Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.29 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 Tiết 53. Ngày soạn: MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. I / Mục tiêu : Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ nghịch . 1 Biết rằng nếu y tỉ lệ nghịch với x thì x tỉ lệ thuận với x . II.Chuẩn bị 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò : SGK, bảng nhóm, thước kẻ. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: 1 / Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch ? 3 / Bài mới : Hoạt động của giáo viên và hs : Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu về bài toán 1 1 / Bài toán 1 : (sgk) Gv giãi thích đề và lời giãi Gọi v1 (Km/h) : vận tốc cũ của ô tô trong SGK v2 (Km/h): Vận tốc mới và Tóm tắt đề bài : Thời gian tương ứng của 2 xe là: t1 và t2 v1: vận tốc cũ v2 = 1,2 v1 t1 =6 v2: vận tốc mới Do vận tốc và thời gian của một vật chuyển động trên v2 =1,2. v1 cùng một quảng đường nên chúng là hai đại lượng v t 1: Thời gian xe đi với và t tỉ lệ nghịch . Ta có: vận tốc cũ ( t1= 6giờ) . v1.t1 = v2.t2 t 2: Thời gian xe đi với vận tốc mới Suy ra v1.6 =1,2 v1.t2 Cả hai lần chuyển động trên cùng một quảng đường nên ta có thể suy ra các đại lượng nào 6 . v1 6 tỉ lệ nghịch với nhau ? t2 = = =5 1,2 . v 1,2 1 Suy ra : v1.t1 = v2.t2 Hoạt động 2 : tìm hiểu về bài toán 2 2 / Bài toán 2 : 1 Học sinh đọc đề bài Gọi số máy của 4 đội lần lượt là x1 , x2 , x3 , x4 Áp dụng tính chất của Theo đề bài ta có : dãy tỉ số bằng nhau x  x 2  x3  x 4 36 x1 x 2 x3 x    4  1  60 Chú ý : 1 1 1 1 1 1 1 1 36    Bài toán trên còn được 4 6 10 12 4 6 10 12 10 phát biểu dươi dạng chia 1 1 số 36 thành 4 phần tỉ lệ  x1  .60 15 x 2  .60 10 4 6 ; nghịch với 4 ; 6 ; 10 ; 12 1 1 Qua cách giải ta thấy bài x3  .60 6 x 4  .60 5 toán trở thành chia số 36 10 12 ; thành 4 phần tỉ lệ thuận Trả lời : Đội 1 có 15 máy ; Đội 2 có 10 máy . 1 1 1 1 Đội 3 có 6 máy ; Đội 4 có 5 máy . ; ; ; 4 6 10 12 Làm ? trang 60 : với a -Cho HS làm phần ? x trang 60 SGK y a / x và y tỉ lệ nghịch nên y và z tỉ lệ nghịch nên a a a  x   .z y b b z. y. b z.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a Chứng tỏ x tỉ lệ thuận với z ( hệ số tỉ lệ là : b ) a a a x  x xz  y và y = b . z bz hay b b/ a Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ b 4. Củng cố: Hai đại lượng tỉ lệ nghịch liên hệ với nhau bởi hệ thức nào? Để giải bài toán về hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta phải tìm được hệ số tỉ lệ (nếu đề chưa cho) rồi tìm các đại lượng càn tìm. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Học thuộc lý thuyết về các đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Làm trước các bài tập phần luyện tập. - Hướng dẫn bài 19 : Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I. Vậy hai đại lượng này tỉ lệ với nhau như thế nào ? - Hướng dẫn bài 53: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút, nếu gọi x là số vòng quay của bánh xe nhỏ x 25  trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào? 10x = 60.25 hoặc 60 10. IV/ RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Tiết 54 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Thông qua tiết luyện tập, củng cố các kiến thức về tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dáy tỉ số bằng nhau để vận dụng giải toán nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. II.Chuẩn bị 1. Thầy : SGK, bảng phụ, phấn mầu. 2. Trò: SGK, bảng nhóm, thước kẻ. III.Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hai đại lượng x và y là tỉ lệ thuận hay tỉ lệ nghịch ? a) x -1 1 3 5 y -5 5 15 25 b) x -5 -2 2 5 y -2 -5 5 2 c) x -4 -2 10 20 y 6 3 -15 -30 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trũ Hoạt động 1: Bài tập 19 - Y/c học sinh làm bài tập 19 - HS đọc kĩ đầu bài, tóm tắt. ? Cùng với số tiền để mua 51 mét loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết số tiền 1m vải loại II bằng 85% số tiền vải loại I. Nội dung BT 19 (12') Cùng một số tiền mua được : 51 mét vải loại I giá a đ/m x mét vải loại II giá 85% a đ/m Ví dụ: số mét vải và giá tiền 1 mét là hai đại lượng tỉ lệ nghịch :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho học sinh xác định tỉ lệ thức - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. Hoạt động 1: Bài tập 23 - HS đọc kĩ đầu bài ? Hãy xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch - HS: Chu vi và số vòng quay trong 1 phút - GV: x là số vòng quay của bánh xe nhỏ trong 1 phút thì ta có tỉ lệ thức nào.. 51 85%.a 85   x a 100. . x . 