Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

SANG KIEN KINH NGHIEM VE CONG TAC CHU NHIEM LOP TIEUHOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.24 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 8 năm 2008. TẬP ĐỌC. NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. 2.Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diển biến của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Của sông, trả lời câu hỏi về bài đọc. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hiếu học, tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp mà dân tộc ta từ ngàn xưa luôn vun đắp, giữ gìn. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Một HS khá, giỏi đọc bài văn. - Từng tốp 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc từng đoạn văn (2-3 lượt), Có thể chia bài làm 3 đoạn: đoạn 1 (từ đầu đến mang ơn rất nặng), đoạn 2 (tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn HS về cách đọc, cách phát âm; giúp HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (môn sinh, sập, tạ,...) - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc nhẹ nhàng trang trọng. Lời thầy giáo Chu nói với học trò: Ôn tồn, thân mật, nói với cụ đồ già: kính cẩn. b. Tìm hiểu bài: - HS cùng đọc thầm bài, trao đổi, trả lời từng câu hỏi trong bài dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - 1 HS khá điều khiển cả lớp tìm hiểu bài theo câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi, kết luận hoặc bổ sung khi cần thiết ? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ Thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy - người đã dạy dỗ dìu dắt họ trưởng thành.).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu? (Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng thọ thầy. Họ dâng biếu những cuốn sách quý. cùng “đồng thanh dạ ran” khi nghe cùng “thầy tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng”). ? Tình cảm cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? (Thầy giáo tôn trọng kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Những chi tiết biểu hiện sự tôn kính đó: Thầy mời học trò cùng tới thăm một người mà thầy mang ơn rất nặng. Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ đồ: “Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy”) ? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu? (Tiên học lễ, hậu học văn (Tiên học lễ phép; sau mới học chữ, học văn hoá); Tôn sư trọng đạo (tôn kính thầy giáo, trọng đạo học).Uống nước nhớ nguồn; tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư). - GV: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự? (Không thầy đố mày làm nên; Muốn sang thi bắc cầu kiều, muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy; Kính thầy yêu bạn; Cơm cha, áo mẹ, chử thầy, làm sao cho bỏ những ngày ước ao,...) - GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. c. Đọc diễn cảm. - Ba HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý ở mục 2a. - GV hướng dẫn HS cả lớp đọc diễn cảm đoạn văn 1: + 1 HS đọc. Lớp và GV nhận xét. + HS luyện đọc theo cặp. + 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò - HS nêu ý nghĩa của bài văn ( HS nêu, GV chốt ý, ghi bảng mục I. 2) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc bài và chuẩn bị bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân ---------------    ----------------. Đạo đức. EM YÃU HOAÌ BÇNH (Tiết 1). I. MUÛC TIÃU Hoüc xong baìi naìy, HS: - Giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bçnh. - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. TAÌI LIỆU VAÌ PHƯƠNG TIỆN - Giấy khổ to, bút màu. - Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em. - Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC Khởi động: HS hát bài Trái Đất này của chúng em, nhạc: Trương Quang Lục, lời thơ: Định Hải. - GV nãu cáu hoíi: + Bài hát nói lên điều gì? + Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phaíi laìm gç? - GV giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK) *Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành 1.GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi: Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó? 2. HS đọc các thông tin trang 37 - 38, SGK và thảo luận nhóm theo 3 cáu hoíi trong SGK. 3. Các nhóm thảo luận. 4. GV mời đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 5.GV kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất học,... Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK) *Mục tíêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành 1. GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. 2. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 3. GV mời một số HS giải thích lý do..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. GV kết luận: Các ý kiến (a), (d) là đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoaì bçnh. Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK *Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. *Cách tiến hành 1. HS làm bài tập 2 (làm việc cá nhân) 2. Trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh. 3. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 4. GV kết luận: Để bảo vệ hoà bình, trước hết mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống hằng ngày, trong các mối quan hệ giữa con người với con người, giữa các dân tộc, quốc gia này với các dân tộc, quốc gia khác, như các hành động, việc làm (b), (c) trong bài tập 2. Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK *Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình. *Cách tiến hành 1. HS thảo luận nhóm bài tập 3. 2. Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác bổ sung. 3. GV kết luận, khuyến khích HS tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng. 4. GV mời 1 - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối. 1. Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới; sưu tầm các bài thơ, bài hát, truyện,... về chủ đề Em yêu hoà bình. 2. Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề Em yêu hoà bình. -----------------    ----------------. To¸n. Nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè I. Môc tiªu. Gióp häc sinh:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - BiÕt thùc hiÖn phÐp nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè - VËn dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. A. Bµi cò: - HS chữa bài tập 4 tiết luyện tập trước - GV nhận xét, ghi điểm 1. Thùc hiÖn phÐp nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè: Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán - HS nªu phÐp tÝnh t¬ng øng: 1 giê 10 phót x 3 = ? - GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính:. x. 1 giê 10 phót 3 3 giê 30 phót. Bước 1: Đặt tính Bước 2: Thực hiện nhân từng số đo theo từng đơn vị với số đo đó. VËy: 1 giê 10 phót x 3 = 3 giê 30 phót. Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc bài toán - HS nªu phÐp tÝnh t¬ng øng: 3 giê 15 phót x 5 = ? - GV cho HS tự đặt tính rồi tính: 3 giê 15 phót 5 15 giê 75 phót - HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: cần đổi 75 phút ra giờ và phút 75 phót = 1 giê 15 phót VËy 3 giê 15 phót x 5 = 16 giê 15 phót. - GV cho HS nªu nhËn xÐt: Khi nh©n sè ®o thêi gian víi mét sè, ta thùc hiÖn phÐp nh©n từng số đo theo từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề. 2. LuyÖn tËp: Bµi 1: HS nªu yªu cÇu bµi tËp GV cho HS tù lµm bµi vµo b¶ng con, 2 HS lµm trªn b¶ng líp. Líp vµ GV nhËn xÐt, råi ch÷a bµi trªn b¶ng. KÕt qu¶: a) 9 giê 36 phót; 17 giê 32 gi©y; 1 giê 2 phót 5 gi©y.. x.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> b) 24,6 giê; 13,6 giê; 28,5 giê. Bài 2: GV cho HS đọc đề bài, nêu cách giải sau đó tự giải. GV chữa bài. Bµi gi¶i: BÐ Lan ngåi trªn ®u hÕt sè thêi gian lµ: 1 phót 25 gi©y x 3 = 4 phót 15 gi©y §¸p sè: 4 phót 15 gi©y 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS nắm chắc cách nhân số đo thời gian với một số và làm thêm bài tập ở vở BT. ---------------    ----------------. lÞch sö. CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. MUÛC TIÃU Học xong bài này, HS biết: - Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội. - Quân dân ta đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Điện Biên Phuí trãn khäng”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - ¶nh minh ho¹ trong SGK - Aính tư liệu về 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ (ở hoặc ở địa phương). - Bản đồ thành phố Hà Nội (để chỉ một số địa danh tiêu biểu liên quan tới sự kiện lịch sử “Điện Biên Phủ trên không”). III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC A. Bài cũ: ? Hãy thuật lại cuộc tiến công vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 1968? ? Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? B. Bài mới: *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - GV dùng ảnh tư liệu để gợi cho HS biết về những ngày đánh thắïng máy bay Mĩ cuối tháng 12-1972 ở Hà Nội, từ đó nêu vấn đề để vào bài mới. - GV nêu nhiệm vụ của bài học: + Trình bày âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 âaïnh phaï Haì Näüi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26-12-1972 trên bầu trời Haì Näüi. + Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? *Hoạt động 2 (làm việc các nhân) - GV cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. ? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn? (Ta tiếp tục giành được thắng lợi trên chiến trường miền nam. đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận sẽ kí hiệp định Pa-ri vào tháng 19/1972 để chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam). ? Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52? (Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa-ri có lợi cho Mĩ) - HS trình bày ý kiến, lớp và GV nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình trong SGK, sau đó GV nói về việc máy bay B52 cuía Mé taìn phaï Haì Näüi. *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm) - HS dựa vào SGK, kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội (Về số lượng máy bay Mĩ, tinh thần chiến đấu kiên cường của các lực lượng phòng không của ta, sự thất bại của Mĩ) - Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 4 (làm việc cả lớp) - GV nãu cáu hoíi: Taûi sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhđn dđn miền Nam là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên khäng”? - HS đọc SGK và thảo luận: + Ôn lại chiến thắng Điện Biên Phủ (7-5-1954) và ý nghĩa của nó (góp phần quyết định trong phần kết thúc chiến tranh, buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ) + Trong 12 ngày đêm chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân của Mĩ, quân ta đã thu được những kết quả gç? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. *Hoạt động 5 (làm việc cả lớp) - GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS sưu tầm và kể về tinh thần chiến đấu của quân và dân Hà Nội (hoặc ở địa phương) trong 12 ngày đêm đánh trả B52 Mĩ. ------------------------------------------    ---------------------------------------Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2008. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết). LỊCH SỬ NGĂY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Nghe và viết đúng chính tả bài "Lịch sử Ngày Quốc Tế Lao Động". 