Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Nghiên cứu tỷ lệ, kiểu gen và mối liên quan của HPV ở bệnh nhân u nhú đảo ngược mũi xoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.42 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y
------------*------------

NGUYỄN BÁ KHOA

NGHIÊN CỨU TỶ LỆ, KIỂU GEN
VÀ MỐI LIÊN QUAN CỦA HPV Ở BỆNH NHÂN
U NHÚ ĐẢO NGƢỢC MŨI XOANG
Chuyên ngành: Khoa học y sinh
Mã số: 9720101

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Lĩnh Toàn
2. PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dung

H N i - 2019


i

LỜI CẢM ƠN

Sau thờ
ại H c viện Quân Y,
r ờng và các Phịng, Ban và Bộ mơn c


r ờ
ế
ơ

c t p.

N
y ô

ã o

Tôi xin gửi lời cảm ơ
â
ớ Đảng y- B G ám ốc, Phòng
S u ại h c, Bộ môn Sinh lý bệnh ã ạo m
u ệ
u
o ô
c
hiệ o
Lu á
Tơi xin bày tỏ lịng kính tr ng và biế ơ âu ắ ến P ó áo , T ến
sỹ Nguyễ Lĩ To , Bộ môn Sinh lý bệnh - H c việ
uâ y,
ờ T y
mế ã ế
, ỉ ạy, ộ
ạo m
u ệ
u

o ơ ro
uố rì
o
u
.
Với s kính tr ng và biế ơ âu ắ , ô x
chân thành tới PGS. TS. Nguyễn Thị Ng c Dung,
truy
ạt kiến thứ
o ô, ã ộ
trình h c t p nghiên cứu
o
u
y

c bày tỏ lời cảm ơ
ờ T y ã n tình
ớng dẫn tơi trong q

Tơi xin bày tỏ lịng biế ơ ến các th y cô
viên Bộ môn Sinh lý bệnh, H c viện Quâ y ã uô
ạo m
u ệ
u
o ô ro
uá rì
o
u
Tơ râ r
u ệ


ảm ơ BV TMH TPHCM
o ơ

ứu

BV U
o

o
,
,

á


ộ nhân

ứu
ô

B ớu TPHCM ã ạo
u
y

Tôi xin trân tr
ảm ơ á G áo , P ó áo
khoa h ro

m u

ã

kiế u áu ro
uá rì
o
ện và bảo vệ u

, T ến sỹ, các nhà
o ơ

Tơi vơ cùng biế ơ
m ó , ộng viên c a Cha Mẹ, ặc biệt là v
và các con, nh
ời thân yêu c a tôi, luôn luôn bên cạnh chia sẻ với tôi
m
u trong cuộc sống. Tôi trân tr
ảm ơ
u
âm
và tình
cảm q báu c

, ng nghiệ ã
o ơ
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Nguyễn Bá Khoa


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
1.1. Một vài đặc điểm của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ................................... 3
1.2. Giải phẫu sinh lý và mô học mũi xoang .................................................... 5
1.2.1. Mũi ........................................................................................................... 5
1.2.2. Các xoang cạnh mũi ................................................................................. 9
1.2.3. Niêm mạc mũi xoang ............................................................................. 10

1.3. Bệnh sinh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .................................................... 11
1.3.1. Hút thuốc lá và u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ......................................... 11
1.3.2. Viêm mạn tính và u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ..................................... 11
1.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .................. 12
1.4.1. Triệu chứng cơ năng .............................................................................. 12
1.4.2. Triệu chứng thực thể .............................................................................. 13
1.4.3. Tái phát của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .............................................. 13
1.4.4. Tổn thƣơng đại thể, vi thể của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ................. 14
1.5. Human Papilloma virus và u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ......................... 16
1.6. Cơ chế của sự tiến triển u nhú đảo ngƣợc thành ác tính .......................... 28
1.7. Phát hiện ADN HPV trong mơ ................................................................ 30
1.8. Nghiên cứu HPV trong u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .............................. 36
1.8.1. Trên thế giới ........................................................................................... 36


1.8.2. Tình hình nghiên cứu HPV trong u nhú đảo ngƣợc mũi xoang tại
Việt Nam .................................................................................................. 39
Chƣơng 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................. 41
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 41
2.2. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân ............................................................... 41
2.2.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .............................. 41
2.2.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán polyp mũi xoang ................................................ 42
2.2.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán ung thƣ mũi xoang ............................................. 42
2.2.4. Tiêu chuẩn loại trừ ................................................................................. 42
2.2.5. Trang bị, hóa chất nghiên cứu ................................................................ 43
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 46
2.3.2. Các thông số nghiên cứu ........................................................................ 46
2.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................... 56
2.4.1 Phƣơng pháp xử lý ................................................................................. 56

2.4.2 Phƣơng pháp phân tích số liệu ............................................................... 56
2.5. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ............................................................ 56
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 58
3.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ................... 58
3.1.1. Đặc điểm tuổi và giới ............................................................................. 58
3.1.2. Một số đặc điểm lâm sàng u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ....................... 59
3.1.3. Một số đặc điểm giải phẫu bệnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .............. 65
3.2. Tỷ lệ nhiễm HPV và kiểu gen của HPV ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ............................................................................................................... 69
3.2.1. Tỷ lệ phát hiện HPV-ADN ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ............. 69
3.2.2. Kiểu gen HPV-ADN ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ....................... 74
3.3. Phân tích mối liên quan của nhiễm HPV với một số đặc điểm lâm
sàng bệnh nhân UNĐN MX ............................................................................ 90


