Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GAL5TUAN 11ca ngay day duchi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.36 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012 Chào cơ Tập đọc. Tiết 21: Chuyện một khu vươn nhỏ I.Muc tiêu: - Đọc diễn cảm một bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ (người ông) - Hiểu ND : Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông cháu. (Trả Lời các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng: Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ Hs nghe,quan sát tranh quốc em. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn 1Hs đọc toàn bài Đoạn 1: Câu đầu. Hs đọc nối tiếp đoạn Đoạn 2: Tiếp cho… không phải là vườn! Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 ? Hỏi bé Thu rất thích điều gì? - Ra ban công ngồi với ông, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. ? Kể tên một số loài cây trong khu vườn nhà - Cây Quỳnh,Cây hoa Ty gôn, Cây đa ấn Độ Thu? ? Mỗi loài cây có những nét gì đẹp? + Cây Quỳnh: lá đà, giữ được nước. GV ghi bảng các từ ngữ miêu tả các loài + Cây hoa Ti gôn thò những cái râu theo gió hoa: Quỳnh, ti gôn, cây đa, hoa giấy... ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu. + Cây hoa giấy bị vòi hoa Ti gôn quấn nhiều vòng + Cây hoa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá.... ? Khi kể cho cháu nghe về các loài cây, ông - Nhân hoá, So sánh (yêu cầu học sinh lấy đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? dẫn chứng) ? Điều đó có tác dụng gì? + Làm nổi bật thế giới thiên nhiên kỳ diệu, sự phong phú đa dạng đáng yêu của các loài cây. ? Nêu ý 1? ý 1: Sự phong phú, đa dạng, đáng yêu của các loài cây trong vườn nhà Thu. ? Thế giới thiên nhiên trong khu vườn là - Vì cái hằng nhà dưới cho rằng “Ban công niềm tự hào của Thu. Nhưng vì sao niềm vui nhà thu chưa phải là vườn” ấy chưa trọn vẹn? - Thu chưa biết tranh luận với Hằng như thế GV: Điều gì khiến cô bé Thu giải tỏa được nào? sự ấm ức đó. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần 2. Gọi một học sinh đọc phần còn lại - 2 HS đọc nối tiếp đoạn còn lại ? Một buổi sớm chủ nhật đầu xuân Thu phát - Một chú chim lông xanh biếc sà xuống cành.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hiện điều gì? ? Chú chim, đáng yêu như thế nào?. lựu. - Nó săn, soi, mổ mổ mấy con sâu rồi thản nhiên rỉa cánh, hót lên mấy tiếng ríu rít. ? Vì sao điều này khiến Thu muốn báo ngay - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà cho Hằng? mình cũng là vườn. ? Khi thu gọi được bạn lên thì tình huống gì - Con chim bé nhỏ xinh xắn đã bay đi mất. sẻ xảy ra? ? Nghe cháu cầu viện, ông của Thu trả lời - Một học sinh đọc câu trả lời của ông. như thế nào? ? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? - Nghĩa đen.: Vùng đất nào yên lành, có nhiều mồi ăn, không bị bắn giết thì chim sẻ kéo về làm tổ trú ẩn. - Nghĩa bóng khuyên mọi người tránh xa loạn lạc tìm đến nơi bình yên để sinh sống. ? Rút ý 2? ý2: Tình yêu TN của hai ông cháu bé Thu. ? Em có n/xét gì về hai ông cháu bé Thu? - Hai ông cháu rất yêu TN, cây cối, chim ? Bài văn muốn nói với chúng ta điều gì? chóc. - Mỗi người phải yêu quý thiên nhiên làm đẹp môi trường sống xung quanh, ? Hãy nêu nội dung chính của bài văn? ND: Tình cảm yêu quý thiện nhiên của 2 ông * Luyện đọc diễn cảm: cháu Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 3. - 3 học sinh khá đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi Gv đọc mẫu tìm cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 3.Củng cố, dặn dò - Học sinh đọc nhóm bàn. Gv nhận xét tiết học - Thi đọc trước lớp. Chuẩn bị bài sau. Luyện tập thêm Toán. Tiết 51: Luyện tập I. Mục tiêu HS biết: - Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. - Làm được các bài tập: Bài 1; bài 2(a,b); bài 3(cột 1) và bài 4. HS khá, giỏi làm được các phần lại của bài 2, bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách tính tổng của nhiều số. - 1 HS nêu tính chất kết hợp của phép cộng các số thập - GV nhận xét, cho điểm. phân. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - 2 hs làm bảng lớp,Hs dưới lớp làm bảng con. a, 15,32 b, 27,05 - Nhận xét – cho điểm. + 41,69 + 9,38 8,44 11,23 65,45 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện - 1 HS nêu yêu cầu. nhất. - 1 Hs nêu cách làm. - 1 Hs làm bảng lớp (Phần a,b). - Hs dưới lớp làm vở. a, 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) - Nhận xét- cho điểm. = 4,68 + 10 = 14,68 b, 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) +(8,4 + 0,2) = 10 + 8,6 = 18,6 c, 3,49 + 5,7 + 1,51 = ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 = 5 + 5,7 = 10,7 d, 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8 = ( 4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5) = 11 + 8 = 19 Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - Hs làm vào phiếu. - Nhận xét. 3,6 + 5,8 > 8,9 ; 5,7 + 8,8 = 14,5 Bài 4: (KG) 7,56 < 4,2 + 3,4 ; 0,5 > 0,08 + 0,4 - Hướng dẫn HS phân tích đề. - 1 HS đọc bài toán. - 1 Hs giải vào giấy khổ to, Hs dưới lớp làm vở nháp. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng Tóm Tắt: 28,4m túng. Ngày đầu - Nhận xét bài làm của hs. 2,2m Ngày thứ 2:. ... m? 1,5 m. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Ngày thứ 3: Bài Giải: Ngày thứ hai dệt được số m vải là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) Ngày thứ ba dệt được số m vải là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Cả ba ngày dệt được số m vải là. 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số : 91,1 m Chính tả (Nghe – viết). Luật bảo vệ môi trương.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu: - HS viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a). HS khá, giỏi làm được bài tập 3(a). - GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường. * GDBVMT: - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT. - GD ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn nghe, viết chính tả. a, Trao đổi về nội dung bài viết: - 2 HS đọc bài viết. + Điều 3, khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi + Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ môi trường có nội dung gì? trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường. b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các tiếng khó, dễ lẫn khi viết - HS nêu các tiếng khó: môi trường, chính tả. phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, tiết kiệm, - Y/c HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. thiên nhiên. c, Viết chính tả: - Hướng dẫn HS viết chính tả vào vở. - GV đọc cho HS viết. - HS nghe - viết bài. - GV quan sát- uốn nắn. d, Soát lỗi, chấm bài. - GV đọc cho HS soát lỗi chính tả bài viết của - HS soát lỗi chính tả. mình. - Gv thu chấm 10 bài, nhận xét. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2a: - 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - Tổ chức cho HS thi theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu theo nhóm. - Nhận xét- bổ xung. - Đại diện các nhóm trình bày. lắm – nắm lấm – nấm lương – nương lửa – nửa thích lắm- cơm lấm tấm- cái nấm; lấm lương thiện – nương rẫy; đốt lửa – một nắm; quá lắm – lem – nấm rơm; lấm bùn – lương tâm – vạt nương; nửa; ngọn nắm tay; lắm nấm đất; lấm mực- nấm lương thiện – cô nương; lửa- nửa vời ; điều – nắm cơm; đầu lương thực – nương tay; lửa đạn – nửa lắm lời – nắm lương bổng – nương dâu. đời; ... tóc. Bài 3: - HDHS khá, giỏi làm ở nhà. + Một số âm đầu n là: na ná, nai nịt, nài nỉ, nao nao, náo nức, nao nức, não nuộc, nắc nẻ, nắc nỏm, nắn nót, no nê, năng nổ, nao.