Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

GA khoa hoc Lich su Dia li Dao duc lop 4tuan 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.75 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Ngày soạn : 10/11/2012. Ngày giảng : Lớp 4B : Thứ 2 ngày 12/11/2012 (Tiết 4) Lớp 4A : Thứ 2 ngày 12/11/2012 (Tiết 5). Tiết 1 : Địa lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (trang 98) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên ; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có hình dạng tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - HS khá, giỏi : + Dựa vào ảnh trong SGK, mô tả đông bằng Bắc Bộ : đồng bằng phẳng với nhiều mảnh ruộng, sông uốn khúc, có đê và mương dẫn nước. + Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lý TN VN. - Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : 5' - Gọi 2 em nêu bài học - 2 HS theo dõi và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, ghi điểm. theo yêu cầu. 2.Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2' - HS ghi đầu bài vào vở b.Tìm hiểu bài: 1. Vị trí và hình dạng của đồng 7' bằng Bắc Bộ: - HS làm việc theo nhóm *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - HS quan sát bản đồ - GV treo bản đồ, yêu cầu HS quan - Theo dõi sát. - GV giới thiệu về đồng bằng Bắc Bộ:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đồng bằng Bắc bộ có hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy ở đường bờ biển kéo dài từ Quảng Yên xuống tận Ninh Bình. - Yêu cầu HS lên chỉ trên bản đồ. - GV nhận xét giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày - GV chốt lại, ghi bảng 2.Sự hình thành diện tích, địa hình của đồng bằng Bắc bộ: * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi. + Đồng bằng Bắc bộ do sông nào bồi đắp lên, được hình thành như thế nào? + ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nứơc ta? + Địa hình của đồng bằng Bắc bộ như thế nào? - GV nhận xét, chốt lại và ghi ý chính lên bảng. 3. Hệ thống sông ngòi ở đồng bằng Bắc bộ: * Hoạt động 3: làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ và cho biết: + Sông Hồng bắt nguồn từ đâu? + Tại sao sông lại có tên là sông Hồng? - GV kết luận: Đây là con sông lớn nhất miền Bắc, bắt nguồn từ Trung Quốc, chảy ra đồng bằng Bắc bộ rồi đổ ra biển. 4. Hệ thống đê ngăn lũ ở đồng bằng Bắc Bộ: * Hoạt động 4: Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi + ở đồng bằng Bắc Bộ mùa nào thường mưa nhiều? + Mùa hè mưa nhiều nước ở các sông như thế nào? + Nhân dân ở đồng bằng Bắc Bộ đã. - HS lên chỉ vị trí cảu đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ. - Đại diện các nhóm trình bầy kết quả làm việc. 7' - HS quan sát , đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Đồng bằng Bắc bộ do con sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi đổ ra biển thì chạy chậm lại làm phù sa lắng đọng thành những lớp dày. Qua hàng vạn năm , các lớp phù sa đó đã tạo nên đồng bằng Bắc Bộ. - HS trình bày trước lớp 6' - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. - Sông Hồng có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy sông có tên là sông Hồng. - HS nhắc lại. 5' - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - ở đồng bằng Bắc Bộ mùa hè thường mưa nhiều. - Nước các sông thường dâng cao gây lụt ở đồng bằng. - Người dân ở đây đã đắp đê ở hai.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> làm gì để hạn chế tác hại của lũ lụt? - GV chốt lại nội dung - Gọi HS đọc bài học 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhắc HS về học bài, sưu tầm tranh ảnh… - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài học sau : “ Người dân ở đồng bằng Bắc bộ” Ngày soạn : 11/11/2012. bên bờ sông để ngăn chặn lũ lụt. - HS lắng nghe - HS đọc lại bài học 3' - Lắng nghe - Ghi nhớ. Ngày giảng : Lớp 4B : Thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 2) Lớp 4A : Thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 3). Lịch sử CHÙA THỜI LÝ (trang 32) I. Yêu cầu, cần đạt : - Biết được những biểu hiện về sự phát triển đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - HS khá, giỏi : Mô tả ngôi chù mà HS biết. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam III. Phương pháp: - đàm thoại, thảo luận, giảng giải,… IV. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy 1. KTBC: - Gọi HS trả lời : Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La? - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. 2. Bài mới. - Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng. a) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác * Hoạt động 1: hoạt động cả lớp - Đạo Phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào?. T/L 5'. Hoạt động học - HS nêu ghi nhớ và trả lời câu hỏi.. 3' 7'. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. -HS đọc đoạn từ đạo Phật-> rất thịnh đạt - Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm. Đạo Phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> khó khăn không được đối sử tàn ác với loài vật -Vì giáo lý của đạo Phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo. - Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo Phật? - GV tổng kết nội dung. b) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý: * Hoạt động 2: hoạt động nhóm. 8' - HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau: - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo Phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình - Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa, nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa - Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo Phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật,hội họp vui chơi - Đại diện các nhóm trình bày nội dung thảo luận. - Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo Phật rất phát triển - Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào?. - GV chốt lại nội dung chính. c) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý * Hoạt động 3: hoạt động nhóm. - Tổ chức cho HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, chốt lại. - Gọi HS nêu nội dung bài. 3. Củng cố dặn dò : - Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa. - Về nhà học bài - CB bài sau. Ngày soạn : 11/11/2012. 7' Tố chức cho mọi HS trưng bày tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý mà tổ mình sưu tầm được. - Các nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa (Chùa Một Cột) - 1, 2 em nêu nội dung ( SGK ) 5' - HS nhận xét - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày giảng : Lớp 4A : Chiều thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 1) Lớp 4B : Chiều thứ 3 ngày 13/11/2012 (Tiết 3). Khoa học SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRONG TỰ NHIÊN (trang 48) I. Mục tiêu : - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ trang 48 - 49 SGK. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: 5' - Đọc thuộc mục Bạn cần biết . - 2, 3 HS thực hiện yêu cầu. II. Bài mới: - Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 3' - Nhắc lại đầu bài. 1 – Hoạt động 1: 8' * Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói Hệ thống hoá kiến thức về sự bay hơi, ngưng tụ của nước về vòng tuần hoàn của nước trong trong tự nhiên. tự nhiên + Nhưng hình nào được vẽ trong sơ - Quan sát, thảo luận và trả lời. đồ? + Trong sơ đồ vẽ các hình: - Dòng suối nhỏ chảy ra sông lớn rồi ra biển. - Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng. - Các đám mây đen và mây trắng. - Những giọt nước mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh níu và chân núi. Từ đó chảy ra suối, sông, biển. - Các mũi tên. + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ? + Sơ đồ trên mô tả hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa rơi của nước. + Hãy mô tả lại hiện tượng đó ? + Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen năng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước chảy tràn lan trên động ruộng, xóm làng, sông suối và lại bắt đầu một vòng đi mới gọi là vòng tuần hoàn của nước. + Gọi một số nhóm khác trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS viết tên thế của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2 – Hoạt động 2: * Mục tiêu: Học sinh biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.. 7' Mây đen. Mây trắng. Mưa. Hơi nước. - GV nhận xét, kết luận. Nước * Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Thảo luận nhóm đôi để vẽ ra nháp. - 1 HS lên bảng điền tên vào sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung. 3 – Hoạt động 3: - Giáo viên nêu tình huống VDTH1: Em nhìn thấy một phụ nữ đang rất vội, vứt túi rác xuống con mương cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác? IV – Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 12/11/2012. 7' Trò chơi : Đóng vai. - Từng nhóm HS đóng vai. 5' - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày giảng : Lớp 4A : Thứ 4 ngày 14/11/2012 (Tiết 1) Lớp 4B : Thứ 4 ngày 14/11/2012 (Tiết 2). Khoa học NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG (trang 50) I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thụ được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 50 - 51 SGK. III - Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ: Trình bày vòng tuần hoàn của nước .. T/L 5'. Hoạt động học - 1, 2 vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. II. Bài mới: - Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 1. Hoạt động 1: * Mục tiêu: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của người, ĐV và TV. - Nội dung 1: Điều gì sảy ra nếu cuộc sống của con người thiếu nước?. nước và trình bày. 3' 8'. - Nội dung 2: Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu nước? - Nội dung 3: Nếu không có nước cuộc sống của động vật sẽ ra sao? 2. Hoạt động 2: * Mục tiêu: Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất Nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi giải trí. + Trong cuộc sống hàng ngày con người còn cần nước vào những công việc gì? - GV Kết luận: Con người cần nước vào rất nhiều công việc. Vì vậy tất cả chúng ta hãy giữ gìn bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình và địa phương mình. 3. Hoạt động 3: + Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi người ? - Nhận xét, ghi điểm cho HS trình bày đầy đủ nội dung. III. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 14/11/2012. 8'. - Nhắc lại đầu bài, ghi vào vở. Tìm hiểu vai trò của nước - Quan sát hình, thảo luận nhóm, trình bày. - ND1: Thiếu nước con người sẽ không sống nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể cong người sẽ không hấp thụ được các chất dinh dưỡng hoà tan lấy thức ăn. - ND2: Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết, cây không lớn hay nảy mầm được. - ND3: Thiếu nước động vật sẽ chết khát, một số loại sống ở môi trường nước như cá sẽ tuyệt chủng. Vai trò của nước trong một số hoạt động khác của con người Con người cần nước để: - Uống, nấu cơm, nấu canh. - Tắm, lau nhà, giặt quần áo. - Đi bơi, tắm biển, đi vệ sinh. - Trồng lúa , tưới rau… - Làm mát máy móc, làm sạch thực phẩm đóng hộp.. - Tạo ra nguồn điện …. 7' Thi hùng biện: Nếu em là nước - HS chuẩn bị 3 – 5 phút . - Trình bày trước lớp 4' - HS chú ý lắng nghe. Ngày giảng : Lớp 4B : Thứ 6 ngày 16/11/2012 (Tiết 2) Lớp 4A : Thứ 6 ngày16/11/2012 (Tiết 3).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 1) I. Mục tiêu : - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Hiểu được : Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các tình huống III. Phương pháp dạy học: - KC, đàm thoại, quan sát - thực hành. IV. Các phương pháp dạy học : Hoạt động dạy T/L Hoạt động học I. KTBC : 4' - Gọi HS nêu nội dung ghi nhớ tiết - 1-2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. trước và trả lời câu hỏi. II. Bài mới: - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên 3' -HS chú ý lắng nghe theo dõi. bảng. 1,Tìm hiểu truyện kể : Phần 9' thưởng. * Mục tiêu : HS biết hiếu thảo với ông bà, quan tâm, chăm sóc ông bà. - Cả lớp lắng nghe, theo dõi. Trả lời - GV kể cho cả lớp nghe câu hỏi. Hoạt động cá nhân. - Bạn Hưng rất quý bà, biết quan tâm - Em có nhận xét gì về việc làm của chăm sóc bà. bạn Hưng trong câu chuyện? - Bà cảm thấy rất vui trước việc làm - Bà bạn Hưng cảm thấy thế nào của Hưng. trước việc làm của Hưng - Với ông bà cha mẹ, chúng ta phải - Chúng ta phải đối xử với ông bà cha kính trọng, quan tâm chăm sóc, hiếu mẹ như thế nào? vì sao? thảo vì ông bà cha mẹ là người sinh ra, nuôi nấng và yêu thương chúng ta. - Có câu thơ nào khuyên răn chúng ta Công cha như núi Thái Sơn phải biết yêu thương hiếu thảo với Nghĩa mẹ như nước trong nguồn ông bà? chảy ra - KL: Chúng ta phải hiếu thảo với ông Một lòng thờ mẹ kính cha bà cha mẹ vì: Ông bà cha mẹ là những Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. người đã có công sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người vì vậy, các - Lắng nghe, ghi nhớ. em phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ghi nhớ * Hoạt động 2 : Bài 1 trong SGK - Mục tiêu: HS biết và xử lý được các tình huống. - Cho HS làm việc theo cặp đôi. - GV treo bảng phụ ghi 5 TH - Y/C HS đọc cho nhau nghe lần lượt từng tình huống và bàn bạc xem cách ứng xử các tình huống là đúng hay sai. a,Tình huống 1:. 9' - HS thảo luận cặp đôi - HS đọc các tình huống và thảo luận. - Sai- vì sinh đã không biết chăm sóc mẹ khi mẹ đang ốm lại còn đi chơi. - Đúng - Sai: Vì bố đang mệt, Hoàng không nên đòi quà. - Đúng - Đúng. - Các nhóm nêu ý kiến trình bày của nhóm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là quan tâm tới ông bà cha mẹ, chăm sóc lúc ông bà bị mệt ốm, làm giúp ông bà cha mẹ những công việc phù hợp. - Không nên đòi hỏi ông bà cha mẹ khi ông bà cha mẹ bận, mệt, những việc không phù hợp (mua đồ chơi...). b,Tình huống 2: c,Tình huống 3: d,Tình huống 4: e,Tình huống 5:. - Theo em, việc làm thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ? - Chúng ta không nên làm gì đối với ông bà cha mẹ? * KL: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc tới sức khoẻ niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ, làm giúp đỡ ông bà cha mẹ. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2 sgk) - GV chia nhóm và giao n/v cho các nhóm : Y/C các nhóm quan sát tranh vẽ trong SGK thảo luận đặt tên cho tranh và nhận xét việc làm đó.. 7'. - Gọi 1, 2 HS nêu nội dung ghi nhớ. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày. -Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan -Tranh 2:Một tấm gương tốt : cô bé rất ngoan, biết chăm bà khi ốm, biết động viên bà.Việc làm của cô bé đáng là một tấm gương tốt để học tập - Các nhóm khác nhận xét bổ xung - 1,2 HS đọc lại ghi nhớ.. 3' - HS chú ý lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

×