3.4. Mối liên quan của nhiễm HPV ở bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ............................................................................................................... 96
Chƣơng 4 BÀN LUẬN .................................................................................. 98
4.1. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ................... 98
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ........ 98
4.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ............... 100
4.1.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ........................ 107
4.2. Tỷ lệ nhiễm HPV và kiểu gen của HPV ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ............................................................................................................. 111
4.2.1. Tỷ lệ phát hiện HPV-ADN ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ........... 111
4.2.2. Kiểu gen HPV-ADN ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ..................... 112
4.3. Mối liên quan của nhiễm HPV và kiểu gen của HPV với một số đặc
điểm lâm sàng bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ................................ 114
4.3.1.HPV liên quan với tuổi và giới ở BN u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ..... 114
4.3.2.HPV liên quan với sự tái phát của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .......... 115

4.3.3.HPV liên quan với hút thuốc lá, uống rƣợu và u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ...................................................................................................... 116
4.3.4. Kiểu gen của HPV liên quan tới tình trạng chuyển h a ác tính của u
nhú đảo ngƣợc mũi xoang ...................................................................... 117
4.4. Những hạn chế của đề tài ....................................................................... 124
KẾT LUẬN ................................................................................................... 125
KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 127
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TT

Phần viết đầy đủ

Phần viết tắt

1.

ADN

Acid deoxyribonucleic

2.

ARN


Acid ribonucleic

3.

APC

Adenomatous polyposis coli

4.

ATP

Adenosine triphosphat (phân tử mang năng
lƣợng)

5.

BLAST

Basic local alignment search tool

6.

BN

Bệnh nhân

7.

BRCA


Breast cancer (ung thƣ vú)

8.

CDK

Cyclin dependent kinase (enzym phụ thuộc
cylin)

9.

CDKN

Cyclin dependent kinase inhibitor (Chất ức chế
enzym phụ thuộc cyclin)

10.

CYP

Cytochrome P450

11.

EBV

Epstein-Barr virus

12.


ECM

Extracellular matrix (Chất nền ngoại bào)

13.

EGF

Epidermal growth factor (yếu tố tăng trƣởng biểu
bì)

14.

EGFR

Epidermal growth factor receptor (Thụ thể tăng
trƣởng biểu bì)

15.

HDACs

Histon deacetylases (enzyme loại bỏ các nhóm
acetyl từ một ε-N-acetyl lysine trên histone)

16.

HLA


Human leukocyte antigen (Kháng nguyên bạch
cầu ngƣời)

17.

HPV

Human papillomavirus


TT
18.

Phần viết đầy đủ

Phần viết tắt
HR-HPV

High risk human papillomavirus (HPV nguy cơ
cao)

19.

HS

Heparan sulfate

20.

HSPG


Heparan sulfate proteoglycan

21.

kb

Kilo base pair

22.

KBMSH

Ung thƣ biểu mô sừng hóa

23.

KBMKSH

Ung thƣ biểu mơ khơng sừng hóa.

24.

KIP

Kinase inhibitory protein

25.

KRF


Keratinocyte-specific transcription factor (yếu tố
phiên mã đặc hiệu keratinocyte)

26.

INK4

Inhibitors of CDK4

27.

IARC

International Agency for Research on Cancer (cơ
quan nghiên cứu ung thƣ quốc tế)

28.

LB

Lysis buffer (Đệm ly giải)

29.

LCR

Long control region

30.


LMP

Latent membrane protein (protein màng tàng
nhiễm)

31.

MBH

Mơ bệnh học

32.

MMP

Matrix metalloproteinase

33.

MRI

Magnetic resonance image (Hình ảnh cộng
hƣởng từ)

34.

NIH3T3

Dòng tế bào chuột nhắt


35.

NST

Nhiễm sắc thể

36.

ORF

Open reading frame (Khung đọc mở)

37.

PCR

Polymerase chain reaction (Phản ứng khuếch đại
chuỗi gen)


TT
38.

Phần viết đầy đủ

Phần viết tắt
PDZ

Post synaptic density protein (PSD95),

Drosophila disc large tumor suppressor (Dlg1),
and Zonula occludens-1 protein (Zo-1)

39.

pRB

Protein retinoblastoma (Protein nguyên bào võng
mạc)

40.

PML

Promyelocytic leukemia protein (Protein của gen
PML, protein ức chế ung thƣ)

41.

Ras

Nhóm enzym tham gia vào việc truyền tín hiệu
trong các tế bào

42.

UADT

Upper aerodigestive tract (Ung thƣ đƣờng tiêu
hóa trên)


43.

UCNT

Undifferentiated nasopharyngeal carcinoma type
(Ung thƣ biểu mơ khơng biệt h a vòm mũi họng)

44.

UICC

Union international control cancer (Liên hiệp
quốc tế chống ung thƣ)

45.

UNĐN MX

U nhú đảo ngƣợc mũi xoang

46.

UTVMH

Ung thƣ vòm mũi họng

47.

URR


Upper regulatory region (Vùng điều hòa tăng
cƣờng)

48.

Waf1/cip1

wild-type activating fragment-1/cyclindependent kinase inhibitory protein-1

49.

WB

Washing buffer (Đệm rửa)

50.

WHO

World health organization (Tổ chức Y tế Thế
giới)


DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang


2.1. Các cặp mồi dung trong phản ứng nested- PCR ...................................... 45
2.2. Thành phần phản ứng Real time nested PCR phát hiện HPV ................. 53
3.1. Phân bố các nhóm bệnh nhân theo tuổi.................................................... 58
3.2. Phân bố các nhóm bệnh nhân theo giới ................................................... 59
3.3. Một số đặc điểm cơ năng BN u nhú đảo ngƣợc mũi xoang..................... 59
3.4. Tiền sử bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ...................................... 60
3.5. Tỉ lệ bệnh nhân c tái phát u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ......................... 61
3.6. Vị trí u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ........................................................... 61
3.7. Phân giai đoạn bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .......................... 62
3.8. Hình ảnh nội soi u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ......................................... 65
3.9. Tỉ lệ HPV-ADN ở mẫu mô bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang,
ung thƣ mũi xoang, polyp mũi xoang ..................................................... 70
3.10. Kết quả đối chiếu sự tƣơng đồng trình tự nucleotide với kiểu gen
HPV11 của các chủng HPV ở mô u nhú đảo ngƣợc mũi xoang............. 76
3.11. Kết quả đối chiếu sự tƣơng đồng trình tự nucleotide với kiểu gen
HPV16 của các chủng HPV phân lập ở mô ung thƣ mũi xoang ............ 77
3.12. Kết quả đối chiếu sự tƣơng đồng trình tự nucleotide với kiểu gen
HPV11 của các chủng HPV phân lập ở mô polyp mũi xoang................ 80
3.13. Tỉ lệ phân bố kiểu gen HPV ở mô bệnh nhân UNĐNMX, UTMX và
polyp mũi xoang phân tích bằng so sánh Genbank bằng cơng cụ
BLAST/Search ........................................................................................ 81
3.14. Tổng hợp tỉ lệ phân bố kiểu gen HPV ở các nhóm nghiên cứu đƣợc
phân tích bằng phƣơng pháp phân tích nguồn gốc phát sinh lồi........... 89
3.15. Phân bố bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang c nhiễm HPV theo
tuổi........................................................................................................... 90


3.16. Liên quan bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang có nhiễm HPV
theo giới................................................................................................... 91

3.17. Liên quan đặc điểm cơ năng bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang
với nhiễm HPV ....................................................................................... 92
3.18. Liên quan giai đoạn của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang với nhiễm
HPV ......................................................................................................... 92
3.19. Liên quan bệnh nhân có nhiễm HPV theo vị trí u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ....................................................................................................... 93
3.20. Liên quan bệnh nhân nhiễm HPV với tái phát u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ....................................................................................................... 93
3.21. Liên quan bệnh nhân UNĐN MX nhiễm HPV với tiền sử .................... 94
3.22. Liên quan bệnh nhân UNĐN MX nhiễm HPV với hình ảnh đại thể ..... 94
3.23. Liên quan bệnh nhân nhiễm HPV với giải phẫu bệnh ........................... 95
3.24. Mối liên quan của kiểu gen HPV ở mô u nhú đảo ngƣợc, polyp và
ung thƣ mũi xoang .................................................................................. 96
3.25. Mối liên quan của kiểu gen HPV ở mô nh m không ung thƣ mũi
xoang so với nh m ung thƣ mũi xoang.................................................. 97
4.1. Một số triệu chứng cơ năng thƣờng gặp trong u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang ..................................................................................................... 100
4.2. Tỉ lệ một số triệu chứng cơ năng của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ....... 102


DANH MỤC HÌNH

Hình

Tên hình

Trang

1.1. Hình ảnh đa dạng của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang .................................... 3
1.2. Thiết đồ cắt đứng dọc khoang mũi.............................................................. 8

1.3. Thiết đồ cắt dọc qua các xoang cạnh mũi ................................................... 9
1.4. Cấu trúc HPV ............................................................................................ 18
1.5. Chu kỳ hoạt động của HPV....................................................................... 27
2.1. Máy NanoDrop 1000, Thermo Scientific, Hoa Kỳ. .................................. 43
2.2. Máy Realtime-PCR IQ5 của Hãng Bio-RAD (Hoa Kỳ)........................... 44
3.1. Hình ảnh chụp CT scan bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang giai
đoạn T1, T2 .............................................................................................. 63
3.2. Hình ảnh chụp CT Scan bệnh nhân u nhú đảo ngƣợc mũi xoang giai
đoạn T3, T4 .............................................................................................. 64
3.3. Kết quả giải phẫu bệnh trƣớc và sau phẫu thuật ....................................... 65
3.4. Hình ảnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang ...................................................... 66
3.5. Hình ảnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang đƣợc chẩn đốn xác định ............. 67
3.6. Hình ảnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang đƣợc chẩn đoán trƣớc mổ ............ 67
3.7. Hình ảnh carcinoma bọc-dạng tuyến đƣợc chẩn đốn sau mổ ................. 68
3.8. Hình ảnh nghi carcinoma đƣợc chẩn đốn sau mổ ................................... 68
3.9. Hình ảnh carcinoma tế bào gai .................................................................. 69
3.10.Tín hiệu chạy Real-time nested PCR SYBR Green phát hiện HPV
(A) và tín hiệu Real-time PCR sử dụng Taqman probe kênh HEX (B)
phát hiện gen giữ nhà ß-globin trong mẫu mơ u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang. ....................................................................................................... 71
3.11. Tín hiệu chạy Real-time nested PCR SYBR Green phát hiện HPV
(A) và tín hiệu Real-time PCR sử dụng Taqman probe kênh HEX (B)


phát hiện gen giữ nhà ß-globin trong một số mẫu mơ ung thƣ mũi
xoang ........................................................................................................ 72
3.12. Tín hiệu chạy Real-time nested PCR SYBR Green phát hiện HPV ....... 73
3.13: Kết quả điện di sản phẩm nested-PCR nhân bản HPV- ADN trong
mô của một số bệnh nhân UNĐN MX, ung thƣ và polyp mũi xoang. .... 74
3.14. Hình ảnh đại diện cho kết quả minh họa peak của một đoạn trình tự

