Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 34 NANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.3 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 33 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012. TẬP ĐỌC. LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Biết liên hệ những điều luật với thực tế để xác định những việc cần làm, thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KTbài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 – 3 hs đọc thuộc lòng Học sinh đọc, trả lời câu hỏi. bài thơ Những cánh buồm, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. HĐ1.Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc: giọng thông báo, - HS lắng nghe. rõ ràng; ngắt giọng làm rõ ràng từng điều điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của các điều luật, ở những thông tin cơ bản và quan trọng. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp 4 điều luật. - Một số học sinh đọc từng điều luật nối tiếp - Hướng dẫn hs luyện đọc từ khó. nhau đến hết bài. - Luyện đọc từ khó: chăm sóc, bảo vệ sức - Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa các từ khỏe, sáu tuổi… khó hiểu. - Học sinh đọc phần chú giải từ trong SGK. - HS luyện đọc. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. -2 học sinh đọc toàn bài. - Mời 2 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài. + Những điều luật nào trong bài nêu lên - Các điều 15; 16; 17 quyền của trẻ em? + Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. - Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt Giáo viên nhắc học sinh cần đặt tên thật ngắn mỗi điều luật thành một câu văn. gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: quyền vui chơi, giải trí của trẻ + Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? em. + Em đã thực hiện những bổn phận gì, còn - 5 bổn phận được quy định trong điều 21..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> những bổn phận gì cần phấn đấu thực hiện? - Vậy nội dung bài này nói lên điều gì?. - HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ, nối tiếp nhau phát biểu. *Nội dung : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo HĐ3. HD hs luyện đọc diễn cảm: dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm - Mời 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. YC cả bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định nghĩa lớp tìm đúng giọng đọc. vụ của trẻ em đối với gia đình và xã hội. - GV hướng dẫn học sinh luyện đọc các bổn - 4 học sinh đọc lại 4 điều luật. phận 1; 2; 3 của điều luật 21. Điều 21:// - HS lắng nghe. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố - HS luyện đọc, thi đọc. Mời học sinh nhắc lại nội dung bài. -Nhắc nhở học sinh chú ý thực hiện tốt quyền -Nêu. và bổn phận của trẻ em trong gia đình và xh. 4.Dặn dò -Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: đọc cả bài, trả lời các câu hỏi ở cuối bài.. TOÁN:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH. I. Mục đích yêu cầu: - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. - Làm các BT : 2, 3. BT1 : HSKG II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT Bài cũ: Luyện tập. Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết Giải trước. Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang: 10  10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang: 100  2 : (12 +8) = 10 (cm) Đáp số: 10 cm 2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, thể tích môt số hình.  Hoạt động 1: Hướng dẫn hs ôn lại các công thức đã học. - Nêu công thức tính Sxq, S toàn phần, V thể tích hình hộp chữ nhật ? -Nêu công thức tính S xung quanh, S toàn phần, thể tích hình lập phương? Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nhận xét, ghi điểm - Nêu kiến thức ôn luyện qua bài này? Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.. Sxq = ( a+b)  2  c STP = S xq + S đáy  2 V=abc Sxq = a  a  4 STP = = a  a  6 V=aaa Bài 2: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Học sinh suy nghĩ, nêu hướng giải Giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10  10  10 = 1000 (cm3) Nếu dán giấy màu tất cả các mặt của cái hộp thì bạn An cần: 10  10  6 = 600 (cm2) Đáp số : 600 cm2 Tính thể tích, diện tích toàn phần của hình lập phương. Bài 3: Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Giải Thể tích bể nước HHCN là: 2  1,5  1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ - Tính thể tích hình hộp chữ nhật.. - Cho học sinh làm bài vào vở, gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Nêu kiến thức vừa ôn qua bài tập 3? 3. Củng cố. - Nêu lại các kiến thức vừa ôn tập? - Muốn tính diện tích xung quanh, -Hs nêu diện tích toàn phần thể tích hình hộp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chữ nhật, hình lập phương ta làm thế nào ? 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán. Chuẩn bị : Luyện tập. ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG QUAN TÂM, CHĂM SÓC NGƯỜI THÂN I. Mục đích – yêu cầu: - Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người. - Biết quan tâm, chăm sóc người thân. - Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình. II. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV. HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là biết ơn thày cô giáo? - Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thày cô giáo? - GV nhận xét và đánh giá. 2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình. * GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể. * Liên hệ đến nội dung bài học: - Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận. + Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ? + Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình? + Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình? * Liên hệ bản thân: + Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân? 3. Dặn dò: - Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa.. - HS trả lời.. * HS cả lớp nghe để nhận xét. * HS trả lời. * HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.. * HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.. KHOA HỌC. TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Nêu những tác hại của việc phá rừng. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng. II. Đồ dùng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hình vẽ trong SGK trang 134; 135. - Sưu tầm các tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng. III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. KT bài cũ: - Môi trường có vai trò như thế nào đối với Học sinh trả lời. đời sống con người. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường rừng. Hoạt động 1: Tác động của con người đến môi trường rừng. Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình YC học sinh quan sát hình trang 134; 135, trang 134; 135 SGK. thảo luận trả lời câu hỏi : + Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng + Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các rừng để làm gì? cây công nghiệp. + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt. + Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng. + Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng - Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt bị tàn phá? rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm Hoạt động 2: Thảo luận. đường,… +Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì? - Hậu quả của việc phá rừng: Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường - Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí xuyên. Đất bị xói mòn. Động vật và thực hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,…). vật giảm dần có thể bị tuyệt chủng. 3. Củng cố - HS tự nêu. - Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó. 4.Dặn dò - Nhắc học sinh tuyên truyền bảo vệ rừng. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường đất trồng”.. CHÍNH TẢ (Nghe -viết):. TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe- viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. - Viết đúng, trình bày đúng, và đẹp bài thơ 6 tiếng - Viết hoa đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT 2). II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng nhóm, bút lông..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + HS : SGK, vở.. III. Các hoạt động dạy-học: GV. HS. 1. KTbài cũ: - Mời học sinh đọc tên các cơ quan, tổ chức, - 2 học sinh ghi bảng. đơn vị; 2 học sinh viết. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn học sinh nghe-viết - GV đọc bài chính tả. - Học sinh nghe. - YC học sinh tìm nội dung bài. - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một số từ - Học sinh luyện viết từ khó:ngọt ngào, dễ sai. chòng chành, nôn nao, lời ru. - Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh - Học sinh nghe - viết. viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần. - Giáo viên đọc cả bài thơ cho học sinh soát - Học sinh đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau. lỗi. Giáo viên chấm 10 bài.  Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh Bài 2 làm bài tập - 2 học sinh đọc bài: một học sinh đọc phần Bài 2 : Mời 2 học sinh đọc nối tiếp. lệnh và đoạn văn; 1 học sinh đọc phần chú giải. Cả lớp đọc, trả lời câu hỏi: - hs đọc -hs nêu. + Đoạn văn nói lên điều gì? Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ - HS làm bài từ. Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng. - Gọi 1 hs đọc lại tên cơ quan tổ chức có trong đoạn văn. -Gọi hs nhắc lại cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Cho hs làm bài vào vở bài tập, gọi 1 em làm bài trên bảng phụ. Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố. Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn? Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ chức. - Cho hs chơi thi đua 3 tổ. 4. Dặn dò: Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết tính thể tích, diện tích một số trường hợp đơn giản. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học, cẩn thận. - Làm các BT : 1, 2. BT3: HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + HS: SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.. III. Các hoạt động dạy-học: GV. HS. 1. KTbài cũ: - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, - Học sinh nhận xét. thể tích một số hình 2. Bài mới: Luện tập Hướng dẫn hs làm bài tập Bài 1. