Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.27 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 21 : §12. HÌNH VUOÂNG Ngày dạy: 01/11/2012. Ngày soạn:25/10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I/ Muïc tieâu : * Kiến thức: HS hiểu đ nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của h.c. nhật và hình thoi * Kỹ năng: Biết vẽ một hình vuông, biết chứng minh một tứ giác là hình vuông. * Thái độ : Giáo dục tính thực tiễn toán học vào toán học II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập Thước kẻ, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. Thước kẻ, compa, êke, bảng nhoùm III. Tiến trình tiết dạy : 1. OÅn ñònh : 1p 2. Kieåm tra baøi cuõ :. 5p. HS1 : Các câu sau đây đúng hay sai ? (GV treo bảng phụ) 1) Hình chữ nhật là hình bình hành 2) Hình chữ nhật là hình thoi. 5) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau laø hình thoi. 3) Trong hình thoi hai đường chéo cắt nhau tại 6) Hình bình hành có hai đường chéo bằng trung điểm của mỗi đường và vuông góc với nhau là hình chữ nhật nhau 7) Tứ giác có hai cạnh kề bằng nhau là hình 4) Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng thoi. nhau và là các đường phân giác của các góc 8) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là của hình chữ nhật hình thoi Đáp án : 1/ Đúng ; 2/ Sai ; 3/ Đúng ; 4/ Sai ; 5/ Sai ; 6/ Đúng ; Đặt vấn đề :Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi không ? 3. Bài mới. 7/ Sai ; 8/ Đúng. :. HÑ 1 Ñònh nghóa ( 7p) 1 Ñònh nghóa : A GV veõ hình 104 tr 107 SGK leân baûng vaø cho HS quan saùt GV giới GV : Tứ giác ABCD vừa vẽ là một hình vuông. ? Vậy hình vuông là tứ giác như thế nào ?. D. B. C. GV Ghi toùm taét ñònh nghóa hình vuoâng nhö. SGK. ABCD laø hVuoâng . 0 Aˆ Bˆ Cˆ Dˆ 90 AB = BC = CD = DA. ? Hình vuông có phải là hình chữ nhật không ? coù phaûi laø hình thoi khoâng? GV Chốt lại : Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi và đương nhiên là h.b.haønh HÑ 2 Tính chaát (10’) ?Theo em hình vuông có những tính chất gì ?. Từ định nghĩa hình vuông suy ra : Hình vuoâng laø h.c. nhaät coù 4 caïnh baèng nhau Hình vuoâng laø hình thoi coù 4 goùc vuoâng * Như vậy hình vuông vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi 2. Tính chaát : * Hình vuoâng coù taát caû caùc tính chaát cuûa hình chữ nhật và hình thoi ?1 : Hai đường chéo hình vuông :.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV choát laïi :. Cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Baèng nhau GV cho HS laøm baøi ?1 : Đường chéo hình vuông có những tính chất gì ? Vuông góc với nhau Là đường phân giác của các góc hình Vì sao ? vuoâng HÑ3 :Daáu hieäu nhaän bieát (9’) 3 . Daáu hieäu nhaän bieát ? Một hình chữ nhật cần biết thêm điều kiện gì 1. Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuoâng sẽ trở thành hình vuông ? Tại sao ? Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là 2. Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc hình vuông. Vì hai cạnh kề bằng nhau thì sẽ có với nhau là hìnhvuông 3. Hình chữ nhật có một đường chéo là đường boán caïnh baèng nhau ? H.c.nhaät coøn coù theå theâm ñ.k gì seõ laø h vuoâng phaân giaùc cuûa moät goùc laø hình vuoâng. H.c.n có hai đường chéo vuông góc với nhau 4. Hình thoi có một góc vuông là hình vuông 5. Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hoặc h.c.n có một đường chéo đồng thời là hình vuoâng đường phân giác của một góc sẽ là hình vuông. (HS tự chứng minh các dấu hiệu nhận biết trên) ? Hthoi caàn theâm ñ.k gì seõ laø h vuoâng ? Taïi sao Nhaän xeùt : Hình thoi có một góc vuông sẽ là hình vuông. Một tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa Vì khi một hình thoi có một góc vuông thì sẽ có là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông bốn góc đều vuông ? Có tứ giác nào vừa là hình chữ nhật ? H thoi coù theå theâm ñ.k gì cuõng seõ laø h. vuoâng vừa là hình thoi ? Hthoi có hai đường chéo bằng nhau là h vg GV Treo baûng phuï coù naêm daáu hieäu nhaän bieát hình vuoâng yeâu caàu HS nhaéc laïi HÑ4: Cuûng coá vaø luyeân taäp (12’) Baøi taäp ?2. Baøi taäp ? 2 : Hình 105 a : Tứ giác là hình vuông (hình chữ nhaät coù hai caïnh keà baèng nhau) GV treo baûng phuï coù hình veõ 105 SGK HS : Cả lớp quan sát các hình vẽ a, b, c, d Hình 105b : Tứ giác là hình thoi, không phải là hình vuoâng (h105) Hình 105c : Tứ giác là hình vuông (hình chữ GV gọi 4 HS lần lượt làm miệng tìm các hình nhật có hai đường chéo vuông góc hoặc hình thoi có hai đường chéo bằng nhau) vuoâng treân hình 105a, b, c, d tr 108 SGK Hình 105d : Tứ giác là hình vuông (hình * Baøi 80 tr 108 SGK : thoi coù 1 goùc vuoâng) ?Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các * Bài 80 tr 108 SGK Tâm đối xứng của hình trục đối xứng của hình vuông vuông là giao điểm của hai đường chéo GV giaûi thích : Hai đường chéo là trục đối xứng (đó là tính Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai chaát cuûa hình thoi) đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung Hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp điểm các cặp cạnh đối cạnh đối là trục đối xứng (tính chất của hình Baøi 81 SGK : chữ nhật) Tứ giác AEDF có: Baøi 81 SGK : AÂ = 450 + 450 = 900 GV treo baûng phuï hình veõ 106 tr 108 SGK F = 900 (gt) EÂ = ^ ? Tứ giác AEDF là hình gì ? Vì sao ? AEDF là hình chữ nhật laïi coù : AD laø phaân giaùc cuûa AÂ. Neân AEDF laø B hình vuoâng (theo daáu hieäu nhaän bieát) 4. Hướng dẫn học ở nhà :(1) E. D.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. 045 0. F. C. Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Baøi taäp veà nhaø : 79, 82, 84 tr 108, 109 SGK GV Goïi HS nhaän xeùt vaø boå sung choã sai soùt IV, Rút kinh nghiệm. Tiết 22 : LUYEÄN TAÄP Ngày dạy: 01/11/2012. Ngày soạn:25/10/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: Củng cố đ/n t/c, dấu hiệu nhận biết h.b.h, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông * Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, c/m tứ giác là h.b.h, h.c.n, hình thoi, h vuông Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán c/m , tính toán * Thái độ: Cẩn thận, chính xác , đẹp hình vẽ và chứng minh. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo hướng dẫn của GV Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp : 1p 2. Kiểm tra bài cũ : 7p HS1 : Nêu tính chất và dấu hiệu nhận biết hình vuông HS2 : Giải bài tập 83 tr 109 SGK : Các câu sau đúng hay sai ? a) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi b) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình thoi c) Hình thoi là tứ giác có tất cả các cạnh bằng nhau d) Hình chữ nhật có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông e) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông Đáp án : a/ sai ; b/ đúng ; c/ đúng ; d/ sai ; e/ đúng 3. Bài mới : HĐ1 : Sửa bài tập về nhà(12p) Bài tập 82 tr 108 SGK. Bài tập 82 tr 108 SGK : GV treo bảng phụ hình vẽ 107 SGK ABCD là hình vuông. Chứng minh tứ giác EFGH là hình vuông. GV Yêu cầu HS nêu GT và KL GV Gọi 1 HS lên bảng chứng minh. ABCD là hình vuông E AB ; F BC ; G CD ; H AD AE = BF = CG = DH EFGH là hình vuông. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Chứng minh Xét AEH và BFE có : GV Chốt lại phương pháp: AE = BF ; Â = B̂ = 900(gt) Chứng minh EFGH là hình thoi có 1 góc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> vuông EFGH là hình vuông. DA = AB (gt) DH = AE (gt). Hˆ Eˆ 3 Nên : AEH = BFE (cgc) HE = EF và 3 Hˆ Eˆ1 Ta có :Ê3+Ê1=900(vì 3 =900) Ê2 = 900 (1) Chứng minh tương tự : EF = FG ; FG = GH HE = EF = FG = GH.Nên :EFGH là hình thoi (2) Từ (1) và (2) EFGH là hình vuông Bài 84 tr 109 SGK :(12p) Bài 84 tr 109 SGK : GV Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 84 tr 109 GT ABC ; D BC ; SGK DE // AB ; DF // AC GV gọi HS nêu GT KL a) AEDF là hình gì ? b) D ở vị trí nào trên BC thì AEDF là hình thoi KL b) ABC vuông tại A thì AEDF là hình gì ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình Chứng minh GV Lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ vì DE // AF (F AB) a). FD // AE (E AC) GV gọi HS1 trình bày miệng câu a GV Ghi bảng. Nên AEDF là hình bình hành b). Gọi HS2 trình bày miệng câu b GV ghi bảng GV vẽ lại ABC vuông tại A. ? Nếu ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì ? ? Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình vuông. GV treo bảng phụ ghi bài giải sẵn. Hbh AEDF là hình thoi khi AD là tia phân giác góc A. D là giao điểm của tia phân giác  với cạnh BC. c). Khi ABC vuông tại A thì AEDF là hình chữ nhật Để AEDF là hình vuông thì AD là tia phân giác của góc vuông A. D là giao điểm tia phân giác góc vuông A với cạnh BC Trả lời : Tứ giác AEDF là hình chữ nhật Nếu ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là h.vuông.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 2 Luyện tập tại lớp (10p): Bài 79 tr 108 SGK GV treo bảng phụ đề bài 79 : a) Một hình vuông có cạnh bằng 3cm. đường chéo của hình vuông đó bằng 6cm ; 18 cm ; 5cm hay 4cm ? b) Đường chéo của hình vuông bằng 2dm. 3 Cạnh của hình vuông đó bằng : 1dm ; 2 dm ; 4 2 dm hay 3 dm. GV Cho HS h độngnhóm. Bài 79 tr 108 SGK a) cm. HĐ 3 : Củng cố (2’) GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp của bài 82 và bài 84 HS : Nhắc lại phương pháp bài 82 và bài 84. 