Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.42 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN I . MỤC TIÊU: - Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(Trả lời được cá câu hỏi trong SGK). - HS đọc đúng: bok Pa, vây quanh, sao Rua, Kông Hoa, Bok Hồ. - Kể lại được một đoạn của câu chuyện. Đối với HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh anh hùng Núp trong SGK. III. LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ :2 HS - 2 HS đọc bài “Cảnh đẹp non sông”. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài. - HS chú ý lắng nghe . b. Luyện đọc: * Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài Tóm tắt nội dung bài :Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích kháng chiến chống Pháp . - HS theo dõi SGK *GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - GV viết tiếng bok lên bảng,đọc mẫu hướng dẫn HS đọc +Đọc từng câu - GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . -HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho các em -HS luyện đọc ngắt , nghỉ hơi ở câu văn - Treo bảng ghi sẵn câu dài, hướng dẫn HS dài. luyện đọc. +Đọc từng đoạn trước lớp: - 3 HS lần lượt đọc 3 đoạn trước lớp . - GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài - Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . - HS đọc từng đoạn trong nhóm bàn +Đọc từng đoạn trong nhóm c.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài - 1HS đọc đoạn 1 *Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi + Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ? … cử đi dự đại hội thi đua -Yêu cầu HS đọc phần đầu đoạn 2: - Một HS đọc phần đầu đoạn 2 . +Ở đại hội về, anh Núp kể cho dân làng biết -HS trả lời những gì ? -Yêu cầu HS đọc phần cuối đoạn 2 -Một HS đọc phần cuối đoạn 2 . + Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông -HS trả lời Hoa rất vui , rất tự hào về thành tích của mình ? -Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì? - HS đọc thầm đoạn 3 . -GV nhận xét , tổng kết bài -HS trả lời.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> d.Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3.Hdẫn HS đọc - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất . B. KỂ CHUYỆN : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1? - GV nhắc có thể kể theo lời anh Núp , anh Thế , một người dân làng Kông Hoa - GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn -Tổ chức cho HS tập kể - GV nhận xét , khen ngợi những HS kể hay 3.Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học -Dặn dò HS. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - 2HS thi đọc đoạn 3 , cả lớp theo dõi nhận xét - Một HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu . - HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu để hiểu đúng yêu cầu của bài . … Nhập vai anh Núp , kể lại câu chuyện theo lời anh Núp - HS chọn vai , suy nghĩ về lời kể -Từng cặp HS tập kể - 3 đến 4 HS thi kể trước lớp . - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . - HS chú ý lắng nghe ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN : SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN I/ MỤC TIÊU: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - HS làm được các bài tập:1,2 ; BT 3 ( cột a, b ). II/ CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. II/ LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Bài cũ: - 3HS đọc bảng chia 8. - 3 HS đọc bảng chia 8 - GV nhận xét - Ghi điểm - 1 nhóm nộp vở 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài - ghi bảng. - 3 HS nhắc lại b.Hương dẫn cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn *Ví dụ: - GV treo bảng phụ . -VD: Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn thẳng - 2 HS đọc bài toán CD dài 6 cm. Hỏi độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB? … HS thực hiện phép chia : 6 : 2 =3 (lần) -Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB . + Ta nói rằng : Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1 3. độ dài đoạn thẳng CD .. Bài toán : - GV nêu bài toán -2 HS đọc đề toán : - Hướng dẫn phân tích -HS phân tích bài toán - GV viết bài giải lên bảng lớp, hướng dẫn - HS theo dõi, trình bày bài giải: cách trình bày. Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là 30 : 6 = 5 (lần) - GV kết luận: Bài toán trên được gọi là bài 1 Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ toán so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 5 1 c.Thực hành Đ/S: 5 Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu : -2 HS đọc yêu cầu bài toán . - GV hướng dẫn mẫu - HS lên bảng điền vào chỗ trống . Cả lớp làm vào giấy nháp . -HS giải thích cách làm VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng Bài 2 : Hướng dẫn phân tích đề: + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? -Tổ chức cho HS làm bài. 10 : 2 = 5 vậy số bé bằng. 1 5. 1 số lớn 2. số lớn. - 2 HS đọc bài toán, HS phân tích đề: -Ngăn trên có 6 quyền sách , ngăn dưới có 24 quyển sách .. … số sách ở ngăn trên bằng một phần mấy số sách ngăn dưới ? Bài giải: Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 24 : 6 = 4 (lần) Vậy số sách ngăn trên bằng dưới. Bài 3 : ( cột a,b ) - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài.. Đ/S:. 1 4. số sách ngăn 1 4. lần. - HS đọc bài 3 - 2HS đại diện nhóm lên bảng làm .. ........................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> CHÍNH TẢ ( Nghe viết) ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu( BT 2 ). - Làm đúng BT 3 ( a ). - Viết đúng: trong vắt, mênh mông, thuyền, ngào ngạt. * Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trờng xung quanh, cã ý thøc BVMT. II . CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Thu 5 VBT chấm bài . - Nhận xét chung sau kiểm tra. - HS theo dõi. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - Theo dõi b.Hướng dẫn HS viết chính tả - Đọc mẫu lần 1. * Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả : + Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ? - HS trả lời + Bài viết có mấy câu ? - Có 6 câu + Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao phải - HS trả lời viết hoa những chữ đó ? *Hướng dẫn viết từ khó HS tìm từ khó,viết từ khó HS viết bảng con các từ : toả sáng, lăn tăn, gần tàn, nở muộn, ngào ngạt - HS viết bài *GV đọc cho HS viết bài *Chấm chữa bài - HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả. tả - Thu một số vở – chấm , ghi điểm. c.Luyện tập - HS nêu yêu cầu Bài 2: GV: treo bảng phụ - HS làm bài cá nhân vào giấy nháp - Hướng dẫn HS làm bài - 2 HS lên làm bảng lớp , thi làm đúng và nhanh - Cả lớp nhận xét ( về chính tả , phát âm) - GV chốt lời giải đúng : Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay - Một HS đọc yêu cầu của bài và các câu Bài 3 a đố . - Gọi HS đọc yêu cầu - 3 HS nêu miệng kết quả - Cho HS nêu miệng kết quả - GV chốt lời giải đúng 3 .Củng cố ,dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS. -Theo dõi.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TẬP ĐỌC: CỬA TÙNG I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng- một cửa biển thuộc miền Trung nước ta. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Đọc đúng: sông, mướt màu xanh, mênh mông, đỏ ối, bạch kim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK .tranh , ảnh về Cửa Tùng .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài "Người con của Tây Nguyên " - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Luyện đọc *Đọc mẫu - GV đọc diễn cảm toàn bài * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ : - Đọc từng câu : - Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? - GV hướng dẫn HS đọc những từ khó : * Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc) * Đọc từng đoạn trong nhóm . - GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng . -Yêu cầu lớp đọc đồng thanh c. Hướng dẫn tìm hiểu bài *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Cửa Tùng ở đâu ? +Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? - GV nhận xét *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 +Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm ? *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? - GV tổng kết bài d.Luyện đọc lại - GV đọc diễn cạm đoạn 2 hướng dẫn thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm , - GV và lớp nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét tiết học .. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc bài và TLCH trong bài. - 3 HS nhắc lại Lớp lắng nghe - HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài - HS phát hiện trả lời - HS tự luyện phát âm theo - HS dựa vào SGK nêu nghĩa. - HS luyện đọc theo nhóm bàn - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài . -1 HS đọc đoạn 1,cả lớp thầm - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - HS trả lời -1HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm -Vì đó là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . -1 HS đọc đoạn 3.Cả lớp đọc thầm -Thay đổi 3 lẩn trong ngày … chiếc lược đồi mồi cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển . - HS thi đọc đoạn theo nhóm đôi - 1HS đọc cả bài ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn . - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính) . - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh vẽ minh hoạ ở bài học .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC : Hoạt động của giáo viên 1 . Bài cũ : - GV kiểm tra 1 số vở của HS. - GV nhận xét – Ghi điểm 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết vào ô trống : ( theo mẫu) - GV hướng dẫn HS làm theo nhóm - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2: - Hướng dẫn phân tích đề - Bài toán cho ta biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gợi ý các bước giải -Yêu cầu HS thực hiện vào vở. Bài 3 - Gọi HS đọc đề - GV hướng dẫn phân tích đề -Yêu cầu HS làm vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài - Gv nhận xét. Hoạt động của học sinh - HS làm bài 3 . - 2 HS nêu yêu cầu bài toán - 4 nhóm làm giấy nháp. Đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ - HS trả lời: Củng cố dạng toán: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn. - 2HS đọc bài toán - HS trả lời -HS trả lời Bài giải: Số bò nhiều hơn số trâu là 28 + 7 = 35 (con) Số bò gấp trâu số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số trâu bằng. 1 5. số bò. - HS đọc bài toán - HS làm vở Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là 48 : 8 = 6 (con) Trên bờ có số vịt là 48 - 6 = 42 (con) Bài 4 : GV hướng dẫn các em xếp 4 hình tam giác: - Các nhóm thi đua chơi - HS thực hiện theo hướng dẫn của Tổ chức dưới dạng trò chơi GV. 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà ôn bài. - GV nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ ĐỊA PHƯƠNG – DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT 1 , 2 ) - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT 3 ). II. CHUẨN BỊ: - Bảng kẻ sẵn (2lần) bảng phân loại ở BT1 và các từ ngữ địa phương . - Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2 . - Một tờ phiếu to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT3 . III.LÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc lại b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên bảng thi làm - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa bài - HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp + 2 HS lên bảng làm bài. -> HS nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng + Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan + Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm -> GV kết luận … Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu trao đổi theo cặp - HS đọc lần lượt từng bài thơ. - GV gọi HS đọc kết quả - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy nháp -> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế, -> HS nhận xét mẹ nờ/ mẹ à. Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi - HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các cặp từ cùng nghĩa. Bài 3 -> lớp chữa bài đúng vào vở - Gọi HS nêu đề bài - HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm vở - HS nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp . - GV chữa bài tập - Cả lớp nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn dò HS.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TOÁN BẢNG NHÂN 9 I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II. CHUẨN BỊ:- Các tâm bìa , mỗi tám có 8 chấm tròn . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : HS đọc bảng nhân 8. - 3 HS đọc bảng nhân 8 - Lớp theo dõi nhận xét . - GV nhận xét – Ghi điểm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài : - 3HS nhắc tựa bài b.Hướng dẫn lập bảng nhân 9 - GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có chấm tròn . + 9 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? GV nêu : 9 được lấy 1 lần thì viết : 9 x 1 = … được 9 9 - GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? - GV nêu cách tìm 9 x 2 bằng cách đưa về tính … 9 x 2 tổng của hai số , mỗi số hạng là GV ghi bảng : 9 x 2 = 9 + 9 … HS viết : 9 x 2 = 9 + 9 = 18 = 18 vậy ; 9 x 2 = 18 vậy; 9 x 2 = 18 - Trường hợp 3 tương tự như 9 x2 . - Cả lớp đọc 9 x 2 = 18 - GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ? - HS nêu - GV nhận xét,yêu cầu HS lập bảng nhân 9 - 3 HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9 + HS tự lập bảng nhân 9 vào vở . c.Thực hành - HS đọc bảng nhân 9 xuôi , ngược Bài 1: Tính nhẩm. - GV nêu đề - HS đọc kết quả của các phép nhân bằng - Gọi HS đọc nhanh kết quả cách dựa vào bảng nhân . Bài 2 : Tính. - 2 HS đọc yêu cầu bài toán . - Gọi HS đọc đề - Cả lớp bảng con - Yêu cầu lớp làm bảng con - 2HS làm bảng : - 2 HS lên bảng làm 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 - GV cùng HS nhận xét,chốt lại - 2 HS đọc bài toán Bài 3: GV ghi tóm tắt lên bảng - HS làm vở: - GV hướng dẫn,yêu cầu HS giải vào vở Bài giải - GV chữa bài Số HS của lớp 3B là 9 x 3 = 27 (bạn) Đ/S: 27(bạn) Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô - HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống . trống liền sau . -Yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài - Nhận xét đặc điểm của dãy số. 3. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA I I. MỤC TIÊU: - HS viết đúng chữ hoa: I ,Ô K ( 1 dòng ). - HS viết đúng tên riêng : Ông Ích Khiêm ( 1 dòng ). - Viết câu ứng dụng : Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. CHUẨN BỊ: - Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li - Mẫu chữ viết hoa I , Ô , K . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Kiểm tra bài cũ : - GV chấm 1 số vở nhận xét . -HS nộp vở . - Gv nhận xét phần viết bảng . 2 . Bài mới : a.Giới thiệu bài : - HS lắng nghe b.Hướng dẫn viết bảng con *Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài -HS đọc các chữ hoa có trong bài lớp - GV KL: Các chữ hoa trong bài là : Ô , I , K nghe nhận xét . - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát từng con chữ .. - GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét . - GV hướng dẫn cách viết . - GV theo dõi nhận xét uốn ắn về hình dạng chữ , qui trình viết , tư thế ngồi viết .. . - GV nhận xét uốn nắn . * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV giới thiệu cho HS nắm về Ông Ích Khiêm - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) * Luyện viết câu Ứng dụng . GV giúp các em hiểu nội dung câu tục ngữ. c.Hướng dẫn viết tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ I ,Ơ , K : 1 dòng + Viết tên riêng :Ông Ích Khiêm 1dòng + Viết câu tục ngữ : 5 lần 5 dòng - GV yêu cầu HS viết bài vào vở . - GV thu vở chấm nhận xét . 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng : Ô , I , K -HS lắng nghe . -HS lấy bảng con chữ Ô , I , K. - HS đọc tên riêng - HS viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng - Lớp lắng nghe . - HS lấy vở viết bài - HS ngồi đúng tư thế khi viết bài - HS nộp vở tập viết. - Chú ý lắng nghe ..........................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI: MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có khả năng - Kể tên được một số hoạt động ở trường ngoài hoạt động học tập trong giờ học. - Nêu ích lợi của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực hoạt động ở trường phù hợp với sức khoẻ và khả năng của mình * HS KG: Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt. ** KNS: - Kĩ năng hợp tác: hợp tác trong nhóm, lớp để đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém - Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ cảm thông,chia sẻ với người khác. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình trong SGK trang 48 và 49. - Tranh ảnh về các hoạt động của trường dán vào 1 tờ bìa. III/ LÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: -Theo dõi 2.Bài mới: * Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Từng cặp hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. Bước 1 -Tổ chức cho HS quan sát hình trang 48 và 49 thảo luận theo gợi ý. - Kể tên một số hoạt động trong hình1? - Hoạt động này diễn ra ở đâu ? - Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình? - Lần lượt từng cặp hỏi và trả lời trước lớp. Bước 2 : -Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời - Lớp theo dõi bổ sung, hoàn thiện phần hỏi trước lớp . và trả lời của bạn. - Kết luận: SGK. * Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm . - Tiến hành thảo luận trao đổi và hoàn thành Bước 1 : Hướng dẫn Làm việc theo nhóm. điền vào các cột trong bảng kẻ sẵn . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bảng mà giáo viên kẻ sẵn. Bước2: - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo - Lần lượt từng nhóm lên báo cáo kết quả luận trước lớp. thảo luận của nhóm mình trước lớp . - GV giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên - Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ lớp mà HS đã nêu bằng hình ảnh (ảnh chụp). sung - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm - Nhận xét tuyên dương nhóm trình bày tốt. trả lời hay nhất. Bước 3 : - Nhận xét về ý thức trong lớp khi tham gia các hoạt động ngoài giờ trên lớp … *LGMT -Ngoài các hoạt động các em quan sát trong - Trồng chăm sóc bồn hoa, dọn vệ sinh xung sách, em còn thường làm những việc gì ? quanh trường lớp -Việc làm đó mang lại lợi ích gì ? -Mang lại cho em niềm vui, cây xanh, bóng - Em có tích cực tham gia không, em thường làm mát. gì khi lớp, nhà trường tổ chức? - Em trồng cây, nhặt cỏ…. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2012 CHÍNH TẢ : ( nghe – viết ) VÀM CỎ ĐÔNG I. MỤC TIÊU: - HS nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng cấc khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần it / uyt; BT 3 a. - Viết đúng: Sông Hồng, dòng sông, mây trời, phe phẩy..... *GDMT: HS biết yêu mến dòng sông, thêm yêu quí môi trường xung quanh, biết bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2 . - Bảng lớp chia 2, viết 2 lần các từ trong bài tập 3a. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : 3 .Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài, b. Hướng dẫn viết chính tả *Hướng dẫn chuẩn bị - GV mẫu 2 khổ thơ đầu của bài Vàm Cỏ Đông, tóm tắt nội dung - Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : + Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ? + Cần trình bày bài thơ 7 chữ như thế nào ? -Hướng dẫn HS viết từ khó . * Hướng dẫn HS viết bài - GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày . - Đọc chậm cho HS viết bài *Chấm chữa bài . c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề -Tổ chức cho HS làm bài - GV chốt lại lời giải đúng huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau . Bài 3a: -Tổ chức cho HS thi đua theo 2 đội - GV chốt lời giải đúng : a. Rá: Rổ rá, rá gạ … Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ … Rụng: rơi rụng, rụng xuống Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng 3. Củng cố dặn dò:. Hoạt động của học sinh - Hát - HS nghe,nhắc tựa bài - 2HS đọc 2khổ thơ, cả lớp xem SGK. - Các chữ đầu bài , đầu mỗi dòng thơ , danh từ riêng… - HS nêu - HS viết bảng con một số từ khó: Vàm, tha thiết, ngọn dừa, phe phẩy, chơi vơi, … - HS đọc lại 1 lần 2 khổ thơ trong SGK để ghi nhớ (dấu hai chấm, dấu chấm cảm ). + HS bài viết vào vở . - HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lềvở - HS lên bảng nhóm- Trình bày – Nhận xét - Cả lớp viết vào vở . - HS đọc từ - HS nêu yêu cầu - HS làm 3 phút – cử 1 trọng tài chấm điểm - Tổng kết – Tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét tiết học. Dặn HS viết lại từ viết sai. TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9) - Nhận biết tính chất giao hoán cả phép nhân qua các ví dụ cụ thể. - HS làm được các bài tập:1,2,3; BT 4 (dòng 3,4 ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ: - 3 HS đọc thuộc bảng nhân 9 3 . Bài mới a. Giới thiệu bài - 3 HS nhắc lại b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Tính nhẩm - HS lần lượt dựa vào các bảng nhân 9 đã học - GV yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả để nêu kết quả bài 1 Ở phần 1b GV giới thiệu khi ta thay đổi thứ tự các thừa số thì tích không thay đổi . Bài 2. - HS đọc yêu cầu -Yêu cầu HS đọc đề bài - HS theo dõi - GV hướng dẫn HS làm bài -2 HS lên bảng,lớp làm vở, VD: - Gọi 2 HS lên bảng làm 9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45 - GV nhận xét,chữa bài 9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81 Bài 3 : Yêu cầu HS đọc bài toán, phân tích -HS đọc bài toán bài toán. -Bài cho biết gì ? -HS trả lời -Bài toán hỏi gì ? -HS giải vào vở: -Yêu cầu HS giải vào vở Bài giải: 3 đội có số xe là 3 x 9 = 27 (xe) 4 đội có số xe là 10 + 27 = 37 (xe) - GV chữa bài Đ/S: 37 (xe) Bài 4: - HS theo dõi - Viết kết quả phép nhân vào ô trống .(theo - HS chú ý mẫu) - GV hướng dẫn,yêu cầu HS tự điền, VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben phải 6, dưới 1 … nhẩm 7 x 2 = 14,viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô - Gọi 2 HS lên bảng điền - 2 HS lên bảng điền - GV nhận xét - HS theo dõi - GV nhận xét sửa sai 3 . Củng cố - Dặn dò : - GV nhận xét giờ học - Dặn dò HS ......................................................................................