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nắng nôi, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, nền nã.... - Nhận xét- bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. Tiếng Việt ( Thực hành) Tập đọc. Luyện đọc diễn cảm / Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Sắc màu em 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp + ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu; nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước bài thơ? Nó có tác dụng gì? + HS nêu 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc. + HS thi đọc 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. + ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; * Bài Tiếng đàn ba – la – lai – tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau ca trên sông Đà nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong sáng.... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với bài thơ? Nó có tác dụng gì? con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga..... +HS thi đọc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Đất Cà Mau ;.... Tiến hành tương tự như trên.. - Láng nghe, ghi nhớ.. c-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả KĨ THUẬT:. Tiết 11: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống I. Mục tiêu: - HS nêu được tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - Biết cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Biết liên hệ, vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ bài học - Phiếu đánh giá học tập III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY 1.Bài cũ:( 3’’) - Gọi HS nêu cách bày dọn bữa ăn trong gia - HS nêu những công việc được thực hiện khi đình bày dọn bữa ăn trong gia đình 2. Bài mới (30’): a) Giới thiệu bài: Ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài b) Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1(12’): Tìm hiểu mục đích và cách thực hiện các công việc Chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu và ăn uống. - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những mục - HS nêu mục đích của việc rửa dụng cụ nấu đích và công việc được thực hiện khi rửa và ăn uống dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 SGK và đặt - HS quan sát hình 1 SGK và đặt câu hỏi yêu câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các nguyên liệu cầu HS nêu tên dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa và dụng cụ chuẩn bị bài sau rửa dụng cụ nấu dụng cụ nấu và ăn uống và ăn uống - GV đặt câu hỏi để yêu cầu HS nhắc lại rửa - HS nhắc lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn dụng cụ nấu và ăn uống uống * Hoạt động 2(10’): Tìm hiểu cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV hướng dẫn HS đọc mục 2 kết hợp quan - HS đọc mục 2 kết hợp quan sát hình 3 và sát hình 3 và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và nhớ lại cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống ở nhà để nêu ăn uống ở nhà để nêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - GV tổ chức HS thảo luận nhóm về những công việc chuẩn bị bài sau và cách rửa dụng cụ nấu và ăn uống - Hướng dẫn các thao tác chuẩn bị bài sau và rửa dụng cụ nấu và ăn uống * Hoạt động 3( 6’): Đánh giá kết quả học tập - Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá - Sau khi HS trả lời GV nêu đáp án của bài tập để HS đối chiếu với bài của mình 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn Chuẩn bị bài sau bài “Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống”. - HS khác nhận xét bổ sung - HS lắng nghe - HS thảo luận - Các nhóm trình bày. - HS trả lời - HS liên hệ và so sánh - HS làm bài tập - Nêu kết quả bài làm - Đối chiếu với đáp án của GV - Nghe rút kinh nghiệm. - Nghe thực hiện ở nhà.. Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012 Luyện từ và câu. Tiết 21: Đại từ xưng hô I. Mục tiêu: - Hs nắm được khái niệm đại từ xưng hô (Nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn, bài văn(BT1); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ trống (BT2). II. Đồ dùng: - Bảng phụghi BT1 (Phần nhận xét và Luyện tập). III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ + Đại từ là những từ dùng để làm gì? + Đặt câu có đại từ? - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1 + Đoạn văn có những nhân vật nào?. - 2 HS trả lời. - 2 HS đặt câu.. - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1. + Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Các nhân vật làm gì? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. + Những từ nào được in đậm trong đoạn + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người, văn trên? chúng. + Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế chi Hơ Bia, thóc gạo, Cơm. + Những từ nào chỉ người nghe? + Những từ chỉ người nghe: Chị, các người. + Từ nào được chỉ người hay vật được + Những từ chỉ người hay vật được nhắc tới: nhắc tới? Chúng. * Kết luận: Những từ: chị, chúng tôi, ta, các người, chúng trong đoạn văn trên.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> được gọi là đại từ xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói dùng để chỉ mình hay người khác khi giao tiếp. + Thế nào là đại từ xưng hô? + Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp. Bài 2: - Hs nhắc lại nhiều lần. + Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật - 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia. trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của + Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách xưng người nói như thế nào? hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường người khác. * Kết luận. Bài 3: - Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để - 1 HS đọc y/c bài tập. hoàn thành bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm từ. - HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến. + Với thầy cô xưng hô là: em, con. + Với bố mẹ: xưng là con. + Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị. - Nhận xét các cáh xưng hô đúng. + Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình... 2.3, Ghi nhớ: - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp - Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk. - 1 HS đọc y/c bài tập. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - HS trao đổi, thảo luận. - Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 + Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh. để hoàn thành bài tập. + Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ của - Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới thỏ kiêu căng, coi thường rùa. các đại từ trong đoạn văn. + Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài tập. - 2 HS tiếp nối trả lời câu hỏi. + Đoạn văn có những nhân vật nào? - Đoạn văn có các nhân vật: Bồ Chao, Tu Hú, các bạn của Bồ Chao, Bồ Các + Nội dung đoạn văn là gì? + Đoạn văn kể lại chuyện Bồ Chao hốt hoảng kể lại với các bạn chuyện nó và Tu Hú gặp cái trụ chống trời. Bồ Các giải thích đó là trụ điện cao thế mới được xây dựng. Các loại chim cười Bồ Chao đã quá sợ. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở bài - Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ tự từ tập. cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta. - 1 nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày. - HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ. 3, Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại - Thế nào là đại từ xưng hô? -Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Quan hệ từ. Toán. Tiết 52: Trừ hai số thập phân.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I. Mục tiêu: - HS biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải toán có nội dung thực tế. - Làm được bài 1(a,b); bài 2(a,b) và bài 3. HS khá giỏi làm được phần còn lại của BT 1;BT2. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ - Hai HS nêu cách cộng hai số thập phân, + Khi thực hiện cộng hai hay nhiều số thập cách cộng nhiều số thập phân. phân em cần lưu ý gì? + Đặt tính cho các thẳng cột với nhau,... - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Ví dụ a, VD1 - GV đưa ví dụ. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán, cách - 1 HS đọc ví dụ. giải. - Hs nêu phép trừ: 4,29 – 1,84 = ? - Hướng dẫn HS đổi số đo ra đơn vị cm rồi - HS thực hiện: thực hiện tính. Ta có : 4,29 m = 429 cm - 429 1,84 m = 184 cm 184 245 (cm) 245cm = 2,45m Ta có : 4,29 – 1,84 = 2,45 (m) - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện trừ hai - HS theo dõi. 4,29 số thập phân. 1,84 b, VD2: 45,8 – 19,26 = ? 2,45 - Gv nhận xét. + Muốn trừ một số thập phân cho một số - Hs nêu cách thực hiện. thập phân ta làm thế nào? * Chú ý: Nếu số chữ số ở phần thập phân - HS làm bảng con, bảng lớp. của số bị trừ ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số trừ thì ta có thể viết thêm một - 3 HS nhắc lại các bước thực hiện tính trừ hai số chữ số 0 thích hợp vào bên phải phần số thập phân. thập phân của số bị trừ , rồi trừ như trừ các số tự nhiên. 2.3, Luyện tập: Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - Nhận xét- sửa sai. - Hs làm bảng con theo dãy. - 3 Hs làm bảng lớp. a, 68,4 b, 46,8 c, 50,81 25,7 9,34 19,256 42,7 37,46 31,554 - 1 HS nêu cách thực hiện. Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm vào phiếu khổ - 3 Hs làm bảng lớp . lớn. - Hs dưới lớp làm vào vở. a, - 72,1 b, - 5,12 c, - 69 - Nhận xét- sửa sai. 30,4 0,68 7,85.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 41,7 Bài 3: - Hướng dẫn HS giải bằng hai cách. - Gv hướng dẫn Hs còn lúng túng. - Nhận xét – sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò + Muốn trừ hai số thập phân ta làm ntn? - Hệ thống kiến thức, nhận xét giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau.. 4,44. 61,15. - 1 HS đọc đề. - 2 Hs giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vở nháp. - Một số HS đọc bài làm. Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,5 (kg ) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,25 –18,5 = 9,75 ( kg ) Đáp số: 9,75 kg. - 1 HS nhắc lại cách thực hiện trừ hai số thập phân.. KỂ CHUYỆN. Tiết 11: Ngươi đi săn và con nai I. Mục tiêu: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh(BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). - Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. * GSDBVMT: Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ phóng to trang 107. III. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể chuyện về một lần đi - 2 HS kể, lớp theo dõi, nhận xét. thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc nơi khác? - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Người đi săn và con nai. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a) GV kể lần 1. b) GV kể chuyện lần 2 theo tranh. - HS nghe. c) Kể trong nhóm. - Tổ chức HS kể trong nhóm theo - HS kể trong nhóm để bổ sung cho nhau. hướng dẫn: + Yêu cầu từng em kể từng đoạn trong nhóm theo tranh. + Dự đoán kết thúc câu chuyện : Người đi săn có bắn con nai không? chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? + Kể lại câu chuyện theo kết thúc mà.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mình dự đoán. d) Kể trước lớp: - Yêu cầu HS kể tiếp nối từng đoạn câu chuyện: Mời 1 -2 nhóm lên bảng kể nối tiếp theo tranh. - Mời 1- 2 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét HS kể. 3. Củng cố, dặn dò: H: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. - HS thi kể , lớp theo dõi và nhận xét xem nhóm nào kể hay hơn. - HS kể toàn chuyện.. + Câu chuyện muốn nói với chúng ta hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý. Đừng phá huỷ vẻ đẹp của thiên - Nhận xét kết luận về ý nghĩa câu nhiê.n chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán (Thực hành) Luyện Tập chung. I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết cộng thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến cộng số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Phần 1: Ôn cách cộng 2 số thập phân - Cho HS nêu cách cộng 2 số thập phân Phần 2: Thực hành - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a) 65,72 + 34,8 b) 284 + 1,347 c) 0,897 + 34,5 d) 5,41 + 42,7 - Gọi HS nêu KQ Bài tập 2: Tìm x a) x - 13,7 = 0,896 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6. Hoạt động học - HS nêu cách cộng 2 số thập phân + Đặt tính …… + Cộng như cộng 2 số tự nhiên + Đặt dấu phẩy ở tổng ... - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 100,52 b) 285,347 c) 35,397 d) 48,11 Lời giải : a) x - 13,7 = 0,896 x = 0,896 + 13,7 x = 14,596 b) x - 3,08 = 1,72 + 32,6 x – 3,08 = 34,32 x = 34,32 + 3,08.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> x = 37,4 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4. Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành). Luyện tập về đại từ I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ chỉ ngôi. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ chỉ ngôi. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Thế nào là đại từ chỉ ngôi? Cho ví - HS nêu. dụ? - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài và nhận xét. - HS làm các bài tập. Bài tập 1: Tìm đại từ chỉ ngôi …cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao? Bài giải : “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con - Các đại từ xưng hô trong đoạn văn rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ trông là: thấy mỉa mai bảo Rùa rằng: Ta, mày, anh, tôi. - Đồ chậm như sên!Mày mà cũng đòi tập chạy - Thái độ của Thỏ và Rùa đối với à? nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi Rùa đáp: thường Rùa - Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn? Thỏ vểnh tai lên tự đắc : - Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!” Bài tập 2 :Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào… Bài giải : a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng … dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, … bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy … đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó … rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo … hỏi dùm tại sao … lại không thả mối dây xích cổ ra để … được tự do đi chơi như ….” 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau.. nổi gáy, tôi biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh. Tiếng nó dõng dạc nhất xóm, nó nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng trước. Bị chó vện đuổi, nó bỏ chạy.” b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngô. Thấy tôi đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó tôi rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo tôi hỏi dùm tại sao người ta lại không thả mối dây xích cổ ra để nó được tự do đi chơi như tôi.”