Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DeDA thi HSGTV 4 Yen TruongYD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Trường tiểu học Yên Trường</b>


<b>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 NĂM HỌC 2010-2011</b>
<b>Môn : Tiếng Việt</b>


(Thời gian làm bài 90 phút)


<b>Câu1: ( 5 điểm) Cho các từ ngữ sau: Nhân đạo, nhân từ, trung hậu, thật thà, quyết</b>
chí, hiền đức, trung nghĩa, kiên nghị, kiên nhẫn, cưu mang.


a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên vào các chủ điểm đã học:
Nhân hậu- Đồn kết; Trung thực- Tự trọng; Ý chí- Nghị lực.
b. Đặt câu với một từ thuộc mỗi nhóm .


<b>Câu2: ( 2 điểm) Xác định thành phần ngữ pháp của các câu trong đoạn văn sau:</b>
"Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh..."


<b>Câu3: ( 4 điểm) Xác định danh từ. động từ, tính từ trong đoạn thơ sau:</b>
Mang theo truyện cổ tơi đi


Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa
Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
Con sơng chảy có rặng dừa nghiêng soi.


<b>Câu4: ( 3 điểm) Trong bài thơ “ Truyện cổ nước mình” nhà thơ Lâm Thị Mỹ Dạ có</b>
viết:


“ Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa



Chỉ cịn truyện cổ thiết tha
Cho tơi nhận mặt ơng cha của mình.”
Em hiểu thế nào về hai dịng thơ cuối của khổ thơ?


<b>Câu 5: ( 5 điểm) Em hãy tả lại một đồ vật mà em thích có gắn những kỷ niệm</b>
tuổi ấu thơ của em


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Trường Tiểu học Yên Trường.</b>


<b>ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI</b>
<i><b> Môn Tiếng Việt lớp 4. </b></i>


<b>Câu1: ( 5 điểm)</b>


a/ (2 i m) x p úng m i t cho 0,2 i m đ ể ế đ ỗ ừ đ ể


<b>Nhân hậu- Đoàn kết</b> <b>Trung thực- Tự trọng</b> <b>Ý chí- Nghị lực.</b>
Nhân đạo, nhân từ, hiền


đức, cưu mang.


Trung hậu, thật thà, trung
nghĩa


quyết chí, kiên nghị, kiên
nhẫn


b/ (3 điểm) Đặt mỗi câu đúng cho 1 điểm ( Mỗi câu thuộc một chủ đề)



<b>Câu2: ( 2 điểm) Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm</b>


" Mùa xuân , cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững
TN CN VN TN CN VN
như một tháp đèn khổng lồ. hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
CN VN


Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh..."
CN VN


<b>Câu3: ( 4 i m) Tìm m i t úng cho 0,2 i m</b>đ ể ỗ ừ đ đ ể


<b>Danh từ</b> <b>Động từ</b> <b>Tính từ</b>


Truyện cổ, cuộc sống,
tiếng xưa, cơn, nắng, cơn,
mưa, Con, sông, rặng, dừa


Mang (theo), đi, nghe
(trong),chảy, có, soi.


Thầm thì, vàng, trắng,
nghiêng.


<b>Câu4: ( 3 điểm) </b>


Học sinh nêu được:Từ xưa đến nay là một khoảng thơpì gian dài dằng dặc.
Các truyện cổ dân gian là cầu nối giũa xưa và nay. Qua truyện cổ, người đọc hiểu
được đời sống vật chất, tinh thần, phong tục tập quán, các quan niệm đạo đức…
của cha ông ngày xưa. Vì vậy, có thể nói truyện cổ giúp chúng ta nhận biết sâu sắc


về cha ông ta ngày xưa.


Tuỳ vào bài làm cụ thể của học sinh mà cho điểm phù hợp.


<b>Câu 5: ( 5 điểm)</b>


<b>-</b> Viết được bố cục bài văn tả đồ vật đầy đủ 3 phần cho 1 điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>-</b> Phần thân bài cho tối đa 3 điểm có các nội dung cụ thể:
+ tả bao quát, chi tiết đồ vật.


+ Nêu được công dụng của đồ vật
+ Tình cảm của em đối với đồ vật đó.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×