Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi HSG li 9 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.82 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phßng Gd&Đt (§ª nép SGD). §Ò thi chän häc sinh giái líp 9 cÊp tØnh N¨m häc 2010- 2011 M«n: VËt lÝ Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian giao đề). Câu 1.(4 điểm) Một chiếc xe phải đi từ địa điểm A đến địa điểm B trong khoảng thời gian dự định t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v 1 = 48 km/h thì xe tới B sớm hơn dự định 18 phút. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc v 2 = 12 km/h thì xe tới B muộn hơn dự định 27 phút. a) Tìm chiều dài quãng đường AB. b) Để đến B đúng thời gian dự định t, thì xe chuyển động từ A đến C ( C nằm trên AB) với vận tốc v1 = 48 km/h rồi tiếp tục từ C đến B với vận tốc v 2 = 12 km/h. Tìm chiều dài quãng đường AC. Câu 2.(4 điểm) Dẫn m1 = 0,4 kg hơi nước ở nhiệt độ t 1 = 1000C từ một nồi hơi vào một bình chứa m2=0,8kg nước đá ở t0= 00C. Hỏi khi có cân bằng nhiệt , khối lượng và nhiệt độ của nước ở trong bình khi đó là bao nhiêu ? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là C = 4200J/kg K; nhiệt hoá hơi của nước là L= 2,3.10 6J/kg và nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 3,4.105 J/kg. (Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa). Câu 3. (3 điểm) Có hai loại điện trở là R 1= 4  ; R2= 8  . Hỏi phải chọn mỗi loại mấy chiếc để khi ghép nối tiếp đoạn mạch có điện trở tương đương là 48  . Câu 4. (5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 33 V bốn bóng đèn giống nhau có ghi 6V- 12W, một biến trở có ghi 15  - 6A, điện trở R= 4  . a) Đặt con chạy ở vị trí N các bóng đèn có sáng bình thường không ? Tại sao ? b) Muốn cho các bóng đèn sáng bình thường phải dich chuyển con chạy về phía nào? Tìm điện trở của biến trở khi đó ? c)Đặt con chạy ở vị trí M có được không? Tại sao ? Đ Đ 1 2 R B A ● ● Đ Đ 3 4 M N. Câu 5. (4 điểm) Đặt hai gương phẳng M và N đối diện, song song và cách nhau 2m. Một điểm sáng S ở trong khoảng hai gương cách gương M 50cm. a, Vẽ hình rồi định vị trí ảnh S1, S2 của S qua gương M và N. b, Tính đoạn S1S2. c, Định vị trí ảnh S3 của S2 cho bởi gương M. ĐÁP ÁN + B IỂU ĐIỂM..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án. Biểu điểm. Câu 1:.(4 điểm) a, G ọi t1, t2 lần lượt là thời gian đi từ A đền B tương ứng với các vận tốc v1, v2. Ta có: AB = v1t1 => AB = 48 t1 = 12t2 => t2= 4t1 (1) 18 Theo bài ra ta có: t1 = t - 60 27 t2 = t + 60. (2) (3) 27. 18. Thay (2); (3) vào (1) ta được: t + 60 = 4 [ t - 60  t=. 33 60. 1điểm 0,5điểm 0.5điểm. ]. = 0,55 (h) 0,5điểm. Quãng đường AB: AB = v1t1 = 48 (. 33 18 − ) = 12 (km) 60 60. b, Chiều dài quãng đường AC. AC BC AC AB − AC AC 12 − AC = + Ta có: t = 48 + 12 ⇒ t= 48 + 12 48 12 ⇒0 , 55=1+. AC AC 3 AC − =1− ⇒ AC=7,2 (km) 48 12 48. Câu 2:(4điểm) Giả sử 0,4 kg hơi nước ngưng tụ hết thành hơi ở 1000C thì nó toả ra một nhiệt lượng là: Q1= mL = 0,4 x 2,3.106 = 920000 (J) Nhiệt lượng để cho 0,8 kg nước đá nóng chảy hết là: Q2 = λ m2 = 3,4.105 x 0,8 = 272000 (J) Do Q1 > Q2 chứng tỏ nước dá nóng chảy hết và tiếp tục nóng lên, giả sử nóng lên đến 1000C. Nhiệt lượng nước đá thu vào là: Q3= m2C ( t1-t0) = 0,8 x 4200 (100-0) = 336000 (J) ⇒ Q2 + Q3 = 272000 +336000 = 608000 (J) Do Q1 > Q2 + Q3 chứng tỏ hơi nước dẫn vào không ngưng tụ hết và nước nóng đến 1000C. Khối lượng hơi nước đã ngưng tụ m’ =. Q 2 +Q3 608000 = =0 ,26 L 2,3 .106. 1điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 1điểm 0,5điểm. (kg). Vậy khối lượng nước trong bình khi đó là : 0,8 + 0,26 = 1,06 (kg) và nhiệt độ trong bình là 1000C. Câu 3:(3điểm) Gọi số điện trở mỗi loại là x và y ( ĐK: x,y 0, nguyên) vì mắc nối ⇒ tiếp nên ta có : 4x + 8y = 48 hay x + 2y = 12 x = 12 – 2y. y ≤ 6 Vì x,y 0 và nguyên nên chỉ có thể 0 ta có bảng sau: y 0 1 2 3 4 5 6 x=12-2y 12 10 8 6 4 2 0 Vậy có 7 phương án thoả mãn điều kiện đầu bài. Câu 4:(5 điểm). 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 1điểm 0,5điểm 2điểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a, Điện trở của đèn : Rđ = ❑ ❑. 2dm. 2. U 6 = =3(Ω) P 12. - Điện trở tương đương của đoạn mạch AB 2 R d . 2 Rd. RAB= Rb + 2R +2 R d d. + R = Rb + Rd + R = 15+ 3 + 4 = 22 (  ). Cường độ dòng điện qua mạch : I =. U AB 33 = =1,5 R AB 22. (A). Vì các bóng đèn giống nhau, nên cường độ dòng điện qua bóng đèn I12= I34= I/2 = 1,5 /2 = 0,75 (A) P. 12. Cường độ dòng điện định mớc qua đèn Idm = U = 6 dm Ta thấy : I12 < Idm nên đèn sáng yếu hơn. b, Đèn sáng bình thường thì I12= I34 = 2A Cường độ dòng điện qua mạch I’AB = I12 + I34 = 4 (A) - Điện trở tương đưpng của đoạn mạch AB: U AB 33. = 2 (A). 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. 0,5điểm. R’AB = Rb+ Rd + R = I ' = 4 = 8,25 (  ) AB => Rb = 8,25- Rd –R = 8,25 – 3 - 4 = 1,25 (  ) Phải dịch chuyển con chạy về phía M C, Cường độ dòng điện qua mạch:. 0,5điểm 0,5điểm. I’’AB =. 0,5điểm. U AB U Ab 33 = = R AB Rd + R 7. 0,5điểm. = 4,7 (A). Cường độ dòng điện qua bóng đèn là: I’12= I’34 = I’’AB /2 2,4 (A) Ta thấy I’12 > Idm đèn quá sáng, dễ bị hỏng. Câu 5:(4 điểm) 0,5điểm a,Do tính chất đối xứng của gương phẳng ta có: S1I = SI = 50 cm =0,5m S cách gương N: 2m – 0,5 m = 1,5 m Vậy ảnh S2 cách gương N : S2I’ = SI’ = 1,5m 0,5điểm b, S1S2 = S I + I I’ + S2 I’ = 0,5 m + 2m + 1,5 m = 4m c, S2 cách gương M : 2m + 1,5 m = 3,5 m Do đó, ảnh S3 của S2 cách gương M 3,5 m 2điểm. M. N. 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm 0,5điểm. Phßng Gd&Đt HuyÖn S¬n D¬ng S3(§ª nép SGD) S1. §Ò thi chän häc sinh giái líp 9 cÊp tØnh N¨m häc 2010- 2011 M«n: S2 VËt lÝ I’ I S.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian giao đề) (Đề số 2) Câu 1(4,0 điểm) Cho mạch điện như vẽ trong đó: UAB = 30V; R3 R1 = R2= R3 = R4 =R5 = 10; Điện trở của ampe kế khôngR1 C đáng kể. Tìm RAB, số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện A B qua các điện trở. A R4 Câu 2(5,0 điểm) 0 Bỏ cục nước đá khối lượng m1= 10 kg, ở nhiệt độ C vào một bình R2t1= -10 D R5 không đậy nắp. Xác định lượng nước m trong bình khi truyền cho cục nước đá nhiệt lượng Q = 2.107J. Cho nhiệt dung riêng của nước cn = 4200 J/kg.K, của nước đá cđ = 2100J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá λ = 330 kJ/ kg, nhiệt hóa hơi của nước L = 2300kJ/kg. C©u 3. (4,0 ®iÓm) Tại hai đầu A và B của đoạn đờng dài 5 km có hai ngời