2. Ôn lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (đã dùng trong tiết chính tả trước). - Bút dạ và 2 tờ phiếu kể bảng nội dung BT2 (xem mẫu ở dưới) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Kiểm tra bài cũ: HS viết những từ riêng như: sác-lơ Đác-uyn, A-đam, Pa-xtơ, Nữ Oa, Ấn Độ,... B- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc toàn bài chính tả "Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động " Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc lại thầm bài chính tả, trả lời câu hỏi: Bài chính tả nói điều gì? (Bài chính tả cho các em biết lịch sử ra đời Ngày Quốc tế Lao động 1-5) - Cả lớp đọc nhẩm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ mình dẽ viết sai; cách viết những tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS gấp SGK. GV đọc các tên riêng có trong bài chính tả cho 2-3 HS viết trên bảng lớp, những HS khác viết vào giấy nháp: Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ. - GV chữa bài viết của HS trên bảng lớp. - HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết; đọc toàn bài chính tả cho HS soát lại; chấm chữa bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài, mời 1 HS lấy ví dụ là các tên riêng vừa viết trong bài chính tả để minh hoạ. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Một HS đọc nội dung BT2, đọc cả chú giải từ Công xã Pa-ri. - Cả lớp đọc lại bài văn Tác giả bài Quốc tế ca,dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được trong VBT, giải thích (miệng) cách viết những tên riêng đó. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: Tên riêng. Quy tắc. Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên được ngăn cách Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pa-ri bằng dấu gạch nối. Pháp Viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt - HS đọc thầm lại bài Tác giả bài Quốc tế ca, nói về nội dung bài văn. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài, nhớ nội dung bài, về nhà kể lại cho người thân nghe. ---------------    ----------------. KHOA HỌC. CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS biết: - Chỉ đâu là nhị, nhuỵ. Nói tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ - Phân biệt hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa có nhị hoặc nhuy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 104, 105 SGK - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Bài cũ: - Kể tên một só dồ dùng bằng điện có ở gia đình em? - Em sử dụng nó như thế nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát. Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực hoa cái Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp: Chỉ nhị nhuỵ của hoa ở hình 3,4 SGK trang 104 - Chỉ hoa đực, hoa cái ở hình 5a 5b SKG trang 104 - HS trình bày - nhận xét - kết luận..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Thực hành với vật thật Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và nhuỵ với hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ. Cách tiến hành: - Sinh hoạt nhóm 4 Quan sát các loại hoa đã sưu tầm (tranh ảnh, hoa thật) và hoàn thành bảng: Hoa có cả nhuỵ và nhị Hoa chỉ có nhị(hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) Phượng, dong riềng, dâm Mướp, bầu, bí bụt, sen, ... - HS trình bày - nhóm khác nhận xét - bổ sung - rút kết kuận Kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 3: Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ Mục tiêu: HS nêu tên chính của nhị và nhuỵ Cách tiến hành: - HS làm việc cá nhân. Quan sát sơ đồ: SGK /105 chỉ và nêu tên từng bộ phận của hoa trên sơ đồ. - HS lên chỉ sơ đồ lớn - cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - HS đọc nội dung Bạn cần biết SGK - GV dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau Sự sinh sản của thực vật có hoa ---------------    ----------------. địa lý. CHÁU PHI. I. MUÛC TIÃU Hoüc xong baìi naìy, HS: - Biết đa số dân cư châu Phi là người da đen. - Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ Kinh tế châu Phi. - Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dán cháu Phi. III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC A. Bài cũ: ? Tìm và nêu vị trí địa lí của châu Phi trên lược đồ tự nhiên thế giới? ? Tìm và chỉ vị trí của sa mạc Xa-ha-ra và xa-van trên lược đồ tự nhiên? ? Chỉ vị trí các sông lớn châu Phi trên lược đồ tự nhiên? B. Bài mới: Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Dán cæ cháu Phi *Hoạt động 1 (làm việc cả lớp) - HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong SGK. + Năm 2004 số dân châu Phi là 884 triệu người, chưa bằng 1/5 số dân của châu Á. - HS quan sát H3 trang upload.123doc.net và mô tả đặc điểm bên ngoài của người châu Phi . Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của dân châu Phi? + Người dân châu Phi có nước da đen, tóc xoăn, ăn mặc quần áo màu sắc sặc sỡ. Bức ảnh cho họ thấy cuộc sống của họ có nhiều khó khăn. + Họ chủ yếu sống ở vùng ven biển và các thung lũng sông. 4. Hoạt động kinh tế *Hoạt động 2 (làm việc cả lớp) GV hoíi: - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã hoüc? + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. - Đời sống người dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? + Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, nhiều bệnh dịch nguy hiểm (bệnh AIDS, các bệnh truyền nhiễm,...). Nguyên nhân: kinh tế chậm phát triển, ít chú ý việc trồng cây lương thực. - Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế hơn cả ở cháu Phi. Kết luận: Hầu hết các nước châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, thiếu thốn. 5. Ai Cập *Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm nhỏ) Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 5 SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Phi treo tường dòng sông Nin, vị trí địa lý, giới hạn của Ai Cập. Kết luận: - Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. - Thiên nhiên: có sông Nin (dài nhất thế giới) chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Kinh tế - xã hội: từ cổ xưa đã có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ; là một trong những nước có nền kinh tế tương đối phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Củng