Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

giai chi tiet 5 cau vat ly hat nhan hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.6 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>9 Câu 1 : Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân 4 Be đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân,sau 6 phản ứng thu được hạt nhân 3 Li và hạt X.Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là: A. 0,824.106 (m/s) B. 1,07.106 (m/s) C. 10,7.106 (m/s) D. 8,24.106 (m/s)      2 2 2 Câu 1 : HD:+ Áp dụng định luật BT động lượng: p p  pLi  p X vi ( p X  p p )  pLi  p X  p p. ⇒ mLi K Li =m X K X + mp K p ⇒ K Li =. m X K X + mp K p ư mLi. −13. ⇒ K Li =3 ,58( Mev )=5 ,728 . 10. + Với mLi=6 u=6 .1 , 66055 .10− 27=9 , 9633 .10 −27 (kg ). ⇒ v Li=. √. (J ) ;. 2 K Li =10 , 7. 106 (m/s) mLi. Câu 2 : Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị U238 và U235.Biết rằng U235 chiếm tỉ lệ 7,143 0 00 . Giả sử lúc đầu trái đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1:1. Cho biết chu kì bán rã của U238 là T 1= 4,5.109 năm,chu kì bán rã của U235 là T2= 0,713.109 năm .Tuổi của trái đất là : A. 60,4 tỉ năm B. 6,04 tỉ năm C. 6,04 triệu năm D. 604 tỉ năm Câu 2 : HD:+ Số hạt U235 và U238 khi trái đất mới hình thành là N0 như nhau. . t T1. . t T2. + Số hạt U238 bây giờ N 1 N 0 .2 ; Số hạt U235 bây giờ N 2 N 0 .2 N1 7,143   t 6,04.109 + Ta có N 2 1000 (năm)= 6,04 tỉ năm 210 Câu 3 :Hạt nhân Po là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Pb. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt Pb và số hạt Po trong mẫu là 5, vậy tại thời điểm này tỉ lệ giữa khối lượng Pb và khối lượng Po trong mẫu là: A. 5,097. B. 0,204. C. 4,905. D. 0,196. NA m Pb N Pb A Pb mPb N Pb . APo 206 = ⇒ = =5 =4 , 095 Câu 3 : HD : N Po NA mPo N Po . APb 210 m Po A Po 222 Câu 4 : Randon ( 86 Rn ) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2mg sau 19 ngày số nguyên tử bị phân rã là: A. 5,26 .1018. 5,42.1018 D. 1,69.1017 m N Câu 4 :HD:+ Số nguyên tử bị phân rả: ΔN =N 0 − N =N 0 ( 1− 2−5 )= 0 A ( 1 −2− 5 )=1 , 69. 1017 (Do k = t/T=5) A Câu 5 : Người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ 24 Na có độ phóng xạ bằng 1,5 μ Ci. Sau 7,5giờ người ta lấy ra 1cm3 máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ là 392 phân rã/phút,biết chu kỳ bán rã của A. 6 lít. 24. B.. 0,847.1018. C.. Na là 15 giờ. Thể tích máu của người đó là: 3 B. 600cm. 3 C. 525cm. D. 5,25 lít H 0 . A .T Câu 5 : HD : + Khối lượng Na đưa vào máu là : m0= ln2 . N A + Khối lượng Na còn lại trong máu sau t = 7,5 giờ là : m=m 0 .e + Khối lượng Na có trong 1 cm 3=10−3 lít là : + Thể tích máu của ngươi đó là : V =. Δm=. H . A.T ln 2. N A. − m. 10− 3 H 0 = . 10−3 . e Δm H. ln 2 .t T. −. ln2 . t T. H 0 . A . T − ln2T .t = .e ln2 . N A. =6(lít).

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

×