51.100 60 85. (m) TL: Cùng số tiền có thể mua 60 (m) BT 23 (tr62 - SGK) Số vòng quay trong 1 phút tỉ lệ nghịch với chu vi và do đó tỉ lệ nghịch với bán kính. Nếu x gọi là số vòng quay 1 phút của bánh xe thì theo tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch ta có: x 25 25.60   x   x 150 60 10 10. x 25  60 10. - HS: 10x = 60.25 hoặc TL: Mỗi phút bánh xe nhỏ quay được 150 vòng - Y/c 1 học sinh khá lên trình bày. 4. Củng cố: ? Cách giải bài toán tỉ lệ nghịch HD: - Xác định chính xác các đại lượng tỉ lệ nghịch - Biết lập đúng tỉ lệ thức - Vận dụng thành thạo tính chất tỉ lệ thức 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Xem kĩ bài học. - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Chuẩn bị bài Hàm số. Trả lời các câu hỏi sau: Hàm số là gì? Cách viết hàm số như thế nào? Hai đại lượng như thế nào gọi là một hàm số. IV/ RÚT KINH NGHIỆM. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Tiết 55 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC-CANH-GÓC (G.C.G) I.Mục tiêu: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông. + Biết cách vẽ một tam giác biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó. + Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g-c-g, trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của tam giác vuông. Từ đó suy ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau. II. Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, compa, thước đo góc. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, ôn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c, c.g.c. III.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sỉ số lớp. 2. kiểm tra bài cũ : +Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất c.c.c và trường hợp bằng nhau thứ hai c.g.c của hai tam giác. 3. Bài mới    B  ' -Đặt vấn đề: Nếu ABC và A’B’C’ có: B ; BC = B’C’; C C ' thì hai tam giác có bằng nhau hay không? Đó là nội dung bài học hôm nay. HĐ của Thầy và Trò Ghi bảng Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai 1. Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề: góc kề - Bài toán: Vẽ ABC biết BC = 4cm; 0 GV Yêu cầu làm bài toán SGK: Vẽ ABC biết  400 C  B ; 60 ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0 0 x   BC = 4cm; B 40 ; C 60 . y A -Yêu cầu cả lớp nghiên cứu các bước làm trong SGK -Cả lớp tự đọc SGK. 60o 40o GV nêu lại các bước làm. B 4cm C   C B GV Nói và là 2 góc kề cạnh BC. Nói cạnh   B và C là 2 góc kề cạch BC. AB, AC kề với những góc nào? -Theo dõi GV hướng dẫn lại cách vẽ. Bài tập 2 : vẽ thêm A’B’C’ HS lên bảng vẽ hình. ABC và A’B’C’ có: GV Yêu câu làm bài tập 2 vẽ thêm tam giác AB = A’B’; AC = A’C’;  ' 400 C  ' 600 B A’B’C’ có B’C’ = 4cm; ; . A  A ' thì -Cả lớp vẽ thêm A’B’C’ vào vở, HS lên bảng ABC = A’B’C’ (c.g.c) vẽ hình. *Tính chất: SGK -Yêu cầu đo và nhận xét AB và A’B’ Nếu ABC và A’B’C’ có: -Hỏi: Khi có AB = A’B’, em có nhận xét gì về  B  ' B ; ABC và A’B’C’ BC = B’C’; -1 HS lên bảng đo kiểm tra, rút ra nhận xét: AB  C  ' = A’B’. C ABC = A’B’C’ (c.g.c) thì ABC = A’B’C’ (g.c.g) GV em có nhận xét gì về ABC ; A’B’C’ 2 trường hợp bằng nhau góc -cạnh-góc HS phát biểu tính chất Hoạt động 2 trường hợp bằng nhau góc -cạnhgóc Nói: Chúng ta thừa nhận tính chất cơ bản sau -Trả lời: +Nếu ABC và A’B’C’ có:    B  ' ?2: B ; BC = B’C’; C C ' C = C’ +Hình 94:ABD = CDB (g.c.g) thì ABC = A’B’C’ (g.c.g) +Hình 95:OEF = OGH (g.c.g)  B  ' +Có thể: A  A ' ; AB = A’B’; B . +Hình 96:ABC = EDF (g.c.g)  C  ' A  A ' 3.Hệ quả: SGK C ; AC = A’C’; Hoặc a)Hệ quả 1: SGK (H 96) GV Yêu cầu làm?2 Tìm các tam giác bằng nhau -Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề trong hình 94, 95, 96. cạnh ấy của Ä vuông này bằng một cạnh góc Hoạt động 3: Hệ quả vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của Ä GV Yêu cầu nhìn hình 96 cho biết hai tam giác vuông kia thì hai Ä vuông đó bằng nhau vuông bằng nhau, khi nào? b)Hệ quả 2: SGK (H 97) -Xem hình 96 và trả lời: Hai tam giác vuông -Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của Ä bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác này -Đó là của Ä vuông kia thì hai Ä vuông đó bằng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc hai tam giác nhau. vuông. Ta có hệ quả 1 trang 122. HS đọc lại hệ quả 1 SGK. GV Ta xét tiếp hệ quả 2 SGK. -1 HS đọc hệ quả 2 SGK. 4. Củng cố: GV Yêu cầu phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - BTVN: 35, 36, 37/123 SGK. - Thuộc, hiểu kỹ trường hợp bằng nhau g-c-g của hai tam giác, hệ quả 1, hệ quả 2. Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - Hướng dẫn bài 36/sgk. AC = BD.   OAC =  OBD (g.c.g). .