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TỰ NHIÊN XÃ HỘI: KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/MỤC TIÊU : - Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn . - Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường. * Giáo dục hs yêu thích chơi các trò chơi dân gian và đi đúng phần đường dành cho mình. * HS KG: Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. * KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.Biết phân tích ,phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản than người khác. - Kĩ năng làm chủ bản thân.có trách nhiêm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh trò chơi nguy hiểm II/CHUẨN BỊ : Các hình trong SGK trang 50, 51. III/LÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “ - Trả lời về nội dung bài học trong bài: - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung . “Các hoạt động ở trường “. - Nhận xét đánh giá phần bài cũ . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: *Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và - HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả 51 và thảo luận theo gợi ý . lời. + Bạn cho biết tranh vẽ gì ? + Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ? + Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào Bước 2 : - Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp - Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau .... - Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm lớp . - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi - Lớp theo dõi và nhận xét. gợi ý . - Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ? - Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả - Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các thảo luận trước lớp . câu hỏi gợi ý của giáo viên. - Nhận xét và bổ sung. - Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến 3) Củng cố - Dặn dò: kết luận. - Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày - Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TOÁN:. GAM I. MỤC TIÊU: - Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki - lô - gam. - Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ. - Biết tính cộng trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. - HS làm được các bài tập: 1,2,3,4. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ -3 HS làm bài tập - HS làm bài tập - GV nhận xét – Ghi điểm - 1 tổ nộp vở bài tập 2 . Bài mới a. Giới thiệu bài: - 3 HS nhắc lại b.Hướng dẫn tìm hiểu - GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là ki-lô-gam . để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg . - GV ghi kí hiệu,cách đọc, yêu cầu HS đọc lại - 5 HS nhắc lại - GV giới thiệu quả các cân thường dùng . - GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả . c.Thực hành Bài 1 : GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp - HS tự làm bài với hai tranh vẽ tiếp theo rồi đường trong bài học để trả lời : “ Hộp đường chữa bài :Gói mì chính nặng 210 g ; quả lê nặng 200g” nặng 400 g - Cho HS quan sát tranh vẽ cân 3 quả táo để nêu - HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng khối lượng ba quả táo hai cân đồng hồ . Bài 2 : Cho HS quan sát tranh, đặt câu hỏi hướng - HS đếm nhẩm : 200, 400,600, 800 rồi nêu dẫn kết quả : Quả đu đủ nặng 800g . -Yêu cầu HS nêu kết quả - GV nhận xét Bài 3 : GV viết từng phép tính lên bảng, yêu cầu - HS tự làm tiếp bài rồi đổi chéo vở và chữa HS tính. bài : - Giúp HS nhận xét được cách tính như số tự 163g + 28g = 191g nhiiên, ghi tên đơn vị vào kết quả tính. 42g - 25g = 17g 50g x 2g = 100g Bài 4 : 96 : 3 = 32g - GV nêu đề toán - HS đọc kĩ đề toán ,HS tự giải. - Hướng dẫn,yêu cầu HS tự giải vào vở Bài giải - GV chữa bài Trong hộp có số gam sữa là. 455 - 58 = 397 (g) 3. Củng cố – Dặn dò Đ/S: 397 (g) - Hỏi lại bài - Về làm xem lại bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU: - HS biết viếùt một bức thư ngắn theo gợi ý. - Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư . - Luyện cho HS cách viết thư và cách trình bày một bức thư. II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài gợi ý viết thư.