Tải bản đầy đủ (.pdf) (217 trang)

Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng công trình thủy điện vừa và nhỏ ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 217 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

ĐỖ VĂN CHÍNH

NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ
RỦI RO ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 9580302

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS.TS. NGUYỄN BÁ UÂN
2. GS.TS. VŨ THANH TE

HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dƣới bất kỳ hình thức nào.Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã
đƣợc thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận án

Đỗ Văn Chính



i


LỜI CÁM ƠN
NCS xin gửi lời cảm ơn tới Trƣờng Đại học Thủy lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho NCS trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ.
NCS trân trọng cám ơn PGS.TS Nguyễn Bá Uân, GS.TS Vũ Thanh Te đã luôn quan
tâm, dành thời gian quý báu để lắng nghe và đƣa ra những định hƣớng, hỗ trợ, động
viên NCS trong suốt quá trình hồn thiện luận án. NCS xin trân trọng cám ơn Bộ môn
Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Cơng Trình, Phịng Đào tạo Đại học và Sau
Đại học, Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thuỷ lợi luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện.
NCS xin trân trọng cám ơn Bộ môn Quản lý xây dựng, Khoa Kinh tế và Quản lý đã
tạo điều kiện và thời gian để học tập và nghiên cứu luận án. Xin đƣợc cảm ơn các đơn
vị, cá nhân đã tham gia và cung cấp số liệu để NCS hoàn thành luận án này.
NCS bày tỏ lịng biết ơn những đóng góp của các nhà khoa học trong và ngoài trƣờng,
các nhà khoa học các hội đồng đánh giá luận án của NCS. NCS xin cảm ơn bạn bè,
đồng nghiệp trong và ngoài trƣờng đã có những động viên, chia sẻ và giúp đỡ NCS
trong suốt quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng NCS xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới những ngƣời yêu quí gia đình nội, ngoại
đã ln dành mọi thời gian, tâm trí ủng hộ và tạo điều kiện tốt nhất để NCS hoàn thành
nghiên cứu.
Xin trân trọng cám ơn!
Hà nội, ngày…../……/……..
Tác giả luận án

Đỗ Văn Chính

ii



MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ix
1.

Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1

2.

Mục đích nghiên cứu.......................................................................................... 3

3.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .....................................................................3

3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3
4.

Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 4

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................................4

6.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................................... 5


6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài ...............................................................................5
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...............................................................................5
7.

Bố cục của luận án ............................................................................................. 6

CHƢƠNG 1
ĐỀ TÀI
1.1

TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
..............................................................................................................7

Tổng quan về thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ...............................................7

1.1.1

Quan điểm về thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ........................................7

1.1.2

Vai trò của thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ............................................7

1.1.3

Đặc điểm của các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ................8

1.1.4


Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ...........................................10

1.1.5

Chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ....20

1.2

Tổng quan những nghiên cứu về rủi ro trong đầu tƣ xây dựng ....................... 23

1.2.1

Các quan điểm về rủi ro ............................................................................23

1.2.2

Các nghiên cứu về rủi ro trong đầu tƣ xây dựng .......................................25

1.2.3

Các nghiên cứu rủi ro về chi phí đầu tƣ xây dựng ....................................28

1.2.4

Các nghiên cứu về rủi ro trong đầu tƣ xây dựng thủy điện ....................... 30

1.3

Tồn tại trong các nghiên cứu trƣớc đây ........................................................... 34


1.4

Định hƣớng và mục tiêu nghiên cứu ................................................................ 35

1.5

Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................ 36

iii


CHƢƠNG 2

CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............37

2.1 Cơ sở khoa học xác định danh mục các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí
đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam .................................37
2.1.1 Sơ bộ phân loại nhóm các yếu tố rủi ro trong các cơng trình thủy điện vừa
và nhỏ đã nghiên cứu ............................................................................................. 37
2.1.2 Nhận diện các rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình
thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam..........................................................................42
2.1.3
2.2

Danh mục các yếu tố rủi ro nghiên cứu phù hợp với điều kiện ở Việt Nam
................................................................................................................... 65

Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................67

2.2.1


Quy trình nghiên cứu.................................................................................67

2.2.2

Thiết kế nghiên cứu ................................................................................... 68

2.2.3

Các phƣơng pháp phân tích và đánh giá rủi ro trong dự án ...................... 73

2.2.4

Lựa chọn cơng cụ phân tích và kiểm định số liệu nghiên cứu ..................81

2.3

Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................... 85

CHƢƠNG 3
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ RỦI RO
ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ
Ở VIỆT NAM ............................................................................................................86
3.1

Khảo sát sơ bộ nghiên cứu ...............................................................................86

3.1.1

Mã hóa thang đo nghiên cứu .....................................................................86


3.1.2

Phân tích kết quả nghiên cứu sơ bộ........................................................... 88

3.2

Khảo sát chính thức.......................................................................................... 92

3.2.1

Mô tả dữ liệu thu thập nghiên cứu ............................................................ 92

3.2.2

Kiểm định độ tin cậy thang đo mức độ ảnh hƣởng và tần suất xảy ra ......93

3.3

Xếp hạng các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng ............................................................. 98

3.4 Phân vùng mức độ ƣu tiên của các rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam .................................................103
3.5 Đánh giá ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro đến nhóm nhân tố thang đo ảnh hƣởng
và thang đo tần suất xảy ra ......................................................................................104
3.5.1 Đánh giá ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro tới nhóm nhân tố thang đo mức
độ ảnh hƣởng .......................................................................................................104
3.5.2 Đánh giá ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro tới nhóm nhân tố thang đo tần
suất xảy ra ............................................................................................................107


iv


3.6 Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam .................................................110
3.6.1

Nhóm yếu tố chính sách và quản lý nhà nƣớc ........................................110

3.6.2

Nhóm yếu tố tự nhiên ..............................................................................111

3.6.3

Nhóm yếu tố kinh tế - tài chính ...............................................................112

3.6.4

Nhóm yếu tố Năng lực các bên liên quan ...............................................113

3.6.5

Nhóm yếu tố trong q trình triển khai dự án .........................................114

3.6.6

Nhóm yếu tố rủi ro Mơi trƣờng của dự án ..............................................116