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IV Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Tiết 56 LUYỆN TẬP 1 I.MỤC TIÊU: - Củng cố trường hợp bằng nhau của tam giác g.c.g - Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác góc-cạnh-góc để chỉ ra hai tam giác bằng nhau, từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh. - Phát huy trí lực của học sinh. II.CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, -HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp :Kiểm tra sỉ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ +Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng D * Hoạt động 1: Giải bài tập 36/sgk Bài 36(SGK-123) Gv gọi 1 HS lên bảng vẽ hình 36, ghi GT và A KL G OA = OB GV ? Để chứng minh AC = BD ta phải chứng O   T OAC OBD minh điều gì. K - HS: AC = BD AC = BD L B. .  OAC =  OBD (g.c.g).  OAC OBD   , OA = OB, O chung Gv ? Hãy dựa vào phân tích trên để chứng minh. - 1 học sinh lên bảng chứng minh. * Hoạt động 2: Giải bài tập 37/sgk - Gv yêu cầu học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành bài tập . Gv gọi học sinh lên bảng trình bày bài giải. - Gv gọi học sinh khác nêu nhận xét và bổ sung nếu cần để hoàn chỉnh bài giải. - Chỉ làm hình 101. các hình còn lại học sinh về nhà làm tương tự * Hoạt động 3: Giải bài tập 38/sgk HS vẽ hình ghi GT, KL GV ? Để chứng minh hai cạnh bằng nhau ta phải chứng minh điều gì? HS: chứng minh hai tam giác bằng nhau. ? ta đã có tam giác đó chưa. Muốn có các tam giác ta cần làm gì HS: vẽ thêm hình: nối A,D ? lập sơ đồ ngược. - HS:  ABD =  DCA (g.c.g). . C. CM: Xét  OBD và  OAC Có:.   OAC OBD (gt) OA = OB(gt).  O chung   OAC =  OBD (g.c.g)  BD = AC Bài 37 ( SGK-123 ) * Hình 101:.  E  F  1800  DEF: D . 0. 0. 0. => E 180  80  60 40  ABC = FDE (g.c.g) vì. . 0. .  E  400 ; B  D  800 C BC DE Bài 138 (SGK-124) (12') A. GT AB // CD AC // BD KL AB = CD AC = BD CM:. C. B. D.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>     AD chung, BDA CAD , CDA BAD . . SLT do AB // CD ; SLT do AC // BD. . . Nối A với D. Xét  ABD và  DCA có:.   BDA CAD (hai góc so le trong) AD là cạnh chung. . . CDA BAD (hai góc so le trong) GT GT   ABD =  DCA (g.c.g) GV? Dựa vào phân tích hãy chứng minh.  AB = CD, BD = AC HS lên trình bày bài chứng minh 4 Củng cố: - Phát biểu trường hợp góc-cạnh-góc 5/ Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và chuẩn bị bài mới: - Làm bài tập 39, 40, 41, 42 (SGK-124) - Học thuộc định lí, hệ quả của trường hợp góc-cạnh-góc - Hướng dẫn bài 39: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để tìm ra các tam giác bằng nhau. - Bài 40, 41 Cần phải vè hình theo các dữ liện của bài toán để tìm ra các dữ kiện cần thiết để giải bài tập. Cần vè hình chính xác. IV. Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×