ADN vùng LP1 của HPV11 ở bệnh nhân Đỗ Văn T (BA.13.009205) .. 75
3.15. Hình ảnh đại diện cho kết quả minh họa peak của một đoạn trình từ
ADN vùng LP1 của HPV16 ở bệnh nhân ung thƣ mũi xoang Đặng
Thị H. (BA.14070.14) .............................................................................. 78
3.16. Hình ảnh đại diện cho kết quả minh họa peak của một đoạn trình tự
ADN vùng LP1 của HPV11 ở bệnh nhân polyp mũi xoang Lý Thị H.
(BA. 16.008006) ...................................................................................... 79
3.17. Kết quả phân tích kiểu gen HPV bằng phƣơng pháp phân tích nguồn
gốc phát sinh loài ở nh m UNĐN MX. ................................................... 83
3.18. Kết quả phân tích kiểu gen HPV bằng phƣơng pháp phân tích nguồn
gốc phát sinh lồi ở nh m Ung thƣ mũi xoang. ....................................... 86
3.19. Kết quả phân tích kiểu gen HPV bằng phƣơng pháp phân tích nguồn
gốc phát sinh lồi ở nh m Polyp mũi xoang............................................ 88
4.1. Hình ảnh giải phẫu bệnh u nhú đảo ngƣợc có ác tính hóa ...................... 108
4.2. Cơ chế bệnh sinh gây ung thƣ của HPV ................................................. 110
4.3. Các yếu tố nguy cơ thúc đẩy tiến triển và tái phát UNĐN MX .............. 115
4.4. Hóa mô miễn dịch p53, EGFR, Ki-67 của u nhú đảo ngƣợc .................. 118
4.5. HPV ảnh hƣởng chu trình tế bào............................................................. 120
4.6. Cây phát sinh lồi Papilomavirus dựa trên trình tự gen vùng L1 ORF,
phân nhóm phần lớn HPV thành ba chi: alphapapilomavirus,
betapapilomavirus và Gammapapilomavirus ......................................... 123


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
U nhú đảo ngƣợc mũi xoang là u tân sinh lành tính thƣờng xuất phát từ
niêm mạc khe mũi giữa và vách mũi xoang. Đây là bệnh lý đã đƣợc ghi nhận
trong y văn hơn một thế kỷ qua, tuy nhiên đến nay u nhú đảo ngƣợc mũi
xoang vẫn đang là vấn đề đƣợc tranh luận nhiều do tính chất phức tạp của

bệnh sinh, khả năng tái phát cao và mức độ phối hợp với ung thƣ của tình
trạng bệnh lý gây nên. U nhú đảo ngƣợc mũi xoang là bệnh tƣơng đối hiếm
gặp chiếm 0,5% trong các u vùng tai mũi họng nói chung và khoảng 4% các u
mũi xoang n i riêng [1], [2]. Các khối u thƣờng chỉ xảy ra ở một bên mũi và
tỷ lệ mắc u nhú đảo ngƣợc mũi xoang hay gặp ở nam cao hơn so với nữ
khoảng 4 đến 5 lần. Bệnh gặp ở ngƣời da trắng nhiều hơn ngƣời da đen và
thƣờng gặp ở lứa tuổi 50 đến 60 tuổi. Ở nƣớc ta, u nhú đảo ngƣợc mũi xoang
là bệnh ít gặp nên chƣa c nhiều nghiên cứu đƣợc cơng bố..
U nhú đảo ngƣợc mũi xoang có nhiều tên gọi khác nhau và đƣa đến
nhiều phƣơng pháp điều trị khác nhau. Một vài tên gọi nhƣ viêm xoang nhú
(papillary sinusitis) hoặc u nhú biểu mô (epithelial papilloma) không phản
ánh đƣợc sự nghiêm trọng của bệnh. Một số tên gọi khác nhƣ ung thƣ nhú
(papillary carcinoma) hoặc ung thƣ c nhung mao (villous cancer) lại quá
nặng nề, đe dọa và đƣa đến xu hƣớng điều trị quá đáng không cần thiết.
Cơ chế bệnh sinh của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang đến nay vẫn chƣa
hoàn toàn sáng tỏ. Sự viêm nhiễm, dị ứng, thuốc lá, sự tiếp xúc hóa chất đã
đƣợc coi là c liên quan đến cơ chế bệnh sinh, nhƣng đến nay các yếu tố này
chỉ đƣợc coi là các yếu tố thuận lợi giúp cho bệnh phát sinh phát triển. Những
nghiên cứu gần đây trên thế giới đã chứng minh nhiễm HPV (Human
Papilloma Virus) tiềm tàng, mạn tính vùng mũi xoang c liên quan với sự
phát sinh các khối u, trong đ c u nhú đảo ngƣợc mũi xoang và ung thƣ. Tuy


2
nhiên, bệnh sinh liên quan nhiễm HPV gây u nhú đảo ngƣợc mũi xoang và
biến tính ung thƣ mũi xoang cần đƣợc nghiên cứu và làm sáng tỏ [3], [4].
HPV là một virus nhỏ hệ gen ADN có khả năng nhiễm và nhân lên trong
các tế bào biểu mô vảy. Phần lớn HPV lây nhiễm khơng có triệu chứng, âm
thầm và tiến triển gây rối loạn tăng sinh tế bào và biến tính ung thƣ. Hiện nay
đã có hàng trăm kiểu gen HPV (HPV genotype) khác nhau đƣợc phát hiện,

trong đ chỉ có các kiểu gen HPV-16, -18, -31, -33, -35, -39, -45, -51, -52, -58
là những kiểu gen có nguy cơ cao gây ung thƣ mũi xoang. Trong đ , kiểu gen
HPV-6, -11, -16, -18 cho thấy có liên quan chặt chẽ đối với bệnh sinh ung thƣ
mũi xoang [5], [6]. U nhú đảo ngƣợc mũi xoang hiện nay đƣợc xem là một
bệnh c liên quan đến nhiễm HPV và tiến triển ung thƣ h a. Ở nƣớc ta đã c
khá nhiều nghiên cứu về HPV trong một số bệnh lý liên quan ung thƣ cổ tử
cung và u nhú mũi xoang. Tuy nhiên, chƣa c nhiều nghiên cứu liên quan
HPV trong bệnh lý u nhú đảo ngƣợc ở mũi xoang, đặc biệt liên quan của kiểu
gen HPV với u nhú đảo ngƣợc mũi xoang và ung thƣ mũi xoang. Vì vậy,
chúng tơi tiến hành đề tài “Nghiên cứu tỷ lệ, ki u gen và mối liên quan c a
HPV ở bệnh nhân u

ảo

mũ xo

” với 2 mục tiêu sau :

1. Xác định tỷ lệ, kiểu gen và phân bố các kiểu gen của HPV ở bệnh
nhân u nhú đảo ngược mũi xoang.
2. Phân tích mối liên quan của nhiễm HPV và kiểu gen HPV với một
số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân u nhú đảo ngược mũi xoang.