3.7


Kết luận chƣơng 3 ..........................................................................................117

CHƢƠNG 4
KIỂM NGHIỆM KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP GIẢM THIỂU RỦI RO ẢNH HƢỞNG ĐẾN CHI PHÍ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ...................................118
4.1

Kiểm nghiệm kết quả nghiên cứu ..................................................................118

4.1.1

Dự án thủy điện Nậm Tha 3, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...................118

4.1.2

Dự án thủy điện Hƣơng Sơn, Hà Tĩnh ....................................................121

4.1.3

Dự án thủy điện Nậm Xây Luông, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ..........122

4.2 Giải pháp giảm thiểu rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng thủy điện vừa và nhỏ
ở Việt Nam ..............................................................................................................125

4.2.1 Giải pháp chung để giảm thiểu các rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ......................................................125
4.2.2 Giải pháp giảm thiểu rủi ro cho một số yếu tố ảnh hƣởng lớn đến chi phí
đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ...........................130

4.3

Kết luận chƣơng 4 ..........................................................................................142

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................143
I. Những kết quả đạt đƣợc của luận án ....................................................................143
II. Một số kiến nghị .................................................................................................143
III. Những hạn chế và hƣớng phát triển nghiên cứu tiếp theo .................................145
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ...................................................147
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................148
PHỤ LỤC…….. ..........................................................................................................155

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đơng Bắc ..........................................13
Hình 1.2 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc.............................................14
Hình 1.3 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc.............................................16
Hình 1.4 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ...............17
Hình 1.5 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên ......................................18
Hình 1.6 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đơng Nam Bộ ...................................19
Hình 1.7 Suất vốn đầu tƣ xây dựng thủy điện ở một số quốc gia đang phát triển [10].22
Hình 1.8 Biến động chi phí thơng qua quản lý rủi ro dự án xây dựng [21] ..................26
Hình 2.1 Phân loại rủi ro theo Patrick WIEMANN [32]...............................................37
Hình 2.2 Phân loại rủi ro dự án theo Trịnh Thùy Anh ..................................................39
Hình 2.3 Phân loại rủi ro theo Đinh Tuấn Hải & Nguyễn Hữu Huế (2016) .................40
Hình 2.4 Sơ bộ phân loại rủi ro trong các công trình thủy điện vừa và nhỏ [49] .........41
Hình 2.5 Sơ bộ phân loại rủi ro trong các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ .................41
Hình 2.6 Quá trình ra quyết định thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam [53] .................... 46

Hình 2.7 Lạm phát của Việt Nam từ năm 2006-2017 (đơn vị %) [62] ......................... 53
Hình 2.8 Tăng trƣởng GDP và GDP/ngƣời qua các năm (đơn vị %) [62] .................... 54
Hình 2.9 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 67
Hình 2.10 Sơ đồ cây quyết định .................................................................................... 74
Hình 4.1 Quy trình đầu tƣ xây dựng thủy điện vừa và nhỏ .........................................125

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ...............................................11
Bảng 1.2 Tiềm năng thủy điện theo vùng ở Việt Nam .................................................12
Bảng 1.3 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đông Bắc ........................................13
Bảng 1.4 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc ............................................14
Bảng 1.5 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Bắc Trung Bộ ...................................15
Bảng 1.6 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ ...............17
Bảng 1.7 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Nguyên ......................................18
Bảng 1.8 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đông Nam Bộ ..................................19
Bảng 1.9 Suất vốn đầu tƣ trung bình cho các nhà máy thủy điện trên thế giới [10] .....21
Bảng 1.10 Chỉ số phạm vi mức độ quan trọng [26] ...................................................... 28
Bảng 1.11 Các yếu tố rủi ro xuất hiện trong các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy
điện vừa và nhỏ..............................................................................................................33
Bảng 2.1 Phân loại rủi ro theo Susan L. Murray et al (2011) [46] ................................ 38
Bảng 2.2 Sơ bộ phân nhóm các rủi ro trong các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ .......42
Bảng 2.3 Điều chỉnh dự án thủy điện vừa và nhỏ sau rà soát [8] ..................................48
Bảng 2.4 Dự báo tăng trƣởng kinh tế các nƣớc phát triển năm 2009 (%) [60] .............53
Bảng 2.5 Chênh lệch tiền đền bù, hỗ trợ, tái định cƣ phê duyệt so với thực tế.............58
Bảng 2.6 Diện tích trồng rừng thay thế và diện tích trồng rừng đã thực hiện [8] .........63
Bảng 2.7 Danh mục các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng
trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam .........................................................................66

Bảng 2.8 Thang đo tần suất xảy ra và thang đo mức độ ảnh hƣởng ............................. 69
Bảng 2.9 Ma trận xác suất rủi ro kết hợp mức độ ảnh hƣởng và tần suất xảy ra ..........79
Bảng 2.10 Trọng số kết hợp giữa mức độ ảnh hƣởng và tần suất xảy ra ...................... 79
Bảng 2.11 Bảng so sánh ƣu, nhƣợc điểm từng phƣơng pháp phân tích ........................ 80
Bảng 3.1 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố chính sách và quản lý nhà nƣớc .................... 86
Bảng 3.2 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố rủi ro về tự nhiên ...........................................86
Bảng 3.3 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố rủi ro về kinh tế - tài chính ............................ 87
Bảng 3.4 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố năng lực các bên có liên quan ....................... 87
Bảng 3.5 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố rủi ro môi trƣờng của dự án .......................... 87
Bảng 3.6 Mã hóa thang đo nhóm yếu tố rủi ro trong quá trình triển khai dự án ...........88
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả phân tích thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ............89
Bảng 3.8 Vị trí cơng tác của các cá nhân tham gia khảo sát .........................................93
Bảng 3.9 Kinh nghiệm công tác của các cá nhân tham gia khảo sát ............................. 93
Bảng 3.10 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo ảnh hƣởng .......................... 94
Bảng 3.11 Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha thang đo tần suất xảy ra .................... 94
Bảng 3.12 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test thang đo ảnh hƣởng ............................. 95
Bảng 3.13 Kiểm định KMO và Bartlett’s Test thang đo tần suất xảy ra ...................... 95
Bảng 3.14 Ma trận xoay nhân tố thang đo mức độ ảnh hƣởng .....................................96
vii


