Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ga Văn 12 (t.4-7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.85 KB, 20 trang )

Giáo án số: 04 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 03
Tên bài giảng:
Tiết 4 - Đọc văn
Tuyên ngôn độc lập
(Tiết 1)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- Hiểu đợc quan điểm sáng tác, những nét khái quát về sự nghiệp văn học và những nét
chính về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh..
- Trên cơ sở bài khái quát biết vận dụng có hiệu quả vào việc đọc hiểu các tác phẩm văn
học của Hồ Chí Minh.
- Lòng yêu mến, kính phục vị anh hùng giải phóng dân tộc VN, danh nhân văn hoá thế
giới.
I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra: Làm BT 2 (tr.22).
III. giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và
học sinh
Giáo viên Học sinh
Phần 1: Tác giả


I/ Vài nét về tiểu sử.
1. Tiểu sử:
7 GV hớng dẫn HS
đọc phần tiểu sử
HCM.
- Hồ Chí Minh tên gọi thời niên thiếu là Nguyễn
Sinh Cung, trong thời kì đầu hoạt động cách mạng
Ngời mang tên Nguyễn ái Quốc, sinh ngày:
19/05/1890 trong một gia đình nhà nho yêu nớc.
- Quê quán: Làng Kim Liên (làng Sen), xã Kim
Liên, huyện Nam Đàn, Nghệ An.
- Gia đình:
+ Cha là cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc.
+ Mẹ là cụ Hoàng Thị Loan.
- Thời trẻ Ngời học chữ Hán, sau đó học trờng
Quốc học Huế, có thời gian ngắn dạy học ở trờng
Dục Thanh - Phan Thiết.
2. Quá trình hoạt động cách mạng:
- Năm 1911, Hồ Chí Minh ra đi tìm đờng cứu nớc.
Tháng 1/1919, Ngời gửi tới Hội nghị Vécsai bản
Yêu sách của nhân dân An Nam, kí tên Nguyễn Aí
Quốc. Năm 1920, dự Đại hội Tua và là một trong
những thành viên đầu tiên sáng lập Đảng Cộng sản
Pháp. Từ 1923 đến 1941 Ngời hoạt động chủ yếu ở
Liên xô và Trung Quốc.
- Hồ Chí Minh đã tham gia thành lập nhiều tổ chức
cách mạng nh: VNTNCMĐCH(1925), Hội liên
hiệp các dân tộc bị áp bức ở á Đông(1925) và chủ
trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cs trong nớc ở H-
ơng Cảng (HC)

- 2/1941 Ngời về nớc trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Ngày 13/8/1942 Ngời sang Trung Quốc ngày
2/9/1945 Ngời đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập. Ngời
mất ngày 2/9/1969.
II/ Sự nghiệp văn học.
20
Trình bày những
nét chính về tiểu sử
HCM?
Tóm tắt những nét
chính về quá trình
hoạt động cách
mạng của Hồ Chí
Minh? (chú ý các
mốc thời gian).
HS dọc
phần tiểu
dẫn SGK.
Suy nghĩ,
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
Suy nghĩ,
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
1.Quan điểm sáng tác.
a. Tính chiến đấu của văn học:
- Văn nghệ là hoạt động tinh thần phong phú phục
vụ cho sự nghiệp cách mạng, hoạt động văn học

cũng là hoạt động chính trị của ngời cách mạng.
Nhà văn cũng phải có tinh thần xung phong nh
những ngời chiến sĩ ngoài mặt trận.
- Quan điểm này đợc thể hiện trong Khán thiên
gia thi hữu cảm và Th gửi các nghệ sĩ nhân dịp
triển lãm hội họa 1951.
- Quan điểm này có sự kế thừa trong truyền thống
VH dân tộc và phát huy trong thời đại ngày nay.
b. Tính chân thực và tính dân tộc của văn học:
- Ngời yêu cầu văn nghệ sĩ viết cho hay, cho chân
thật, cho hùng hồn hiện thực đời sống. Phát huy cốt
cách dân tộc, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt,
đề cao sự sáng tạo của ngời nghệ sĩ.
- Về mặt hình thức, nghệ thuật của tác phẩm phải
có sự chọn lọc, phải có sự sáng tạo, ngôn ngữ trong
sáng tránh sự cầu kì về hình thức.
Quan điểm nghệ thuật trên hoàn toàn đúng đắn
và tiến bộ
c. Tính mục đích của văn ch ơng:
- Xuất phát từ mục đích, đối tợng tiếp nhận để
quyết định đến nội dung và hình thức tác phẩm.
- Ngời cầm bút phải xác định: Viết cho ai?(đối t-
ợng), Viết để làm gì? (mục đích), Viết cái gì?
(nội dung), Viết ntn? (hình thúc). Ngời cầm bút
phải xác định đúng mối quan hệ của chúng thì văn
học mới đạt hiệu quả cao.
- Xuất phát từ quan điểm đó mà các tác phẩm của
Ngời luôn có t tởng sâu sắc và hình thức nghệ
thuật sinh động.
2. Di sản văn học.