4. Hướng dẫn học ở nhà ( 2’) Xem lại các bài đã giải Ôn các câu hỏi ôn tập chương I tr 110 SGK Làm bài tập 85 SGK, 87 ; 88 ; 89 tr 111 SGK Tiết sau ôn tập chương I. Đường chéo hình vuông bằng. b). 18 cm. Cạnh hình vuông bằng 2 dm. Sau 3 phút đại diện mỗi nhóm trả lời miệng kết quả và giải thích. IV, Rút kinh nghiệm Tiết 23 - 24 : ÔN TẬP CHƯƠNG I Ngày soạn:30/10/2012 Ngày dạy: 05/11/2012 Lớp : 8B; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) * Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình. * Thái độ: Nghiêm túc, chịu khó, cẩn thận hệ thống hoá kiến thức chương. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác vẽ trên bảng phụ Thước thẳng, compa, ê ke, bảng phụ ghi đề bài tập, 2. Học sinh : Ôn tập lý thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV Thước kẻ có chia khoảng, compa, êke Bảng nhóm III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định lớp : 1‘ 2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp với ôn tập chương 3. Bài mới : HĐ 1 :I, Ôn tập lý thuyết :(15 p) I. Ôn tập lý thuyết : GV treo bảng phụ vẽ sơ đồ các loại tứ giác tr 1. Định nghĩa các hình : 152 SGV để ôn tập cho HS Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, 1) Ôn tập định nghĩa các hình BC, CD, DA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng ? Nêu định nghĩa tứ giác H.thang là tứ giác có hai cạnh đối song song. ? Nêu định nghĩa hình thang H.t. cân là h thag có hai góc kề đáy bằng nhau ? Nêu định nghĩa hình thang cân H.b.h là tứ giác có các cạnh đối song song ? Nêu định nghĩa hình bình hành Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông ? Nêu định nghĩa hình chữ nhật Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau ? Nêu định nghĩa hình thoi Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và bốn ? Nêu định nghĩa hình vuông.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV Lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác 2) Ôn tập về tính chất các hình : a) Tính chất về góc : ? Nêu tính chất tổng các góc của một tứ giác ?Trong h thg hai kề một cạnh bên như thế nào ? ? Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy, hai góc đối như thế nào ? ? Trong hình bình hành các góc đối, hai góc kề với mỗi cạnh như thế nào ? ? Trong hình chữ nhật các góc như thế nào ? b,Tính chất về đường chéo: ? Trong hình thang cân hai đường chéo n.t.nào?. cạnh bằng nhau. 2. Tính chất các hình : a) Tính chất về góc : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 Trong hthang, hai góc kề cạnh bên bù nhau Trong hình thang cân hai góc kề một đáy bằng nhau, hai góc đối bù nhau Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau, hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900 b) Tính chất về đường chéo : Trong h.t cân hai đường chéo bằng nhau Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại ?Trong h.b.h hai đường chéo như thế nào ? trung điểm của mỗi đường và bằng nhau Trong h.thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung ?Trong h.c.nhật hai đường chéo như thế nào ? điểm của mỗi đường, vuông góc với n nhau và là đường phân giác các góc của h. thoi. ? Trong hình thoi hai đường chéo như thế Trong hvuông hai đường chéo cắt nhau tại tr. điểm của mỗi đường, bằng nhau, vuông góc vơi nhau, và nào ? là phân giác các góc của hình vuông. c) Tính chất đối xứng ? Trong hình vuông hai đường chéo như thế H thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua nào trung điểm hai đáy của h thang cân đó. H.b.h có tâm đ/x là giao điểm hai đường chéo. H.c.n có hai trục đ/x là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo c) Tính chất đối xứng : H thoi có hai trục đ/x là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo. Hình vuông có bốn trục đối xứng(hai trục của hình ? Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục chữ nhật, hai trục của hình thoi) và một tâm đối đối xứng ? hình nào có tâm đối xứng ? nêu cụ xứng là giao điểm hai đường chéo. thể d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : Hình thang : tr 74 SGK(2 d/h) Hình bình hành : tr 91 SGK(5 d/h) Hình chữ nhật : tr 97 SGK(4 d/h) d) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình : Hình thoi : tr 105 SGK(4 d/h) ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Hình vuông : tr 107 SGK(5 d/h) ? Nêu dấu hiệu nhận biết hình bình hành ? Nêu dấu hiệu hình chữ nhật ? Nêu dấu hiệu hình thoi ? Nêu dấu hiệu hình vuông HĐ 2 Luyện tập (24 p) Bài 87 tr 111 SGK Bài 87 tr 111 SGK a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. GV treo bảng phụ đề bài 87 tr 111 SGK, b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp ? Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> của tập hợp các hình nào? ? Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình nào ? ? Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình nào ? Tiết 24: Bài 88 tr 111 SGK : GV treo bảng phụ đề bài 88 SGK GV Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV gọi 1HS nêu GT KL HS : Nêu GT KL Tứ giác ABCD AE =EB; FB = FC GT CG=GD ; DH = HA AC, BD có điều kiện gì thì EFGH a) Hình chữ nhật KL b) Hình thoi c) Hình vuông. các hình bình hành, hình thang c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông Bài 88 tr 111 SGK :. Chứng minh : Ta có : AE = EB (gt); BF = FG (gt) EF là 1 đường trung bình của ABC EF // AC ; EF = 2 AC (1) Ta có : AH = HD (gt); CG = GD (gt) GH là 1 đường trung bình của ADC GH // AC ; GH = 2 AC (2) Từ (1) và (2) suy ra :EF // GH và EF = GH . Nên EFGH là h.b.hành a). ? Tứ giác EFGH là hình gì ? Chứng minh * ? Các đường chéo AC, BD của tứ giác F ABCD cần có điều kiện gì thì h.b.h EFGH là h.c.nhật? (GV đưa hình vẽ minh họa) GV gọi 1HS lên bảng chứng minh Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật khi GV Cho HS nhận xét và sửa sai * ? Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì HEF = 900 EH EF thì hình bình hành EFGH là hình thoi ? Mà EH // BD, EF // AC AC BD GV Đưa hình vẽ minh họa b, GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai. * ? Các đường chéo AC và BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông ? GV Đưa hình vẽ minh họa. Hình bình hành EFGH là hình thoi khi EH = EF BD AC Mà : EH = 2 ; EF = 2 BD = AC c). GV gọi 1HS lên bảng chứng minh GV Cho HS nhận xét và sửa sai. Hình bình hành EFGH là hình vuông khi : EFGH là hình chữ nhật; EFGH là hình thoi AC BD ; AC = BD.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 89 SGK/111: Hướng dẫn bài tập 89 * C/m AB là trung trực củaEM E đ/x Mc/m AEBM là h.b.h có : AB EM nên là h.th 4. Hướng dẫn học ở nhà :( 3 p) Ôn đ/n, t/c, d/h các hình tứ giác, phép đ/x qua trục và qua tâm. Bài tập về nhà 90 tr111 SGK Tiết sau kiểm tra 1 tiết IV, Rút kinh nghiệm. D. Tiết 25 : KIỂM TRA CHƯƠNG I Ngày kiểm tra : 13/11/2012 Kiểm tra tập trung theo đề nhà trường Chương II : ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC Tiết 26 :§1. ĐA GIÁC ĐA GIÁC ĐỀU Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Lớp 8B ; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: Học sinh nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. Học sinh biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác * Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết một số đai giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. Học sinh biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác Qua hình vẽ và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác. * Thái độ: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng phụ vẽ các hình 112 117 Bảng phụ vẽ hình 120 tr 115 SGK và ghi các bài tập 2. Học sinh : Thước thẳng, compa, thước đo góc Bảng nhóm Ôn lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (3phút) Thay cho việc kiểm tra bài cũ GV giới thiệu sơ lược về chương II “Đa giác Diện tích đa giác 3. Bài mới : HĐ 1 : Khái niệm về đa giác :(10 p) 1. Khái niệm về đa giác GV treo bảng phụ có 6 hình 112 117 (tr Mỗi hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 là một đagiác : 113 SGK) và giới thiệu mỗi hình trên là một đa giác GV giới thiệu : tương tự như tứ giác đa giác ABCDE là hình gồm 5 đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng H:112 H:113 H:114 nào cũng không nằm trên cùng một đường.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> thẳng (như hình114 ; 117) GV giới thiệu đỉnh, cạnh, của đa giác đó H:115 H:116 H:117 Đa giác ABCDE là hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào có một điểm chung cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Các điểm A, B, C, D, E được gọi là các đỉnh của đa giác AB, BC, CD, DE, EA được gọi là các cạnh của đa giác Các đa giác ở hình 115, 116, 117 được gọi là các đa giác lồi. Định nghĩa : ( SGK/114) Chú ý : (SGK/114) Các đỉnh là các điểm A, B, C, D, E, G. Các đỉnh kề nhau là A và B, B và C, C và D, D và E... Các cạnh là các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, GA Các đường chéo AC, AD, AE, BG, BE, BD. ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ Các góc là: A, B, C , D, E , G. GV yêu cầu HS thực hiện ?1 . SGK (câu hỏi và hình upload.123doc.net đưa lên bảng phụ) ? Tại sao hình gồm năm đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EA ở hình upload.123doc.net không phải là đa giác GV giới thiệu : Khái niệm đa giác lồi cũng tương tự như khái niệm tứ giác lồi ? Vậy thế nào là đa giác lồi ? ? Trong các đa giác trên đa giác nào là đa giác lồi GV yêu cầu HS làm ?2 . tr 114 SGK ? Tại sao các đa giác 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi ? GV đưa bài ?3 lên bảng phụ yêu cầu HS đọc to và phát phiếu học tập cho HS hoạt động Các điểm nằm trong đa giác là M, N, P nhóm. Các điểm nằm ngoài đa giác là : Q, R * Đa giác có n đỉnh (n 3) được gọi là hình n giác hay hình n cạnh * Với n = 3,4,5,6,8 ta gọi là tam giác, tứ giác, ngũ H. 119 giác, lục giác, bát giác. * Với n = 7, 9, 10 ... ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh .... GV kiểm tra bài làm của vài nhóm. GV giới thiệu đa giác có n đỉnh (n 3) và cách gọi như SGK HĐ 3 : Đa giác đều:(15 p) 2) Đa giác đều : GV đưa hình 120 tr 115 SGK lên bảng phụ yêu cầu HS quan sát các đa giác đều. ? Thế nào là đa giác đều ? GV chốt lại : Đa giác đều là đa giác có : Tất cả các cạnh bằng nhau. a) Tam giác đều GV yêu cầu HS thực hiện ?4. SGK ? Hãy vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng của mỗi hình 120a, b, c, d. b) Tứ giác đều. c) Ngũ giác đều d) Lục giác đều Định nghĩa : (SGK/115).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> ? đều có mấy trục đối xứng ? ? Hình vuông có mấy trục đối xứng ? a). b). ? Ngũ giác đều có mấy trục đối xứng ? ? Lục giác đều có mấy trục đối xứng ? GV Cho HS làm bài tập số 2 tr 115 (đề trên bảng phụ) HS suy nghĩ và trả lời: c) d) a) Có tất cả các cạnh bằng nhau là hình thoi. - Tam giác đều có ba trục đối xứng b) Có tất cả các góc bằng nhau là hình chữ - Hình vuông có 4 trục đối xứng và điểm 0 là tâm đối nhật xứng - Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng - Lục giác đều có 6 trục đối xứng và một tâm đối xứng 0 HĐ 4 : Củng cố : (15 p) * Công thức tính tổng số đo các góc của một đa * Xây dựng công thức tính tổng số đo các giác : Bài tập 4 tr 115 góc của một đa giác ĐG n cạnh GV đưa bài tập số 4 tr 115 lên bảng phụ GV gọi 1 HS điền vào ô trống Số cạnh 4 5 6 n Số 1 2 3 n-3 đường chéo Sô 2 3 4 n-2 Bài 5 tr 115 SGK Tổng số 2.180 3.180 4.180 (n2).1800 GV yêu cầu nêu HS công thức tính số đo đo các = = 5400 =7200 mỗi góc của một đa giác đều n cạnh 0 góc 360 ? Hãy tính số đo mỗigóc của ngũ giác đều, Giải : Áp dụng công thức lục giác đều (n 2).1802 ? Thế nào là đa giác lồi n ta có : ? Thế nào là đa giác đều Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là : ? Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi (5 2).180 0 * Một đa giác lồi là một đa giác thỏa mãn 108 0 hai điều kiện : 5 + Các cạnh chỉ cắt nhau tại một đỉnh số đo mỗi góc của lục giác đều là : + Đa giác luôn nằm trong một nửa mặt (6 2).180 0 120 0 phẳng mà bờ là đường thẳng chứa một cạnh 6 tùy ý của nó.* 4. Hướng dẫn học ở nhà : số đo mỗi góc của hình n giác đều là : (1p) ( n 2).180 0 Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều n Làm các bài tập số ; 3 tr 115 SGK ; 2; 3 ; 5 ; 8 ; 9 tr 126 SBT IV, Rút kinh nghiệm: Tiết 27 : §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT Ngày soạn: 05/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Lớp 8B ; 8C; 8D I. Mục tiêu: * Kiến thức: Học sinh cần nắm vững công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Học sinh hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cần vận dụng các tính chất của diện tích đa giác. * Kỹ năng: Học sinh vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán * Thái độ: Kiên trì trong suy luận (tìm đoán và suy diễn), cẩn thận chính xác trong vẽ hình II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121, 3 tính chất của diện tích đa giác, các định lý và bài tập 2. Học sinh : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc Bảng nhóm Ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (ở tiểu học) III. Tiến trình : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4phút HS1 : Nêu định nghĩa đa giác lồi, định nghĩa đa giác đều. Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ? Đáp án : Tam giác đều, hình vuông, ngũ giác đều, lục giác đều, bát giác đều, hình 9 cạnh đều... HS2 : Tính số đo góc của hình tám cạnh đều, 10 cạnh đều, 12 cạnh đều ( n 2).180 0 n Đáp án : Áp dụng công thức tính số đo góc của hình n giác đều là số đo góc của hình 8 cạnh, 10 cạnh, 12 cạnh là : 1350, 1440, 1500 3. Bài mới : HĐ 1 : Khái niệm diện tích đa HS : Nghe giáo viên trình bày 1. Khái niệm diện tích đa giác : HS : Quan sát các hình vẽ ở bảng giác : GV giới thiệu diện tích đa giác phụ và trả lời các câu hỏi của bài như trang 116 SGK ?1 GV treo bảng phụ hình 121 Trả lời : Hình A có diện tích là 9 a) Nhận xét : SGK, yêu cầu học sinh quan sát ô vuông, hình B có diện tích và làm bài ?1 cũng là 9 ô vuông Số đo phần mặt phẳng giới ? Có phải diện tích hình A là Trả lời : Hình A không bằng hạn bởi một đa giác được gọi diện tích 9 ô vuông, diện tích hình B vì chúng không thể trùng là diện tích đa giác đó hình B cũng là diện tích 9 ô khít lên nhau Mỗi đa giác có một diện tích vuông hay không ? Trả lời : Vì diện tích hình D có 8 xác định. Diện tích đa giác là GV nói : Diện tích hình A bằng ô vuông. Hình C có diện tích 2 ô một số dương diện tích hình B Hình A có vuông * Diện tích đa giác có các tính bằng hình B không ? Trả lời : Diện tích hình E gấp 4 chất sau : ? Vì sao ta nói : Diện tích hình lần diện tích hình C 1) Hai tam giác bằng nhau thì D gấp 4 lần diện tích hình C Trả lời : Số đo phần mặt phẳng có diện tích bằng nhau ? So sánh diện tích hình C với giới hạn bởi một đa giác được 2) Nếu một đa giác được chia hình E gọi là diện tích đa giác đó thành những đa giác không có ? Vậy diện tích đa giác là gì ? Trả lời : Mỗi đa giác có một diện điểm trong chung thì diện tích ? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? tích xác định. Diện tích đa giác của nó bằng tổng diện tích của diện tích đa giác có thể là số 0 là một số dương những đa giác đó hay số âm không ? 2 HS : Đọc lại tính chất diện tích 3) Nếu chọn hình vuông có Sau đó GV giới thiệu các tính đa giác tr 117 SGK cạnh bằng 1cm, 1dm, 1m ... chất của diện tích đa giác Trả lời : Hai tam giác có diện làm đơn vị đo diện tích thì đơn ? Hai có diện tích bằng nhau tích bằng nhau chưa chắc đã vị diện tích tương ứng là 1cm2, bằng nhau 1dm2, 1m2 ... thì có bằng nhau hay không ? * Hình vuông có cạnh dài 10m, GV đưa bảng phụ có hình vẽ HS nhận xét : minh họa, yêu cầu HS nhận xét ABC và DEF có hai đáy bằng 100m có diện tích tương ứng là.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhau (BC = EF) hai đường cao tương ứng bằng nhau (AH = DK) diện tích hai bằng nhau (BC = EF ; AH = DK) Trả lời : Hình vuông có cạnh dài 10m ? Hình vuông có cạnh dài 10m, thì có diện tích : 100m thì có diện tích bao nhiêu 10 . 10 = 100m2 = (1a) Hình vuông có cạnh dài 100m ? Hình vuông có cạnh dài 1km thì có diện tích : có diện tích bao nhiêu ? 100.100=10000m2 = (1ha) GV giới thiệu ký hiệu diện tích Trả lời : Có diện tích : đa giác 1 . 1 = 1km2 HĐ 2 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Em hãy nêu công thức tính diện HS : nghe giới thiệu và ghi nhơ tích hình chữ nhật đã biết GV Giới thiệu : Chiều dài và Trả lời : Diện tích hình chữ nhật chiều rộng chính là hai kích bằng chiều dài nhân chiều rộng thước của nó. Ta thừa nhận định HS : Nghe giáo viên trình bày lý (GV đưa định lý và hình vẽ tr HS : Nhắc lại định lý vài lần 117 SGK lên bảng phụ) ? Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 0,4m GV cho HS làm Bài tập 6 tr upload.123doc.net HS : Tính S = a.b= 1,2 . 0,4 = 0,48m2 SGK (đề bài ghi ở bảng phụ) GV gọi HS trả lời miệng các câu HS : đọc đề bài và 1 HS trả lời miệng hỏi a, b, c, của bài tập 6. a) S = ab, a tăng 2 lần, b không GV tóm tắt bài giải trên bảng đổi S tăng 2 lần. b) a tăng 3 lần, b tăng 3 lần S tăng 9 lần c) a tăng 4 lần, b giảm 4 lần S không thay đổi HS : Ghi vào vở bài tập HĐ 3 : Công thức tính diện HS : SHCN = ab mà hình vuông là tích hình vuông hình tam giác hình chữ nhật có 4 cạnh bằng vuông nhau (a=b) GV choHS làm bài tập ?2 SHV = a2 ?Từ công thức tính diện tích HS : Đọc đề bài hình chữ nhật hãy suy ra công 1HS lên bảng giải : thức tính diện tích hình vuông, ABC = CDA (cgc) tam giác vuông (tc 1) GV treo bảng phụ có bài tập : SABC = SCDA Cho hình chữ nhật ABCD. Nối SABCD = SABC + SCDA (tc2) AC. Hãy tính SABC biêt AB = a ; SABCD = 2SABC BC = b S ABC ab 2 SABC = 2. GVgọi 1 HS lên bảng giải. : 1a, 1ha.. * Hình vuông có cạnh dài 1km có diện tích là 1km2 Diện tích đa giác ABCDE được ký hiệu là SABCDE hoặc S nếu không sợ bị nhầm lẫn. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật : Ta thừa nhận định lý sau : Diện tích hình chữ nhật bằng hai kích thước của nó : S = a . b. Bài tập 6 tr upload.123doc.net SGK : Giải :Diện tích hình chữ nhật S=ab a) Nếu a’ = 2a, b’ = b thì : S’ = 2.ab = 2S b) Nếu a’ = 3a, b’ = 3b thì S’ = 3a . 3b = 9ab b c) Nếu a’ = 4a, b’ = 4 b thì S’ = 4a . 4 = ab 3 Công thức tính diện tích hình vuông, hình tam giác vuông * Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó : S = a2. HS : S tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông HS : Nhắc lại cách tính S hình * Diện tích tam giác vuông vuông và tam giác bằng nửa tích hai cạnh góc.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Vậy S tam giác vuông được vuông tính như thế nào ? 