. Đạo đức. Thực hành giữa học kì I I.Mục tiêu: -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Hs đọc yêu cầu Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm Hs đọc thầm, thảo luận nhóm và những việc không nên làm ? Ghi lại kết quả thảo luận Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư xử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. c.Hđ 2:Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Các nhóm khác bổ sung GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 3.Củng cố,dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau Kính già yêu trẻ (tiết 1) Thứ tư, ngày 15 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập đọc Tiếng vọng ( bỏ). Luyện đọc thêm / Mục tiêu – Rèn kĩ năng đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn một số bài văn, bài thơ đã học, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - GD HS yêu thích môn học, III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a- Giới thiệu bài: b- Luyện đọc một số bài: * Bài Sắc màu em 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp + ....Biện pháp điệp ngữ. Từ lặp lại Em yêu; nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong Có tác dụng nhấn mạnh tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước bài thơ? Nó có tác dụng gì? + HS nêu 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Toàn bài thơ đọc giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Khổ cuối đọc giọng tha thiết. + Nhấn giọng các từ ngữ : Em yêu và các từ chỉ màu sắc. + HS thi đọc 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. + ....biện pháp nhân hóa: công trường say ng...ủ; * Bài Tiếng đàn ba – la – lai – tháp khoan ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau ca trên sông Đà nằm nghỉ, biển nằm bỡ ngỡ...; sông Đà chia ánh 1) Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật tu từ nào nổi bật trong sáng.... Có tác dụng làm cho vật, cảnh trở nên gần gũi với bài thơ? Nó có tác dụng gì? con người; đặc biệt hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên cho chúng ta thấy biển có râm trạng như con người, ngạc nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa cao nguyên + Toàn bài thơ đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thủy điện sông Đà, mơ tưởng về tương lai tốt đẹp 2) Hãy nêu giọng đọc toàn bài + Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngón tay đan, cả công trường , nhô lên, sóng vai nhau, ngân nga..... +HS thi đọc. 3) - Thi đọc diễn cảm -GV cho điểm. * Bài Đất Cà Mau ;.... Tiến hành tương tự như trên. c-Củng cố, dặn dò:. - Láng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét giờ học.. - Dặn HS về nhà tiếp tục rèn đọc diễn cảm, chuẩn bị bài sau Mùa thảo quả Toán. Tiết 53: Luyện tập I. Mục tiêu HS biết: - Trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ các số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. - Làm được các bài tập: bài 1; bài 2(a,c); bài 4(a). HS khá, giỏi làm được các phần còn lại của bài 2, 4 và bài 3. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách trừ hai số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu. - 4 Hs làm bảng lớp. - Hs dưới lớp làm bảng con. a, - 68,72 b, - 52,37 c, - 75,5 d, -60 - Nhận xét – cho điểm. 29,91 8,64 30,26 12,45 38,81 43,73 45,24 47,55 Bài 2: Tìm x. - HS nêu yêu cầu của bài và cách thực hiện. - 4 Hs làm bảng lớp. - Nhận xét – cho điểm. - Hs dưới lớp làm vở. a, x + 4,32 = 8,67 b, 6,85 + x = 10,29 x = 8,67 x = 10,29 4,32 6,85 x = 4,35 x = 3,44 c, x – 3,64 = 5,86 d, 7,9 – x = 2,5 x = 5,86 + x = 7,9 - 2,5 3,64 x = 5,4 Bài 4: x = 9,5 - Gv nhấn mạnh yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. a, Tính rồi so sánh kết quả - HS làm bài trên phiếu. - GV phát phiếu. - 1 HS làm vào giấy khổ to. - Nhận xét bài làm của bạn. - GV thu phiếu chấm, nhận xét. a b c a–b–c a – (b + c ) 8,9 2,3 3,5 8,9 – 2,3 – 3,5 = 8,9 – ( 2,3 + 3,5 ) = 3,1 3,1 12,38 4,3 2,08 12,38 - 4,3 - 2,08 12,38 – (4,3 + 2,08) = 6.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> =6 16,72 8,4 3,6 16,72–8,4 – 3,6 = 16,72 –(8,4 + 3,6) = 4,72 4,72 + E m có nhận xét gì về cách làm trên? a – b – c = a – (b + c) b, Tính bằng hai cách. C1, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 – 3,6 = 3,3 C2, 8,3 – 1,4 – 3,6 = 8,3 – ( 1,4 + 3,6 ) = 8,3 – 5 = 3,3 C1, 18,64 – ( 6,24 + 10,5) = 18,64 – 16,74 = 1,9 3, Củng cố, dặn dò C2, 18,64 – 6,24 – 10,5 = 12,4 – 10,5 - Nhắc lại nội dung bài. = 1,9 - Chuân bị bài sau Luyện tập chung Toán (Thực hành). Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042 Bài tập 4 : (HSKG) Tổng diện tích của ba vườn cây là 6,3 ha. Diện tích của vườn cây thứ nhất là 2,9 ha, Diện tích của vườn cây thứ hai bé hơn diện. Hoạt động học - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x= 7,708 Bài giải : Đổi : 812om2 = 0,812 ha Diện tích của vườn cây thứ hai là :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> tích của vườn cây thứ nhất là 8120m 2, Hỏi 2,9 – 0,812 = 2,088 (ha) diện tích của vườn cây thứ ba bằng bao Diện tích của vườn cây thứ ba là : 6,3 – (2,9 + 2,088) = 1,312 (ha) nhiêu m2 ? Đáp số : 1,312 ha - HS lắng nghe và thực hiện. Bài 5 : TT HS làm vở thực hành tiết 1- tuần11 Có : 38,5 tấn xi măng Bài 3 : Số xi măng còn lại là : Bán lần 1 : 15,35 tấn 38,5- ( 15,35 + 9,8) = 13,35 ( tấn) Bán lần 2 : 9,8 tấn Đáp số : 13,35 tấn Còn lại :.... tấn ? 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. Tiếng Việt (Thực hành). Luyện từ và câu I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao thêm cho học sinh những kiến thức đã học về đại từ xưng hô. - Rèn cho học sinh nắm chắc thế nào là đại từ xưng hô. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập. II. Chuẩn bị: Nội dung bài. III. Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập 1 : H: Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây: Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều đình đều không ai biết, Hoài Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và quát lớn: - Sài Thung có dám đánh người nước Nam nữa không? Đừng có khinh người nước Nam nhỏ bé! Bài tập 2: H: Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:. Hoạt động học - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - S lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập.. Đáp án : - 3 từ Sài Thung đầu thay bằng từ nó - Từ Sài Thung tiếp theo thay bằng từ mày - Cụm từ người nước Nam sau thay bằng từ chúng tao. Đáp án : Các danh từ trong đoạn văn là : Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ, em..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mới ngày nào em còn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đến trường. Thế mà hôm nay, giờ phút chia tay mái trường thân yêu đã đến. Năm năm qua, mỗi góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm. Bài tập 3: H: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm được? Chữa bài, nhận xét. 4.Củng cố dặn dò: - Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.. Lời giải : VD - Hằng ngày, em thường đến lớp rất đúng giờ. - Em rất nhớ mái trường tiểu học thân yêu. - Ở góc sân, mấy bạn nữ đang nhảy dây. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau. Câu 1 : c. C2 : b. C3 : c. C4 : b- cây bàng C5 : a- theo trình tự thời gian C6 : b ông, bà, bố mẹ. C7 : a-quan hệ từ : khi,thì, như, của. C8 : b- cặp quan hệ từ : Hễ...thì... : biểu thị quan hệ điều kiện- kết quả. LỊCH SỬ. ÔN TẬP: Hơn 80 năm. Chống thực dân Pháp (1858 – 1945) I. Mục tiêu: _ Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu, từ năm 1858 – năm 1945: + Năm 1958 : thực daan pháp bắt đầu xâm lược nước ta. +Nữa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Ngày 3- 2 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19 – 8 – 1945:khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 – 9- 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập II. Chuẩn bị + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Phương pháp và hình thức lên lớp: - Phương pháp luyện tập, đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. IV. Các hoạt động:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động lớp. 1. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. - Học sinh nêu. - Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điều gì? - Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? - Giáo viên nhận xét bài cũ. 2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: -Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ?  Giáo viên nhận xét. Gọi hs nối tiếp nhau trả lời. GV treo gảng thống kê đã chuẩn bị sẵn đẻ hs dôi chiếu với bài làm  Giáo viên nhận xét câu trả lời của hs - Mỗi sự kiện Gv yêu cầu HS kể diễn biến hoặc 1 số chi tiết tiểu biểu về sự kiện đó - Yêu cầu HS KG nêu ý nghĩa cảu các sự kiện.  Hoạt động 2: - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? - Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? - Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày.  Giáo viên nhận xét + chốt ý.  Hoạt động 3: Củng cố. - Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? - Gv treo bản đồvà yêu cầu Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ.  Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. - Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu.. Hoạt động nhóm. - Học sinh làm việc cá nhân  làm vào vở + Năm 1958 : thực daan pháp bắt đầu xâm lược nước ta. +Nữa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần Vương. + Đầu thế kỉ XX : phong trào Đông Du của Phan Bội Châu. + Ngày 3- 2 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. + Ngày 19 – 8 – 1945:khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội . + Ngày 2 – 9- 1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập - Học sinh nối tiếp đọc bài làm của mình. Lớp nhân xét - 2 hs đọc bảng thống kê của GV +Từ đây cách mạng Việt Nam sẽ có Đảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành nhiều thắng lợi vẻ vang + Lòng yêu nước , tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã dành được độc lập , dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân phong kiến - Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước … - Học sinh xác định bản đồ (3 em). - HS lắng nghe. Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập làm văn. Tiết 21: Trả bài văn tả cảnh I. Mục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm bài văn ( bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ, cách trình bày, chính tả); nhận biết và sửa được lỗi trong bài. -Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi rõ những lỗi HS thường mắc phải. III. Các hoạt động dạy học. 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Nhận xét chung bài làm của HS. - Y/c 1 HS đọc đề bài tập làm văn. * Ưu điểm: - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài. - Bố cục của bài văn được trình bày rõ ràng, khoa học. - Trình tự miêu tả tương đối hợp lí. - Diễn đạt câu, ý gẫy gọn, đủ chủ ngữ và vị ngữ...dùng một số từ láy, hình ảnh, âm thanh, để làm nổi bật lên đặc điểm của cảnh vật. Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật, có bộc lộ cảm xúc của mình trong từng câu văn. - Hình thức trình bày bài văn: khoa học, sáng tạo... * Nhược điểm: - Một số bài còn viết sai lỗi chính tả, cách dừng từ đặt câu con lộn xộn, trình bày chưa khoa học. Một số bài còn lạc đề , thiên về kể, tả sơ sài..... - Trả bài cho HS. 2.3, Hướng dẫn chữa bài - Y/c 1 HS đọc bài 1. - Y/c HS tự nhận xét chữa lỗi theo y/c. + Bài văn tả cảnh nên tả theo trình tự nào là hộ lí nhất? + Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn người đọc? + Thân bài cần tả những gì? + Câu văn nên viết thế nào để sinh động , gần gũi? + Phần kết bài nên viết thế nào để cảnh vật luôn in đậm trong tâm trí người đọc? - Y/c HS đọc bài 2: - Đọc cho HS nghe những đoạn văn hay mà GV sưu tầm được. - Y/c 5 HS đọc đoạn văn của mình mà mình cho là hay nhất? - Y/c HS tự viết lại đoạn văn. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc lại đề bài tập làm văn. - HS nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS tự sửa lỗi vào bài của mình.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán. Tiết 54: Luyện tập chung I. Mục tiêu HS biết: - Cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Làm các bài tập 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được các bài tập 4, 5. II. Đồ dùng: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu cách cộng, trừ hai số thập phân. - 2 HS nêu tính chất giao hoán, tính chất kết của phép cộng số thập phân. - Nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Tính. - 1 Hs nêu yêu cầu của bài. - 3 Hs làm bảng lớp - Hs dưới lớp làm vào vở nháp, nêu kết quả. - Nhận xét- cho điểm. a, + 605,26 b, - 800,56 217,3 384,48 822,56 416,08 c, 16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 – 10,3 = 11,34 Bài 2: Tìm x. - 2 Hs nêu thực hiện tìm số bị trừ, số hạng trong phép tính. - 2 Hs làm bảng lớp - Hs dưới lớp làm vào vở. a, x – 5,2 = 1,9 + 3,8 x – 5,2 = 5,7 - Nhận xét- cho điểm. x = 5,7 + 5,2 x = 10,9 b , x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - 1 HS nêu yêu cầu, cách thực hiện. - GV phát phiếu học tập. - HS làm bài vào phiếu, 1 em làm vào bảng phụ. - Nhận xét- cho điểm. a, 12,45 + 6,98 + 7,55 = (12,45 + 7,55 ) + 6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b, 42,37 – 28,73 – 11,27 = 42,37 – ( 28,73 + 11,27 ) = 42,37 – 40 = 2,37.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài 4: - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.. Bài 5: - Hướng dẫn HS khá, giỏi làm bài.. , Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau Nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài giải: Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 ( km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2 giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km ) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11 Km Bài giải: Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3 Số thứ hai là: 5,5 – 3,3 = 2,2, Số thứ nhất là: 8 – ( 3,3 + 2,2 ) = 2,5. Luyện từ và câu. Tiết 22: Quan hệ từ I.Mục tiêu -Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND Ghi nhớ). Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3. * GDBVMT : GV hướng dẫn HS làm BT 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ vè ý thức BVMT cho HS. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ - 2 HS nêu khái niệm về đại từ xưng hô. - Gọi 2 HS đặt câu có đại từ xưng hô? - Nhận xét- cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Phần nhận xét Bài 1: - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. - Gọi HS lần lượt làm từng câu. a, Và nối say ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp). b, Của nối tiếng hát dìu dặt với hoạ mi. (quan hệ sở hữu). c, Như nối không đơm đặc với hoa đào (quan hệ so sánh)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV: Những từ in đậm trong những câu trên dùng để nối các từ trong một câu hoặc nối các câu với nhau nhằm giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý nghĩa giữa các câu. Các từ ấy được gọi là quan hệ từ. + Quan hệ từ là gì? + Quan hệ từ có tác dụng như thế nào? Bài 2: - Yêu cầu một HS lên bảng gạch chân những cặp từ thể hiện quan hệ giữa các ý ở mỗi câu. - GV kết luận. 2.3, Ghi nhớ - Gọi HS đọc ghi nhớ. 2.4, Luyện tập Bài 1: - GV phát phiếu, HS làm bài trên phiếu theo nhóm 4. - GV kết luận ý đúng.. Bài 2: - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị. - Nhận xét- sửa sai. + Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì? Bài 3: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. MRVT Bảo vệ môi trường. + Nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản).. - Hs trả lời theo khả năng. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản). - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung. a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a, Vì ... nên ... (biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả). b, Tuy ... nhưng ... (biểu thị quan hệ tương phản). + ... trồng rừng và bảo vệ rừng. - 1 HS đọc đề. - HS tiếp nối nhau nêu câu đã đặt. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên.. Khoa học ÔN TẬP: Con ngươi và sức khỏe (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS. - Giáo dục ý thức phòng tránh các bệnh lây truyền. II. Đồ dùng dạy - học: - Trò chơi: Ô chữ kì diệu, ô chữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: * HĐ khởi động (3’) - Cho hs nhắc lại đặc điểm của tuổi dậy thì và cách vệ sinh ở tuổi dậy thì - NX và đánh giá 3. HĐ 3: Trò chơi : “ Ô chữ kỳ diệu”(20’) - Chọn 3 đội chơi, mỗi tổ 1 đội 5 em - GV phổ biến luật chơi: + GV đưa ra một ô chữ gồm 15 ô chữ hàng ngang và một ô chữ hình chữ S. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học với kèm theo gợi ý. + Khi GV đọc gợi ý cho các hàng, các nhóm chơi phải phất cờ để giành được quyền trả lời + Nhóm trả lời đúng được 10 điểm. + Nhóm trả lời sai nhường quyền trả lời cho nhóm khác. + Nhóm thắng cuộc là nhóm ghi được nhiều điểm nhất. + Tìm được ô hình chữ S được 20 điểm. + Trò chơi kết thúc khi ô hình chữ S được đoán. - GV tổ chức cho các nhóm HS chơi (theo tổ). - GV nhận xét, phát phần thưởng (nếu có). Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô 1) Nhờ có quá trình này mà mà các thế hệ trong mỗi gia đình , dòng họ duy trì, kế tiếp. 2) Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra. 3) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: ".......... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi là: 4) Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì. 5) Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi. 6) Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: "..........dậy thì vào koảng từ 13 đến 17 tuổi là. 7) Đây là tên gọi chung của các chất như rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. 8) Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp. 9) Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hoá mà chúng ta vừa mới học. 10) Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. 11) Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được. 12) Người mắc bệnh này có thể bị chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ. 13) Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người. 14) Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. 15) Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên Đáp số ô chữ (ô chữ không có dấu) (1) S I N H S A N (2) T R U N G (3) C O N G A I (4) K I N H N G U Y E T.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> (5) T R U O N G T H A (6) C O (7) G A Y N G H I (8) H U T T H U O (9) V I E M G (10) (11) C H (12) V I E (13) (14) M U (15) T U O I D A Y T 4. HĐ4: Nhà tuyên truyền giỏi (10’) - Cách tiến hành:. N N E C A O M Q O H. H T R A N L A N A V C O N N A O U Y E I A N I. I. I R U T B U N O P. H E N. GV cho HS lựa chọn vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau: 1) Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện. 2) Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em. 3) Vận động nói không với ma tuý, rượu, bia, thuốc lá. 4) Vận động phòng tránh HIV/AIDS. 5) Vận động thực hiện an toàn giao thông. - Sau khi vẽ hình xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mìh. - Thành lập ban giám khảo để chấm tranh, lời tuyên truyền. - Trao giải cho HS theo từng đề tài. * HĐ kết thúc(2’) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thiện tranh vẽ, chuẩn bị bài sau.. Toán (Thực hành):. Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.. Hoạt động học - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án :.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a) 6,372 x 16 b) 0,894 x 75 c) 7,21 x 93 d) 6,5 x 407 Bài tập 2 : Tìm y a) y : 42 = 16 + 17, 38 b) y : 17,03 = 60. a) 101,902 b) 67,05 c) 670,53 d) 2645,5 Bài giải : a) y : 42 = 16 + 17, 38 y : 42 = 33,38 y = 33,38 x 42 y = 1401,96 b) y : 17,03 = 60 y = 60 x 17,03 y = 1021,8 Bài 3 : a) = 592,5 + 82 = 680, 5 b) = 9998- 89,65 = 10,33 Bài 4 : Số mía 5 chuyến ô tô chở về nhà máy là : 3,45 x 5 = 17,25 ( tấn) Đáp số ; 17,25 tấn. Bài 3 : tính a) 807,3 – 214,8 + 82 b) 46,1 + 53,88 – 89,65 Bài 4 : TT 1 chuyến : 3,45 tấn mía 5 chuyến : .... tấn mía ? 4.Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. Tiếng Việt (Thực hành). Luyện tập Quan hệ từ I.Mục tiêu - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu; biết đặt câu với quan hệ từ -Hs khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ. * GDBVMT : GV hướng dẫn HS làm BT 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ vè ý thức BVMT cho HS. II. Đồ dùng: Bút dạ; Bảng nhóm;Từ điển. III. Các hoạt động dạy học: 2, Luyện tập Bài 1: Đặt câu có quan hệ từ: và, của, như, nhưng. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài. - 4 HS lên bảng a, Em và bạn Hải chép bài. b, Cây viết này của em. - GV kết luận ý đúng. (quan hệ sở hữu). c, Chúng tôi như anh em một nhà (quan hệ so sánh). d, Bạn Nga học giỏi nhưng viết chữ lại xấu.(quan hệ tương phản). Bài 2: - Y/c HS tự làm bài tập: Tìm cặp từ chỉ quan hệ và nêu mối quan hệ mà chúng biểu thị..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hs trả lời theo khả năng. - Nhận xét- sửa sai. + Muốn có nhiều cánh rừng xanh mát mọi người cần phải làm gì? Bài 3: - Y/c HS tự làm bài. - Nhận xét- sửa sai.. 3, Củng cố, dặn dò - GV hệ thống lại nội dung bài, nhận xét tiết học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau. MRVT Bảo vệ môi trường. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài a, Nếu...thì...(biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết - kết quả). b, Tuy ... nhưng...(biểu thị quan hệ tương phản). - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ, HS dưới lớp đọc thầm. - 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập. - HS làm việc theo nhóm, 1 nhóm làm trên giấy khổ to lên đính bảng. - HS cả lớp nhân xét, bổ sung.. Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn. Tiết 22: Luyện tập làm đơn I. Mục tiêu: - HS viết được lá đơn (kiến nghị) giúp bác trưởng thôn gửi UBND xã đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết theo đề bài số 2. - GDHS ý thức bảo vệ môi trường -* GDKNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin . Hợp tác tìm kiếm thông tin. Thể hiện sự tự tin thuyết trình. * GDBVMT: - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi mình sinh sống. II. Đồ dùng: Bảng phụ - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề. - 1 HS đọc đề bài số 2. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi tả lại những gì vẽ trong tranh. chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đành bắt cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường. - GV: Trước tình trạng mà bức tranh miêu tả, em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. b, Xây dựng mẫu đơn + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: + Hãy nêu những quy định bắt buộc khi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên người viết.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> viết đơn?. đơn, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. + Theo em tên của đơn là gì? + Đơn đề nghị, đơn kiến nghị. + Nơi nhận đơn em viết những gì? - HS tự trình bày. + Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác trưởng thôn. + Em là người viết đơn, tại sao em không + Em chỉ là người viết hộ. kí tên em? + Phần lí do viết đơn em lên viết những gì? + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ, rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã và đang xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. c, Thực hành viết đơn - HS làm bài vào VBT. - Gọi HS trình bày bài viết của mình trước - 5 HS trình bày trước lớp bài làm của mình. lớp. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài, nhận xét giờ - Lắng nghe, ghi nhớ. học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ĐỊA LÍ. Tiết 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản I. Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm nổi bậc về tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta. +Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp vả thủy sản. * HS khá, giỏi: Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản; biết các biện pháp bảo vệ rừng. *GDBVMT (Liên hệ): Một số đặc điểm về MT, TNTN và sự khai thác TNTN của Việt Nam. II. Chuẩn bị: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: “Nông nghiệp”. • Đọc ghi nhớ. • Chỉ trên lược đồ vùng phân bố gia súc, gia - Nhận xét, đánh giá. cầm chủ yếu. 2. Bài mới: Giới thiệu ghi tựa bài - Lắng nghe nhắc lại tựa bài 3. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm Làm việc cá nhân, lớp. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. nghiệp. - Lâm nghiệp gồm những hoạt động nào? * Trồng rừng; Ươm cây; Khai thác gỗ. Phân bố ở đâu? - GV yêu cầu HS kể các việc của trồng và - Các việc của hoạt động trồng và bảo vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc cây rừng, ngăn bảo vệ rừng..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>  Kết luận: Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác, chế biến gỗ và lâm sản.  Hoạt động 2: Sự thay đổi diện tích rừng nước ta + Gợi ý: Cách QS và TLCH. 1/ So sánh chiều cao các cột. 2/ Lưu ý: Tổng diện = Diện tích+ Diện tích tích rừng rừng tự rừng trồng nhiên - GV treo bảng số liệu về diện tích rừng của nước ta và hỏi HS. + Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào những năm nào? + Nêu diện tích rừng của từng năm đó? + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta tăng hay giảm bao nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tình trạng đó? + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng của nước ta thay đổi như thế nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi đó?. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng nào? + Điều này gây khó khăn gì cho công tác bảo vệ và trồng rừng?. * Từ những nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng, nguyên nhân của sự thay đổi đó. Em hãy nêu các biện pháp thực hiện Nhà nước đã thực hiện bảo vệ rừng.  GV Kết luận. Hoạt động 3: Ngành khai thác thủy sản - Ngành thủy sản gồm những hoạt động. chặn các hoạt động phá hoại rừng... - HS Nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. Làm việc nhóm đôi, lớp. + Quan sát bảng số liệu và trả lời câu hỏi/ SGK. + HS thảo luận và TLCH. + Trình bày. + Bổ sung. - HS đọc bảng số liệu và nêu. + Bảng thống kê diện tích rừng vào các năm 1980, 1995, 2004. * Năm 1980: 10,6 triệu ha. * Năm 1995: 9,3 triệu ha. * Năm 2005: 12,2 triệu ha Từ 1980 đến + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. Nguyên nhân chính là do hoạt động khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng mức. + Từ năm 1995 đến năm 2005, diện tích rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu ha. Trong 10 năm này diện tích rừng tăng lên đáng kể là do công tác trồng rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và nhân dân thực hiện tốt. + Các hoạt động trồng rừng, khai thác rừng diễn ra chủ yếu ở vùng núi, một phần ven biển. + Vùng núi là vùng dân cư thưa vì vậy: * Hoạt động khai thác rừng bừa bãi, trộm gỗ và lâm sản cũng khó phát hiện. * Hoạt động trồng rừng, bảo vệ rừng thiếu nhân công lao động.1995: diện tích rừng giảm do khai thác bừa bãi, quá mức. - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Quan sát lược đồ (hình 2 và trả lời câu hỏi/ SGK). + Trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm chế biến gỗ. Làm việc nhóm, lớp. - Bao gồm đánh bắt và nuôi trồng. Phân bố ở nơi có nhiều sông, hồ và ven biển. - Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai, nghêu, sò, hến, tảo,….

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nào? Phân bố ở đâu?. + Quan sát biểu đồ/ 87 và trả lời câu hỏi. - Thủy sản gồm những loài nào? + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản của Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng nước ta qua các năm. biều đồ. + Trục ngang thể hiện thời gian, tính theo + Biểu đồ biểu diễn điều gì? năm. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện sản lượng + Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều thuỷ sản, theo đơn vị là nghìn tấn. gì? + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng thuỷ sản khai thác được. + Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều gì? + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng thuỷ Tính theo đơn vị nào? sản nuôi trồng được. + Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện - Mỗi nhóm 4 HS phân tích lược đồ và làm điều gì? các bài tập. Trình bày kết quả và chỉ bản đồ + Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện các vùng đánh bắt nhiều cá tôm, các vùng điều gì? nuôi trồng thủy sản. - GV chia thành các nhóm nhỏ. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung.  Kết luận: - HS nhắc lại, lớp nghe khắc sâu KT. + Ngư nghiệp gồm có đánh bắt và nuôi + Đọc ghi nhớ/ 87. trồng thủy sản. + Sản lượng thủy sản ngày càng tăng. + Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng. + 1 số loại thủy sản đang được nuôi nhiều. + Ngành thủy sản phát triển mạnh vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ. 