Bảng 3.15 Ma trận xoay nhân tố thang đo tần suất xảy ra ............................................97
Bảng 3.16 Ma trận xác xuất yếu tố CS&QL1 ............................................................... 98
Bảng 3.17 Ma trận xác xuất yếu tố CS&QL2 ............................................................... 99
Bảng 3.18 Ma trận xác xuất yếu tố CS&QL3 ............................................................... 99
Bảng 3.19 Trọng số quan trọng của các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây
dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam ......................................................................100
Bảng 3.20 Xếp hạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro ...................................102
Bảng 3.21 Ma trận rủi ro [87] ......................................................................................103
Bảng 3.22 Bảng phân loại cấp độ rủi ro và hƣớng xử lý .............................................103

Bảng 3.23 Trị trung bình của từng yếu tố rủi ro của từng thang đo ............................104
Bảng 3.24 Ma trận hệ số nhân tố ảnh hƣởng ...............................................................105
Bảng 3.25 Ma trận hệ số nhân tố tần suất xảy ra.........................................................108
Bảng 3.26 Tổng hợp các thơng số nhóm chỉ tiêu chính sách và quản lý nhà nƣớc ....110
Bảng 3.27 Tổng hợp các thơng số nhóm yếu tố tự nhiên ............................................111
Bảng 3.28 Tổng hợp các thơng số nhóm yếu tố kinh tế - tài chính .............................112
Bảng 3.29 Tổng hợp các thơng số nhóm yếu tố Năng lực các bên liên quan .............113
Bảng 3.30 Tổng hợp các thơng số nhóm yếu tố trong quá trình triển khai dự án .......115
Bảng 3.31 Tổng hợp các thơng số nhóm yếu tố Mơi trƣờng của dự án ......................116
Bảng 4.1 Các yếu tố rủi ro chính làm tăng chi phí đầu tƣ xây dựng ...........................118
Bảng 4.2 Các thông số cơ bản của dự án thủy điện Nậm Tha 3 .................................119
Bảng 4.3 Các nguyên nhân tƣơng đồng làm tăng Tổng mức đầu tƣ xây dựng ...........120
Bảng 4.4 Các thông số cơ bản của dự án thủy điện Nậm Xây Luông.........................122
Bảng 4.5 Tổng mức đầu tƣ phê duyệt ban đầu thủy điện Nậm Xây Luông ................124
Bảng 4.6 Giải pháp bảo hiểm rủi ro cho yếu tố bất khả kháng ...................................134
Bảng 4.7 Giải pháp giảm thiểu rủi ro do yếu tố địa chất, thủy văn .............................135

viii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATNĐ

Áp thấp nhiệt đới

BC-CP

Báo cáo – Chính phủ

BCT


Bộ Cơng Thƣơng

BĐKH

Biến đổi khí hậu

BNN&PTNT

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn

BTN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng

ĐTM

Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GSO

Tổng cục thống kê

IEA

Cơ quan Năng lƣợng Quốc tế


IFC

Công ty tài chính quốc tế

IMF

Quỹ tiền tệ Quốc tế

IRENA

Cơ quan Năng lƣợng tái tạo Quốc tế

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QH

Quốc hội

SCT


Sở Cơng thƣơng

TT

Thơng tƣ

TTg

Thủ tƣớng Chính phủ

UBND

Ủy ban nhân dân

UNIDO

Tổ chức phát triển cơng nghiệp Liên Hợp Quốc

VCCI

Phịng Thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong khoảng hai thập niên trở lại đây, việc xây dựng và phát triển các dự án thủy điện
cả quy mô lớn và nhỏ diễn ra khá nhanh ở nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc. Phát triển

thủy điện có những đóng góp không nhỏ vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội của
đất nƣớc, đặc biệt trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam. Các cơng
trình thủy điện đã góp phần quan trọng đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia, tạo công
ăn việc làm cho ngƣời lao động, tạo nguồn thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại nhiều
địa phƣơng đặc biệt là các tỉnh miền núi [1]. Sự hiện diện của các công trình thủy điện
cũng mở ra cơ hội để phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông đƣợc đầu tƣ, thúc đẩy sản
xuất chuyên canh theo hƣớng hàng hóa, kết nối giao thơng, văn hóa, phát triển thủy
sản và du lịch.
Khẳng định vị trí và tầm quan trọng phát triển thủy điện trong chiến lƣợc phát triển
điện lực đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia đƣợc chính phủ cụ thể hóa bằng việc
ban hành các quy hoạch phát triển điện lực quốc gia trong từng giai đoạn và hiện nay
đang thực hiện theo QĐ 428/QĐ-TTg ngày 18/3/2016 của Thủ tƣớng Chính phủ (Quy
hoạch điện VII điều chỉnh) phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Quốc
gia giai đoạn năm 2011-2020, có xét đến tầm nhìn 2030. Theo đó, thủy điện là một
trong ba nguồn năng lƣợng chính đáp ứng nhu cầu điện quốc gia ở thời điểm hiện tại
và trong tƣơng lai gần, trong đó thủy điện vừa và nhỏ đƣợc khẳng định ƣu tiên phát
triển.
Mặc dù thủy điện đã có rất nhiều đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã hội,
nhƣng trong quá trình phát triển đó cũng chính thủy điện lại là tác nhân gây ảnh hƣởng
bất lợi cho sự phát triển bền vững, ảnh hƣởng tới đời sống sinh kế của hàng trăm ngàn
ngƣời do vấn đề di dân tái định cƣ, gây biến đổi cảnh quan nguồn nƣớc, tác động tiêu
cực đến tài nguyên rừng, thủy sản, hệ sinh thái và đa dạng sinh học của cả vùng
thƣợng lƣu và hạ lƣu các con đập [2].

