Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.37 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:30/09/2010
Ngày dạy:04/09/2010
<i>Tiết 12</i>: <b>BÀI TẬP THỰC HÀNH </b>
<b>ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN CÓ REN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
- <i>Kiến thức</i>: HS đọc được bản vẽ cơn có ren
- <i>Kỹ năng</i>: HS hình thành được kỹ năng đọc bản vẽ chi tiế có ren
- <i>Thái độ</i>: Tác phong làm việc theo quy trình.
<b>II. TRỌNG TÂM: </b>
Kỹ năng đọc bản vẽ cơn có ren.
<b>III. CHUẨN BỊ: </b>
<i>GV</i>: Bản vẽ cơn ren (Hình H12.1) phóng to, mơ hình cơn ren
<i>HS:</i> SGK, thước, compa, giấy A4
<b>IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :</b>
<i><b>1) Ổn định tổ chức</b></i>: Kiểm diện.
<i><b>2) Kiểm tra bài cũ</b></i>:
? Ren dùng để làm gì ? Hãy trình bày quy uớc ren trong và ren ngồi
Để đạt điểm 10
Trong hình thể hiện ren trong và ren ngòai hãy phân biệt sự khác nhau của hai loại ren
<i><b>3) Giảng bài mới</b></i>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG BÀI DẠY</b>
Trong ngành cơ khí việc thể hiện ren trên bản vẽ cơ khí phải
theo một quy ứơc thống nhất ,tuy vậy, những yếu tố ren như
rofin ren, bước ren, hướng xoắn…lại khơng thể hiện bằng hình vẽ
mà bằng các kí hiệu. Như vậy, việc đọc và và hiểu các kí hiệu là
điều cần thiết đối với những ai tiếp xúc với bản vẽ kỹ thuật. Bài
hôm nay chúng ta sẽ thựcc hành đọc bản vẽ chi tiết của cơn có
ren
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm
Nhóm trưởng báo cáo <b>Chuẩn bị: </b>
<i><b>Hoạt động</b> <b>1</b> : Tìm hiểu nội dung bài thực hành: </i>
GV gọi HS đọc nội dung bài thực hành
GV: Nội dung bản vẽ chi tiết cần tiến hành theo mấy bước
HS trả lời, GV khẳng định
Bước 1: Đọc nội dung ghi trong khung tên
Bước 2: Phân tích hình chiếu, hình cắt
Bước 3: Phân tích kích thước
Bước 4: Đọc các u cầu kĩ thuật
Bước 5: Mơ ta hình dạng và cấu tạo của chi tiết, công dụng của
chi tiết đó.
<i><b>Họat đợng 2</b> : Tìm hiêu kí hiệu về ren </i>
GV gọi HS đọc phần có thể em chưa biêt
GV: Người ta phân biệt ren dựa trên điều gì ( hình dạng ren)
GV: Có những loại ren nào ? Kí hiệu gì ?
GV: Kí hiệu các lọai ren đã quy định theo TCVN 204 : 1993 như
sau:
Kí hiệu ren được gi trên đường kích thước, đường kính ngồi của
ren.
<b><Dạng ren><Dường kính ren> X <bước ren> <Hướng xoắn></b>
Quan sát trên hình có vêt cắt khơng để xác định loại ren (trong, ngòai)
<Dạng ren>:
M: ren hệ mét dạng tam giác đều dùng cho các loại ren thơng thường
Tr: Ren hình thang, dùng truyền lực
Sq: ren vng
<Đường kính ren>:
Chỉ ghi dường kính lớn nhất ( đường kính ngòai)
<Bước ren>: Là khỏang cách gần nhất giữa hai đỉnh ren hoặc hai chân
ren
<Hướng xoắn>:
LH (Left Hand): Khi xoăn ren ren đi xa NQS và co chiêu sang trái (ren
RH (Right Hand): Khi xoắn ren đi xa người quan sát có chiều sang phải
(ren thuận)
Ren thuận thơng dụng nên khơng ghi kí hiệu RH
Vi dụ: Tr 20 X 2 LH :Ren hình thang có đường kính 20 mm và bước ren 2
mm, có hướng xoắn nghịch (qua trái)
GV hướng dẫn HS kẻ bảng 9.1
Họat động 3: Tổ chức thực hành
HS tụ làm theo chỉ dẫn của GV
GV đi từng bàn kiểm tra, hướng dẫn thêm
<i><b>4) Tổng kêt:</b><b> </b></i>
GV nhận xét giờ làm bài thực hành
GV hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình: <i>trình</i>
<i>bày, chính xác, theo quy trình,thái độ, vệ sinh sau khi làm</i>
<i>bài</i>
GV thu bài
<i><b>5) Dặn dị</b></i>:
- Khuyến khích tìm mẫu vật để đối chiếu,
- Vẽ hình chiếu đứng của cơn (Tỉ lệ 2: 1)
- Chẩn bị bài 13: Bản vẽ lắp
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM: </b>