4. Củng cố- dặn dò: - Về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị: “Công nghiệp”. - Nhận xét tiết học. Toán. Tiết 55: Nhân một số thập phân với một số tự nhiên I. Mục tiêu - HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. Đồ dùng: Bảng phụ III Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài 2.2, Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên: a, Ví dụ 1: - Phân tích ví dụ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. - Y/c HS tóm tắt. Tóm tắt: - Hướng dẫn HS giải. a = 1,2 m.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Muốn tính chu vi hình tam giác có ba P = ? m cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? + Ta lấy số đo một cạnh nhân với 3. - Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị đo nhỏ hơn để có phép nhân hai số tự nhiên. - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện - HS đổi và tính kết quả. phép tính.  1,2 3 - HS quan sát. 3 ,6(m) + Em hãy nêu cách thực hiện phép nhân trên? + Thực hiện phép nhân như với số tự nhiên. b, Ví dụ 2: + Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta - Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải phép tính sang trái. * Y/c HS nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên. + HS đặt tính và tính:  0,46 * Kết luận ( sgk) 12 2.3, Thực hành 92 Bài 1: Đặt tính rồi tính. 46 - 2 Hs làm bảng lớp . 5,52 - Hs dưới lớp làm vào vở. - Nhận xét- bổ sung. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm. a, 2,5 b, 4,18 c,  0,256 d,  6,8 7 5 8 15 Bài 2: HD HS khá, giỏi làm ở nhà 17,5 20,9 2,048 340 68 102,0 Bài 3: - Hướng dẫn HS phân tích đề, tóm tắt bài toán. - Gv nhận xét – bổ sung.. 3, Củng cố, dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. Thừa số Thừa số Tích. 3,18 3 9,54. 8,07 5 40,35. 2,389 10 23,89. - 1 HS đọc đề. Tóm tắt: 1 giờ : 42,6 km 4 giờ:....? km - 1 Hs tóm tắt và giải bảng lớp. - Hs dưới lớp làm vào vở. Bài giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là. 42,6  4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Khoa học. Tiết 22: Tre, mây, song. I. Mục tiêu: Giúp học sinh có khả năng: - Kể tên một số đồ dùng làm từ tre mây song . - Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song. - Quan sát,nhận biết một số đồ dùng làm từ tre , mây song và cách bảo quản chúng . * GDBVMT : Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường nơi mình sống luôn xanh sạch, đẹp. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh sgk trang 46, 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách. - Chia lớp làm 4 nhóm. -GV nêu câu hỏicho HS tả lời để hoàn chỉnh bảng - Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày. sau Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, cho điểm. Tre Mây, song Đặc - Cây mọc đứng cao - Cây leo, thân gỗ, dài, điểm khoảng 10- 15 m, không phân nhánh, thân rỗng, nhiều đốt. hình trụ - Cứng, có tính đàn hồi Công - Làm nhà, đồ dùng - Đan lát, làm đồ mĩ dụng trong gia đình … nghệ. 2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo - Làm dâu buộc bè, làm luận. bàn, ghế. Thảo luận đưa ra những kết luận. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu - Đại diện lên trình bày. 4 - Đòn gánh, ống đựng nước - Tre, ống tre. - Nhận xét. 5 - Bộ bàn ghế tiếp khách - Mây, song. 6 - Các loại rổ, rá … - Tre, mây. 7 - Tủ, giá để đồ. - Mây, song. - Ghế ? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, song. ? Nêu cách bảo quản có trong nhà em. 4. Củng cố- dặn dò: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau Sắt, gang, thép. Toán (Thực hành) Luyện tập chung I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Biết trừ thành thạo số thập phân. - Giải các bài toán có liên quan đến trừ số thập phân. - Giúp HS chăm chỉ học tập..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài - Cho HS làm các bài tập, chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài tập1: Đặt tính rồi tính : a)70,75 – 45,68 b) 86 – 54,26 c) 453,8 – 208,47 Bài tập 2 : Tìm x : a) 5,78 + x = 8,26 b) 23,75 – x = 16,042. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài Đáp án : a) 24,89 b) 31,74 c) 245,33 Bài giải : a) 5,78 + x = 8,26 x = 8,26 – 5,78 x = 2,48 b) 23,75 – x = 16,042 x = 23,75 - 16,042 x= 7,708 Bài giải : Thùng thứ ba có số lít dầu là: (28,6 + 25,4) : 2 = 27 (lít) Cả 3 thùng có số lít dầu là: 28,6 + 25,4 + 27 = 81 (lít) Đáp số: 81 lít. Bài giải : Giá trị của số lớn là : 26,4 + 16 = 42,4 Đáp số : 42,4. Bài tập 3 Thùng thứ nhất có 28,6 lít dầu, thùng thứ hai có 25,4 lít dầu. Thùng thứ ba có số dầu bằng trung bình cộng số dầu ở 2 thùng kia. Hỏi cả 3 thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài tập 4: (HSKG) Cho 2 số có hiệu là 26,4. Số bé là 16. Tìm số lớn 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiếng Việt ( Thực hành). Luyện tập làm đơn I / Mục tiêu 1 / Củng cố kiến thức về cách viết đơn . 2 / Viết được 1 lá đơn ( xin học lớp năng khiếu ) đúng thể thức ngắn gọn , rõ ràng , thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết . * Giáo dục kĩ năng sống : -Giáo dục HS tính sáng tạo, kiên trì. II / Đồ dùng dạy học : -GV : Bảng phụ kẻ sẵn mẫu đơn ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> -HS : SGK,vở ghi III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV I) Ổn định : KT sĩ số HS II) / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chữa bài của học sinh . III) / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài : Tiết học tập làm văn tuần 6, các em đã luyện tập viết đơn xin tham gia đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam .Trong tiết học hôm nay, các em sẽ luyện tập viết đơn xin học một môn năng khiếu trong dịp hè. 2 / Hướng dẫn viết đơn : -GV ghi đề bài . Đề bài: Trong dịp hè , Câu lạc bộ Thanh niên cố tổ chức các lớp năng khiếu mĩ thuật, võ thuật, âm nhạc.Em hãy viết đơn xin học một trong những lớp năng khiếu đó. + Cho HS đọc lại đề bài + Dựa vào yêu cầu của đề bài em chọn môn năng khiếu mà em thích để xây dựng 1 lá đơn . -GV hướng dẫn : (GV treo bảng phụ đã được kẻ sẵn mẫu đơn , -GV nhắc thêm học sinh cách trình bày lý do viết đơn ( trình bày môn đó được mình yêu thích như thế nào, có năng khiếu ra sao ) sao cho gọn , rõ , có sức thuyết phục 3/ Cho HS viết đơn : -Cho HS trình bày lá đơn . -GV nhận xét nội dung và cách trình bày lá đơn. Hoạt động của HS. -HS lắng nghe.. -1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .. -1 HS đọc to mẫu đơn . Cả lớp quan sát mẫu đơn . -HS lắng nghe.. -HS làm bài vào vở. -HS lần lượt đọc đơn , lớp nhận xét . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe.. IV/ Củng cố , dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà hoàn thiện lá đơn viết lại vào vở . -Về nhà tập viết thêm vào 1 số mẫu đơn khác đã học -Chuẩn bị bài tiết học sau : Cấu tạo của bài văn tả người . SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN 10 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 24. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì SS lớp tốt. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. -Tham gia thi HS giỏi cấp trường khá nghiêm túc. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Thực hiện phong trào nuôi heo đất khá đều đặn. - Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. III. Kế hoạch tuần 11: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 11. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. - Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học. - Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. Tổ duyệt. BGH duyệt.

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

×