1


Theo Bộ công thƣơng sau hơn 3 năm (2013 – 2016) thực hiện rà soát quy hoạch thủy
điện theo NQ 62/2013/QH13 đã loại bỏ 471 dự án thủy điện, trong đó có 8 dự án thủy
điện bậc thang và 463 dự án thủy điện nhỏ, không xem xét quy hoạch 213 vị trí tiềm

năng. Qua rà sốt thủy điện vừa và nhỏ trên tồn quốc cho thấy cơng tác quản lý quy
hoạch, đầu tƣ xây dựng, vận hành khai thác cơng trình thủy điện cịn nhiều hạn chế.
Chất lƣợng quy hoạch và quyết định đầu tƣ xây dựng nhiều công trình thủy điện, nhất
là các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ chƣa đáp ứng đầy đủ mục tiêu, yêu cầu về đảm
bảo an tồn, bảo vệ mơi trƣờng, sử dụng hợp lý tài nguyên nƣớc và hiệu quả tổng hợp
kinh tế - xã hội [1]. Việc quản lý chất lƣợng từ khâu khảo sát, thiết kế, thi công xây
dựng các thủy điện vừa và nhỏ còn tồn tại bất cập nhƣ khảo sát địa chất không đầy đủ,
thiết kế chƣa tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật, biện pháp và tiến độ thi công
xây dựng chƣa bảo đảm an toàn…dẫn đến các sự cố hoặc phát sinh cần xử lý trong quá
trình triển khai làm chậm tiến độ thực hiện, tăng chi phí đầu tƣ xây dựng lên.
Một đặc điểm nữa các dự án thủy điện vừa và nhỏ hầu hết đƣợc xây dựng tại các
huyện miền núi, xa trung tâm, địa hình hiểm trở, thƣờng xuyên sạt lở vào mùa lũ nên
gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro khơng lƣờng trƣớc đƣợc trong q trình thi cơng xây
dựng cơng trình. Hơn nữa, các dự án thuỷ điện nói chung và các dự án thủy điện vừa
và nhỏ nói riêng có thời gian xây dựng cũng tƣơng đối dài, khối lƣợng lớn, nhiều
thành phần tham gia vào quá trình thực hiện xây dựng, quá trình thực hiện chịu ảnh
hƣởng bởi rất nhiều yếu tố từ điều kiện tự nhiên, môi trƣờng, xã hội, thị trƣờng, luật
pháp, văn hóa nơi xây dựng cơng trình nên các rủi ro cũng khó lƣờng hơn. Nhiều dự
án thủy điện vừa và nhỏ thực hiện cịn kém hiệu quả: chất lƣợng khơng đáp ứng, thời
gian kéo dài, làm chậm tiến độ và vƣợt chi phí so với ban đầu, việc nhìn nhận đánh giá
các rủi ro trong các dự án xây dựng nói chung và trong lĩnh vực thủy điện nói riêng
vẫn chƣa thực sự đƣợc quan tâm dẫn đến các rủi ro khơng lƣờng trƣớc đƣợc trong q
trình triển khai dự án ảnh hƣởng đến các mục tiêu của dự án.
Để giải quyết đƣợc bài toán rủi ro cho các nhà đầu tƣ, một trong những giải pháp trƣớc
mắt đó là cần xác định, nhận diện đầy đủ các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến mục tiêu của
dự án (thời gian, chi phí, chất lƣợng) từ đó đƣa ra những đánh giá và các giải pháp

2



giảm thiểu rủi ro đến mục tiêu của dự án để giúp nhà đầu tƣ có cơ sở trƣớc khi quyết
định đầu tƣ xây dựng cơng trình.
Xuất phát từ bối cảnh đó, NCS đã lựa chọn đề tài “Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng
của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở
Việt Nam” để nghiên cứu với mong muốn xác định và nhận diện đƣợc đầy đủ các yếu
tố rủi ro ảnh hƣởng, đánh giá và xếp hạng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro, từ
đó đƣa ra những giải pháp giảm thiểu cho các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu xác định các yếu tố rủi ro, phân loại, xếp hạng và đánh giá mức độ ảnh
hƣởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và
nhỏ ở Việt Nam, qua đó đề xuất một số giải pháp giảm thiểu những rủi ro ảnh hƣởng
lớn đến chi phí đầu tƣ xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố rủi ro trong các dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam, trong đó tập trung nghiên cứu định lƣợng
mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: các yếu tố rủi ro trong giai đoạn chuẩn bị dự án và giai đoạn
thực hiện dự án và sự ảnh hƣởng bất lợi của chúng làm tăng chi phí đầu tƣ xây dựng
(tổng mức đầu tƣ phê duyệt) tại các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Phạm vi về không gian: luận án nghiên cứu xác định, nhận dạng, phân nhóm, xếp
hạng và phân vùng mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây
dựng các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Phạm vi về thời gian: luận án sẽ sử dụng các số liệu sơ cấp, thứ cấp thu thập đƣợc
trong những năm qua (tập trung chủ yếu các năm từ 2005 đến nay) và chiến lƣợc phát

3



triển thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 để phân tích
trong nghiên cứu.
4. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên nội dung luận án phải giải quyết
đƣợc các vấn đề sau:
(i)

Cơ sở khoa học của việc xác định danh mục các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng đến chi
phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.

(ii) Phân nhóm và kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm yếu tố rủi ro ảnh hƣởng
đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
(iii) Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro, chỉ ra những yếu tố rủi ro ảnh
hƣởng lớn đến chi phí đầu tƣ xây dựng trong các dự án đầu tƣ xây dựng cơng
trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
(iv) Phân vùng mức độ rủi ro và nghiên cứu đề xuất giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng
của các rủi ro ảnh hƣởng lớn đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện
vừa và nhỏ ở Việt Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong luận án tác giả sử dụng nhiều phƣơng pháp khác nhau để nghiên cứu vừa mang
tính định tính vừa mang tính định lƣợng. Các phƣơng pháp này đƣợc vận dụng phù
hợp với từng giai đoạn của quá trình nghiên cứu, cách tiếp cận vấn đề trong nghiên
cứu. Cụ thể các phƣơng pháp sau đƣợc sử dụng trong nghiên cứu:
+ Phương pháp kế thừa: kế thừa những kết quả nghiên cứu khoa học, lý thuyết, thực
tiễn trong và ngoài nƣớc.
+ Phương pháp phân tích, so sánh và tổng hợp: phân tích các nguồn tài liệu tạp chí,
các báo cáo khoa học, các tác giả nghiên cứu, khía cạnh nghiên cứu từ đó hệ thống hóa
các vấn đề lý luận và thực tiễn cần nghiên cứu.
+ Phương pháp định tính: đƣợc thực hiện thông qua việc phỏng vấn các chuyên gia,

nhà khoa học, các tổ chức, cá nhân liên quan trong hoạt động đầu tƣ xây dựng thủy
4


