Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

GA van 6tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.46 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 16/11/2012 Tuần : 14, tiết PPCT: 53 KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG I. Mục tiêu a . Về kiến thức: - Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. b . Về kĩ năng ; Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. c . Về kiến thức :Nghiêm túc trong học tập. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV :Giáo án , SGK , SGV. b . Chuẩn bị của HS :Vở ghi , SGK. III . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ ;Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS. b . Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV HĐ của HS Y/c HS kể tóm tắt truyện Thực hiện Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng ? Trong truyện người ta tưởng tượng ra những gì. Nội dung ghi bảng I . Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng : Bài tập 1/130 Kể tưởng tượng truyện Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng. - Các bộ phận của cơ thể ? Câu chuyện đã làm nổi bật được tưởng tượng thành một sự thật thông thường gì những nhân vật riêng biệt gọi bằng bác , cô , cậu , lão GV chốt ý : Tưởng tượng - Con người trong XH phải không được tuỳ tiện mà dựa nương tựa vào nhau , tách rời nhau thì không tồn tại được . vào lôgíc tự nhiên Gọi HS đọc nội dung - Lắng nghe BT2/130 Gọi HS tóm tắt truyện ? Trong truyện người ta Đọc nội dung BT2/130 tưởng tượng ra những gì . - Tóm tắt truyện. Bài tập 2/130 Truyện : Lục súc tranh công - 6 con gia súc nói được tiếng người. - 6 con gia súc kể công và kể khổ.. ? Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào ? Tưởng tượng như vậy - Cuộc sống và công việc của nhằm mục đích gì mỗi giống vật - Thể hiện tư tưởng : các.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Theo em thế nào là kể chuyện tưởng tượng GV chốt ý Gọi học sinh đọc ghi nhớ / 133. giống vật tuy khác nhưng đều có ích cho con người , không nên so bì nhau. * Ghi nhớ :. Suy nghĩ - trả lời Đọc ghi nhớ. Y/c HS làm bài tập vào vở Gọi 1 - 2 em trình bày trước lớp - Thực hiện - Trình bày nhận xét. SGK/133. lắng nghe. II . Luyện tập : Bài tập MB : Trận lũ lụt khủng khiếp - Sơn tinh - Thuỷ tinh lại đại chiến trên chiến trường mới TB : - Thuỷ tinh khiêu chiến với vũ khí cũ mạnh gấp bội , tàn ác gấp bội. - Sơn tinh thời nay chống lụt : hang động , đất đá , xe ben - Các phương tiện thông tin hiện đại... KB : Thủy tinh thua xa chàng Sơn tinh của thế kỉ 21.. c . Củng cố - luyện tập : - Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? - Tưởng tượng trong tự sự có thể tuỳ tiện không ? Nhằm mục đích gì ? d . HDHS học bài ở nhà : - VN hoàn thành bài tập. - Soạn bài ôn tập truyện dân gian : Chép định nghĩa các thể loại truyện vào vở trước ở nhà ( 4 thể loại ) theo trình tự truyền thuyết , cổ tích , ngụ ngôn , truyện cười... - Học bài : Treo biển - Lơn cưới áo mới. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/11/2012 Tuần : 14, tiết PPCT: 54 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu cần đạt a . Về kiến thức :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết , cổ tích , truyện ngụ ngôn , truyện cười. - Nội dung , ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. b . Về kĩ năng : - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. c . Về thái độ : Yêu thích văn học dân gian - một bộ phận không thể thiếu trong dòng văn học Việt Nam. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV :Giáo án . SGK , SGV , bảng phụ. b . Chuẩn bị của HS :Vở ghi , vở soạn , SGK , phiếu học tập. III. Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ :Em rút ra ý nghĩa gì từ câu chuyện Lợn cưới , áo mới. b. Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : HDHS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài học ? Thế nào là truyện truyền thuyết ? Cổ tích ? Ngụ ngôn ? Truyện cười ?. Truyền thuyết. Suy nghĩ - trả lời. Truyện cổ tích. 1 . Định nghĩa các thể loại : - Truyền thuyết - Cổ tích SGK - Ngụ ngôn - Truyện cười 2 . Những truyện dân gian đã học:. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. - Con Rồng Cháu - Sọ Dừa - Ếch ngồi đáy giếng - Treo biển Tiên - Thạch Sanh - Thầy bói xem voi - Lợn cưới , áo mới - Bánh trưng , bánh - Em bé thông minh - Đeo nhạc cho mèo dày - Cây bút thần - Chân , Tay , Tai , Mắt - Thánh Gióng - Ông lão đánh cá và , Miệng - Sơn tinh - Thủy con cá vàng tinh - Sự tích Hồ Gươm c. Củng cố - luyện tập : - Nhắc lại các khái niệm về truyện truyền thuyết , cổ tích , ngụ ngôn , truyện cười. - Nhập vai nhân vật kể chuyện d . HDHS học bài ở nhà : - VN học bài. - Xem tiếp phần còn lại . Chuẩn bị theo nội dung câu hỏi giờ sau học tiếp. Ngày soạn: 16/11/2012 Tuần : 14, tiết PPCT: 55 ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN I. Mục tiêu cần đạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a . Về kiến thức : - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết , cổ tích , truyện ngụ ngôn , truyện cười. - Nội dung , ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. b . Về kĩ năng : - So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. c . Về thái độ : Yêu thích văn học dân gian - một bộ phận không thể thiếu trong dòng văn học Việt Nam. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV :Giáo án . SGK , SGV , bảng phụ. b . Chuẩn bị của HS :Vở ghi , vở soạn , SG , phiếu học tập. III , Tiến trình bài dạy : a , Kiểm tra bài cũ :Kể tưởng tượng truyện Thạch Sanh b , Dạy nội dung bài mới : HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 2 : HDHS tìm hiểu những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học 3 . Đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian: Cho HS thảo luận nhóm Đưa đáp án. Thảo luận trình bày Quan sát đối chiếu Thể loại Truyền thuyết. Cố tích. Ngụ ngôn. Đặc điểm - Có nhiều chi tiết tưởng tượng , kì ảo. - Có cái cốt lõi là sự thật lịch sử. - Giải thích các sự kiện lịch sử. - Thướng có các yếu tố hoang đường. - Thể hiện ước mơ , niềm tin về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác , cái tốt đối với cái xấu. - Có ý nghĩa ẩn dụ , ngụ ý. - Nêu bài học để khuyên nhủ , răn dạy người ta trong cuộc sống.. - Có yếu tố gây cười - Có tiếng cười khôi hài , có tiếng cười phê Truyện cười phán . - Nhằm hướng con người đến cái tốt đẹp..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 3 : HDHS so sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại 4 . So sánh sự giống và khác nhau giữa các thể loại: Y/c HS thảo luận nhóm câu Thảo luận nhóm hỏi 5 SGK bày bổ sung. trình. Đưa đáp án. a . So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: * Giống nhau : Có nhiều yếu tố thần kì , nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. * Khác nhau :. Truyền thuyết. Cổ tích. - Kể về các nhân vật và sự kiện liên quan đến lịch sử. - Thể hiện thái độ , cách đánh giá của nhân dân đối với các hiện tượng , nhân vật lịch sử. - Kể về những truyện đời thường của một số kiểu nhân vật. - Thể hiện ước mơ , niềm tin cái thiện thắng cái ác , chính nghĩa thắng gian tà.. ? Giữa 2 thể loại này có điểm gì giống nhau? Suy nghĩ - Trả lời. ? Giữa hai thể loại này có điểm gì khác nhau Truyện ngụ ngôn - Có ý nghĩa ẩn dụ , ngụ ý. - Mục đích : Khuyên nhủ , răn dạy 1 bài học trong cuộc sống . - Nhân vật là loài vật , đồ vật ? Hãy kể tưởng tượng truyện hoặc chính con người để nói Thầy bói xem voi và nêu bài kín đáo truyện con người. học rút ra từ câu chuyện Y/c hai HS lên bảng diễn - HS thực hiện theo yêu cầu xuất câu chuyện Lợn cưới , áo mới. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. b . So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười : * Giống nhau : Chế giễu , phê phán những hành động , cách ứng xử sai trái nêu bài học hướng con người tới điều tốt đẹp * Khác nhau : Truyện cười - Có yếu tố gây cười. - Mục đích : Gây cười nhằm mua vui hoặc phê phán . - Nhân vật thường là những người có hành động , cách ứng xử đáng cười..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> c . Củng cố - luyện tập : - Hãy kể tên những truyện cổ tích đã học. - Nêu đặc điểm truyện ngụ ngôn. d . HDHS học bài ở nhà : - VN học bài . - Soạn bài : Con hổ có nghĩa. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/11/2012 Tuần : 14, tiết PPCT: 56 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. Mục đích: a . Về kiến thức : HS nhận rõ ưu , nhược điểm trong bài làm của mình , biết cách sửa chữa . Rút kinh nghiệm cho những bài sau nhất là bài kiểm tra học kì I. b . Về kĩ năng :Rèn kĩ năng chữa lỗi ( dùng từ , đặt câu ) trong bài viết của mình. c . Về thái độ :Có thái độ nghiêm túc trong học tập. II . Chuẩn bị của GV và HS : a . Chuẩn bị của GV :Giáo án , bài kiểm tra đã chấm , chữa. b. Chuẩn bị của HS :Vở ghi III . Tiến trình bài dạy : a . Kiểm tra bài cũ : Không b . Dạy nội dung bài mới :. HĐ của GV. HĐ của HS. Nội dung ghi bảng. HĐ 1 : HDHS nêu đề bài - đáp án I . Đề bài - đáp án : Lớp : ........... 1 . Đề bài : Theo câu hỏi tiết 46 GV trả bài kiểm tra cho HS Y/c xem lại đề bài. ? Phần trắc nghiệm của em có đúng không?. Nhận bài - xem lại bài của 2 . Đáp án ( Theo đáp án tiết mình 46 ) * Trắc nghiệm : Trả lời. Câu 1 2 Ý đúng D A Câu 3 : Lần lượt điền: Danh từ , vât , hiện tượng. * Tự luận :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Em sửa câu 1 như thế nào ? Theo em sửa như vậy đã đúng chưa. Câu 1 : a . Thụy Điển , Đan Mạch , Hung ga ri , Hà Nguyễn Thị Trang. b . Thành phố Hồ Chí Minh, Lê nin , Các Mác , Ăng ghen Câu 2 : a . - Bông hoa hồng - Những cao nguyên - Đồng bằng ấy b . HS tự làm Câu 3 : - Ý 1 : Danh từ là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm . Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng. Suy nghĩ - trả lời. Em phát triển cum danh từ như thế nào ? Đã đúng chưa. ? Theo em hiểu danh từ là gì? Suy nghĩ - trả lời. -Ý2:. Danh từ Danh từ chỉ đơn vị ĐVTN. Danh từ chỉ sự vật. ĐVƯC DTR CX. ƯC Lớp : ............... 1 . Đề bài : 2 . Đáp án :. ? Phần trắc nghiệm em làm sai ý nào Căn cứ vào bài kiểm tra trả lời.. ? Em đã phát triển cụm danh từ như thế nào ? Đã đúng chưa ?. DTC. * Trắc nghiệm : Câu 1 2 Ý đúng A B Câu 3 : Gạch chân từ : a . Mảnh mai b . Tản mạn * Tự luận : Câu 1 : như câu 3 đề 1 Câu 2 : a + Những ngôi nhà + Câu hát ấy + Trên bầu trời b . HS tự làm Câu 3 : Tìm viết lại nghĩa chuyển:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? Căn cứ vào đáp án phần trắc nghiệm em hãy nêu những ưu điểm bài làm của em GV tổng hợp ý kiến chung. Một số em trình bày. - Chân : chân đê , chân núi , chân trời... - Mặt : mặt nước , mặt hàng, mặt chữ... - Ngọt : ngọt bùi , ngọt ngào, ngọt xớt... - Cay : cay cú , cay cực , cay đắng , cay độc.. III . Nhận xét : 1 . Ưu điểm : - Phần lớn các em hiểu bài , làm được phần trắc nghiệm. - Phần tự luận : 1 số em vận dụng được kiến thức để phát triển cụm danh từ và đặt câu. 2 . Nhược điểm : - Có em con làm sai ở phần trắc nghiệm. - Chưa biết cách phát triển cụm danh từ và đặt câu. - Phần sửa lỗi viết hoa chưa chính xác. c . Củng cố - luyện tập : - Danh từ là gì ? Các loại danh từ ? - Cấu tạo của cụm danh từ. d . HDHS học bài ở nhà : - VN xem lại bài danh từ. - Tìm hiểu trước bài chỉ từ. IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. Ngày. tháng năm 2012 TUẦN : 13.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×