cố, dặn dò: - HS đọc nội dung tóm tắt SGK - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. ---------------    ----------------. To¸n. CHIA Sè §O THêI GIAN CHO MéT Sè I. MôC TI£U Gióp HS: - BiÕt thùc hiÖn phÐp chia sè ®o thêi gian víi mét sè - VËn dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bài cũ: - HS chữa bài tập 2 tiết trước. - Nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. B. Bài mới: 1. Thùc hiÖn phÐp chia sè ®o thêi gian víi mét sè: Ví dụ 1: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tơng ứng: 42 phót 32 gi©y : 3 = ? - GV hớng dẫn HS đặt tính rồi thực hiện phép chia: 42phót 30 gi©y 3 12 14phót 10 gi©y 0 30 gi©y 00 VËy: 42 phót 32 gi©y : 3 = 14 phót 10 gi©y Ví dụ 2: Giáo viên cho học sinh đọc và nêu phép chia tơng ứng 7 giê 40 phót : 4 = ? - Giáo viên cho học sinh đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: cần đổi 3 giờ ra phút, cộng víi 40 phót vµ chia tiÕp: 7 giê 40 phót 4 3giê=180 phót 1 giê 55 phót 220phót 20 0 VËy: 7 giê 40 phót: 4 = 1 giê 55 phót.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o viªn cho häc sinh nhËn xÐt: Khi chia sè ®o thêi gian cho mét sè, ta thùc hiÖn phÐp chia từng số đo theo đơn vị cho số chia. Nếu phần d khác không thì ta chuyển đổi sang đơn vÞ hµng nhá h¬n liÒn kÒ råi chia tiÕp. 2. LuyÖn tËp Bµi 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Gi¸o viªn cho häc sinh lµm bµi vào bảng con - 2 HS làm bảng lớp råi ch÷a bµi. - GV nhận xét, chữa bài. Kết quả: a) 6 phút 12 giây b) 7 giờ 8 phút c) 1 giờ 12 phút d) 3,1 phút Bài 2: Giáo viên cho học sinh đọc đề bài, nêu cách giải và sau đó tự giải. Giáo viên chữa bµi, ghi điểm. Bài giải Thời gian làm ba dụng cụ: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Thời gian làm một dụng cụ: 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS luyện thêm bài ở vở bài tập --------------    ----------------. MÜ thuËt. VÏ trang trÝ TËp kÎ kiÓu ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm. I. Môc tiªu - HS nắm đợc cách sắp xếp dòng chữ cân đối. - HS biết cách kẻ và kẻ đợc dòng chữ đúng kiểu. - HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm và quan tâm đến nội dung c¸c khÈu hiÖu trong nhµ nhµ trêng, trong cuéc sèng. II. CHuÈn bÞ GV: - SGK, SGV - 1 số dòng chữ in hoa nét thanh nét đậm đẹp và cha đẹp ( để so sánh 0 - Su tÇm 1 vµi dßng ch÷ in hoa nÐt thanh nÐt ®Ëm ë s¸ch b¸o, t¹p chÝ hoÆc tù chuÈn bÞ. - 1 sè bµi kÎ ch÷ cña HS líp tríc. HS: - SGK.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GiÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh - Bót ch×, tÈy, mµu... III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu Giíi thiÖu bµi: GV lùa chän c¸ch giíi thiÖu bµi sao cho hÊp dÉn vµ phï hîp víi néi dung: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu 1 số dòng chữ có kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm (đúng và cha đúng) và gîi ý HS nhËn thÊy: + Kiểu chữ (kẻ đúng hay sai) + ChiÒu cao vµ chiÒu réng cña dßng ch÷ so víi khæ giÊy. + Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c con ch÷ vµ c¸c tiÕng. + C¸ch vÏ mµu ch÷ vµ mµu nÒn (ch÷ mµu s¸ng th× nÒn mµu ®Ëm vµ ngîc l¹i) - GV yêu cầu HS tìm ra dòng chữ đúng và đẹp. Hoạt động 2: Cách kẻ chữ. GV vẽ lên bảng kết hợp với nêu các câu hỏi gợi ý để HS nhận ra các bớc kẻ chữ: - Dựa vào khuôn khổ giấy xác định chiều dài và chiều cao của dòng chữ. - Vẽ nhẹ bằng bút chì toàn bộ dòng chữ để điều chỉnh khoảng cách giữa các con chữ và c¸c tiÕng. - Xác định bề rộng của nét đậm và nét thanh cho phù hợp với chiều rộng và chiều cao của c¸c con ch÷. - Dùng thớc để kẻ các nét thẳng. - Sö dông compa hoÆc vÏ b»ng tay c¸c nÐt cong. - VÏ mµu theo ý thÝch. Lu ý: + Mµu cña dßng ch÷ vµ mµu nÒn cÇn kh¸c nhau vÒ mµu vµ ®Ëm nh¹t. + Vẽ màu gọn, đều trong nét chữ Hoạt động 3: Thực hành - Khi thùc hµnh, HS thêng gÆp khã kh¨n vÒ c¸ch s¾p xÕp dßng ch÷ trong khæ giÊy vµ x¸c định vị trí của nét thanh, nét đậm. Vì vậy, GV cần hớng dẫn cho HS: + ChiÒu cao, chiÒu dµi hîp lÝ cña dßng ch÷ trong khæ giÊy ( §Ó tr¸nh t×nh tr¹ng thõa hoÆc thiÕu ch÷ trong bè côc ) + T×m kho¶ng c¸ch gi÷a c¸c con ch÷ vµ c¸c tiÕng. + Vị trí của nét thanh, nét đậm ( xác định đúng vị trí ) + Trong dßng ch÷ bÒ réng cña c¸c nÐt thanh ph¶i b»ng nhau, bÒ réng cña c¸c nÐt ®Ëm còng ph¶i b»ng nhau. + C¸ch chän mµu ch÷, mµu nÒn vµ c¸ch vÏ mµu. - Hớng dẫn cụ thể hơn đối với những HS còn lúng túng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá - HS tự chọn 1 số bài và nhận xét, đánh giá về: + Bố cục ( đẹp, cha đẹp, vì sao ? ) + Kiểu chữ ( đúng, sai, vì sao ? ) + Màu sắc ( vẽ màu đều ở chữ, màu nền ) - GV yªu cÇu HS xÕp lo¹i bµi vÏ theo c¶m nhËn riªng. - GV tæng kÕt vµ nhËn xÐt chung tiÕt häc. DÆn dß: hoàn thiÖn bµi vÏ, chuÈn bÞ bµi sau. -------------------------------------------    ------------------------------------------Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2008. THẦY MINH DẠY -----------------------------------------------    --------------------------------------Thứ 5 ngày 13 tháng 3 năm 2008. TẬP ĐỌC. hội thi thổi cơm ở đồng vân I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết, giàu tình cảm. 2. Hiểu các từ ngữ khó trong bài. Hiểu ý nghĩa bài thơ: qua các hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tranh minh hoạ trang 84 trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A.Kiểm tra bài cũ : HS đọc lại bài Nghĩa thầy trò, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - Một HS khá, giỏi đọc bài thơ. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2,3 lượt). Đoạn 1: Từ đầu đến sông Đáy xưa. Đoạn 2: Hội thi bắt đầu ... bắt đầu thổi cơm. Đoạn 3: Mỗi người nấu cơm ... người xem hội. Đoạn 4: Còn lại Phát âm đúng các từ ngữ: trẩy quân, bôi mỡ bóng nhẫy, đũa bông, giã thóc. HS đọc hiểu các từ ngữ được chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm toàn bài: toàn bài đọc với giọng kể linh hoạt. b. Tìm hiểu bài : - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau đọc bài, trao đổi, trả lời câu hỏi - 1 HS khá điều khiển HS cả lớp tham gia trao đổi trả lời câu hỏi. ? Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? (Bắt đầu từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa). ? Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? (Mỗi đội cần phải cử người leo lên cây chuối được bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cắm trên ngọn mang xuống châm vào ba que diêm để hương cháy thành ngọn lửa). ? Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?(Khi mỗi thành viên của đội lo việc lấy lửa, những người khác, mỗi người một việc: người ngồi vót những thanh tre già thành những chiếc đũa bông, người giã thóc, người giần sàng thành gạo. Có lửa, người ta lấy nức, thổi cơm, các đội vừa đan xen uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ của người xem). ? Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” đối với dân làng?(Vì giật giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, khéo léo, phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá của dân tộc? (tác giả thể hiện tình cảm trân trọng và tự hào với một nét đẹp cổ truyền trong văn hoá dân tộc) c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện diễn cảm đúng với nội dung từng đoạn trong bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + 1 HS đọc đoạn 2. GV nhận xét + HS luyện đọc theo cặp + HS thi đọc. - Lớp và GV nhận xét, ghi điểm. 3 Củng cố , dặn dò : - HS nêu ý nghĩa của bài văn. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục đọc bài. Chuẩn bị bài Tranh làng Hồ ---------------    ----------------. TẬP LÀM VĂN. Tập viết đoạn đối thoại I. Mục đích yêu cầu - Biết viết tiếp các thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch II. đồ dùng dạy học - Tranh minh ho¹ - Một số giấy A4 để các nhóm viết lời đối thoại cho màn kịch III. Các hoạt động dạy-học 1. KiÓm tra bµi cò. - HS đọc màn kịch Xin Thái s tha cho ! - HS phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. 2. D¹y bµi míi. * Giíi thiÖu bµi. * Híng dÉn luyÖn tËp Bài 1: HS đọc nội dung bài 1 Cả lớp đọc thầm đoạn trích trong truyện Thái S Trần Thủ Độ Bài 2: 2 em đọc nối tiếp nội dung bài 2 - HS đọc gợi ý về lời đối thoại - HS đọc đoạn đối thoại - Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhắc HS chó ý: SGK cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí,thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phu nhân. Nhiệm vụ của chúng ta là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh mµn kÞch. Khi viÕt chóng ta chó ý thÓ hiÖn tÝnh c¸ch cña c¸c nh©n vËt kh¸c nhau. - Một HS đọc lại 6 gợi ý trong SGK - HS tự hình thành các nhóm trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. - Đại diện nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình. Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi nhất, viết đợc những lời đối thoại hợp lí, thú vụ nhất. Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập 3 - GV nh¾c c¸c nhãm: + Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. + Nếu diễn thử màn kịch, HS dẫn chuyện có thể nhắc lời cho các bạn. Những HS đóng vai thái s Trần Thủ Độ, phu nhân, ngời quân hiệu, lính hầu cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc nhiều vào lời đối thoại của nhóm. - Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại hoặc diễn thử màn kịch trớc lớp. - Cả lớp bình chọn nhóm diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất. 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc - Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình - HS về nhà tiếp tục dựng hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp . ---------------    ----------------. KHOA HỌC. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết: - Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin và hình trang 106 ,107 SKH. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. - Sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (giống như hình 2 trang 106 SGK) và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích ( đủ dùng cho nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Bài cũ: - Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? - Nêu tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ? B. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập * Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. * Cách tiến hành:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bước 1: Làm việc theo cặp - HS làm việc nhóm 2: HS đọc thông tin SGK trang 106 - Chỉ vào hình vẽ nói về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS trình bày kết quả - HS khác nhận xét - GV bổ sung. - HS chọn đáp án đúng cho các câu hỏi SGK trang 106: Đáp án: 1 - a; 2 - b; 3 - b; 4 - a; 5 - b Hoạt động 2: Trò chơi "Ghép chữ vào hình" * Mục tiêu: củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa. * Cách tiến hành: Bước1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm - GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (h3/106 sgk) - HS thi đua gắn chú thích vào hình cho phù hợp. Bước 2: Làm việc cả lớp - HS đại diện giới thiệu sơ đồ của nhóm - GV nhận xét: nhóm nhanh, đúng tuyên dương Hoạt động 3: Thảo luận * Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - HS sinh hoạt nhóm 4: Thảo luận và trả lời các câu hỏi SGK/107 - HS hoàn thành phiếu: Hoa thụ phấn nhờ côn trùng. Hoa thụ phấn nhờ gió. Đặc điểm Tên cây Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét - kết luận 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài - Sưu tầm tranh, ảnh vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió hoặc côn trùng. --------------    ----------------. To¸n. luyÖn tËp chung I. Môc tiªu Gióp HS:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - RÌn