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1. Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. Đề bài hỏi gì? -Sxq , Stp , V Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và - Học sinh nêu. hình hộp chữ nhật. - Học sinh giải vào vở - Gọi hs lần lượt lên điền kết quả. a)Hình (1) (2) - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. lậpphương Độ dài cạnh 12cm 3,5m 2 Sxq 576cm 49m2 Stp 8864cm2 73,5m2 V 1728cm3 42,875m3 b)Hình hộp CN (1) (2) Chiều cao 5cm 0,6m Độ dài 8cm 1,2m Chiều rộng 6cm 0,5m 2 Sxq 140 cm 2,04m2 Stp 236 cm2 3,24m2 V 240 cm3 0,36 m3 Bài 2. Học sinh đọc đề,xác định yêu cầu của Bài 2. Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề. đề. - Đề bài hỏi gì? - Chiều cao bể nước. - Nêu cách tìm chiều cao bể? - Học sinh trả lời. - Gọi 1 học sinh làm vào bảng nhóm. - Học sinh giải vào vở. Giải Diện tích đáy bể là: -Nhận xét, ghi điểm. 1,5 × 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể: 3. Củng cố. 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Muốn tính chiều cao của hình hộp chữ nhật ta Đáp số : 1,5 m làm thế nào ? 4. Dặn dò: * HS trả lời. - Về nhà làm thêm bài tập ở vở BTT.Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM I. Mục đích yêu cầu : - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT 1, 2). - Tìm được hình ảnh đẹp so sánh trẻ em (BT 3) - Hiểu nghĩa của một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em (BT 4) - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bảng phụ, kẻ bảng nội dung BT4. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS nêu tác dụng của dấu hai -1Hs nêu 2 tác dụng của dấu hai chấm, nêu ví dụ chấm và làm bài tập 2. minh hoạ. -Gv nhận xét +ghi điểm. -1HS làm lại Bt2 tiết trước. -Lớp nhận xét. 2. Bài mới : - GV giới thiệu -HS lắng nghe. - Ghi bảng đề bài: Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1, suy nghĩ trả lời, giải - Gv Hướng dẫn HS làm Bt1 vào VBT, thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng. gọi vài hs trả lời cho lớp nhận xét. - Ý c- Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em . - Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng. Còn ý d không đúng , vì người dưới 18 tuổi( 17,18 tuổi)- đã là thanh niên. Bài 2 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập -Lớp nhận xét. -Gv Hướng dẫn HS làm Bt2: Bài 2 : HS đọc yêu cầu Bt2, suy nghĩ trả lời, trao -Gv phát bút dạ cho HS làm nhóm và đổi và thi làm theo nhóm, ghi vào bảng phụ, sau thi làm bài. đó đạt câu đặt câu với từ vừa tìm được. -GV chốt lại ý kiến đúng. Lời giải: - Các từ đồng nghĩa với trẻ em : trẻ, trẻ con, con trẻ,…[ không có sắc thái nghĩa coi thường hay coi trọng…], trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, …[có sắc thái coi trọng], con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con…[có sắc thái coi thường]. - Đặt câu, VD : Trẻ con thời nay rất thông minh. Thiếu nhi là măng non của đất nước. *Bài 3 : Cho hs đọc yêu cầu Bài 3: HS đọc yêu cầu Bt3. -Gv Hướng dẫn HSlàm Bt3. - Trao đổi cặp để tìm các hình ảnh đúng ghi vào -Gv gợi ý để HS tìm ra, tạo được bảng phụ, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày. những hình ảnh so sánh đúng và đẹp Ví dụ : về trẻ em. - Trẻ em như tờ giấy trắng. So sánh để làm nổi - Cho hs thảo luận nhóm 4, gọi đại bật vẻ ngây thơ, trong trắng. diện 1nhóm lên bảng trình bày, các - Trẻ em như nụ hoa mới nở. Đứa trẻ đẹp như nhóm dưới đối chiếu kết quả. bông hồng buổi sớm.  So sánh để làm nổi bật -GV chốt lại ý kiến đúng, bình chọn hình dáng đẹp. nhóm lam hay Bài tập 4: hs đọc đề, nêu yêu cầu Bài tập 4: Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - HS làm vào VBT -Gv Hướng dẫn HS làm vào VBT - Một số hs lần lượt lên bảng làm, lớp nhận xét. - Gọi hs lần lượt lên bảng làm, cho lớp Lời giải: nhận xét. Bài a)Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế thế. -GV chốt lại ý kiến đúng. Bài b) Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc con nhỏ dễ hơn. Bài c) Trẻ người non dạ : Con ngây thơ, dại dột 3. Củng cố chua biết suy nghĩ chín chắn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + Bài d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói : Trẻ lên ba đang ghi bảng. học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện sử dụng vốn từ. 4. Dặn dò. -Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về dấu ngoặc kép.. LỊCH SỬ. ÔN TẬP : LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY I. Mục đích yêu cầu : Học xong bài này HS biết : - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. - Đảng cộng sản Việt Nam ra đời lãnh đạo cách mạng nước ta giành nhiều thắng lợi. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 ; Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập (02-91945)..