3

Chƣơng 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. M t v i đặc điểm của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang

U nhú đảo ngƣợc mũi xoang (UNĐN MX) là u tân sinh lành tính niêm
mạc khe mũi giữa, vách mũi xoang, chiếm tỷ lệ 0,5 – 4% trong tất cả các u
vùng mũi. Loại u nhú này có tần xuất khoảng 0,75 đến 1,5 ca/100.000
dân/năm, với nam giới chiếm ƣu thế (tỉ lệ 3:1 so với nữ giới). Lần đầu tiên
Ward đã mô tả UNĐN MX cách đây hơn một thế kỷ nhƣng mãi cho đến năm
1938, dựa vào tính chất xâm lấn các mô lân cận, xu hƣớng dễ tái phát và khả
năng kết hợp với các u ác tính khác của bệnh Ringertz mới hệ thống hóa và
sắp xếp lại [1], [2].

A

B

C

Hình 1.1. Hình ảnh đa dạng của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang
*N u :

eo Roh HJ và cs (2004) [3]

A: hình ảnh các cuộn u nhú ph tế bào vảy g n khu v c m t tế bào trụ có
lơng chuy n
B: vùng bi u mơ tế bào trụ có lơng chuy n tiếp giáp vùng dị sản tế bào vảy
C: vùng chuy n dạng từ

oạ II

oạn III.

Tổn thƣơng u nhú đảo ngƣợc mũi xoang chƣa thực sự quen thuộc với

các nhà chuyên môn tai mũi họng và giải phẫu bệnh học. Vì vậy, có nhiều tên
gọi và những cách mô tả khác nhau đƣợc dùng để chỉ tổn thƣơng của u nhƣ: u


4
nhú đảo ngƣợc (inverted papilloma): u nhú Schneider (Schneiderian
papilloma): viêm xoang dạng nhú (papillary sinusitis): polyp với dị sản đảo
nghịch (polype with inverting metaplasia): tăng trƣởng tế bào chuyển đổi lành
tính (benign transitional cell growth): u nhú biểu mơ (epithelia papilloma): u
nhú mềm (soft papilloma): u nhú tế bào chuyển đổi (transitional cell
papilloma): bƣớu xơ dạng nhú (papillary fibroma): bệnh u nhú
(papillomatosis): ung thƣ tế bào trụ (cyclindrical cell carcinoma): ung thƣ
biểu mơ vảy dạng nhú (squamous papillary epithelioma) (hình 1.1) Trong số
đ , nhiều tên gọi khơng thích hợp hoặc khơng mơ tả chính xác đƣợc tổn
thƣơng hoặc chỉ ngụ ý mô tả một diễn biến lâm sàng nào đ khiến điều trị sai
hƣớng [2].
Một vài tên gọi nhƣ “viêm xoang dạng nhú” hoặc "u nhú biểu mô"
không phản ánh đƣợc sự nghiêm trọng của tổn thƣơng. Ngƣợc lại các tên gọi
khác nhƣ: "papillary carcinoma" hoặc "villous cancer" mang tính đe dọa nhƣ
ung thƣ [7] nên đã khuyến khích sử dụng các phƣơng pháp điều trị giống ung
thƣ.
Bốn tính chất đặc trƣng của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang là:
- Dễ tái phát
- Khả năng phá hủy
- Kết hợp với polyp mũi
- Kết hợp với u ác tính khác.
Những tính chất này đã làm cho sự đánh giá về tính chất của bệnh, sử
dụng các phƣơng pháp điều trị rất khác nhau của các tác giả. Một số nhà lâm
sàng coi u này là lành tính, một số khác xếp vào tiền ác tính, một số ngƣời
khác lại cho là ác tính. Trong điều trị, một số tác giả đề nghị dùng phƣơng

pháp bảo tồn trƣớc tiên, để dành những kỹ thuật triệt để tận gốc cho những
tổn thƣơng lan rộng hoặc là cho phẫu thuật lần sau khi bệnh tái phát. Do bệnh
có tính chất âm ỉ và xâm lấn nên một vài tác giả khuyến cáo nên cắt bỏ xƣơng