luyÖn kÜ n¨ng céng, trõ, nh©n vµ chia sè ®o thêi gian - VËn dông gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Bµi cò: HS lµm bµi tËp vÒ nhµ tiÕt tríc B. Bµi míi: 1. Híng dÉn HS luyÖn tËp: Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS lµm bµi vµo b¶ng con, 4 HS lÇn lît lªn b¶ng lµm bµi. - Líp vµ GV nhËn xÐt bµi trªn b¶ng líp vµ thèng nhÊt kÕt qu¶: a) 13 giê 38 phót; b) 21 ngµy 6 giê; c) 1 ngµy 13 giê 30 phót d) 4 phót 15 gi©y Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS tù lµm bµi vµo nh¸p, 4 HS lÇn lît lªn b¶ng lµm bµi. - Líp vµ GV nhËn xÐt bµi trªn b¶ng líp vµ thèng nhÊt kÕt qu¶: a) 17 giê 15 phót; 6 giê 15 phót; b) 6 giê 30 phót; 9 giê 10 phót Bài 3: HS đọc đề bài tập - HS tù lµm bµi - HS trao đổi về cách giải và đáp số: Khoanh vào B Bµi 4: HS th¶o luËn - HS tù t×m c¸ch gi¶i - GV nhËn xÐt, söa sai. 3. Cñng cè-dÆn dß. - NhËn xÐt tiÕt häc - VÒ nhµ xem tríc bµi VËn tèc. ---------------    ----------------. H¸t. Häc h¸t: em vÉn nhí trêng xa. (§· cã gi¸o viªn bé m«n) --------------------------------------------    ---------------------------------------Thứ 6 ngày 14 tháng 3 năm 2008 ThÓ dôc. MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN TRÒ CHƠI: CHUYỀN VÀ BẮT BÓNG TIẾP SỨC I. MỤC TIÊU - Tiếp tục ôn tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chơi trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: còi, cầu, bóng III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: 6 - 10 phút - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học: 1 - 2 phút - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập: 1 phút - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối: 1 - 2 phút - Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy: 1 - 2 phút 2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút a. Môn thể thao tự chọn: 14 - 16 phút - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi: 3 - 4 phút. GV tổ chức cho HS tập đồng loạt theo vòng tròn. + Thi tâng cầu bằng đùi: 3 - 4 phút. GV tổ chức cho HS thi tâng cầu theo vòng tròn, ai để cầu rơi sau cùng là thắng cuộc. + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân: 7 - 8 phút. GV nêu tên động tác, cho một nhóm ra làm mẫu, 1 HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác, HS luyện tập theo tổ, GV hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng. b. Chơi trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức”: Chia số lượng HS thành 2 đội. GV phổ biến cách chơi, sau đó cho HS chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp. GV giám sát chặt chẽ, động viên các em và nhắc nhở về tổ chức kỉ luật. 3. Phần kết thúc: 4 - 6 phút - GV cho lớp đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát: 1 phút. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học: 2 phút - Giao bài tập về nhà: Tập đá cầu. -------------------------    --------------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở bài tập 1. - Một tờ giấy viết hai đoạn văn ở BT2 và hai tờ giấy, mỗi tờ viết một đoạn văn ở BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại các BT 2, 3, tiết LTVC trước B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 (đọc cả đoạn văn của Nguyễn Đình Thi) - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết đoạn văn; mời một HS lên bảng, gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. Cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Các từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương: trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng. ? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho nhau như vậy có tác dụng gì? (tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý mà vẫn đảm bảo sự liên kết). Bài tập 2: Một HS đọc nội dụng BT2 - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập: + Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn. + Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ ngữ cùng nghĩa (có thể dùng những đại từ hoặc từ ngữ khác nhau; có trường hợp nên giữ từ ngữ lặp lại). Sau khi thay thế, cần đọc lại đoạn văn xem có hợp lý không, có hay hơn đoạn văn cũ không. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại hai đoạn văn, làm bài. GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to đã viết sẵn hai đoạn văn cho 2 HS. + GV mời thêm một vài HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình Ví dụ: Người thiếu nữ họ Triệu, nàng, nàng, người con gái vùng núi Quan Yên Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của BT3 - Một vài HS giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai. - HS viết đoạn văn vào vở . - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những đoạn viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn những HS viết đoạn văn ở BT3 chưa đạt về nhà hoàn chỉnh, viết lại. Cả lớp đọc trước nội dung tiết luyện từ và câu MRVT: truyền thống. ---------------    ---------------. TẬP LÀM VĂN.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: Bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. 2. Nhận thức đựơc ưu, khuyết điểm của bạn và của mình khi được cô chỉ rõ; biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu ; biết viết lại một đoạn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả đồ vật) (tuần 25) ; một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại. B.Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, Yêu cầu của tiết học 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS GV mở bảng phụ đã viết 5 đề bài của tiết kiểm tra viết (tả đồ vật); một số lỗi điển hình. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính: + Hiểu, viết đúng yêu cầu đề ra. Bố cục chặt chẽ, rõ ràng. + Diễn đạt câu, ý tương đối đầy đủ, chính xác, làm nổi bật đồ vật chọn tả. + Dùng được 1 số từ láy, từ ghép, hình ảnh nhân hoá, so sánh khi miêu tả. + Một số bài thể hiện được ý riêng, sáng tạo trong miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. + Trình bày bài khá sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. - Những thiếu sót, hạn chế: + Một số bài sa vào kể, liệt kê, dùng từ ngữ chưa được chính xác, câu văn dài, rườm rà, không rõ nghĩa. + Nội dung còn sơ sài, trình bày cẩu thả. b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - Một số HS lên bảng chưa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trên bài. - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện trên lỗi trên bài làm và sửa lỗi. Đổi bàn cho bạn bên cạnh để rà soát việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> c) Hướng dẫn HS học tập những đọan văn, bài văn hay. - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn d) HS chọn viếc lại một đoạn văn cho hay hơn. - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). - GV chấm điểm đọan văn viết lại của một số em. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung TLV tuần 27 Ôn tập về tả cây cối. ---------------    ----------------. To¸n. VËn tèc I. Môc tiªu Gióp häc sinh: - Bớc đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều II. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. bµi cò: - HS ch÷a l¹i bµi tËp 4 tiÕt tríc - GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. B. Bµi míi: 1. Giíi thiÖu kh¸i niÖm vËn tèc Gi¸o viªn nªu bµi to¸n: "Một ô tô đi mỗi giờ đợc 50 km, một xe máy đi mỗi giờ đợc 40km và cùng đi quãng đờng từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trớc?" - Gi¸o viªn hái: ¤ t« vµ xe m¸y xe nµo ®i nhanh h¬n? - Gi¸o viªn gäi häc sinh tr¶ lêi. - Gi¸o viªn nªu: Th«ng thêng « t« ®i nhanh h¬n xe m¸y. a. Bµi to¸n 1: - Gi¸o viªn nªu bµi to¸n (sgk), häc sinh suy nghÜ vµ t×m kÕt qu¶. - Gi¸o viªn gäi häc sinh nãi c¸ch lµm vµ tr×nh bµy lêi gi¶i bµi to¸n: 170 : 4 = 42,5 (km/h) Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Giáo viên nói: Mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tèc cña « t« lµ bèn m¬i hai phÈy n¨m ki l« mÐt giê, viÕt t¾t lµ 42,5 km/h. Gi¸o viªn ghi b¶ng: VËn tèc cña « t« lµ: 170 : 4 = 42,5 (km/h) GV nhấn mạnh: Đơn vị của đơn vị của vận tốc ở bài toán này là km/giờ. GV gäi HS nªu c¸ch tÝnh vËn tèc: Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đờng chia cho thời gian. GV nói: Nếu quãng đờng là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc lµ: S=v:t - GV gọi một số HS ớc lợng vận tốc của ngời đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô. Sau đó GV sửa lại cho đúng với thực tế. Thông thờng vận tốc của: Ngêi ®i bé kho¶ng : 5km/giê Xe đạp khoảng : 15km/giê Xe m¸y kho¶ng : 35km/giê ¤ t« kho¶ng : 50 km/giê - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh nhạy của một chuyển động. b. Bµi to¸n 2: GV nªu bµi to¸n, HS suy nghÜ gi¶i bµi to¸n. - GV gäi HS nãi c¸ch tÝnh vËn tèc vµ tr×nh bµy lêi gi¶i bµi to¸n. Vận tốc chạy của nời đó là: 60: 10= 6 (m/gi©y) - GV hỏi HS về đơn vị vận tốc trong bài toán này, nhấn mạnh đơn vị của vận tốc ở đây là m/gi©y. - GV gäi HS nh¾c l¹i c¸ch tÝnh vËn tèc. 2. Thùc hµnh Bài 1: HS đọc đề toán. - GV cho HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. - GV gäi HS lªn b¶ng viÕt bµi gi¶i, c¸c HS cßn l¹i lµm bµi vµo vë Bµi gi¶i VËn tèc cña xe m¸y lµ: 105: 3 = 35 (km/giê) §¸p sè: 35km/giê - GV gäi HS nhËn xÐt bµi gi¶i cña b¹n ë trªn b¶ng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bµi 2: GV gäi HS tÝnh vËn tèc theo c«ng thøc v= s: t Bµi gi¶i VËn tèc cña m¸y bay lµ: 1800: 2,5 = 720 (km/ giê) §¸p sè: 720km/ giê Bài 3: HS đọc đề toán, trao đổi theo cặp để tìm cách giải GV hớng dẫn HS: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/s thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian sang gi©y. - HS lµm bµi vµo vë, 1 HS lµm bµi trªn b¶ng líp. - GV nhËn xÐt, chÊm ®iÓm. Bµi gi¶i 1 phót 20 gi©y = 80 gi©y Vận tốc chạy của ngời đó là: 400: 80 = 5 (m/gi©y) §¸p sè: 5 m/ gi©y 3. Cñng cè, dÆn dß: - GV nhËn xÐt tiÕt häc - DÆn HS lµm bµi ë VBT, chuÈn bÞ bµi sau LuyÖn tËp ----------------    ----------------. Sinh ho¹t 1. Nhận xét hoạt động trong tuần Sĩ số duy trì đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ. Các em học và làm bài trớc khi đến lớp NhiÒu em m¹nh d¹n ph¸t biÓu x©y dùng bµi: KiÒu, H¶i, Cêng, Trëng, S¸ng, Hoµi, Ph¬ng, Nhi, Nhung Tån t¹i: Cha ngoan, cßn hoang nghÞch: C«ng, Trinh Cha chÞu khã viÕt bµi: Phîng, Hµ, Giang. 2. Ph¬ng híng. - Duy tr× tèt mäi nÒ nÕp - Đến lớp ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, sách vở đầy đủ. - Kh«ng ¨n quµ trong líp häc - Dành nhiều thời gian cho học tập để chuẩn bị thi giữa học kỳ II ----------------------------------------------------    -------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Thø 4 ngµy 12 th¸ng 3 n¨m 2008. thÓ dôc. bµi 51 --------    ---------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển từ đồng nghĩa Việt, Sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học - Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ ngang ở BT2, BT3 (xem mẩu ở dưới) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC A .Bài cũ: HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm BT 2.3 (phần luyện tập), tiết LTVC trước. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp theo dỏi SGK. - GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện đúng nghĩa của từ truyền thống. - HS đọc lại nội dung tầng dòng, suy nghĩ, phát biểu. Cả lớp và giáo viên nhận xét, phân tích; loại bỏ đáp án (a), (b), lựa chọn đáp án (c) là đúng. Bài tập 2: - HS đọc nội dung của BT2..