điện vừa và nhỏ (chủ đầu tƣ, ban quản lý dự án, nhà thầu thi công, tƣ vấn thiết kế,
giám sát thi công, các sở ban ngành…) để nhận diện, tổng hợp, đánh giá về các rủi ro
trong đầu tƣ xây dựng các dự án thủy điện vừa và nhỏ.
+ Phương pháp định lượng: nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện nhằm khẳng định
các yếu tố cũng nhƣ các giá trị, độ tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, xếp
hạng và đánh giá mức độ ảnh hƣởng các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng
cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
+ Phương pháp chuyên gia: kiểm tra tính phù hợp của thang đo, câu hỏi điều tra trong
quá trình xây dựng bảng hỏi. Nhận xét đánh giá các yếu tố và mức độ ảnh hƣởng của
các yếu tố đến chi phí đầu tƣ xây dựng thủy điện vừa và nhỏ.
+ Phương pháp giá trị trọng số quan trọng của rủi ro: dựa trên cơ sở dữ liệu thu thập
đƣợc về tần suất xảy ra và mức độ ảnh hƣởng thông qua khảo sát chuyên gia, tác giả sẽ
xây dựng ma trận xác suất các khả năng xảy ra đồng thời giữa tần suất và mức độ ảnh
hƣởng với trọng số kết hợp giữa tần suất và mức độ ảnh hƣởng để xếp hạng và đánh
giá tầm quan trọng từng yếu tố rủi ro.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Luận án đƣa ra cơ sở khoa học xác định danh mục và phân nhóm các yếu tố rủi ro
ảnh hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Luận án đã trình bày phƣơng pháp và kết quả đánh giá mức độ ảnh hƣởng của từng
yếu tố rủi ro đến chi phí, chỉ ra đƣợc các yếu tố rủi ro ảnh hƣởng lớn nhất đến chi phí
đầu tƣ xây dựng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam làm cơ sở khoa học đề xuất một số
giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của các rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây dựng cơng trình
thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở quan trọng giúp các cơ quan quản lý Nhà

nƣớc, các nhà đầu tƣ và các đơn vị, tổ chức có liên quan tham khảo, vận dụng, đƣa ra

5


những cảnh báo và giải pháp chủ động khi thực hiện đầu tƣ xây dựng các cơng trình
thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở quan trọng để thực hiện các nghiên cứu để đánh giá, đo
lƣờng thiệt hại của một số nhóm rủi ro đến các mục tiêu của dự án. Phân bổ rủi ro cho
các đối tƣợng có liên quan trong q trình đầu tƣ xây dựng cơng trình thủy điện vừa và
nhỏ ở Việt Nam.
7. Bố cục của luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan các vấn đề nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chƣơng 2: Cơ sở khoa học và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố rủi ro đến chi phí đầu tƣ xây
dựng cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Chƣơng 4: Kiểm nghiệm kết quả nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro ảnh
hƣởng đến chi phí đầu tƣ xây dựng các dự án thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam

6


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1 Tổng quan về thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
1.1.1 Quan điểm về thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
1.1.1.1 Quan điểm về thủy điện vừa và nhỏ trên thế giới
Quan điểm thủy điện vừa và nhỏ ở các nƣớc trên thế giới cũng chỉ mang một ý nghĩa

tƣơng đối, định nghĩa thủy điện vừa và nhỏ thay đổi đáng kể từ nƣớc này sang nƣớc
khác nhƣng có sự đồng thuận đó là sử dụng cơng suất lắp đặt một nhà máy làm tiêu
chuẩn chung để phân loại.
Theo Báo cáo của Tổng cơng ty Tài chính Quốc tế (International Finance Corporation
IFC, 2010) [3] thì các dự án thủy điện nhỏ có cơng suất từ 0,1MW đến 10MW, thủy
điện vừa có cơng suất từ 10MW đến 100MW và thủy điện lớn có cơng suất trên
100MW.
1.1.1.2 Quan điểm về thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Thủy điện nhỏ: là những thủy điện có cơng suất từ 1MW đến 30MW [4].
Thủy điện vừa và nhỏ: là những thủy điện có quy mơ cơng suất từ 50MW trở xuống
[5]
1.1.2 Vai trò của thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Trong sự phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc sau hơn 30 năm đổi mới, thủy điện nói
chung và thủy điện vừa và nhỏ nói riêng có vai trị vơ cùng to lớn và là một phần quan
trọng của ngành điện đảm bảo cung ứng điện cho quá trình hội nhập kinh tế quốc tế:
- Thủy điện đóng góp sản lượng điện lớn cho việc đảm bảo cung ứng điện: chiến lƣợc
phát triển thủy điện đến năm 2020 và tầm nhìn 2030 của Việt Nam khẳng định thủy
điện là một trong ba nguồn năng lƣợng chính đáp ứng nhu cầu điện Quốc gia.
- Thủy điện vừa và nhỏ tạo nguồn lực thúc đẩy phát triển kinh tế tại nhiều địa
phương: việc xây dựng các dự án thủy điện vừa và nhỏ nó khơng chỉ tạo thu nhập cho
nhà đầu tƣ mà cịn góp phần bổ sung nguồn năng lƣợng hao hụt cho Nhà nƣớc, điều
7


hịa cho nơng nghiệp thủy lợi, giao thơng vận tải, sinh hoạt của ngƣời dân nhất là vào
mùa khô. Đồng thời nó cũng góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở những vùng khó khăn, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở các khu vực này.
- Bảo tồn các hệ sinh thái: việc xây dựng các cơng trình thủy điện sẽ khơng làm cạn
kiệt nguồn tài nguyên nƣớc cũng nhƣ đặc tính của nƣớc sau khi chảy qua tuabin của
nhà máy.

