Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA sh 6 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.24 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Tiết 37. Ngày soạn : 17/11/2012 Ngày dạy : 19/11/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. 2. kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập thực hiện phép tính, tìm số chưa biết. 3. Thái độ: - Rèn tình cẩn thận khi làm toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng 1 về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ( như SGK) HS: Ôn tập các câu hỏi từ 1 – 4 SGK III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài học: 1.Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS lớp 6a1:......; 6a2: ............; 6a3:........... 2.Kiểm tra bài cũ: (10’) Quan sát bảng 1 – SGK và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập. 3.Bài mới: (32’) Hoạt động của GV Bài tập 159: SGK/63. Hoạt động của HS a b. - Nêu điều kiện để a trừ được cho b. - Nêu điều kiện để a chia hết cho b. - Yêu cầu HS trả lời miệng - Nhận xét và ghi kết quả vào vở Bài tập 160: SGK/63 - Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. - Có một số tự nhiên q sao cho a = b.q - Tìm kết quả của các phép tính - Hoàn thiện vào vở - Một HS lên bảng trình bày - Cả lớp làm ra nháp - 2 HS lên bảng làm bài - HS1: làm a,c - HS2: làm b, d. - Nhận xét cách làm - Hoàn thiện vào vở. Nội dung ghi bảng Bài tập 159: SGK/63 a) 0 a) 1 c) n d) n e) 0 g) n h) n Bài tập 160: SGK/63 a. 204 – 84:12 = 204 - 7 = 197 b. 15.23 + 4.32-5.7 = 15.8 +4.9-35 = 120 +36-36 = 121 c. 56.53+23.22 =53+25 = 125 + 32 = 157 d. 164.53+47.164 = 164.(53+47) = 164.100.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> =16400 - Qua bài này GV lưu ý HS: + Thứ tự thực hiện phép tính + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số. + Tính nhanh bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Làm vào nháp theo cá nhân - 2 HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở Bài tập 161: SGK/63. - Làm vào nháp theo cá nhân - 2 HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. Bài tập 164: SGK/63 - Làm vào nháp theo cá nhân - 2 HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. - Làm vào nháp theo cá nhân - 2 HS lên trình bày - HS1 : làm a,d. - HS2 : làm b,c - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm ài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Về nhà chuẩn bị các câu hỏi từ 5 đến 10 - Làm bài tập 162, 163, 165: SGK/63. 6. Rút kinh nghiệm. Bài tập 161: SGK/63 a) 219 – 7(x + 1) = 100 7(x + 1) = 219 – 100 7(x + 1) = 119 x + 1 = 119 : 7 x + 1 = 17 x = 17 – 1 x = 16 b) 3x - 6 = 33 3x = 27 + 6 3x = 33 x = 33:3 x = 11 Bài tập 164: SGK/63 a) (1000 + 1):11 = 1001:11 = 91 = 7.13 b) 142 + 52 + 22 = 196 + 25 + 4 = 225 = 32.52 c) 29.31 + 144:122 = 899 + 1 = 900 = 22.32.52 d) 333:3 + 225:152 = 111 + 1 = 112 = 24.7.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 13 Tiết 38. Ngày soạn : 17/11/2012 Ngày dạy : 21/11/2012. ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾP ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố và hợp số, ước chung, và bội chung, ƯCLN, BCNN. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài tập. 3. Thái độ: - Rèn khả năng tư duy Toán học. Có tính cẩn thận khi trình bày lời giải bài toán. II. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Bảng 2 và bảng 3 SGK ( như SGK), bảng phụ. HS: Ôn tập các câu hỏi từ 5 – 10: SGK III. Phương pháp dạy học: Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình bài học: 1.Ổn định lớp: (1’) GV kiểm tra sĩ số HS lớp 6a1:......; 6a2: ............; 6a3:........... 2.Kiểm tra bài cũ: (10’) Quan sát bảng 2, 3 – SGK và trả lời các câu hỏi 5, 6, 7, 8, 9, 10 phần ôn tập. 3.Bài mới: Hoạt động của GV HĐ1: Bài tập (25’). Hoạt động của HS. Bài tập 165: SGK/63 - GV đưa nội dung bài tập 165 lên bảng phụ. - Yêu cầu HS trả lời miệng. - Yêu cầu HS giải thích. - Nhận xét và ghi kết quả vào vở Bài tập 166: SGK/63. - HS đọc đề. - Làm vào nháp theo cá nhân . - 2 HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. - Một HS trình bày - Cả lớp làm ra nháp - Nhận xét cách làm - Hoàn thiện vào vở. - 2 HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. Nội dung ghi bảng Bài tập 165: SGK/63 a) 747  P 235  P 97  P b) 835.123 + 318, a  P c) 5.7.9 + 13.17, b  P d) 2.5.6 – 2.29 = 2  P Bài tập 166: SGK/63 a. Theo đề bài ta có: x  ƯC(84,180) và x > 6 ƯCLN(84,180) = 12 ƯC(84, 180) =.  1; 2;3; 4;6;12  12. Vì x > 6 => A = b. Theo đề bài ta có: x  BC(12,15,18) và 0 < x < 300.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BCNN(12,15,18) = 180 BC(12, 15, 18) =.  0;180;360;... Bài tập 167: SGK/63. - HS đọc đề bài. - Gọi số sách cần tìm là a: theo đề bài a có mối quan hệ như thế nào với 10, 12, 15? - Làm vào nháp theo cá nhân - Một HS lên trình bày - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở. Vì 0 < x < 300 180. => B =   Bài tập 167: SGK/63 a  BC(10,12,15) và 100  Gọi số sách cần tìm là a (quyển) a 150 Theo đề ta có: a  - Làm vào nháp theo cá BC(10,12,15) và 100 a  nhân 150 - Một HS lên trình bày BCNN(10,12,15) = 60 - Nhận xét - Hoàn thiện vào vở.   0;60;120;180. => a Vì 100 a 150 nên a = 120 Vậy số sách đó là 120 quyển.. * Hoạt động 2: Có thể em chưa biết (7’) GV giới thiệu HS mục này rất hay sử dụng khi làm bài tập - HS lấy ví dụ minh họa. M M 1. Nếu a m và a n thì a chia hết cho BCNN(m, n) 2. Nếu tích a.b Mc mà (b, c) = 1 thì a Mc 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Về nhà ôn tập các kiến thức chương I. - Xem lại các dạng bài tập đã chữa - Bài tập 168, 169 SGK - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×