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. * Chú giải một số từ để GV tham khảo: Truyền bá: Phổ biến rộng rãi cho nhiều người, nhiều nơi biết. Truyền máu: Đưa máu vào trong cơ thể người. Truyền nhiễm: Lây Truyền tụng: Truyền miệng cho nhau rộng rãi (ý ca ngợi). - HS đọc nhầm lại yêu cầu của bài; làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài nhóm. - Dán kết quả của bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV mời 1-2 HS đọc lại bảng kết quả. Bài tập 3: - 1 HS đọc yêu cầu của BT3 (Lưu ý HS đọc cả đoạn văn của Hoàng Phủ Ngọc Tường và chú giải từ khó). - GV nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh các từ ngữ chỉ đúng người và các sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. 3. Phần ghi nhớ: - 2 HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - 2 HS nói lại nội dung phần ghi nhớ (không nhìn SGK) kết hợp nêu ví dụ minh hoạ. 4. Phần luyện tập: Bài tập 1: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 - mổi em đọc 1 đoạn văn. - HS đọc thầm 2 đoạn văn, làm bài cá nhân vào VBT - gạch dưới từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. - HS phát biểu ý kiến. GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng: (SGV/trang 117). Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm tầng câu, tầng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (Cá song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống trong VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 2 HS - mổi em là một đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và giáo viên nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - 2 HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp cho cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: (SGV/trang118) 5. Củng cè - dặn dß: GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhoá kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài Liên kết các câu trong bài văn bằng cách thay thế từ ngữ. ---------------    ----------------. KỂ CHUYỆN kể chuyện đã nghe, đã đọc I . Mục đích , yêu cầu : + Rèn kĩ năng nói Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết đề bài; một số sách, truyện thiếu nhi, truyện người tốt việc tốt, báo chí nói về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ ... III Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ. HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện V× mu«n d©n + TLCH 2 Bài mới : * Giới thiệu bài : * Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Một HS đọc đề bài . GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự, an ninh. GV giải thích cụm từ bảo vệ trật tự, an ninh HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 3 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình đã chọn, nói rõ câu chuyện kể về ai, việc làm góp phần bảo vệ trật tự trị an của nhân vật, em đã nghe và đọc truyện đó ở đâu? b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV mời 1 HS đọc lại gợi ý HS viết nhanh dàn ý câu chuyện trên nháp - Kể chuyện theo nhóm; Tằng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. - HS xung phong thi kể chuyện hoặc các nhóm cử đại diện lên thi kể. GV dán tờ phiếu đã viết tiêu chí đánh giá bài kể chuyện lên bảng. - HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc các bạn về nhân vật, chi tiết trong câu chuyện, ý nghiã câu chuyện. - Cả lớp và Gv nhận xét, tính điểm theo tiêu chuẩn đã nêu. - Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất 3. Củng cố , dặn dò: GV nhận xét tiết học HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. ---------------    ----------------. To¸n. LuyÖn tËp I. Môc tiªu Gióp häc sinh: - RÌn kü n¨ng nh©n vµ chia sè ®o thêi gian - VËn dông tÝnh gi¸ trÞ cña biÓu thøc vµ gi¶i c¸c bµi to¸n thùc tiÔn II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Bµi 1: Gi¸o viªn cho häc sinh tù lµm bµi, c¶ líp thèng nhÊt kÕt qu¶. Bµi 2: Gi¸o viªn cho häc sinh tù lµm bµi, c¶ líp thèng nhÊt kÕt qu¶. Bµi 3: HS tù lµm bµi HS trao đổi về cách giải và đáp số Bµi 4: HS th¶o luËn Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giê 10 phót – 6 giê 5 phót = 2 giê 5 phót Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 17 giê 25 phót – 14 giê 20 phót = 3 giê 5 phót Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là: 11 giê 30 phót – 5 giê 45 phót = 5 giê 45 phót Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giê – 22 giê) + 6 giê = 8 giê Chú ý: Phần cuối cùng (tính thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai) cần cho học sinh thảo luận để tìm cách giải. Cñng cè, dÆn dß NhËn xÐt tiÕt häc -----------------------    --------------------. kÜ thuËt. l¾p xe chë hµng (tiÕp) -I-MUÛC TIÃU. HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng. - Lắp được xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thæûc haình. II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.. III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC. Hoạt động 3. HS thực hành lắp xe chở hàng a) Chọn chi tiết - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết. b) Lắp từng bộ phận -Trước khi HS thực hành, GV cần: + Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để cả lớp nắm rõ quy trình lắp xe chở hàng. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước trong SGK. - Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Khi lắp sàn ca bin cần chú ý các lỗ của tấm chữ L, thang thẳng 7 lỗ. + Khi lắp mui xe và thành bên xe, cần chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U dài, tấm 25 lỗ và thanh thắng 5 lỗ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV cần theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhoïm) coìn luïng tuïng. c) Lắp ráp xe chở hàng (H1-SGK) - HS lắp ráp theo từng bước trong SGK. - GV nhắc HS lưu ý khi lắp ráp các bộ phận với nhau, cần phaíi: + Chú ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận với nhau (khi lắp thành sau, mui xe và thành bên vào thùng xe). + Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xÖch. - GV quan sát và uốn nắn kịp thời những HS (hoặc nhóm) coìn luïng tuïng. -----------------------------------------------    ---------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

×