Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de kt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.55 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG T.H NGÔ QUYỀN TỔ 2. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- GIỮA KÌ I Năm học 2011- 2012 Môn: TIẾNG VIỆT. I. PHẦN ĐỌC: A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: (Ôn tập và kiểm tra theo chương trình giảng dạy) B. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: 1. Đọc thầm bài: “Chiếc bút mực” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 40 ) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập sau: Câu 1: Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau: a/ Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút ? Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. Vì Mai không muốn cho bạn mượn nên sợ bạn nhìn thấy. Vì Mai không được viết bút mực nên bạn buồn. b/ Vì sao cô giáo khen Mai ? Vì Mai viết đã khá rồi Vì Mai đã có nhiều cố gắng trong học tập Vì Mai là cô bé ngoan, chân thật, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn. c/ Từ chỉ hoạt động trong câu: “ Cuối cùng, em lấy bút đưa cho Lan.” là: 0 em 0 lấy 0 đưa. Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a/ Mai là một cô bé ngoan và tốt bụng. …………………………………………………………………………………… b/Thước kẻ là một đồ dùng học tập. …………………………………………………………………………………… Câu 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Hoa lan hoa huệ hoa hồng toả hương thơm ngát. b) Từ sáng sớm, đàn ong đã bay đi bay về kiếm hoa làm mật. II. PHẦN VIẾT:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Chính tả: ( Nghe- viết) Bài: Ngôi trường mới ( STV 2/ Tập 1/ Trang 51,51) Đoạn viết : “Trường mới..... trong cây ” “ Dưới mái trường mới.....cũng thấy thân thương” 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 4 đến 5 câu nói về cô giáo cũ của em theo câu hỏi gợi ý dưới đây: 1. Cô giáo lớp Một của em tên là gì? 2. Cô quan tâm, chăm sóc học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô? 4. Tình cảm của em đối với cô giáo cũ như thế nào? DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Tân An, ngày 5 tháng 10 năm 2011 TT.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Ngô Quyền Lớp: 2.............. Họ và tên: …………………. Thứ. ngày. tháng 10 năm 2011. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2011 -2012 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 25 phút. Điểm. Lời phê của cô giáo. 1. Đọc thầm bài: “Chiếc bút mực” (Tiếng Việt lớp 2 – Tập 1- trang 40 ) 2. Dựa vào nội dung bài đọc, làm các bài tập sau: Câu 1: Ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau: a/ Vì sao Mai loay hoay mãi với hộp bút ? Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. Vì Mai không muốn cho bạn mượn nên sợ bạn nhìn thấy. Vì Mai không được viết bút mực nên bạn buồn. b/ Vì sao cô giáo khen Mai ? Vì Mai viết đã khá rồi Vì Mai đã có nhiều cố gắng trong học tập Vì Mai là cô bé ngoan, chân thật, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn. c/ Từ chỉ hoạt động trong câu: “ Cuối cùng, em lấy bút đưa cho Lan.” là: 0 em 0 lấy 0 đưa. Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: a/ Mai là một cô bé ngoan và tốt bụng. …………………………………………………………………………………… b/Thước kẻ là một đồ dùng học tập. …………………………………………………………………………………… Câu 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: a) Hoa lan hoa huệ hoa hồng toả hương thơm ngát..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Từ sáng sớm, đàn ong đã bay đi bay về kiếm hoa làm mật. TRƯỜNG TH. NGÔ QUYỀN TỔ 2. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I Năm học: 2011- 2012 Môn: TIẾNG VIỆT. I. PHẦN ĐỌC: A. Đọc thành tiếng: 6 điểm B. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm Câu 1: 2 điểm (Phần a/ 0,5 điểm; phần b/ 0,5 điểm; phần c/ 1điểm) Đáp án: a/ Vì Mai nửa muốn cho bạn mượn, nửa lại tiếc. b/ Vì Mai là cô bé ngoan, chân thật, tốt bụng biết giúp đỡ bạn. c/ Lấy; đưa ( tìm đúng mỗi từ được 0,5 điểm) Câu 2: 1điểm ( Đặt đúng mỗi câu hỏi được 0,5 điểm) Câu 3: 1 điểm ( Đặt đúng mỗi dấu phẩy được 0,25 điểm) Đáp án: a) Hoa lan, hoa huệ, hoa hồng toả hương thơm ngát. b) Từ sáng sớm, đàn ong đã bay đi, bay về, tìm kiếm mật hoa. II. PHẦN VIẾT: 1. Chính tả: 5 điểm - Hình thức: GV đọc, HS nghe- viết vào giấy. - Mỗi lỗi sai cả âm lẫn vần, thanh, không viết hoa đúng quy định trừ: 0,5 điểm - Chữ viết không rõ ràng; sai về độ cao, khoảng cách; trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm - Học sinh viết được 4- 5 câu theo câu hỏi gợi ý, câu văn dùng từ đúng- không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng- sạch đẹp: 5 điểm - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết cho các mức điểm sau: 4,5- 4; 3,5-3; 2,5- 2; 1,5- 1- 0,5 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Tân An, ngày 5 tháng 10 năm 2011 TT.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ- GIỮA KÌ I. TRƯỜNG T.H NGÔ QUYỀN TỔ 2. Năm học 2011- 2012. Môn: TOÁN Thời gian: 35 phút PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 1. Tổng của các số hạng 65 và 13 là: a. 78; b. 87; c. 96 2. Số bị trừ 88 và số trừ 26, hiệu là: a. 26; b. 62; c. 80 3. 7dm =………cm a. 7 ; b. 60 ; c. 70 4. 16 kg + 27 kg =………..kg a. 33 ; b. 43 ; c. 53 5. Hình bên có ………hình tứ giác : a. 3 hình tứ giác b. 4 hình tứ giác c. 2 hình tứ giác 6. Số cần điền vào ô trống. 9+. = 17 là:. a. 7; b. 8 ; c. 9 7. 8 cm + 7 cm – 4 cm =……cm a. 10 ; b. 9 ; c.11 8. Điền dấu: > ; < ; = vào chỗ chấm 36 - 4 …… 34 là: a. < ; b. = ; c. > PHẦN II: TỰ LUẬN: 1. Đặt tính rồi tính: 69 + 28; 38 + 53; 67 + 17;. 9 + 42;. 2. Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A 7 học sinh. Hỏi lớp 2B có bao nhiêu học sinh? DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN 2011. Tân An, ngày 5 tháng 10 năm TT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN KÌ TỔ 2. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA ĐỊNH GIỮA KÌ I Năm học: 2011- 2012 Môn : TOÁN Th ời gian : 35 phút. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: 4 điểm ( Mỗi câu đúng ghi 0,5 điểm) Câu 1: Khoanh vào a. 78 Câu 2: Khoanh vào b. 62 Câu 3: Khoanh vào c. 70 Câu 4: Khoanh vào b. 43 Câu 5: Khoanh vào a. 3 hình tứ giác Câu 6: Khoanh vào b. 8 Câu 7: Khoanh vào c. 11 Câu 8: Khoanh vào a. < PHẦN II: TỰ LUẬN: Bài 1 : 4 điểm ( Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm) 69 38 67 9 +. +. 28 97. +. 53 91. +. 17 84. 42 51. Bài 2 : 2 điểm :. (Lời giải đúng : 0,5 điểm Phép tính đúng: 1 điểm Đáp số đúng: 0,5 điểm) Bài giải: Lớp 2B có số học sinh là: hay Số học sinh lớp 2B có là: 29 + 7 = 36 ( học sinh) Đáp số : 36 học sinh. DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN. Tân An, ngày 5 tháng 10 năm 2011 TT.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Ngô Quyền Lớp: 2.............. Họ và tên: …………………. Thứ. ngày. tháng 10 năm 2011. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2011 -2012 Môn: Toán Thời gian: 35 phút Điểm. Lời phê của cô giáo. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: 1. Tổng của các số hạng 65 và 13 là: a. 78; b. 87; 2. Số bị trừ 88 và số trừ 26, hiệu là: a. 26; b. 62; 3. 7dm =………cm a. 7 ; b. 60 ; 4. 16 kg + 27 kg =………..kg a. 33 ; b. 43 ; 5. Hình bên có ………hình tứ giác : a. 3 hình tứ giác b. 4 hình tứ giác c. 2 hình tứ giác 6. Số cần điền vào ô trống:. 9+. c. 96 c. 80 c. 70 c. 53. = 17 là:. a. 7; b. 8 ; c. 9 7. 8 cm + 7 cm – 4 cm =……cm a. 10 ; b. 9 ; c.11 8. Dấu thích hợp : > ; < ; = điền vào chỗ chấm: 36 - 4 …… 34 là a. < ; b. = ; c. > PHẦN II: TỰ LUẬN: 1. Đặt tính rồi tính:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 69 + 28;. 38 + 53;. 67 + 17;. 9 + 42;. 2. Vườn nhà Lan có 28 cây cam, số cây chanh nhiều hơn số cây cam 6 cây. Hỏi vườn nhà Lan có bao nhiêu cây chanh? Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×