5
sàng và cắt bỏ phần giữa xƣơng hàm trên đối với UNĐN MX và sử dụng
phƣơng pháp phẫu thuật sọ mặt đối với những khối u tân tạo xâm lấn rộng.
Cho đến nay, UNĐN MX vẫn còn là một vấn đề thời sự vì những điểm
nêu trên, đặc biệt là căn nguyên của tổn thƣơng (nguyên nhân gây UNĐN
MX) vẫn còn chƣa sáng tỏ. Các yếu tố: viêm nhiễm, dị ứng, thuốc lá, ô nhiễm
môi trƣờng, tiếp xúc với các hóa chất độc hại, nghề nghiệp…là những yếu tố
liên quan tạo thuận lợi cho bệnh phát sinh và phát triển [7].
1.2. Giải phẫu sinh lý và mô học mũi xoang
1.2.1. Mũi
Khoang mũi (cavum nasi) ổ mũi hay hốc mũi ở giữa nền sọ, khoang
miệng và hai hốc mắt khoang mũi thơng ra ngồi bởi lỗ mũi ngồi và qua lỗ
mũi sau (choanae) thông vào tỵ hầu. Khoang mũi đƣợc chia ra làm hai nửa
bởi vách mũi (septum nasi). Mỗi nửa khoang mũi gồm phần tiền
đình (vestribulum nasi) giới hạn bởi các sụn mũi ngoài và hố mũi riêng
(cavum nasi proprium) hay khoang mũi chính danh đƣợc giới hạn bởi các
xƣơng sọ.
Nhìn chung, khoang mũi c 4 thành : trên, dƣới, trong , ngoài. Thành
trong là vách mũi chung cho cả hai nửa khoang mũi.
Vách mũi gồm: Phần sau trên là mảnh đứng xƣơng sàng, phần trƣớc
dƣới là sụn vách mũi (sụn 4 cạnh) và phần sau dƣới là xƣơng lá mía (phần
màng).
Nền mũi hay vịm miệng đƣợc tạo nên ở 2/3 trƣớc bởi mỏm khẩu cái
xƣơng hàm trên và 1/3 sau bởi mảnh ngang xƣơng khẩu cái.
Thành trên hay vòm khoang mũi đƣợc tạo nên bởi xƣơng mũi ở phía

trƣớc, mảnh ngang xƣơng sàng ở giữa và mặt trƣớc, mặt dƣới thân xƣơng
bƣớm ở sau.
Nhƣ vậy, thành trên khoang mũi là khe hẹp cong xuống dƣới gồm 3
đoạn: đoạn mũi trán, đoạn sàng và đoạn bƣớm, xuyên qua các lỗ mảnh ngang


6
xƣơng sàng c các tia khứu (fila olfactoria). Vì vậy, vùng trên khoang mũi là
vùng khứu giác (region olfactorria), các vùng niêm mạc khác của khoang mũi
là vùng hô hấp (region respiratoria).
Thành ngồi có cấu tạo phức tạp, do xƣơng hàm trên, xƣơng lệ, xƣơng
sàng, xƣơng khẩu cái và cánh trong chân bƣớm tạo nên. Từ khối bên xƣơng
sàng, xƣơng xoăn mũi trên và xƣơng xoăn mũi giữa (conchae nasales
superiores medius) nhơ vào trong lịng khoang mũi. Xƣơng xoăn mũi dƣới
(concha nasal inferior) là một xƣơng riêng. Các xƣơng xoăn mũi cùng thành
mũi ngoài tạo nên các ngách mũi, giữa xƣơng xoăn mũi dƣới và thành dƣới
khoang mũi tạo nên ngách mũi dƣới (meatus nasal inferior), ở phần trên của
ngách này cách lỗ mũi khoảng 1 - 1,5 cm có lỗ ống lệ tỵ đổ vào. Qua ống lệ tỵ,
nƣớc mắt chảy vào mũi làm cho mũi lúc nào cũng ẩm.
Giữa xƣơng xoăn mũi dƣới và xƣơng xoăn mũi giữa là ngách mũi giữa
(meatus nasal medius). Ðổ vào ngách này có xoang hàm trên, xoang trán,
xoang sàng trƣớc và một phần xoang sàng giữa, ở thành ngoài ngách mũi c
khe hình bán nguyệt rộng 2 - 3mm nằm giữa bóng sàng (bulla ethmoidale) và
mỏm móc (processus uncinatus). Xoang hàm trên có lỗ đổ vào đáy khe này,
ở phần trƣớc trên có lỗ đổ vào xoang trán. Xoang sàng trƣớc thơng vào ngách
mũi giữa bằng những lỗ nhỏ ở thành trƣớc và thành sau của khe.
Ngách mũi trên (meatus nasal superior) nằm giữa xƣơng xoăn mũi giữa
và xƣơng xoăn mũi trên. Ngách mũi trên là một khe hẹp có các lỗ thông vào
của xoang sàng sau và một phần xoang sàng giữa. Xoang bƣớm thông vào
rãnh bƣớm sàng (recessus sphenoethmoidalis) nằm giữa xƣơng xoăn mũi trên

và thành trƣớc thân xƣơng bƣớm.
Ở sau xƣơng xoăn mũi dƣới và xƣơng xoăn mũi giữa là ngách mũi hầu
(meatus nasopharyngeus) thông vào tỵ hầu qua lỗ mũi sau.
Các ngách mũi rộng hay hẹp tùy theo kích thƣớc các xƣơng xoăn mũi,
vị trí vách mũi và tình trạng niêm mạc mũi. Ngách mũi dƣới dài nhất, ngách


7
mũi trên hẹp và ngắn nhất. So với các ngách mũi thì ngách mũi giữa là rộng
hơn cả.
Ở mặt xƣơng xoăn mũi giữa hƣớng vào ngách mũi c chỗ nhô lên gọi là
đê mũi (agger nasi). Trƣớc đê mũi là tiền đình ngách mũi giữa. Từ đê mũi lên
tới thành trên khoang mũi là khe khứu (sulcus olfactorius) nằm giữa xƣơng lá
mía và xƣơng xoăn mũi giữa.
Có hai lỗ mũi sau ngăn cách nhau bởi xƣơng lá mía. Xung quanh lỗ này
cịn c cánh trong chân bƣớm ở ngồi, thân xƣơng bƣớm ở trên và mảnh
ngang xƣơng khẩu cái ở dƣới.
Niêm mạc mũi gắn vào cốt mạc, các mô trên sụn và đƣợc bao phủ bởi
biểu mơ trụ tầng có lông chuyển. Niêm mạc mũi bao phủ tất cả các thành của
mũi và lách vào bao phủ mặt trong các xoang mũi. Niêm mạc mũi chứa nhiều
tuyến chứa chất nhầy. Ngay dƣới lớp biểu mô niêm mạc mũi c nhiều đám rối
tĩnh mạch và lƣới động mạch làm sƣởi n ng khơng khí trƣớc khi vào phổi. Ở
các xoăn mũi , các đám rối mạch phát triển dƣới dạng các đám rối
hang (plexus cavernosi concharum).
Niêm mạc các xoăn mũi rất dày, biểu mô khứu giác phủ vùng xoăn mũi
và một phần vịm khoang mũi. Niêm mạc tiền đình mũi là phần tiếp tục của
biểu bì da và đƣợc phủ bởi biểu mô lát tầng. Ở đây, trong lớp mô liên kết của
niêm mạc có chứa nhiều tuyến bã và chân lơng.
Vậy, về mặt giải phẫu thì thành ngồi mũi đƣợc chia thành 3 vùng:
Vùng xoăn mũi và các ngách mũi, vùng xoăn mũi thuộc tiền đình khoang mũi,