Trình bày vắn tắt
quan điểm sáng tác
văn học của Hồ
Chí Minh, chứng
minh bằng liên hệ
thực tế?
Thảo
luận.
Suy nghĩ,
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
a. Văn chính luận.
- Với mục đích chính trị, văn chính luận của ngời
viết ra nhằm tiến công trực diện kẻ thù.
- Những tác phẩm chính luận thể hiện một lí trí
sáng suốt, trí tuệ sắc sảo và cả một tấm lòng yêu n-
ớc nồng nàn, sâu sắc, tầm hiểu biết sâu rộng về văn
hóa, về thực tiễn cuộc sống. Chính vì thế văn chính
luận của Ngời trở thành những áng văn chính lận
mẫu mực.
- Những tác phẩm tiêu biểu: Bản án, Tuyên
ngôn, Lời kêu gọi
b. Truyện và kí:
- Từ những năm 20 của thế kỉ 20 (1920-1925) khi
Nguyễn ái Quốc đang hoạt động cách mạng bên
Pháp, Ngời đã sáng tác một số truyện, kí đặc sắc,
sáng tạo và hiện đại sau đó đợc tập hợp lại trong tập
Truyện và kí.
- Những tác phẩm có tính chiến đấu cao, thể hiện

vẻ đẹp trí tuệ sắc sảo với trí tởng tợng phong phú,
vốn văn hoá sâu rộng và tính thực tiễn nhằm tố cáo,
châm biếm, đả kích TD và PK ở các nớc thuộc địa
đồng thời ca ngợi những tấm gơng chiến đấu dũng
cảm.
- Những truyện và kí của Nguyễn ái Quốc đợc viết
bằng một bút pháp hiện đại và nghệ thuật trần thuật
linh hoạt tạo nên những tình huống độc đáo, những
hình tợng sinh động.
- Những tác phẩm chính : Pari, Con ngời biết mùi
hun khói, Vi hành, Những mẩu chuyện về cuộc đời
hoạt động của Bác Hồ, Vừa đi đờng vừa kể chuyện.
- Ngoài ra Ngời còn viết một số tác phẩm khác nh:
Nhật kí chìm tàu (1931), Vừa đi đờng vừa kể chuyện
(1963).
- Tóm tắt ngắn gọn
di sản văn học của
Hồ Chí Minh đồng
thời kể tên những
tác phẩm tiêu biểu
qua các thể loại
sáng tác của Ngời?
- HS chứng minh
nét đặc sắc trong
truyện kí của Hồ
Chí Minh qua tác
phẩm Vi hành?
Thảo
luận.
Suy nghĩ,

trả lời.
Nghe, ghi
chép.
Thảo
luận.
Suy nghĩ,
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
c. Thơ ca:
- Sự nghiệp thơ ca của Bác vô cùng phong phú và
tên tuổi của ngời gắn liền với tập thơ Nhật kí trong
tù.
+ Tác phẩm ghi lại một cách chân thực chế độ nhà
tù Trung Quốc thời Tởng Giới Thạch. (T/c hớng
ngoại).
+ Phản ánh bức chân dung tinh thần tự họa của Hồ
Chí Minh. (T/c hớng nội).
+ Nhật kí trong tù là một tập thơ đặc sắc thể hiện sự
đa dạng và linh hoạt về bút pháp nghệ thuật, kết
tinh giá trị t tởng và nghệ thuật thơ ca Hồ Chí
Minh.
- Ngoài NKTT, còn phải kể đến một số chùm thơ
ngời làm ở Việt Bắc trong những năm kháng chiến.
Nổi bật là một phong thái ung dung hoà hợp với
thiên nhiên, thể hiện bản lĩnh của ngời cách mạng.
3. Phong cách nghệ thuật.
Phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh độc đáo
mà đa dạng.
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích, lập luận

chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng thuyết phục,
giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp, giàu
hình ảnh, giọng điệu đa dang.
-Tryện và kí: Thể hiện tính chiến đấu mạnh mẽ và
nghệ thuật trào phúng sắc bén. Tiếng cời trào
phúng nhẹ nhàng mà thâm thuý sâu cay. Thể hiện
chất trí tuệ sắc sảo và hiện đại.
-Thơ ca: Phong cách hết sức đa dạng, hàm súc,
uyên thâm, đạt chuẩn mực về nghệ thuật, sử dụng
thành công nhiều thể loại thơ . Có loại thơ tuyên
truyền cổ động lời lẽ mộc mạc giản dị, có loại thơ
hàm súc uyên thâm kết hợp giữa màu sắc cổ điện
- Em hiểu biết gì
về tập thơ NKTT
cuả Hồ Chí Minh?
Nêu những nội
dung chính của tập
thơ?
-Trình bày ngắn
gọn những nét
phong cách đặc sắc
trong di sản văn
học của Hồ Chí
Minh thông qua
các thể loại sáng
tác?
Thảo
luận.
Suy nghĩ,
trả lời.