1 GV treo bảng phụ có kết luận và S = 2 ab hình vẽ trong khung tr upload.123doc.net SGK và yêu cầu HS nhắc lại HĐ 4 : Luyện tập củng cố GV yêu cầu HS nhắc lại : Diện đa giác là gì ? nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác ? Nêu ba t/c của diện tích đa giác 4. Hướng dẫn học ở nhà : Nắm vững khái nịêm S đa giác, ba tính chất của S đa giác, các công thức tính S hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Bài tập về nhà 7, 9, 10, 11, 13 tr upload.123doc.net, 119 SGK IV, Rút kinh nghiệm. Tiết 28 : LUYỆN TẬP Ngày soạn:05/11/2012 Ngày dạy: 22/11/2012 Lớp 8B ; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau * Kỹ năng: Luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu * Thái độ: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật một hình bình hành 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau (kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm) III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5phút HS1 : Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác Giải bài tập 12 (c, d) tr 127 SBT (đề bài bảng phụ) Đáp án : (c) S = ab mà a’ = 4a ; b’ = 4b S’ = a’b’ = 16ab (tăng 16lần) b 4 4 (d) S = ab mà a’ = 4a ; b’ = 3 S’ = a’b’ = 3 ab (S’ = 3 S ban đầu) 3. Bài mới : HĐ 1 : Luyện tập Bài 7 tr upload.123doc.net SGK(7p) GV treo bảng phụ đề bài 7 tr upload.123doc.net SGK ? Để xem xét gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ta cần làm gì ? ? Hãy tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà. Bài 7 tr upload.123doc.net SGK Giải : Diện tích các cửa sổ là :1 . 1,6 + 1,2 . 2 = 4 (m2) Diện tích nền nhà là :4,2 . 5,4 = 22,68 (m2) Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà : 4 17,63% 22,68 <20%.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ? Tính tỉ số giữa dt các cửa sổ và diện tích nền nhà ? Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng hay không Bài 9 tr 119 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài 9 SGK và hình vẽ 123. Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng Bài 9 tr 119 SGK AB. AE 12.x 2 2 = 6x (cm2) Diện tích ABE là : Diện tích hình vuông ABCDAB2 = 122 = 144 (cm2) 1 1 Ta có: SABC= 3 SABCD nên 6x = 3 . 144 x = 8(cm). H: 123. GV gọi 1 HS lên bảng trình bày GV gọi HS nhận xét Bài 10 tr 119 SGK(7p) Bài 10 tr 119 SGK GV treo bảng phụ bài 10 tr 119 SGK GV cho cụ thể vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c GV yêu cầu HS vẽ hình vào vở ? Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền. HĐ 2 Củng cố(7p) Bài 11 tr 119 SGK GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên GV lưu ý HS ghép được : Hai tam giác cân Một hình chữ nhật Hai hình bình hành Sau 2 phút GV yêu cầu đại diện nhóm lên bảng thực hiện ghép hình ?Diện tích các hình này có bằng nhau không ? vì sao ? GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm. Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2 Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2 Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền Bài 11 tr 119 SGK. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2p) Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích vuông, diện tích (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ;.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài làm thêm : Áp dụng công thức tính diện tích vuông, hãy tính diện tích ABC sau : AH = 3cm ; BH = 1cm ; HC = 3cm. Tiết 29 : §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC Ngày soạn: /11/2012 Ngày dạy: /11/2012 Lớp 8B ; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kến thức: Học sinh nắm vững công thức tính diện tích tam giác Học sinh biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. * Kỹ năng : Học sinh biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán Học sinh vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước * Thái độ: Vẽ cắt, dán cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên : Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc Bảng phụ vẽ hình 126 tr 120 SGK 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, thước thẳng, compa, êke III. Tiến trình tiết dạy : 1. Ổn đinh lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7phút HS1 : Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích vuông GV : (treo bảng phụ) * Áp dụng công thức tính diện tích vuông hãy tính diện tích ABC trong các hình bên: Tính SABC hình (a) 1 3 .4 Đáp án : SABC = 2 AB.BC = 2 = 6(cm2) a) b) Tính SABC hình (b) Đáp án : SABC = SAHB + SAHC. Kết quả SABC = 6 (cm2) a.h Đặt vấn đề : Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác S = 2 (tức là đáy nhân chiều cao rồi chia 2). Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ cho chúng ta biết 3. Bài mới : HĐ1: Chứng minh định lý về diện tích tam 1 Định lý giác(12P) Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với GV gọi HS phát biểu định lý về diện tích chiều cao ứng với cạnh đó GV Vẽ hình và yêu cầu HS viết GT, KL định lý 1 ? Các em vừa tính diện tích cụ thể của vuông, S = 2 a.h nhọn, (hình phần kiểm tra bài) Chứng minh :.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vậy còn dạng nào nữa ? GV : Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả ba trường hợp : vuông, nhọn, tù. GV treo bảng phụ vẽ ba hình 126 tr 120 SGK (chưa vẽ đường cao AH) A. A. B. H. a). C. B b). H. C. B. Có ba trường hợp xảy ra : (Hình 126 a, b, c) a) Trường hợp điểm H trùng với B hoặc C 1 Khi đó ABC vuông tại B ta có : S = 2 BC. AH b) Trường A hợp điểm H nằm giữa B và C. Khi đó ABC được chia thành 2 vuông BHA và CHA. Mà : 1 1 H C c) SABC = 2 BH.AH SCHA = 2 HC.AH. GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đường cao của 1 1 và nêu nhận xét về vị trí điểm H ứng với mỗi Vậy : SABC = 2 (BH + HC).AH; SABC = 2 BC.AH trường hợp c) Trường hợp điểm H nằm ngoài đoạn thẳng BC (C nằm giữa B và H). Khi đó : GV gọi 3 HS lần lượt lên bảng chứng minh BH .AH CH .AH (Mỗi HS một câu) 2 2 SABC = SAHB SAHC = GV kết luận : Vậy trong mọi trường hợp diện tích luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng của cạnh đó. ( BH CH ). AH 1 2 = Vậy SABC = 2 BC.AH HĐ 2 Tìm hiểu các cách chứng minh khác về Bài ? diện tích tam giác (13P) Hãy cắt một tam giác thành 3 mảnh để ghép lại GV treo bảng phụ ghi đề bài ? và hình vẽ 127 thành một hình chữ nhật. SGK ? Xem hình 127 em có nhận xét gì về và hình chữ nhật trên hình h 2. h. Bảnganhóm : ? vậy diện tích của 2 hình đó như thế nào ? Từ nhận xét đó, hãy làm bài ?1 theo nhóm (GV yêu cầu mỗi nhóm có hai tam giác bằng nhau, giữ nguyên một dán vào bảng nhóm, thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật) Kết thúc thực hành GV kiểm tra bảng nhóm và yêu cầu HS giải thích tại sao diện tích lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật HĐ 3 : Luyện tập, củng cố(5p) GV treo bảng phụ bài 17 tr 121 SGK và hình vẽ 131 SGK GV yêu cầu một HS giải thích vì sao có đẳng thức : AB . 0M = 0A . 0B ? Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là. 1. a. 2. 3 h. 2. 1. a. 3. h 2. a. Stamgiác = Shìnhchữnhật(= S1 + S2 + S3) h a.h mà : Shình chữ nhật = a . 2 Stam giác = 2. Bài tập 17 tr 121. Giải thích :.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> gì ?. AB.0M 0 A.0 B 2 2 SA0B = AB . 0M = 0A . 0B. 4. Hướng dẫn học ở nhà (2p) Ôn tập công thức tính diện tích , diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) Bài tập về nhà 18, 19, 21. tr 121 122 SGK. IV, Rút kinh nghiệm:. Tiết 30 : LUYỆN TẬP Ngày dạy: /11/2012. Ngày soạn: /11/2012 Lớp 8B ; 8C; 8D I. Mục tiêu : * Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác * Kỹ năng: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác * Thái độ: Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 9phút HS1 : Nêu công thức tính diện tích ? Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) 1 Đáp án : S = 2 a.h S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông) 3. Bài mới : HĐ 1 : Luyện tập(30P) Bài 16 tr 121 SGKGiải thích : Bài 16 tr 121 SGK(5p) GV treo bảng phụ đề bài 16 tr 121 h GV yêu cầu HS giải thích hình 128 SGK Nếu không dùng công thức tính diện tích tam a.h Cách 1 SABC = S2 + S3 giác S = 2 thì giải thích điều này như thế nào ? SBCDE = S1+S2+S3+S4 Mà S1 = S2 ; S3 = S4 (GV có thể hướng dẫn HS hai cách chứng minh) Nên SBCDE = 2S2 + 2S3 = 2 (S2 + S3) GV chốt lại : đây cũng là một cách chứng minh 1 1 khác SABC = 2 SBCDE = 2 a.h Bài 18 tr 121 SGK GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK. Cách 2 : Ta có : Schữ nhật = a . h 1 1 Stam giác = 2 a.h Stamgiác = 2 Schữ nhật Bài 18 tr 121 SGK Chứng minh.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Em nhận xét gì về đường cao của AMB và AMC ? GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh GV gọi HS nhận xét và sửa sai Bài 21 tr 122 SGK GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 GV gợi ý : Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x Tính diện tích ADE Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích ADE. Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm GV gọi HS nhận xét. 1 Kẻ AH BC ta có: SAMB = 2 BM. AH 1 SAMC = 2 MC.AH; Mà MB = MC (gt) 1 1 2 BM.AH = 2 MC.AH SAMB = SAMC Bài 21 tr 122 SGK. AD = BC = 5cm (t/c:hcn) SABCD = BC.x = 5x (cm2) AD.EH. . 5.2. 2 2 =5(cm2)Vì : SABCD = 3.SADE SADE = Nên : 5x = 3. 5 = 15 x = 3(cm). a a 3 a2 3 . 4 SABC = 2 2 HĐ 2 : Củng cố (3P) Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, vuông và . 4. Hướng dẫn học ở nhà (3P) Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>