- Tích và xả theo nhu cầu của hệ thống điện.
- Giảm bớt ô nhiễm môi trường, giảm phát thải: thủy điện thải ra rất ít khí hiệu ứng
nhà kính so với các phƣơng án phát điện quy mô lớn khác, do vậy giảm sự nóng lên
của trái đất. Lƣợng khí nhà kính mà thủy điện thải ra nhỏ hơn 10 lần so với các nhà
máy turbine và nhỏ hơn 25 lần so với các nhà máy nhiệt điện than.
- Góp phần giải quyết bài toán sử dụng nước đa mục tiêu:cung cấp nƣớc cho sinh
hoạt, sản xuất, tƣới tiêu, nuôi trồng thủy sản, vận tải thủy, du lịch, chống hạn, đẩy mặn
cho khu vực hạ lƣu.
- Cải thiện công bằng xã hội: thủy điện có tiềm năng rất lớn trong việc cải thiện công
bằng xã hội trong suốt thời gian dự án đƣợc triển khai và thúc đẩy mạnh sự công bằng
giữa các nhóm bị thiệt hại và tồn xã hội nói chung.
1.1.3

Đặc điểm của các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam

- Cơng trình thủy điện nói chung và thủy điện vừa và nhỏ nói riêng hầu hết đƣợc xây
dựng ở các khu vực miền núi nên có địa hình, địa chất phức tạp. Thủy điện là nguồn
điện có đƣợc từ năng lƣợng nƣớc. Đa số năng lƣợng thủy điện có đƣợc từ thế năng của
nƣớc đƣợc tích tại các đập nƣớc làm quay turbin nƣớc và máy phát điện. Để có đƣợc
các thế năng này, các dự án thủy điện thƣờng đƣợc xây dựng ở các khu vực miền núi
nơi có địa hình, địa chất, thủy văn phức tạp hơn rất nhiều so với các vùng đồng bằng
để tạo sự khác biệt về độ cao giữa nguồn và dịng chảy. Từ đặc điểm này có thể dẫn
đến các rủi ro nhƣ địa chất, thủy văn nơi xây dựng cơng trình phức tạp, nền móng cần
gia cố và xử lý, các hiện tƣởng sạt lở đất đồng thời tác động đến quá trình khảo sát,
thiết kế, thi công phức tạp, độ ổn định, bền vững và chất lƣợng của cơng trình.

8


- Sử dụng nguồn thủy năng dồi dào từ thiên nhiên: các nhà máy thủy điện sử dụng

nguồn năng lƣợng của các dòng nƣớc để biến đổi thành điện năng. Đó là nguồn năng
lƣợng vơ tận của thiên nhiên. Nhiên liệu không phải vận chuyển, nguồn nƣớc từ thiên
nhiên rất phong phú trong khi nhiên liệu của các nhà máy nhiệt điện (than, dầu...) đều
có hạn và phân bổ cho nhiều ngành khác. Tận dụng nguồn năng lƣợng này còn tiết
kiệm đƣợc chi phí khai thác và vận chuyển dẫn đến giá thành điện năng giảm mang lại
lợi ích lớn cho nền kinh tế quốc dân.
- Diện tích lƣu vực của các dự án thủy điện vừa và nhỏ tƣơng đối lớn tùy thuộc vào
quy mô và công suất lắp máy. Trong một dự án thủy điện thì hồ chứa nƣớc là một
hạng mục không thể thiếu và để xây dựng đƣợc hồ chứa nƣớc đòi hỏi phải hi sinh một
diện tích lớn rừng tự nhiên, vấn đề đền bù giải phóng mặt bằng đối với ngƣời dân.
- Vốn đầu tƣ cho các dự án thủy điện vừa và nhỏ thƣờng lớn và thời gian thu hồi vốn
dài. So với các dự án đầu tƣ xây dựng nói chung thì vốn đầu tƣ cho các dự án thủy
điện vừa và nhỏ thƣờng lớn hơn nhiều. Vốn đầu tƣ cho một dự án thủy điện thƣờng
cũng dao động từ trăm tỷ đến nghìn tỷ đồng tùy thuộc vào quy mơ và cơng suất, chi
phí vận chuyển các ngun vật liệu xây dựng đến vùng dự án... Khi vốn đầu tƣ lớn mà
thời gian thu hồi vốn dài có thể dẫn đến rủi ro năng lực chủ đầu tƣ không đáp ứng,
việc thu hút vốn đầu tƣ, vay vốn ngân hàng khó khăn làm chậm tiến độ thi cơng.
- Chi phí vận hành các cơng trình thủy điện vừa và nhỏ khơng tốn kém nhiều. Các dự
án thủy điện không phải dùng nhiên liệu nhiều và do đó hạn chế đƣợc các tác động do
thay đổi giá cả, nguyên vật liệu. Các nhà máy thủy điện không chịu ảnh hƣởng tăng
giá của nhiên liệu hóa thạch nhƣ dầu mỏ, khí gas tự nhiên hay than đá và không cần
nhập nhiên liệu. Để vận hành các cơng trình thủy điện các đơn vị cũng đã áp dụng các
công nghệ tiên tiến tự động hóa để vận hành nên cũng giảm chi phí nhân công và lực
lƣợng tại chỗ để vận hành.
- Các dự án thủy điện vừa và nhỏ có thời gian xây dựng không ngắn và cũng không
quá dài nhƣng thời gian vận hành tƣơng đối dài. Do đặc điểm thủy điện xây dựng trên
các địa hình sơng, suối, địa hình, địa chất khó khăn và phức tạp nên một để hồn thành
một dự án thủy điện cũng mất thời gian tƣơng đối (dao động từ 2 – 10 năm) bên cạnh

