Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.77 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012. CHƯƠNG 3:. LIÊN KẾT HOÁ HỌC. Tiết 22: Bài 12: : LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:HS biết: - Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau - Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Định nghĩa liên kết ion. - Khái niệm tinh thể ion, tính chất chung của hợp chất ion. 2. Kĩ năng: - Viết cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. - Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể 3.Thái độ: Tích cực, chủ động II.TRỌNG TÂM: - Sự hình thành cation, anion. - Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử. - Sự hình thành liên kết ion. III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: GV chuẩn bị máy chiếu. - Bài giảng có thể soạn bằng powerpoint kèm theo một số hình ảnh động của sự di chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác để tăng tính trực quan, sinh động. - Mẫu tinh thể NaCl hạt lớn, mô hình mạng tinh thể NaCl (hay dùng file flash NaCl có sẳn trong các đĩa phần mềm Hóa học). - Phim Natri tác dụng với Clo. 2. Học sinh: ôn tập một số nhóm A tiêu biểu (bài 8) IV. PHƯƠNG PHÁP: - Gv đặt vấn đề - Hs tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv - Kết hợp sách giáo khoa và hình ảnh trực quan của máy tính để HS tự chiếm lĩnh kiến thức. V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 3. Nội dung: Hoạt động của GV và HS. Nội dung I. SỰ HÌNH THÀNH ION , CATION, ANION : 1. Ion, cation, anion : Hoạt động 1: a) Sự tạo thành ion: - GV: Vì sao nói nguyên tử trung hoà về - Nguyên tử trung hòa về điện (số p mang điện.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> điện? HS: Vì trong nguyên tử số p = số e - GV: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron thì nguyên tử còn trung hoà về điện nữa không? Điện tích phần còn lại của nguyên tử tính như thế nào? Ví dụ: nguyên tử Na: nếu nguyên tử Na nhường 1e, em hãy tính điện tích của phần còn lại của nguyên tử ? * GV kết luận: nguyên tử trung hoà về điện (số p mang điện tích dương bằng số electron mang điện tích âm), nên khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điện gọi là ion. Hoạt động 2: - GV:? để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng gì? - GV: cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hay 2 electron ở heli) nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation. - GV: phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion Li+ từ nguyên tử Li. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất là heli(1s2), nguyên tử liti dễ nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 2s1 trở thành ion dương hay cation Li+. - GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion Na+ HS: vận dụng: Viết phương trình nhường electron của các nguyên tử kim loại lớp ngoài cùng có 1, 2, 3 electron như Na, Mg, Al để trở thành ion dương.. Hoạt động 3: - GV:? để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh hướng. tích dương bằng số electron mang điện tích âm) - Khi nguyên tử nhường hay nhận e thì trở thành phần tử mang điên gọi là ion. Ví d ụ: - Nguyên tử Na: số p=số e =11 11p điện tích 11+ 11e điện tích 11 Nguyên tử Na trung hoà về điện - Na mất 1e: 11p 11+ 10e 10 Phần còn lại mang điện tích 1+ b) Sự tạo thành cation : - Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương, được gọi là cation. Ví dụ1: Li(Z= 3): 1s22s1. Li . Li+. +. e. Ví dụ 2: : Na Na+ + 1e Mg Mg2+ + 2e Al Al3+ + 3e M Mn+ + ne Vậy kim loại nhường e Lưu ý : Tên cation = cation + tên kim loại Ví dụ: Cation liti(Li+), cation natrri(Na+), cation magie(Mg2+)… c) Sự tạo thành anion: - Trong các pư hoá học, để đạt cấu hình bền của khí hiếm, các nguyên tử phi kim có khuynh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> gì? - GV: cho biết quy luật: Trong các phản ứng hoá học để đạt cấu hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion. - GV: phân tích làm mẫu: Sự tạo thành ion F- từ nguyên tử F. Để có cấu hình của khí hiếm gần nhất là neon (1s22s22p6), nguyên tử F dễ nhận 1 electron trở thành ion âm hay anion F- GV: trình diễn hình ảnh động về sự tạo thành ion Cl-. hướng nhận electron để trở thành ion âm, được gọi là anion. Ví dụ 3: F(Z=9): 1s22s22p5. F. +. F-. e. Ví dụ 4: Cl + e. Cl-. O + 2e. O2-. X + m.e. Xm-. Vậy phi kim nhận electron. Lưu ý : Tên anion = ion + tên gốc axit tương ứng.(trừ O2- gọi là anion oxit) Ví dụ: ion florua(F-), ion sunfua (S2-), clorua(Cl-) 17. Hoạt động 4: - GV: yêu cầu HS: Đọc SGK để tìm hiểu và phân loại các ion sau thành 2 nhóm ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử: Mg2+, SO42-, Al3+, Cl-, NH4+, NO3-, Ba2+, Fe2+. Từ đó rút ra các khái niệm: Ion đơn nguyên tử là gì? Ion đa nguyên tử là gì?. - GV: lấy vd minh hoạ. Hoạt động 5: - GV: Trình diễn thí nghiệm đốt cháy natri trong khí clo. - GV: yêu cầu hs nhận xét sản phẩm tạo ra là gì? Viết ptpư. - GV: đặt vấn đề: NaCl được tạo thành như thế nào? - GV: trình diễn lại sự tạo thành ion Na +, Cl-.Vậy nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để tạo thành cation Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhận 1 electron của. Cl :1s 2 2s 2 2 p 6 3s 2 3 p 7 Cl 1e Cl 2 2 4 8 O :1s 2 s 2 p O 2e O 2 . Các ion Cl- ; O2- đều có cấu hình bền của khí hiếm. 2. Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử. a) Ion đơn nguyên tử: là các ion được tạo nên từ 1 nguyên tử. 2. 3. 2. VD: cation Li , Mg , Al và anion F , S b) Ion đa nguyên tử: là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. . . VD : cation amoni NH 4 , anion sunfat SO4. II. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION : * Xét pư của Na với Cl. Quá trình hình thành phân tử NaCl:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nguyên tử Na để thành anion Cl -. Hai ion này mang điện tích trái dấu nên hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl. Liên kết giữa cation Na+ và anion Cllà liên kết ion. -GV mô tả bằng hình vẽ. Vậy: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.. Na Cl Na Cl . Vậy liên kết ion là gì? Hoạt động 6: - GV: chỉ vào hình vẽ tinh thể NaCl để mô tả mạng tinh thể ion.. Tinh thể natri clorua NaCl. III. TINH THỂ ION : 1. Tinh thể NaCl :(SGK) 2. Tính chất chung của hợp chất ion. - Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. - Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện.. - GV: thảo luận với HS về các tính chất mà các em đã biết khi sử dụng muối ăn hàng ngày ? tính tan của muối ntn? - GV: có thể cho HS biết tính dẫn điện của muối ăn bằng bút thử điện đơn giản. 4. Củng cố: củng cố toàn bài * trong các pư hoá học, để đạt cấu hình e bền của khí hiếm (lớp ngoài cùng có 8e hoặc 2e như ở heli) nguyên tử kim loại và nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì đối với e lớp ngoài cùng của mình? VI. DẶN DÒ: 1. BTVN : 1 6/59,60 SGK 2. Nghiên cứu bài tiếp theo VII. Rút kinh nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>