Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.79 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LÒCH BAÙO GIAÛNG TUẦN 12 ( Từ ngày 12/11- 16/11-2012) Thứ. Môn học. Ngày. 2 12/11. 3 13/11 Chiều. 4 14/11. 5 15/11. 6 16/11. Tập đọc:. Tên bài dạy. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Khoa học Chính tả Thể dục. Chào cờ tuần 12 Mùa thảo quả Nhân một số thập phân với 10,100,1000.... Vượt qua tình thế hiểm nghèo Sắt, gang, thép (N-V) Mùa thảo quả Bài 23. Luyện từ và câu. MRVT: Bảo vệ môi trường. Toán. Luyện tập. Tiết ôn. Soạn chiều. Tập đọc. Hành trình của bầy ong. Toán. Nhân một số thập phân với một số thập phân. Đạo đức. Kính già, yêu trẻ. Tập làm văn. Cấu tạo bài văn tả người. Khoa học. Đồng và hợp kim của đồng. Luyện từ và câu. Luyện tập về quan hệ từ. Toán. Luyện tập. Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tập làm văn. Luyện tập tả người. Toán. Luyện tập. Địa lí. Công nghiệp. HĐTT. Sinh hoạt cuối tuần. =====================o0o========================= Thứ 2 ngày 12 tháng 11 năm 2012 MÙA THẢO QUẢ. I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, nầu sắt, mầu sắt,mùi vị của rừng thảo quả - Nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi, của rừng thảo quả .( trả lời được câu hỏi trong SGK) - HSKG:Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động GDMT: Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh em. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng … không gian”.Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Kiểm tra: HS đọc + nêu nội dung bài Chuyện một khu vườn nhỏ 2. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Luyện đọc: - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp - 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng rèn đọc đúng và giải nghĩa từ. và đọc chú giải. - 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài. - Giáo viên đọc mẫu. - Học sinh theo dõi. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách - … bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ nào? lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn ? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì của người đi rừng cũng thơm. đáng chú ý? - Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. - Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. - Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời ? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của phát triển rất nhanh? thảo quả lan trong không gian. ? Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu? - Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới ? Khi thảo quả chín rừng có nét gì đẹp? bong người, … , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian. - Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây. ? Nội dung bài? - Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng, … thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy. c) Luyện đọc diễn cảm. - Học sinh nêu. ? Yêu cầu HS đọc nối tiếp để củng cố. - Học sinh đọc nối tiếp. -Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. - Học sinh theo dõi, - Giáo viên đọc mẫu. - 1 học sinh đọc. - Luyện đọc theo cặp. - Giáo viên nhận xét, biểu dương. - Thi đọc trước lớp. 3. Củng cố- Dặn dò: -Chuẩn bị bài sau"Hành trình của bầy ong" ========================================= Toán: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; …… I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh biết nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000,… - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân - Bài tập cần làm: 1,2 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (56) 2. Bài mới: Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, … - Giáo viên nêu ví dụ 1: - Học sinh đặt tính rồi tính. 27,867 27,867 x 10 = ? 10 278,67 - Nếu ta chuyển dấu phảy của phân s ? Học sinh nhận xét: 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng 27,867 x 10 = 278,67 được 278,67. Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ? - Học sinh đặt tính rồi tính. - Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví - Học sinh thao tác như ví dụ 1. dụ 1. ? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số - Học sinh nêu. thập phân với 10, 100, 1000, ... - Học sinh nhắc lại. * Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang - Nhẩm thuộc quy tắc. bên phải. b. Luyện tập : Bài 1: - Học sinh làm, chữa bảng, trình bày. - HS nêu yêu cầu a) b) -Hướng dẫn học sinh làm cá nhân. 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 - Giáo viên nhận xét- đánh giá. 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 Bài 2: HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp. - Giáo viên nhận xét.. - Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét. 10,4 dm = 104 cm 12,6 m = 1260 cm 0,856 m = 85,6 cm 5,75 dm = 57,5 cm. 3. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét giờ dạy - Dặn HS về hoàn thành nốt bài + Chuẩn bị bài sau Luyện tập ============================================ LỊCH SƯ: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Yêu cầu cần đạt - Biết sau cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. - Các biên pháp nhân dân ta đã thực hiện để chóng lại “giặc đói”, “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ, … II. Đồ dùng: Tranh SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Nêu ý nghĩa của Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời & Cách mạng tháng Tám . - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. - Nhận xét kiểm tra bài cũ . 2. Bài mới : Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam Sau.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Cách mạng tháng 8 Yêu cầu HS thảo luận nhóm,cùng đọc SGK, trả lời câu hỏi : -Vì sao nói ngay sau CM tháng 8, nước ta ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” -Em hiểu thế nào là nghìn cân treo sợi tóc ? + Sau Cách mạng tháng Tám 1945 , nhân dân ta gặp những khó khăn gì ?. HS thảo luận nhóm,cùng đọc SGK.Các nhóm báo bài - Đất nước gặp nhiều khó khăn tưởng như không vượt qua nổi . -HS nêu - Nạn đói năm 1945 làm hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn,90 % người mù chữ, ngoại xâm và nội phản đang đe doạ nền độc lập -Nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt -Nêu thì điều gì có thể xảy ra với đất nước chúng ta -Tại sao Bác Hồ gọi đói và dốt là”giặc”? - Có nhiều người bị chết đói và người Nếu không chống được 2 thứ này thì điều gì dân không đủ hiểu biết để tham gia cách sẽ xảy ra? mạng, XD đất nước và không đủ sức GV giảng chống lại giặc ngoại xâm… - Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu ,mất nước . Hoạt động 2 : Đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt Yêu cầu HS quan sát hình 2,3 SGK,thảo HS quan sát hình minh hoạ 2,3 SGK luận nhóm. - Các nhóm thảo luận, trình bày +Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng - Đảng & Bác Hồ kêu gọi cả nước: Tăng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm gia lao động sản xuất, tham gia sôi nổi những việc gì ? phong trào bình dân học vụ, quyên góp GV : Đảng & Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ủng hộ Chính phủ, bài trừ các tệ nạn xã ta đẩy lùi giặc đói ,giặc dốt. hội.như lập hũ gạo cứu đói, chia ruộng cho nông dân,lập quĩ độc lập.Chống giặc dốt: Mở lớp bình dân học vụ , xây thêm trường học -Đảng & Bác Hồ có đường lối lãnh đạo sáng suốt. Nhân dân tin yêu & kiên Hoạt động 3 : Ý nghĩa của việc đẩy lùi quyết bảo vệ chế độ mới . giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm -Chỉ trong một thời gian ngắn nhân dân ta -HS đọc đã làm những công việc để đẩy lùi những khó khăn ,việc đó chứng tỏ điều gì ? HS nêu GV giảng và GDHS Rút ra bài học -Thực hành bài học 3. Củng cố – dặn dò : Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo? BV:Sống tiết kiệm và biết chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn. =================================================== Khoa học: Đã soạn ở tiết thực tập nạp về giáo án của trường..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ================================================= CHÍNH TAÛ (Nghe – vieát) MÙA THẢO QUẢ I. Yêu cầu cần đạt - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a/ b, hoặc BT3 (3) a/ b. * BVMT : - Nâng cao nhận thức và trách nhiệm của HS về BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Học sinh lần lượt đọc bài tập 3. 2. Bài mới: - Học sinh nhận xét. a/ Hướng dẫn học sinh nghe – viết: - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. - Gọi HS đọc bài đoạn viết “Mùa thảo quả” - Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương - Nội dung bài nói lên điều gí? thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. - Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong - Học sinh nêu cách viết bài chính tả. đoạn văn. - Đản Khao – lướt thướt – gió tây – - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ quyến hương – rải – triền núi – ngọt lựng – Chin San – ủ ấp – nếp áo – đậm phận trong câu. thêm – lan tỏa. - Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. - GV đọc cho HS viết chính tả. • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. - Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Bài 2: Gọi yêu cầu HS đọc đề. - Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng… + Bát/ bác;mắt/mắc;tất/ tấc; mứt/ mức - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã - Giáo viên nhận xét. chọn. Bài 3a: Yêu cầu đọc đề. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Học sinh làm việc theo nhóm 4. - Thi tìm từ láy: + An/ at ; man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. -Giáo viên chốt lại. + Ang/ ac ; khang khác ; nhang nhác ; BVMT:Nâng cao nhận thức và trách bàng bạc ; càng cạc. nhiệm của HS về BVMT. + Ôn/ ôt ; un/ ut ; ông/ ôc ; ung/ uc. 3.Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét. ============================================================ Thứ 3 ngày 13 tháng 11 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ÔN ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN, VẶ MÌNH VÀ TOÀN THÂN- TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉO HƠN ” I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và động tác toàn thaân cuûa baøi theå duïc phaùt trieån chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. * Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, tranh bài thể dục, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp, lên lớp: Noäi dung Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Taäp baøi theå duïc phaùt trieån chung 2 x 8 nhòp. -Trò chơi: Đúng ngồi theo hiệu lệnh - Chaïy theo haøng doïc xung quanh saân taäp. - Gọi một số HS lên để kiểm tra B.Phaàn cô baûn. 1. Ôn tập 5 động tác đã học. - GV hoâ cho HS taäp laàn 1. -Lần 2 cán sự lớp hô cho các bạn tập, - GV đi sửa sai cho từng em. - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa chữa sai soùt cuûa caùc toå vaø caù nhaân. X -Tập lại 4 động tác đã học. X 2.Trò chơi vận động: Troø chôi: Ai nhanh vaø kheùo hôn. - GV neâu teân troø chôi, giaûi thích caùch chôi vaø luaät chôi. -Yêu cầu 1 nhóm làm mẫu và sau đó cho từng tổ chơi thử. - Cả lớp thi đua chơi. C.Phaàn keát thuùc. - Chạy chậm thả lỏng tích cực hít thở sâu. - GV cuøng HS heä thoáng baøi. - GV nhận xét giờ học. - Giao baøi taäp veà nhaø cho HS. =============================================== LUYỆN TỪ VAØ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1. - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3. (Không làm BT2) ThÓ dôc:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): GD HS lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn mục I.1, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại kiến thức về quan hệ từ và làm BT3, tiết LTVC trước. 2. Dạy bài mới: Bài tập 1: - GV dán bảng nhómlên bảng; mời 2 – 3 HS - Từng cặp HS trao đổi, thực hiện các phân biệt nghĩa của các cụm từ đã cho – BT yêu cầu của BT. 1a; nối từ ứng với nghĩa đã cho – BT 1b. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Ý a – Phân biệt nghĩa các cụm từ: Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt. Khu sản xuất: khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp,... Khu bảo tàng thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được giữ gìn, bảo vệ lâu dài. Bài tập 3: - HS tìm những từ đồng nghỉa với từ - GV nêu yêu cầu của bài tập. bảo vệ, sao cho từ bảo vệ được thay - GV phân tích ý kiến đúng: chọn từ giữ gìn bằng từ khác nhưng nghĩa của câu (gìn giữ) thay thế cho từ bảo vệ. không thay đổi. BVMT : - GDHS lòng yêu quý, ý thức BVMT, - HS phát biểu ý kiến. có hành vi đúng đối với MT xung quanh. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. ===================================================== TOÁN: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,.... - Nhân nhẩm một số thập phân với số tròn chục, tròn trăm. - Baøi 1(a), Baøi 2(a,b), Baøi 3, II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Một HS lên bảng làm. - Học sinh sửa bài 3 (SGK). - Lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Luyện tập. Bài 1: (a) - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 10, 100,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1000. - Hướng dẫn HS nhận xét : 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải 1 chữ số thì được 80,5 Kết luận : Số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5 * Hướng dẫn học sinh rèn kỹ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên là số tròn chục. Bài 2(a,b) - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại, phương pháp nhân một số thập phân với một số tự nhiên. • Giáo viên chốt lại: Lưu ý học sinh ở thừa số thứ hai có chữ số 0 tận cùng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu, hướng dẫn giải + Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu dài bao nhiêu km ? + Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo dài bao nhiêu km ? + Biết quãng đường đi được trong 3 giờ đầu, quãng đường đi được trong 4 giờ tiếp theo, làm thề nào tính được quãng đường xe dạp đã đi ?. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học.. -. Học sinh đọc yêu cầu bài. Học sinh nhẩm bài. Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. Học sinh đọc đề. - Học sinh đặt tính - Học sinh sửa bài. - Hạ số 0 ở tận cùng thừa số thứ hai xuống sau khi nhân. - Học sinh đọc đề – Phân tích – Tóm tắt. - Học sinh đọc đề. - Học sinh phân tích – Tóm tắt. 1 giờ : 10,8 km 3 giờ : ? km 1 giờ : 9,52 km 4 giờ : ? km - Học sinh làm bài. - Học sinh sửa bài. Baìi giaíi Quãng đường người đó đi trong 3 giờ đầu: 10,8 x 3 = 32,4 (km) Quãng đường người đó đi trong 4 giờ tiếp theo: 9,25 x 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km - Lớp nhận xét.. ==================== Toán(Ôn) Soạn buổi chiều ============================================================ Thứ 4 ngày 14 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. Yêu cầu cần đạt -Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát. -Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài) * HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn các câu thơ. - Bức tranh vẽ cảnh bầy ong đang tìm hoa – hút mật. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 2 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Hành trình của bầy ong. a,Hướng dẫn HS luyện đọc - 1 học sinh khá đọc.Cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 HS khá đọc. - Lần lượt 4 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Cho 4 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ - GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi về phát (2 lượt) âm, giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho - 1 HS đọc phần chú giải HS b.Hướng dẫn Tìm hiểu bài - Học sinh đọc khổ 1. • Yêu cầu học sinh đọc khổ 1 + Câu hỏi 1: Những chi tiết nào trong - Đôi cánh của bầy ong đẫm nắng trời, khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của không gian là nẻo đường xa – bầy ong bay đến trọn đời, thời gian vô tận. bầy ong? • Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. • Ghi bảng: hành trình. - Hành trình vô tận của bầy ong. • Yêu cầu học sinh nêu ý khổ1 - HS đọc thầm khổ 2-3 TLCH 2;3. • Yêu cầu học sinh đọc khổ 2, 3 - Đọc thầm khổ 4 và thảo luận nhóm 4 để • Giáo viên chốt lại. TLCH 4 c. Rèn đọc diễn cảm: - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 4 khổ • Giáo viên đọc mẫu. - Giọng đọc nhẹ nhành trìu mến, ngưỡng thơ mộ, nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm - Cả tổ cử 1 đại diện chọn đoạn thơ em thích thi đọc. nhịp thơ chậm rãi, dàn trải, tha thiết. - Cho học sinh thi đọc diễn cảm hai từng - Học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài. khổ. • Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm Nội dung chính: Bài thơ cho thấy phẩm chất cao quý của bầy ong: cần cù làm rút ra nội dung chính. việc để góp ích cho đời. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối - 2 HS đọc. - Học sinh trả lời. - Chuẩn bị: “Người gác rừng tí hon”. - Nhận xét tiết học ======================================================= TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . (BT1a,c ; 2) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 1-2 HS kiểm tra lại phần luyện - HS thực hiện yêu cầu. tập..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Dạy bài mới: a) Giáo viên hướng dẫn cách giải.: DI tích vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng từ đó nêu phép tính giải - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để phép tính trở thành phép nhân 2 số tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm được kết quả cuối cùng. - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng.. b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu học sinh vận dụng để thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 c) Quy tắc: (sgk) 3. Thực hành: Bài 1: HS lần lượt thực hiện các phép tính nhân trong BT 1a, 1c.. Bài 2: a) HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán của phép nhân 2 số thập phân.. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. 6,4 x 4,8 = ? m2 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm 64 x 48 = 3072 (dm2) 3072 dm2 = 30,72 m2 Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) − 64 − 6,4 48 4,8 512 + 512 256 256 2 3072 (dm2 30,72(m ) 1 số thập - Học sinh) nhận xét cách nhân. phân với 1 số thập phân. - Học sinh thực hiện phép nhân. 4,75 x 1,3 = 6,175 - Học sinh đọc lại. - Hs làm vào vở a) c) 25,8 0,24 x 1,5 x 4,7 1290 168 258 96 38,70 1,128 a 2,36 3,05. B 4,2 2,7. axb 2,36 x 4,2 = 9,912 3,05 x2,7 = 8,235. bxa 4,2 x2,36 = 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán; khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi. b) Vi ết ngay k ết qu ả: 3,6 x 4,34 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64. b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính chất giao hoán để tính kết quả. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. ======================================================= ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, hường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống có liên quan tới người trẻ em và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ở ngoài xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1. III. Các hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: + Muốn giữ cho tình bạn tốt đẹp chúng - 2 HS lên bảng trả lời. ta phải làm gì ? - GV nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: Hoạt động 1: tìm hiểu nội dung truyện Sau đêm mưa. ( Đóng vai ) - GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS đóng vai minh hoạ theo - Vài HS lên đóng vai minh hoạ. nội dung truyện. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi sau: - HS cả lớp thảo luận và trả lời. + Các bạn trong truyện đang làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? + Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các - HS lắng nghe. bạn trong truyện? - GV kết luận: cần tôn trọng giúp đỡ người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện - 2 HS đọc. của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự . - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK: người già và trẻ em là những người cần được quan tâm, giúp đỡ ở mọi nơi, mọi lúc. Kính già, yêu trẻ là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta. Hoạt động 2: làm bài tập 1, SGK - GV yêu cầu HS tự làm bài tập 1, SGK. - HS làm việc cá nhân. - GV mời vài HS lên trình bày ý kiến - 2 HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: các hành vi cho hỏi, - HS lắng nghe. xưng hô lễ phép, dùng 2 tay đưa vật gì đó cho người già, đọc truyện cho em nhỏ nghe là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ; hành vi quát nạt em bé chưa thể hiện sự quan tâm, thương yêu, chăm sóc em nhỏ. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng ra quyết định phù hợp trong tình huống 3.Củng cố –dặn dò: - Nhận xét tiết học. ==================================================== Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài ) của bài văn tả người. (Nội dung Ghi nhớ ) - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý 3 phần của bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Học sinh đọc bài tập 2. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: - Hướng dẫn học sinh quan sát - Học sinh quan sát tranh. tranh minh họa. - Học sinh đọc bài Hạng A Cháng. - Học sinh trao đổi theo nhóm những câu hỏi SGK. • Giáo viên chốt lại từng phần ghi bảng. - Đại diện nhóm phát biểu. • Mở bài: giới thiệu Hạng A Cháng – chàng trai khỏe đẹp trong bản. • Thân bài: những điểm nổi bật. + Thân hình: ngực nở vòng cung, da đỏ như lim – bắp tay và bắp chân rắn chắc như gụ, vóc cao – vai rộng người đứng như cái cột vá trời, hùng dũng như hiệp sĩ. + Tính tình: lao động giỏi – cần cù – say mê lao động. • Em có nhận xét gì về bài văn. • Kết luận: Ca ngợi sức lực tràn trề của Bài 2: Hạng A Cháng. • Giáo viên gợi ý. - Học sinh đọc phần gợi ý. • Giáo viên lưu ý học sinh lập dàn ý có ba - Học sinh lập dàn ý tả người thân trong phần – Mỗi phần đều có tìm ý và từ ngữ gia đình em. gợi tả. - Học sinh làm bài. - Dựa vào dàn bài: Trình bày miệng đoạn văn ngắn tả hình dáng (hoặc tính tình, những nét hoạt động của người thân). 3. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo cấu bài văn tả - GV nhận xét. người ========================================================== Thứ 5 ngày 15 tháng 11 năm 2012 Khoa học ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng. - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng 2. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. sắt, gang, thép và cách bảo quản. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ * Bước 2: Làm việc cả lớp. sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả ânâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. sung. Phiếu học tập Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Đồng ĐồngĐồng* Nêu được tính chất của đồng và hợp thiếc kẽm kim của đồng. Nguồn - Có thể tìm - Là hợp - Là hợp - Bước 1: Làm việc cá nhân. gốc thấy trong kim của kim của - Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu tự nhiên (ở đồng và đồng và học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK dạng đơn thiếc kẽm chất) trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. - Có màu - Cứng - Cứng Tính chất. * Bước 2: Làm việc lớp: - Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51. + Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? + Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? - Nhận xét chốt ý. BVMT:GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên 3. Củng cố - Dặn dò:. nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và điện tốt. hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim. hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim. - Học sinh trình bày kết quả ghi phiếu học tập của mình. - Học sinh khác góp ý. - Học sinh quan sát, trả lời. - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng. - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng …dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại. - HS lần lược nêu lại nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét. ================================================== LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Tìm được và biết chúng biểu thị gì trong (BT1, BT2). - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo cầu BT3; biết đặt câu với quan hệ từ (BT4). BVMT : - Qua BT3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục hs BVMT. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Quan hệ từ là những từ như thế nào? Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 2. Bài mới: Bài 1: GV yêu cầu HS gạch 2 gạch - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1. dưới quan hệ từ tìm được, gạch 1 gạch Quan hệ từ trong các câu văn : của, bằng, dưới những từ ngữ được nối với nhau như , như Quan hệ từ và tác dụng : bằng quan hệ từ đó - của nối cái cày với người Hmông - bằng nối bắp cày với gỗ tốt màu đen - như nối vòng với hình cánh cung - như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu bài 2. • Giáo viên chốt quan hệ từ. - Cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo nhóm đôi. + Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản + Mà: biểu thị quan hệ tương phản + Nếu … thì … : biểu thị quan hệ điều Bài 3: kiện, giả thiết – kết quả . - Qua BT3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp 1 học sinh đọc. của thiên nhiên có tác dụng giáo dục hs - Cả lớp đọc toàn bộ nội dung. BVMT. - Điền quan hệ từ vào. - Học sinh lần lượt trình bày. Bài 4: - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh làm việc cá nhân. • Giáo viên nhận xét. - Học sinh sửa bài – Thi đặt câu với các quan hệ từ (mà, thì, bằng) 3.Củng cố – dặn dò: - Đại diện lên bảng trình bày. - Nhận xét tiết học. ================================================ TOÁN: LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ….
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - BT cần làm: Bài 1. (HSKG Làm thêm B2) II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ. Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và cho điểm. - 3 học sinh lần lượt sửa bài 3/ 59 (SGK). 2. Bài mới: Bài 1: • Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân - Học sinh lần lượt nhắc lại quy tắc nhân số thập phân với 10, 100, 1000. số thập phân với 10, 100, 1000,… • Yêu cầu học sinh tính: - HS tự tìm kết quả với 143,57 0,1 142,57 x 0,1 - Học sinh nhận xét: STP 10 ® tăng • Giáo viên chốt lại. giá trị 10 lần – STP 0,1 ® giảm giá trị xuống 10 lần vì 10 gấp 10 lần 0,1 • Yêu cầu học sinh nêu cách chuyển dấu - Muốn nhân một số thập phân với 0,1 ; phẩy khi nhân với: 0,1; 0,01; 0,001; … 0,01 ; 0,001; … ta chuyển dấu phẩy sang • Giáo viên chốt lại ghi bảng. trái 1, 2, 3 chữ số. - Nhận xét sửa sai - Học sinh lần lượt nhắc lại. b. HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài 2: (HSKG Làm thêm) - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.. - Học sinh đọc đề, nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài trên bảng. - Lớp làm vào vở. 1000ha = 10km2; 125ha= 1,25km2; 1,25ha = 0,0125km2; 3,2ha = 0,032km2. Thi đua giữa các nhóm. • Giáo viên chốt lại. - Nhận xét ghi điểm. 3.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân nhẩm với số thập phân 0,1; 0,01; 0,001. - Nhận xét tiết học - Giáo viên nhận xét, tuyên dương.. ===================================================. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp): Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cho câu chuyện. bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng - Lớp nhận xét. kể – thái độ). - Học sinh lắng nghe. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay - 1 học sinh đọc đề bài. đã đọc có nội dung đến môi trường..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý - Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm của đề bài. trọng tâm. - Học sinh đọc gợi ý 1. a,b • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng - Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung nhóm. câu chuyện. - Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. - Học sinh lập dàn ý. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). - Học sinh tập kể. • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực - Học sinh tập kể theo từng nhóm. hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. - Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). - Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. - Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. nhất. - Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. - Cả lớp nhận xét. cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của - Thảo luận nhóm đôi. câu chuyện. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu * GD BVMT: Qua việc HS kể câu chuyện. chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. 3.Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. ======================================================== Thứ 6 ngày 16 tháng 11 năm 2012 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. II. Đồ dùng dạy học: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân - 1 HS nêu trong gia đình. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Bài 1: - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. - HDHS tìm hiểu bài văn - Cả lớp đọc thầm..