vùng trên xoăn mũi nằm giữa xoăn mũi trên và mặt dƣới mảnh sàng.
Về mặt sinh lý, mũi c thể chia thành hai vùng: vùng trên là vùng khứu
giác nằm trên xoăn mũi giữa. Niêm mạc ở đây vàng hoặc nâu và là nơi bắt
nguồn của các sợi dây thần kinh khứu giác. Tầng dƣới là tầng hô hấp. Niêm
mạc vùng này đỏ hồng chứa nhiều mạch máu, tuyến niêm mạc, bạch huyết, ở


8
điểm cách lỗ mũi khoảng 1 cm, đám rối mao mạch nằm rất nông dễ chảy máu
nên đƣợc gọi là điểm mạch.

Hình 1.2. Thiết đồ cắt đứng dọc khoang mũi
*N u :
1 X ơ

rá ( r )

2 X ơ

rá (xo

3 X ơ

rá (

4 X ơ
5 X ơ

eo Netter F.H (2017) [8]
15 X ơ


ẩu cái (mảnh ngang)

16 X ơ

ẩu á (

17 X ơ

ẩu á (m o mũ )



18 X ơ

ẩu cái (mảnh thẳ

ám

19. C h u

)
)

6 Rã



7. Sụ


á



21 X ơ
â
ớm)

8. Sụ

á

mũ ớn (trụ trong)

22 X ơ

ớm (mảnh trong)

m r

23. X ơ

ớm (xoang)

24 X ơ

ớm (thân)
ớm (mào)

9 X ơ


ẩu cái

20. Ph n n

(

mũ r ớc)

x ơ



ứng)

ẩm

ớm (mảnh ngoài c a mỏm

10 X ơ

m r (m o mũ )

11. X ơ

m r

(ố

ửa)


25 X ơ

12. X ơ

m r

(mỏm khẩu cái)

26 X ơ

(mảnh thẳ

13. Lỗ khẩu cái lớn

27 X ơ

(mảnh sàng)

14. Lỗ khẩu cái bé

28 X ơ

(m o

r

u)

)


ứng)


9
1.2.2. Các xoang cạnh mũi
Các xoang cạnh mũi gồm: xoang hàm trên, xoang bƣớm, xoang sàng và
xoang trán. Các xoang này nằm trong xƣơng nên làm giảm trọng lƣợng, tăng
sức bền của xƣơng, là các hộp cộng hƣởng âm thanh và sƣởi ấm khơng khí
trƣớc khi vào phổi.

Hình 1.3. Thiết đồ cắt dọc qua các xoang cạnh mũi
*N u :

eo Netter F.H (2017) [8]

1. Não

11 T â

2. Ổ mũ

12. Mỏm huyệ r

3 Vá



4 Xo




i
x ơ

13 Cơ m
14. Ngách c

x ơ

a

15. Ngách c

x ơ

6. Xoang hàm trên

16. Ngách c

x ơ

7 N á

17. Lỗ xoang hàm trên

5 N á

8 Xo


a





m r

ới
ới

18. Các xoang sàng

9. Khẩu cái cứng

19. M ổ mắt

10. Ổ miệng

20. Xoang trán

m r

( uyệ r

)

hàm trên (gò má)
m r


(

ới ổ mắt)


10
1.2.3. Niêm mạc mũi xoang
Biểu mô: lớp biểu mô nằm trên màng đệm và màng đáy. Trong hốc
mũi c nhiều loại biểu mơ lót. Có 3 loại biểu mơ: biểu mô trụ giả tầng (niêm
mạc hô hấp): đƣợc tạo bởi 4 loại tế bào chủ yếu: trụ có lơng chuyển, trụ
không lông chuyển, tế bào đài và tế bào đáy. Che phủ 2/ 3 lớp niêm mạc trong
mũi. Biểu mô lát và chuyển tiếp (trụ giả tầng xen lẫn với vng có vi nhung
mao). Biểu mơ trụ đơn: l t bên trong các xoang.
Các tể bào biểu mơ có chức năng bảo vệ đƣờng hô hấp trên và dƣới
trực tiếp nhờ hệ thống dẫn lƣu nhầy-lông chuyển do hoạt động của tế bào trụ
có và khơng có lơng chuyển, tế bào đài và tế bào đáy. C đến 80% số tế bào
biểu mơ là tế bào trụ có lơng chuyển. Tế bào đài hay tế bào nhầy tiết ra acidic
mucin. Điều hòa sự bài tiết chất nhầy và bảo đảm độ nhớt dịch tiết, là yếu tố
quan trọng của hoạt động nhầy lông chuyển. Tế bào đáy là tế bào nguồn sẽ
biệt hóa thành các tế bào của niêm mạc nhầy lông chuyển. Trƣớc đây, ngƣời
ta nghĩ rằng các tế bào nằm tựa trên màng đáy; ngày nay qua nghiên cứu cấu
trúc vi thể niêm mạc trên nhiều lát cắt, ngƣời ta phát hiện có nhiều lớp tế bào
nằm chồng lên nhau.
Tốc độ di chuyển của lớp dịch nhầy trên bề mặt niêm mạc từ 5
mm/phút đến 20 mm/phút. Nhiều yếu tố có thể ảnh hƣởng đến hoạt động nhầy
– lông chuyển: bệnh bẩm sinh gây bất động các lông chuyển (tam chứng
Kartagener, hội chứng Young), môi trƣờng quá khô, nhiệt độ thấp, các thuốc
dùng tại chỗ, khí hít vào, mơi trƣờng nhiều bụi gỗ, thuốc lá hoặc tình trạng
nhiễm khuẩn sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hoạt động nhầy lông chuyển.
Sự liên kết giữa các tế bào biểu mô: lớp biểu mơ điều hịa sự chuyển