khởi hành cùng một lóc ch¹y ngîc chiÒu nhau víi vËn tèc vA = 12 km/h; vB = 8 km/h. Mét con chã cïng xuất phát và chạy cùng chiều với ngời A với vận tốc 16 km/h. Trên đờng khi gặp ngêi B nã lËp tøc quay l¹i vµ khi gÆp ngêi A nã l¹i lËp tøc quay l¹i vµ cø ch¹y ®i chạy lại nh thế cho đến khi cả ba cùng gặp nhau. a/ Tính tổng đoạn đờng mà con chó đã chạy. b/ Chç gÆp nhau cña hai ngêi c¸ch A bao nhiªu? C©u 4. (4,0 ®iÓm) Mét khèi gç nÕu th¶ trong níc th× næi 1/3 thÓ tÝch, nÕu th¶ trong dÇu th× næi 1/4 thể tích. Cho khối lợng riêng của nớc là 1 g/cm3. Hãy xác định khối lợng riêng cña dÇu. C©u 5 (3,0®iểm): Một ấm điện có ghi 220V-500W đợc sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,3 lít nớc từ nhiệt độ 24 0C. Hiệu suất của ấm là 76%, trong đó nhiệt lợng để ®un s«i níc lµ cã Ých. a,TÝnh nhiÖt lîng cÇn ®un s«i lîng níc trªn,BiÕt nhiÖt dung riªng cña níc lµ 4200J/kgK. b.Tính nhiệt lợng mà nớc đã toả ra khi đó và thời gian đun sôi lợng nớc nói trên.. (ĐÊ SỐ 2) Câu Đáp án 1 Vì RA = 0 nên có thể chập hai điểm D và B. sơ đồ mạch được vẽ lại như hình vẽ. Các điện trở được mắc như sau: R2 // (R1 nt (R3 //R4)) R3 . R4 10+ 10 + R34= R + R =10 . 10 =5 Ω 3 4 R 2 . R13 10 . 15 RAB = = =6 Ω R2+ R134 10+ 15. ;. R134 =R1 + R34=10+ 5=15 Ω ;. Điểm 0,5 0,5 0.5. 4. 0,5 R. R3.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> R4 R2 U. 30 AB + I AB= R = 6 =5 A AB. U 30 I 134 = AB = =2 A R 134 15. U. 30 AB ; I 2 = R =10 =3 A 2. ;. => I 1 =2 A. 0,5 0,5. I 2 2 I A =I AB − I 3=5 − 1=4 A. 2 + Vì R3 = R4 nên I 3 =I 4= 1 = =1 A. 2. + Theo hình vẽ ta có : + Nhiệt lượng nước đá nhận vào để tăng nhiệt độ từ t1 = - 100C đến 00C: Q1 = m1.cđ( 0 – t1) = 10. 2100.10 = 2,1.105 J + Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để chảy thành nước: Q2 = λ.m1 = 3,3.105.10 = 33.105 J + Nhiệt lượng nước đá ở 00C nhận vào để tăng nhiệt độ đến 1000C (sôi): Q3 = m1.cn( 100 – 0) = 10. 4200.100 = 42.105 J Ta thấy: Q1 + Q2 + Q3 = 2,1.105 + 33.105 + 42.105 = 77,1.105J nhỏ hơn nhiệt lương cung cấp Q = 200.105J nên một phần nước hoá thành hơi. + Gọi m2 là lượng nước hoá thành hơi, ta có:. 0,5 0,5 0,5 1,0 0,5 1,5 0,5. Q −(Q1 +Q2 +Q3) 200 . 105 − 77 ,1 . 105 = =5 , 34 kg L 2300 . 103 + Lượng nước còn lại trong bình: Δm=m1 −m2=10 −5 , 34=4 , 66 kg m 2=. 3. 4. Gọi quãng đờng ngời thứ nhất đi là sa; ngời thứ hai đi là sb. Ta cã s = sa + sb = 5 = va .t + vb .t = 8.t + 12.t → t = 5 = 0,25 20 (h). Tổng đoạn đờng con chó đã chạy là 16. 0,25= 4 (km) Chç gÆp nhau cña hai ngêi c¸ch A lµ sa = va . t = 12. 0,25 = 3 (km) Khi c©n b»ng, träng lîng cña miÕng gç b»ng träng lîng cña nưíc bÞ chiÕm chç cã nghÜa lµ khèi lîng cña miÕng gç b»ng khèi lîng níc bÞ chiÕm chç tøc lµ: Dg. V = Dn. 2 .V →. 3 Dg 2 = Dn 3. (1). 0,5 1,5 0,5 1,0 1,0. T¬ng tù khi th¶ trong dÇu ta cã: Dg = 3 (2) Dd. 4. 8 Dn 0,88 g / cm3 Tõ (1) vµ (2) ta cã Dd = 9. 5. 0,5 1,5. a. Nhiệt lợng cần thiết để đun sôi 2,3 lít nớc Q1 = mc ( t2 – t1)= 2,3.4200.(100-24) = 734160 (J) b. NhiÖt lîng mµ bÕp ®iÖn to¶ ra: Q2 = Q1 /H = 734160. 100 = 966000(J) 76 Thêi gian ®un níc lµ: t= Q2/P = 966000/ 500= 1932 (s) = 32 phót 12 gi©y. 1,0 0,5 1,0 1,0 1,0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×