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta đã chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1954). - Giai đoạn 1954-1975 nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh đại thắng và đại thắng mùa xuân năm 1975. - Có lòng yêu nước, phát huy truyền thống yêu nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ hành chính Việt nam (để chỉ địa danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan đến kiến thức các bài. - Phiếu học tập. - Các tư liệu (nếu có) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ : “Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình”. - Những đóng góp của nhà máy Thuỷ - 2 HS trả lời.Lớp nhận xét. điện Hoà Bình đối với đất nước ta như thế nào ? 2.Bài mới : Giới thiệu bài : “Ôn tập : Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay”. b.Giảng bài : *HĐ 1 : Các thời kì lịch sử . - Gv yêu cầu HS nêu ra 4 thời kì lịch sử -*HS nêu: Từ năm 1858 đến năm 1975. đã học ? - Từ năm 1945 đến 1954. - GV chốt lại và yêu cầu HS năm được - Từ năm 1954 đến 1975. - Từ 1975 đến nay. những mốc quan trọng. - Các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn *HĐ 2 : Các sự kiện tiêu biểu của 1858 – 1945 : từng thời kì . + 1958 : Thực dân Pháp xâm lược nước ta. - Cho lớp thảo luận nhóm nêu lên các sự + Nửa cuối thế kỉ XIX, Đầu thế kỉ XX: kiện tiêu biểu theo từng thời kì Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào - Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu Cần Vương. trong giai đoạn 1858 – 1945? Gv gợi ý + 3-2-1930 : Thành lập Đảng Cộng sản Việt để hs dễ nêu ra các sự kiện Nam. - Nêu ý nghĩa nghĩa lịch sử của Cách - Giải phóng hoàn toàn miền Nam thống nhất mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa đất nước. xuân năm 1975. - Cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay , dưới 3. Củng cố : sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành - Cho hs nêu lại nội dung bài học. đổi mới và thu dược nhiều thành tựu quan - GV hệ thống lại kiến thức bài học. trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công 4.Dặn dò. nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. -Về nhà ôn lại bài, nhớ các mốc thời gian diễn ra các sự kiện..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục đích yêu cầu: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. - Làm các BT : 1, 2 . BT 3: HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi. + HS: SGK, xem trước bài.. III. Các hoạt động dạy-học: GV 1.KTbài cũ: Luyện tập.. HS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi. 2. Bài mới: Luyện tập chung. Hoạt động 1: Ôn công thức tính - Diện tích tam giác, hình chữ nhật. -Gọi hs nêu các công thức trên  Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc bài 1. - Đề bài hỏi gì?. - STG = a  h : 2 - SCN = a  b. Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề. - Rau thu hoạch trên thửa ruộng được bao nhiêu kg. S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch. Muốn tìm ta cần biết gì? Học sinh làm vở. Giải -Gọi 1 em lên bảng làm. Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: 160 : 2 = 80 (m) Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là: 80 – 30 = 50 (m) Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 50  30 = 1500 (m2) Cả thửa ruộng thu hoạch được là: - Nhận xét ghi điểm. 15 : 10  1500 = 2250 (kg) Đáp số : 2250 kg Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. -HS nêu. - Nhắc lại công thức tính chu vi đáy -Học sinh làm bài vào vở Giải hình hộp chữ nhật, chiều cao hình hộp Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: chữ nhật. (60 + 40) : 2 = 200(cm) - Gọi 1 em lên bảng làm. Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là: - Nhận xét ghi điểm. 600 : 200= 30(cm) 3. Củng cố. Đáp số: 30 cm - Nhắc lại nội dung ôn tập. Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công - Hỏi và trả lời về các công thức tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, diện tích hình chữ thức dãy B trả lời. nhật, diện tích hình vuông. 4. Dặn dò: Xem trước bài. Chuẩn bị tiết sau; Ôn tập về giải toán. Một số bài toán đã học. TẬP ĐỌC : SANG NĂM CON LÊN BẢY I. Mục đích – yêu cầu: 1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do - Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc hai khổ thơ cuối bài). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết những dòng thơ cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. KTbài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh tiếp nối nhau đọc luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài Sang năm con lên bảy. HĐ1:Hướng dẫn hs luyện đọc. - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài. - GV mời từng tốp 3 học sinh đọc nối tiếp nhau 3 khổ thơ. -Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em. -Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 1 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, trầm lắng phù hợp với việc diễn tả tâm sự của người cha với con khi con đến tuổi đến trường. Hai dòng thơ dầu đọc giọng vui, đầm ấm. Hoạt động 2:Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh trả lời.. -1 học sinh đọc toàn bài. -Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 2-3 lượt. - Học sinh phát âm đúng : tới trường, khôn lớn, lon ton,… -Đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. -1 học sinh đọc toàn bài. -Lắng nghe.. - Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 (Đó là những câu thơ ở khổ 1) : Giờ con đang lon ton Khắp sân vườn chạy nhảy Chỉ mình con nghe thấy - Những câu thơ nào cho thấy thế Tiếng muôn loài với con. giới tuổi thơ rất vui và đẹp? - Ở khổ 2, những câu thơ nói về thế giới của ngày mai theo cách ngược lại với thế giới tuổi thơ cũng giúp ta hiểu về thế giới tuổi thơ. Trong thế giới tuổi thơ, chim và gió cây và muôn loài đều biết nghĩ, biết - Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào nói, hành động như người. khi ta lớn lên? - 1 học sinh đọc thành tiếng khổ thơ 3. Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. + Con người phải giành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dễ dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích. - Từ giã thế giới tuổi thơ con người - Học sinh phát biểu tự do. tìm thấy hạnh phúc ở đâu? - 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Điều nhà thơ muốn nói với các em? Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mời 3 học sinh đọc nối tiếp bài -Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. thơ. Giáo viên hướng dẫn học sinh Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ. tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ. Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, cả bài thơ. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. 3. Củng cố. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ. Chia lớp thành 3 nhóm. Giáo viên nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường – bài tập đọc mở đầu tuần 33.. KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT I. Mục đích-yêu cầu 1. Kiến thức: - Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137. - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.. III. Các hoạt động dạy-học: GV 1. KTBài cũ: Nêu các nguyên nhân và hậu quả - 2 HS trả lời.. HS.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của việc phá rừng. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Con người sử dụng môi trường đất như thế nào. - YC học sinh qs hình trang 136, trả lời câu hỏi theo nhóm : + Con người sử dụng đấy trồng vào việc gì? + Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau : + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi. + Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.  Hoạt động 2: Tác động của con người đến môi trường đất. + Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu ... đối với môi trường đất. 3. Củng cố. - Gọi hs đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài học. - Nêu nguyên nhân làm cho đất trồng bị thu hẹp. 4. Dặn dò: - Gv nhắc nhở HS cần giữ gìn môi trường. - Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”.. - Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 126 SGK. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát. + Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh. Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường - Thảo luận nhóm, hỏi và trả lời các câu hỏi của bạn: -Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng? Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất ? - Làm cho nguồn nước, đất bị ô nhiễm, mất cân bằng sinh thái, một số động vật có ích bị tiêu diệt. - Gây ô nhiễm môi trường đất.. TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI I. Mục đích-yêu cầu - Lập được dàn ý cho một bài văn tả người theo gợi ý trong SGK. - Trình bày miệng được đoạn văn văn tả người một cách rõ ràng, mạch lạc, tự nhiên, tự tin dựa trên dàn ý đã lập. II. Đồ dùng - Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đoạn văn. - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to cho 3 học sinh lập dàn ý 3 bài văn. III. Các hoạt động dạy - học: GV HS 1. Giới thiệu bài: Các em sẽ ôn tập về văn tả người- luyện tập, lập - HS lắng nghe. dàn ý, làm văn miệng theo 3 đề bài đã nêu trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: Chọn đề bài: - Mời 1 học sinh đọc nội dung bt 1. - GV dán lên bảng tờ phiếu tờ phiếu đã viết 3 đề bài, mời học sinh tìm những từ nêu nội dung, đối tượng miêu tả. - GV giải nghĩa từ: chú dân phòng (công an thôn). - GV gạch chân các từ quan trọng.. - 1 học sinh đọc: a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...). c) Tả một người em mới gặp một lần - Mời học sinh nêu đề bài đã chọn, nêu đối tượng nhưng để lại cho em những ấn tượng qs, miêu tả. sâu sắc. Lập dàn ý: - Mời học sinh đọc gợi ý 1; 2. - GV nhắc: Dàn ý bài văn miêu tả người cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song các ý cụ thể - 2 học sinh đọc. phải thể hiện sự qs riêng của mỗi em, giúp em có - HS lắng nghe. thể dựa vào dàn ý để tả người (trình bày miệng). - GV phát phiếu cho 3 học sinh , yc cả lớp viết nhanh dàn ý ra giấy. - 3 học sinh dán bài viết và trình bày - GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - YC học sinh tự sửa bài của mình. - HS viết dàn bài. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yc bài. - HS dán bài, trình bày. - GV nhắc học sinh cần trình bày ngắn gọn, diễn đạt thành câu theo nhóm rồi trình bày trước lớp. - HS tự sửa bài. - GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn, khen ngợi người trình bày hay nhất. - HS nêu : trình bày miệng bài văn tả 3. Củng cố người. - GV nhận xét tiết học. Dặn học sinh viết dàn ý - Đại diện nhóm trình bày. chưa đạt về nhà sửa lại để chuẩn bị bài viết. Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2012 TOÁN: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN.. MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC I. Mục đích yêu cầu: - Biết một số dạng toán đã học. - Biết giải một số bài toán liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Làm các BT : 1, 2.. II. Các hoạt động dạy-học: GV 1. KTbài cũ: Luyện tập chung. Gọi 1 hs lên bảng làm lại bài 2 tiết trước. 2. Bài mới: Ôn tập về giải toán.  Hoạt động 1:Ôn lại các dạng toán. HS -. Học sinh nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đã học. Nhóm 1: Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng? 1/ Trung bình cộng (TBC) Nhóm 2: Lấy tổng các số hạng: số các số hạng. Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ? 2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó. B1 : Tổng số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. Nhóm 3: B4 : Số lớn. Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 3/Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó. 2 số khi biết tổng và hiệu? B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Nhóm 4: Học sinh nêu tự do. -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó. bước giải? B1 : Hiệu số phần bằng nhau. B2 : Giá trị 1 phần. B3 : Số bé. -Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm B4 : Số lớn. các dạng toán khác? -Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.  Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài toán có nội dung hình học. Bài 1. Yêu cầu học sinh đọc đề. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại Bài 1. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. cách tìm TBC ? Giải - Cho hs làm bài vào vở Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba: - Gọi 1 em lên bảng làm. (12 + 18) : 2 = 15 (km) - Nhận xét, ghi điểm. Quãng đường giờ thứ 3 đi được: 30 : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được quãng đường là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề. Đáp số : 15 km Giáo viên gợi ý hs đưa về dạng toán “tìm hai số khi biết tổng và hiệu của Bài 2.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. hai số đó” -Học sinh tự giải vào vở. -Cho hs làm bài vào vở Giải -Gọi 1 em lên bảng làm. Nửa chu vi mảnh đất( tổng của chiều dài và chiều -Nhận xét, ghi điểm. rộng) là: 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 3. Củng cố. 60 – 35 = 25 (m) Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: ta làm thế nào ? 35  25 = 875 (m2) Muốn tìm số trung bình cộng ta làm thế nào ? 4. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Xem lại bài. -Ôn lại các dạng toán điển hình đã học. -Chuẩn bị: Luyện tập.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) I. Mục đích yêu cầu : - HS củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép, nêu được tác dụng. - Làm đúng bài tập thực hành để nâng cao kĩ năng sử dụng (BT 3). - Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt. II.Các hoạt động dạy học: GV HS 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2HS lên làm bài tập 2, 4 tiết trước. -2 hs làm lại bài 2, 4 tiết trước. 2.Bài mới: -Lớp nhận xét. a HĐ 1:Hướng dẫn HS ôn tập : - Hs đọc nội dung BT 1. *Bài 1 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu - Nhăc lại tác dụng của dấu ngoặc kép, (nhìn - Mời Hs nhắc lại 2 tác dụng của dấu trên bảng). ngoặc kép. Gv dán tờ giấy đã viết nội -HS lắng nghe và điền đúng. dung ghi nhớ. …Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy - Nhắc HS : Đoạn văn đã có những chỗ biết ” - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phải điền dâu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ đề, phát hiện chỗ nào để điền cho đúng. - Cho HS làm bài vào vở, gọi 1hs lên bảng điền, cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài 2 : Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu -Gv cho hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT - Gọi 1hs lên bảng làm, cho lớp nhận xét. -Nhắc Hs chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ và phát hiện để đạt dấu ngoặc kép cho phù hợp. Bài 3 :Gọi hs đọc đề, nêu yêu cầu. - Gv Hướng dẫn HS làm BT 3. Viết đoạn văn khoảng 5 câu vào vở. Gọi 1hs lên bảng làm. -GV nhắc Hs: Để viết đoạn văn đúng yêu cầu, dùng dấu ngoặc kép đúng: Khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của các thành viên trong tổ, dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. -Cho lớp nhận xét, chấm điểm cho HS.. 3. Củng cố : - GV cho hs nêu lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép . 4. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện dùng dấu ngoặc kép. Chuẩn bị bài sau. Mở rộng vốn từ : Quyền và bổn phận.. nhân vật . ….ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. -dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. Bài 2 : hs đọc đề, nêu yêu cầu -Hs thảo luận theo cặp, làm vào VBT - 1hs lên bảng làm, lớp nhận xét. … “Người giàu có nhất”. …… “gia tài”. Bài 3: Hs đọc đề, nêu yêu cầu nội dung Bt. -Suy nghĩ và viết vào vở, 1HS làm phiếu dán lên bảng, trình bày kết quả, nói rõ tác dụng của dấu ngoặc kép. VD: Bạn Hạnh tổ trưởng tổ tôi, mở đầu cuộc họp thi đua bằng một thông báo rất (1) “chát chúa”: (2) “Tuần này, tổ nào không có người mắc khuyết điểm thì thầy giáo sẽ cho cả tổ cùng thầy lên thị xã xem xiếc thú vào sáng chủ nhật”. Cả tổ xôn xao. Hùng (3) “phệ” và Hoa “bột” (4) tái mặt vì lo mình có thể làm cả tổ mất điểm, hết cả xem xiếc thú. Tác dụng : Dấu ngoặc kép (1) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt .Dấu ngoặc kép (2) đánh đấu lời nói trực tiếp của nhân vật (Là câu trọn vẹn nên dùng dấu hai chấm) Dấu ngoặc kép (3), (4) đánh dấu từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt -1 Hs nêu lại.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu 1. Kiến thức: - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. - Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: - Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).. III. Các hoạt động dạy-học: GV 1. Giới thiệu bài mới: Các đề bài của tiết Viết bài văn tả người hôm nay cũng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so với tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu. HS.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. *Hướng dẫn học sinh làm bài. Đề bài : Chọn một trong các đề sau: 1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp. - 2 học sinh đọc 2 lượt. 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …) 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. *Cho học sinh làm bài. - YC học sinh viết bài vào giấy kiểm tra. -Hết thời gian thu bài. 2. Củng cố - Gọi hs nhắc lại dàn bài của bài văn tả người - Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả cảnh.. - Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập. - Học sinh đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.. Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2012 TOÁN: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học - Làm các BT : 1, 2, 3. BT 4 : HSKG II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1.KT bài cũ: Ôn tập về giải toán. -Học sinh sửa bài tập về nhà. -Gọi hs lên bảng làm lại bài 3 tiết - Học sinh nhận xét. trước. 2. Bài mới: Luyện tập. *Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Diện tích hình tam giác. -Gọi hs nêu các công thức tính diện S=ab:2 tích hình tam giác, hình thang. - Diện tích hình thang. *Hướng dẫn hs làm bài tập S = (a + b)  h : 2 Bài 1.Yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 1.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. * Gợi ý: Bài này là dạng toán “ Tìm -Học sinh tự giải vào vở. hai số biết hiệu và tỉ của hai số đó”..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ nhận thấy. S tam giác BEC: 13,6cm2 -Cho hs làm bài vào vở S tứ giác ABED: -Gọi 1 em lên bảng làm. Giải -Nhận xét, ghi điểm. Theo sơ đồ diện tích hình tam giác BEC là: 113,6 : ( 3-2)  2= 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2 Bài 2. Yêu cầu học sinh đọc đề. Bài 2. Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. * Gợi ý: trước hết tìm số hs nam, số hs -Nêu cách làm: nữ dựa vào dạng toán “Tìm hai số biết B1 : Tổng số phần bằng nhau tổng và tỉ số của hai số đó”, tổng ở B2 : Giá trị 1 phần bài này là 35, tỉ số là B3 : Số bé Hướng dẫn các em vẽ sơ đồ để dễ B4 : Số lớn nhận thấy. -Học sinh tự giải vào vở. -Cho hs làm bài vào vở Nam: -Gọi 1 em lên bảng làm. Nữ: 35 học sinh -Nhận xét, ghi điểm. Giải Tổng số phần bằng nhau: 4 + 3 = 7 (phần) Giá trị 1 phần 35 : 7 = 5 (học sinh) Số học sinh nam: 5  3 = 15 (học sinh) Số học sinh nữ: 5  4 = 20 (học sinh) Số học sinh nữ nhiều hơn số hs nam là: Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề. 20 - 15 = 5 (hs) * Gợi ý: Bài này là dạng toán về quan ĐS: 5 học sinh hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “ Rút về Bài 3.Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề. đơn vị”. -Học sinh tự giải vào vở. -Cho hs làm bài vào vở Giải -Gọi 1 em lên bảng làm. Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: -Nhận xét, ghi điểm. 12 : 100  75 = 9 (l) 3.Củng cố Đáp số: 9 l -Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? 4.Dặn dò: -Xem lại nội dung luyện tập. -Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập. -Chuẩn bị: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. Mục đích yêu cầu : Học xong bài này, HS: - Chỉ được trên Bản đồ Thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương và châu Nam Cực. II.- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Quả Địa cầu. III.Các hoạt động dạy học GV HS 1- Kiểm tra bài cũ : “Các đại dương trên Thế giới”. + Nêu tên và tìm 4 đại dương trên quả Địa -2 HS trả lời cầu ? + Mô tả từng đại dương theo trình tự : vị trí địa lí, diện tích, độ sâu. 2.Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi đầu bài - HS nghe . Hoạt động 1 : Ôn tập về các châu lục + GV gọi một số HS lên bảng chỉ các + Một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ trên Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. Thế giới hoặc quả Địa cầu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + GV tổ chức cho HS chơi trò:”Đối đáp nhanh” (tương tự như ở bài 7) để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu lục nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 8 HS. - Bước 2 : GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Hoạt động 2 : Ôn tập về vị trí các nước và châu lục -Bước1: HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. -Bước 2: + GV kẻ sẵn bảng thống kê lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng. Lưu ý: Ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của 1 châu lục để đảm bảo thời gian.. + HS chơi theo hướng dẫn của GV.. - HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK. + Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. + HS lên bảng điền.. - Gọi đại diện một số nhóm lên trình bày, cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố - Cho vài hs nêu lại tên các châu, tên nước đã học - GV hệ thống lại kiến thức bài học . 4.Dặn dò - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị cho bài sau. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN Đà NGHE, Đà ĐỌC I. Mục đích, yêu cầu : - Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội. - Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin trước đông người. II. Đồ dùng dạy học: - GV và HS: Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha me việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập III. Các hoạt động dạy - học: GV HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi hai HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Nhà vô -2 HS kể lại câu chuyện Nhà vô địch, nêu ý nghĩa câu chuyện . địch, nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. 2 . Bài mới : - Giới thiệu bài : -HS lắng nghe. - GV giới thiệu - Ghi bảng đề bài: HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài -HS đọc đề bài. - Cho 1 Hs đọc đề bài . -HS nêu yêu cầu của đề bài. + Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV gạch dưới những chữ : Kể 1 câu chuyện em đã nghe, đã đọc , gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, trẻ em thực hiện bổn phận . - HS lắng nghe, theo dõi trên KC về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục bảng. trẻ em . - HS lắng nghe . + KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội .. -4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3, 4 SGK .- ý 1.2.3,4 GV nhắc HS: Các em nên kể các câu chuyện đã nghe, đã -HS lắng nghe. đọc ở ngoài nhà trường theo gợi ý 2. -HS nêu câu chuyện sẽ kể. - Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình sẽ kể. HĐ2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa -Trong nhóm kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, cùng thảo luận về ý câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện nghĩa của câu chuyện. -Lớp nhận xét bình chọn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp. -HS lắng nghe. - GV nhận xét và tuyên dương những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. 3. Củng cố : -Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe lại một lần nữa. - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân. - Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN. (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu HS cần phải: - Chộn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được mô hình đã chọn - HS khéo tay : Lắp được ít nhất một mô hình tự chọn II. CHUẨN BỊ: Lắp sẵn một, hai mô hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền) - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy-học: 1.KT bài cũ GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. Bi mới: GT bi: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. GV HS HĐ1: HS chọn mô hình lắp ghép. -HS chọn mô hình lắp ghép. - Cho các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép - Các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm. theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm. - Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô -Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu sưu tầm tầm HĐ2: Các bước thao tác kĩ thuật. -Ví dụ : Lắp máy bừa. -Gọi đại diện các nhóm nêu các bước lắp a) Lắp từng bộ phận..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> của mô hình tự chọn. -Nêu các chi tiết cần chọn để lắp.. -Nêu thứ tự các bước lắp.. -Cho hs quan sát mẫu lắp sẵn. -Cho các nhóm lắp thử. -Quan sát, hướng dẫn thêm. 3.Củng cố. -Gọi hs nêu các bước lắp mô hình tự chọn. 4.Dặn dò. -Nhắc hs chuẩn bị đồ dùng để tiết sau học tiếp. -Nhận xét tiết học.. b) Lắp ráp mô hình. -Tấm lớn : 1 Tấm hai lỗ : 1 Thanh thẳng 11 lỗ : 1-Thanh thẳng 9 lỗ : 2-Thanh thẳng 6 lỗ : 2-Thanh thẳng 3 lỗ : 3-Thanh chữ U dài : 3-Thanh chữ U ngắn : 2-Thanh chữ L dài : 6-Vành bánh xe : 1-Bánh xe : 2-Bánh đai : 5 Trục dài : 3-Trục ngắn 2 : 1-Ốc và vít : 21 bộ-Ốc và vít dài : 1 bộ-Vòng hãm : 16-Cờ- lê : 1-Tua- vít : 1-ư *Lắp răng bừa : -Lấy 1 thanh thẳng 11 lỗ lắp vào 3 thanh thẳng 3 lỗ và 6 thanh chữ L dài ta được răng bừa. *Lắp trục bánh xe. -Chọn 3 thanh thẳng 6 lỗ lắp vào trục dài gắn với hai bánh xe (như hình sgk) *Lắp thùng (móc máy bừa) *Lắp hoàn chỉnh máy bừa. -Quan sát, lắp thử..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×