9



đó thời gian vận hành trung bình của một dự án thủy điện từ 30 – 50 năm. Việc thời
gian xây dựng kéo dài dẫn đến các rủi ro lạm phát, lãi suất vay vốn ngân hàng, tỷ giá
thay đổi.
- Dự án thủy điện vừa và nhỏ có tính phức tạp về mặt kỹ thuật, tính đồng bộ cao và
khối lƣợng thi công lớn. Khác với các dự án đầu tƣ xây dựng thơng thƣờng thì các dự
án thủy điện xây dựng trên các sơng, suối địa hình phức tạp, khó khăn nên địi hỏi u
cầu kỹ thuật cao, cơng nghệ kỹ thuật trong dự án phải đảm bảo sự đồng bộ với việc
xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện. Ngoài ra các dự án thủy điện cũng
phải thực hiện một khối lƣợng thi cơng lớn địi hỏi tập trung nhân lực, máy móc thiết
bị và nguyên vật liệu khi tiến hành xây dựng.
- Lợi ích các dự án thủy điện phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên bởi lẽ các dự án thủy
điện sử dụng nguồn đầu vào duy nhất đó là nguồn nƣớc. Tuy nhiên do thủy điện vừa
và nhỏ thƣờng có dung tích khơng lớn hoặc khơng có nên khơng làm đƣợc nhiệm vụ
cắt lũ, phịng và chống lũ cho hạ du mà chỉ có khả năng chứa lại nƣớc và làm chậm lũ
lại, khi nƣớc trong hồ đạt đến mực nƣớc dâng bình thƣờng thì bắt buộc phải xả qua
tràn để đảm bảo an tồn cho cơng trình.
- Dự án thủy điện tác động mạnh đến môi trƣờng và xã hội: Việc xây dựng các nhà
máy thủy điện thƣờng kéo theo phải di dời một số lƣợng dân sống trong khu vực lòng
hồ thủy điện, việc tái định cƣ gây ra nhiều hệ lụy không tốt đối với sinh kế, việc làm,
và đời sống sinh hoạt của ngƣời dân. Bên cạnh đó khi thực hiện việc xây dựng thủy
điện, việc ngăn đập tích nƣớc sẽ làm thay đổi dịng chảy của sơng từ liên tục sang
trạng thái hồ chứa làm ảnh hƣởng tới việc sử dụng nguồn nƣớc và chất lƣợng nƣớc
(sinh hoạt, tƣới tiêu) ở hạ lƣu của ngƣời dân. Trong giai đoạn thi công ảnh hƣởng rất
nhiều bởi tiếng ồn, bụi do các phƣơng tiện di chuyển thi cơng và nổ mìn.
1.1.4 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, có lƣợng mƣa trung bình hàng năm cao khoảng
1800 – 2000 mm. Với địa hình miền Bắc và biên giới miền Tây đồi núi cao, phía Đơng
là bờ biển dài trên 3.400 km nên nƣớc ta có hệ thống sơng ngịi khá dày đặc, với hơn

3.450 sơng, suối lớn nhỏ. Theo tính tốn lý thuyết, tiềm năng thủy điện ở nƣớc ta khá

10


lớn với tổng công suất tiềm năng khoảng 35.000 MW và điện lƣợng khoảng 300 tỷ
kWh/năm. Tuy nhiên, về mức độ khả thi, thì chỉ có thể khai thác đƣợc khoảng 26.000
MW với điện lƣợng khoảng hơn 100 tỷ kWh/năm trong đó nói riêng thủy điện vừa và
nhỏ chiếm khoảng 15-20 tỷ kWh/năm [6], [7].
Ở Việt Nam, thủy điện đang chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản xuất điện (hơn 40%),
đóng vai trị quan trọng cho an ninh năng lƣợng quốc gia. Ngoài mục tiêu phát điện,
các nhà máy thủy điện cịn có nhiệm vụ giảm lũ cho hạ du trong mùa mƣa bão, đồng
thời cung cấp nƣớc phục vụ sản xuất và các nhu cầu dân sinh trong mùa khô [6].
Theo Báo cáo số 608/2015/BC-CP ngày 05 tháng 11 năm 2015 về việc điều chỉnh quy
hoạch thủy điện nhỏ trên toàn quốc, tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ tồn quốc hiện có
693 dự án với tổng cơng suất lắp máy Nlm=7.034 MW thể hiện Bảng 1.1 [8].
Bảng 1.1 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam
Đang vận hành

Đang nghiên cứu
đầu tƣ

Đang xây dựng

Chƣa nghiên cứu
đầu tƣ

Số DA

Nlm

(MW)

Số DA

Nlm
(MW)

Số DA

Nlm
(MW)

Số DA

Nlm
(MW)

245

2.373,2

162

2.082,16

232

2.310,10

54


268.88

Theo điều chỉnh quy hoạch thủy điện giai đoạn 2011-2020 tầm nhìn 2030 thì tổng
cơng suất các nguồn thủy điện (bao gồm cả thủy điện vừa và nhỏ, thủy điện tích năng)
từ gần 17.000 MW hiện nay lên khoảng 21.600 MW vào năm 2020 và sẽ đạt khoảng
27.800 MW vào năm 2030. Điện năng sản xuất từ nguồn thủy điện chiếm tỷ trọng
khoảng 29,5% vào năm 2020, 20,5% vào năm 2025 và khoảng 15.5% vào năm 2030.
Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ở Việt Nam tập trung ở các vùng: Đông Bắc, Tây
Bắc, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ trong đó Tây Bắc
là vùng có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nƣớc với 268 dự án với tổng công suất
tƣơng ứng với 3038,2 MW, tiếp đến là vùng Tây Nguyên với 152 dự án với tổng công
suất 1117,22 MW. Vùng Đơng Nam Bộ là vùng có tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ ít
nhất với 13 dự án tƣơng ứng với tổng công suất 74,1 MW. Tiềm năng thủy điện theo
vùng ở Việt Nam đƣợc thể hiện trong Bảng 1.2 [8],[9].
11


Bảng 1.2 Tiềm năng thủy điện theo vùng ở Việt Nam

Vùng

Tỉnh có nguồn thủy điện
vừa và nhỏ

Tiềm năng
thủy điện

Cơng
suất

(MW)

1

ĐƠNG BẮC

Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Cạn,
Lạng Sơn, Thái Nguyên, Phú
Thọ, Tuyên Quang, Quảng
Ninh