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. - Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, - Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng thêm vốn từ. gỗ rất khó khăn. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của . Đôi mắt: … người bà . Khuôn mặt: … . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như - Giáo viên nhận xét bổ sung. tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa Bài 2: cháu … - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Học sinh đọc to bài tập 2. - Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ đang làm việc – Học sinh đọc. rèn. - Nhận xét bổ sung. - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. - Cho HS nói về ngoại hình của một - Cả lớp nhận xét người. - HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em 3.Củng cố – dặn dò: thường gặp. Nhận xét tiết học. - Lớp nhận xét – bình chọn. =============================================== Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Bài 1a: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm. - Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét chung về kết quả. - HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp.. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: - Cho HS làm vào vở.. - HS nêu cách làm. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở. - 2 Học sinh sửa bài trên bảng. • Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện - Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong trong biểu thức. biểu thức. 3.Củng cố – dặn dò: - Lớp nhận xét bổ sung. Nhận xét tiết học. ĐỊA LÝ: CÔNG NGHIỆP I. Yêu cầu cần đạt - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp: + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,… + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,… - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. * Hs khá giỏi : + Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta : nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẳn có. + Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương (nếu có) + Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. * BVMT : HS biết : Những biện pháp xử lí chất thải công nghiệp để BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. - Bản đồ hành chính Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT baøi cuõ: + Neâu ñaëc ñieåm chính cuûa ngaønh laâm nghiệp và thủy sản nước ta. - 1 hs trả lời +Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng ? - Gv nhaän xeùt cho ñieåm, NX chung. 2. Bài mới: 1/. Caùc ngaønh coâng nghieäp - Cho hs thoâng tin, quan saùt tranh trong - Laøm caùc baøi taäp trong SGK. sgk và kết luận gì về những ngành công Nước ta có rất nhiều ngành công nghieäp. nghiệp nước ta ? + Ngành công nghiệp có vai trò như thế Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cô khí, saûn xuaát haøng tieâu duøng, khai nào đới với đời sống sản xuất ? thác khoáng sản …). Haøng coâng nghieäp xuaát khaåu: daàu moû, than, gaïo, quaàn aùo, giaøy deùp, caù toâm ñoâng laïnh … - Cung caáp maùy moùc cho saûn xuaát, caùc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Gv nhận xét và kết luận như ở sgk 2/. Nghề thủ công (làm việc cả lớp) - Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? → Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thuû coâng. 3. Vai trò ngành thủ công nước ta. - Ngành thủ công nước ta có vai trò và ñaëc ñieåm gì ?. đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu … Học sinh tự trả lời - Hs khaùc nhaän xeùt goùp yù. - 1 hs nhaéc laïi. - Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên lieäu, taïo nhieàu saûn phaåm phuïc vuï cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. - Ñaëc ñieåm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyeân lieäu saün coù. + Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. - Gv nhận xét và kết luận như ở sgk - Hs nhaéc laïi caùc yù chính 3. Cuûng coá – Daën doø: - Cho hs thi đua trưng bày tranh ảnh đã -Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu sửu tầm được về các ngành công nghiệp, tầm được về các ngành công nghiệp, thuû coâng nghieäp. thuû coâng nghieäp. - Gv nhaän xeùt tieát hoïc. ======================================================== HĐTT: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU:. - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 13. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động 1: Nhận xét tuần 12 - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: Kế hoạch tuần 13 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động:. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung.. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của - HS biểu quyết nhất trí. lớp. - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS hát bài tập thể. ============================================================.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>