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn viết về -3HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta cảnh đẹp đất nước ta . - GV nhận xét - Ghi điểm 2 .Dạy bài mới a. Giới thiệu bài : -3HS nhắc lại b. Hướng dẫn học sinh tập viết thư *GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết - 1 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý được lá thư đúng yêu cầu …cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc một + Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? tỉnh miền Bắc . -GV hướng dẫn HS các bước + Mục đích viết thư là gì ?. - Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt . …Nêu lí do viết thư – tự giới thiệu – hỏi thăm bạn – hẹn bạn cùng thi đua học tốt . +Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? … Như mẫu trong bài thư gửi bà - 3 HS nói tên , địa chỉ người các em muốn viết thư . +Hình thức của lá thư như thế nào ? - 1 HS giỏi nói mẫu phần lí do viết thư – tự * Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư theo giới thiệu . gợi ý HS viết thư vào vở *Yêu cầu HS viết thư HS đọc bài viết trước lớp - GV theo dõi giúp đỡ từng em cả lớp nhận xét - GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc 3.Củng cố dặn dò : - GV nhận xét tiết họ - Dặn dò HS..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 4:Thủ công: Cắt, dán chữ H, U ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : - HS biết cách kẻ , cắt dán chữ H,U đúng quy trình kỹ thuật. - GV không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U mà HS có thể cắt theo đường thẳng. - Đối với HS khéo tay: kể, cắt, dán được nhưng các nét chữ thẳng và đều nhau, chữ dán phẳng. II. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ H , U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn , để rời , chưa dán . - Tranh qui trình kẻ , cắt , dán chữ H, U - Giấy thủ công , thước kẻ , bút chì , kéo thủ công , hồ dán .. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: Hoạt động dạy 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn quan sát, nhận xét - GV đưa mẫu chữ H,U; - GVhướng dẫn HS quan sát và rút ra nhận xét 3.Hoạt động2: Hướng dẫn mẫu Kẻ chữ H, U - GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước +Kẻ , cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5ô, rộng 3ô. - Cắt chữ H,U +Chấm cacù điểm đánh dấu chữ H,U +Kẻ chữ H,U theo điểm đánh dấu. +Gấp đôi hai hình theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ, được chữ H,U, -Kẻ đường chuẩn, ướm chữ và dán 3.Thực hành -Tổ chức cho HS thực hành -Yêu cầu HS chuẩn bị học tiết 2.. Tiết 13:. Hoạt động học -3HS nhắclại bài. -HS quan sát, nhận xét.. -HS quan sát, nêu từng bước.. -HS quan sát mẫu. -HS nhắc lại các bước -HS thực hành. Đạo đức QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG. I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 2. HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. 3. HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. ** Các KNS cơ bản cần giáo dục + Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể + Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp + Kĩ năng tự trọng và đảm bảo trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ chuyện chị thuỷ của em..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? (2 HS) -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1:Phân tích chuyện chị thuỷ của em, * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .. * Tiến hành: - GV kể chuyện (có sử dụng tranh) - Đàm thoại: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. - GV gọi các nhóm trình bày.. + HS nghe và quan sát + Bé Viên, Thuỷ + Vì nhà Viên đi vắng không có ai … -> Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo … + Vì Thuỷ đã chông con giúp cô + HS nêu. -> HS nêu, nhiều HS nhắc lại.. + HS thảo luận nhóm + Địa diện các nhóm trình bày -> các nhóm bổ sung.. -> GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các + HS chú ý nghe. bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên + HS các nhóm thảo luận. quan đến nội dung bài học. - GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau… 3. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng..
<span class='text_page_counter'>(19)</span>