93

865.45

2

TÂY BẮC

Lai Châu, Điện Biên, Sơn La,
Hịa Bình, Lào Cai, Yên Bái

268

3038.2

3

BẮC TRUNG BỘ


Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên Huế

76

823.66

4

Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú n,
NAM TRUNG BỘ
Khánh Hịa, Ninh Thuận, Bình
Thuận

91

1115.7

TÂY NGUN

Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk,
Đắk Nơng, Lâm Đồng

152

1117.22

ĐƠNG NAM BỘ


Bình Phƣớc, Bình Dƣơng, Bà
Rịa Vũng Tàu, Tây Ninh,
Đồng Nai

13

74.1

693

7034.33

TT

5

6

Tổng
1.1.4.1 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đông Bắc

Vùng Đông Bắc là vùng phía bắc Sơng Thao có tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ khá
phong phú. Đỉnh cao Tây Cơn Lĩnh ở tỉnh Hà Giang có độ cao đến 2.427m. Tại vùng
này phát nguồn của nhiều con sông nên các sông nhánh của Sông Chảy, Sông Lô với
những địa điểm làm thủy điện vừa và nhỏ có cột nƣớc khá cao.
Vùng Đông Bắc là vùng rộng lớn nằm giữa biên giới Trung Quốc và Sông Hồng. Tỉnh
rộng nhất là Lạng Sơn tiếp đến là Hà Giang. Điều kiện giao thông và tải điện ở vùng
12



Đơng Bắc nói chung khá thuận lợi cho việc phát triển thủy điện vừa và nhỏ vì hiện nay
hệ thống điện, đƣờng đã về khắp các xã. Các dự án thủy điện của vùng tập trung ở tỉnh
Hà Giang và Cao Bằng là phần lớn (chi tiết từ phụ lục số 01 đến phụ lục số 08). Tiềm
năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đông Bắc đƣợc thể hiện ở Bảng 1.3 và Hình 1.1 [8].
Bảng 1.3 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đơng Bắc
Số cơng
trình đang
vận hành

Số cơng
trình đang
xây dựng

Số cơng
trình đang
NCĐT

Số cơng
trình chƣa
NCĐT

Hà Giang

16

5

17


4

Tun Quang

0

2

1

0

Cao Bằng

12

4

8

0

Bắc Kạn

3

1

1


2

Lạng Sơn

2

5

1

1

Thái Nguyên

1

0

0

0

Quảng Ninh

1

1

3


0

Phú Thọ

1

1

0

0

Tổng

36

19

31

7

Tỉnh

Hình 1.1 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Đông Bắc

13


1.1.4.2 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc

Vùng Tây Bắc là vùng có tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ lớn nhất cả nƣớc do có
nhiều khối núi và dãy núi cao chạy theo hƣớng Tây Bắc - Đơng Nam đặc biệt là dãy
Hồng Liên Sơn dài tới 180 km, rộng 30 km với một số đỉnh cao từ 2800 đến 3000 m.
Vùng có mạng lƣới sơng suối phát triển đặc biệt là các nhánh của Sông Đà, Sông
Thao. Tiềm năng thủy điện các tỉnh vùng Tây Bắc trình bày từ phụ lục số 09 đến phụ
lục số 14. Tiềm năng thủy điện vùng Tây Bắc đƣợc thể hiện Bảng 1.4 và Hình 1.2 [8].
Bảng 1.4 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc
Tỉnh

Số cơng
trình đang
vận hành

Số cơng
trình đang
xây dựng

Số cơng
trình đang
NCĐT

Số cơng
trình chƣa
NCĐT

Lai Châu

4

11


30

2

Điện Biên

8

7

9

17

Sơn La

27

16

10

1

Hịa Bình

5

1


6

0

Lào Cai

31

16

17

2

n Bái

17

10

17

4

Tổng

92

61


89

26

Hình 1.2 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Tây Bắc

14


1.1.4.3 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Bắc Trung Bộ
Vùng Bắc Trung Bộ gồm các tỉnh từ Thanh Hóa đến Thừa Thiên Huế có đặc điểm tự
nhiên là Phía Tây với dãy Trƣờng Sơn khá cao (đỉnh Phu Hút cao 2.452m, Phu Xai Lai
Len cao 2.711m ở Nghệ An, đỉnh Đông Nga cao 1.779m ở Thừa Thiên Huế). Từ dãy
Trƣờng Sơn các sông chảy ra biển với độ dốc khá lớn nên cũng tạo đƣợc nguồn thủy
điện vừa và nhỏ khá phong phú. Có những địa điểm thủy điện vừa với cột nƣớc khá
cao là tiềm năng rất lớn.
Trong vùng có rất nhiều sơng lớn nhƣ Sơng Mã, Sơng Chu, Sơng Thạch Hãn…có khả
năng làm các cơng trình thủy điện lớn nhƣ thủy điện Cửa Đạt (Thanh Hóa), thủy điện
Bản Lả (Nghệ An), thủy điện Rào Quán (Quảng Trị). Các sơng nhánh của các sơng đó
cũng có tiềm năng làm thủy điện vừa và nhỏ tuy nhiên do có địa hình, địa chất, thủy
văn phức tạp nhiều nơi phát triển đá vơi nên tính khả thi phát triển thủy điện ở đây
khơng cao. Nghệ An là tỉnh có tiềm năng thủy điện lớn nhất của vùng, chiếm gần 1/3
số cơng trình của cả vùng (chi tiết từ phụ lục số 15 đến phụ lục số 20). Tiềm năng thủy
điện vừa và nhỏ các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ thể hiện Bảng 1.5 và Hình 1.3 [8].
Bảng 1.5 Tiềm năng thủy điện vừa và nhỏ vùng Bắc Trung Bộ
Số cơng
trình đang
vận hành


Số cơng
trình đang
xây dựng

Số cơng
trình đang
NCĐT

Số cơng
trình chƣa
NCĐT

Thanh Hóa

3

1

3

0

Nghệ An

7

8

9


1

Hà Tĩnh

2

4

2

0

Quảng Bình

1

1

3

10

Quảng Trị

4

4

3


0

Thừa Thiên Huế

0

3

5

2

Tổng

17

21

25

13

Tỉnh

15


×