dịch của nƣớc qua trung gian thẩm thấu các ion. Sự di chuyển của nƣớc và
các protein trong niêm mạc phụ thuộc vào sự toàn vẹn của bề mặt niêm mạc
và độ thẩm thấu của khoảng gian bào giữa các lớp biểu mô với các phân tử


11
này. Liên kết vòng đ ng vai trò nhƣ hàng rào ngăn chặn sự di chuyển của
nƣớc, ion và phân tử lớn qua khoảng gian bào.
M ng đáy: màng đáy khơng chỉ cho các chất dịch mà cịn cho một số
chất đặc biệt thẩm thấu qua. Đây là một màng bán thấm, sự hấp thu các chất
qua các mao mạch của màng đáy.
1.3. Bệnh sinh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang
Cho đến nay, nhiều cơng trình nghiên cứu đề cập đến: hút thuốc lá,
viêm nhiễm mạn tính mũi xoang, phơi nhiễm virus là các yếu tố thƣờng liên
quan nhiều đến bệnh sinh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang, với cơ chế hết sức
phức tạp, liên quan đến nhiều chu trình sống trong tế bào, và nguy cơ tái phát
và chuyển hóa ác tính rất cao [9].
1.3.1. Hút thuốc lá và u nhú đảo ngược mũi xoang
Hút thuốc lá đƣợc cho là yếu tố nguy cơ trong việc phát triển cũng nhƣ
tái phát của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang, thậm chí chuyển h a ác tính tổ chức
này. Tiền sử hút thuốc, lƣợng thuốc hút kết hợp với môi trƣờng lao động có
ảnh hƣởng lớn tới tiến triển của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang [10], [11]. Trong
một nghiên cứu trên 132 bệnh nhân, u nhú đảo ngƣợc mũi xoang tái phát
chiếm 28,2% nh m bệnh nhân có hút thuốc, khác biệt đáng kể so với nhóm
khơng hút thuốc (10,7%). Hút thuốc cũng c thể liên quan tới khả năng
chuyển h a ác tính của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang với 26,4% có chuyển
dạng tế bào dạng carcinoma ở nhóm hút thuốc so với tỉ lệ 2,8% ở nhóm
khơng hút thuốc [11].
1.3.2. Viêm mạn tính và u nhú đảo ngược mũi xoang
Viêm mũi xoang mạn tính là tác nhân kích thích và làm biến đổi các

cấu trúc bình thƣờng dẫn đến các bệnh lý của mũi xoang, c thể có cả u nhú
đảo ngƣợc mũi xoang. Một số tác giả cho thấy viêm xoang thƣờng thấy kèm


12
theo u nhú là do hậu quả của khối u bít tắc lỗ thơng mũi xoang cản trở đƣờng
vận chuyển niêm dịch từ xoang ra ngồi. Hình ảnh viêm mạn tính thƣờng
đƣợc quan sát thấy ở các mơ bệnh học của u nhú đảo ngƣợc mũi xoang nhƣ
sự xuất hiện của đại thực bảo, bạch cầu đa nhân trung tính, tế bào lympho T
CD8, tế bào lympho T điều hòa, bạch cầu ái toan. Sự có mặt của tế bào viêm
trong u nhú đảo ngƣợc mũi xoang xuất hiện với mật độ dày đặc hơn so với u
mũi xoang khác. Điều này tạo mơi trƣờng viêm mạn tính và có thể tạo điều
kiện cho sự tăng sinh của các yếu tố nhƣ virus và các yếu tố viêm, kích thích
sự tăng trƣởng, trong đ c các yếu tố tăng trƣởng khối u [3], [11].
1.4. Triệu chứng lâm sàng của bệnh u nhú đảo ngƣợc mũi xoang
1.4.1. Triệu chứng cơ năng
- Nghẹt mũi: Nghẹt mũi là triệu chứng thƣờng gặp (từ 85 đến 100%).
Nghẹt mũi ngày càng gia tăng, nghẹt một bên từ mức độ nhẹ đến trung bình,
hoặc bị nghẹt hoàn toàn. Khi u lan rộng quá cửa mũi sau vào trong hầu mũi
thì gây tắc nghẽn hồn tồn hai bên vì UNĐN bịt tắc hồn tồn hầu mũi.
- Chảy nƣớc mũi, gặp ở khoảng 31% bệnh nhân.
- Đau, căng vùng mặt chiếm 30% bệnh nhân.
- Chảy máu mũi ở 17% bệnh nhân.
- Mất ngửi, nhức đầu vùng trán ở 14% bệnh nhân.
- Chảy nƣớc mắt ở 7% bệnh nhân.
Những triệu chứng ít gặp hơn: sụp mí hoặc nhìn đơi, mùi hơi, đau tai, tê
cóng.
Các triệu chứng cơ năng thƣờng thay đổi và kéo dài từ 2 năm đến hơn
45 năm. Đơi khi khối u chỉ đƣợc phát hiện tình cờ trên CT scan hay khi khám
sức khoẻ định kỳ.



×