Nghe, ghi
chép.
và bút pháp hiện đại.
III/ Kết luận.
- Đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
IV. luyện tập.
- Làm bài luyện tập số 1 trong SGK.
3

4

* GV gọi HS đọc
Ghi nhớ SGK
Hớng dẫn HS làm
bài tập.
HS đọc
phần Ghi
nhớ.
Làm bài
tập.
IV. tổng kết bài: Thời gian: 2 phút.
Nội dung Thời
gian
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Giáo viên Học sinh
Nhấn mạnh nội dung chính:
- Tiểu sử
- Sự nghiệp văn học


Phát vấn
Suy nghĩ, trả lời,
khắc sâu
V. giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh: Thời gian: 2 phút.
* Câu hỏi và bài tập:
- Ngh thut ca on trích
- Ra bài tập về nhà: +HS về nhà học bài cũ.
+ Chuẩn bị bài mới: Tuyên ngôn độc lập (t.2)
* Tài liệu tham khảo bài sau: Để học tốt Ngữ văn 12, tập 1.
VI. tự đánh giá của giáo viên:
- Nội dung: ........
- Phơng pháp:..
- Phơng tiện:
- Thời gian:
- Học sinh:.
Ngày tháng 09 năm 2008
Thông qua trởng khoa Giáo viên soạn
Nguyễn Thị Huyền Nhung Đỗ Thị Thanh Thuỳ
Giáo án số: 05 Số tiết: 01 Tổng số tiết đã giảng: 04
Tên bài giảng:
Tiết 5 Đọc văn
Tuyên ngôn độc lập
(Tiết 2)
Mục tiêu bài giảng: Sau tiết học, học sinh sẽ:
- HS nắm đơc qđ sáng tác của HCM, hoàn cảnh ra đời và đặc trng thể loại TN.
- Phân tích và đánh giá đúng bản Tuyên ngôn nh 1 áng chính luận mẫu mực.
- Lòng yêu mến, kính phục vị anh hùng giải phóng dân tộc VN, danh nhân văn hoá thế
giới.
2. Rèn luyện t duy lí luận.
3. Giáo dục tinh thần tích cực, chủ động trong học tập.

I. ổn định lớp: Thời gian: 2 phút.
Stt Ngày thực hiện Lớp Vắng có lý do Vắng không lý do
1
2
3
4
II. Kiểm tra bài cũ Thời gian: 5 phút.
- Dự kiến đối tợng kiểm tra: Mỗi lớp 2 học sinh.
- Câu hỏi kiểm tra:
H: Quan điểm sáng tác của HCM?
H: Đặc điểm thể loại của văn thơ HCM?
III. Giảng bài mới: Thời gian: 34 phút.
- Đồ dùng và phơng tiện dạy học:
+ Sách giáo khoa Ngữ văn 12, tập 1.
+ Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1.
+ Tài liệu tham khảo.
- Nội dung, phơng pháp:
Nội dung giảng dạy (T) Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Giáo viên Học sinh
Phần 2: Tác giả.
I/ Tiểu dẫn.
II/ đọc - hiểu.
A Đọc- giải thích các từ khó
B, Phân tích
1/ Phần 1: Tiền đề về quyền bình đẳng, bất khả
xâm phạm của các dân tộc.
- Dẫn TNĐL của Mĩ và TNNDQ của P.
+ Tôn trong những danh nhân bất hủ của P-M,
nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên.

+ Khẳng định t thế ngang hàng với P- M.
- > "Tất cả dân tộc trên thế giới sinh ra đều có
quền bình đẳng"
=> Khẳng định quyền độc lập dân tộc của VN.
* Lập luận chặt chẽ, sắc sảo. Bác đã nêu ra
những tiên đề chính nghĩavề quyền ĐLTD của
DT VN."Đó là những lẽ...ko ai chối cãi đc"
2/ Phần 2+3: Bác bỏ những luận điệu của Pháp
muốn hợp pháp hoá việc chiếm lại n ớc ta.
- P kể công khai hoá: TN kể tội áp bức tàn bạo và
tội diệt chủng của chúng.
- P kể công bảo hộ: TN kể tội chúng 2 lần bán nớc
ta cho Nhật.
- P tuyên bố Đông Dơng là thuộc địa của chúng:
TN : "Sự thật ;là P đã phản bội đồng minh, đầu
hàng Nhật", "Sự thật là dân ta ...tay P".
* Lập luận chặt chẽ, chứng cớ cụ thể, HCM
vạch trần tội ác của P và bác bỏ vai trò của
chúng ở Đông Dơng.
3/ phần 4: Quyền ĐLDT và quyết tâm bảo vệ
ĐLCQ của nghân dân VN.
- Khẳng định: Nhân dân VN có quyền hởng tự do
* GV gọi HS đọc
mục TD SGK.
H: Đối tợng của
TNĐL là ai?
H: TNĐL nhằm mục
đích gì?
H: Vì sao TNĐL lại
mở đầu bằng việc

trích dẫn TN của P-
Mĩ.Việc trích dẫn ấy
nhằm mục đích gì?
H: HCM đã bác bỏ
những luận điệu của
TDP bằng những
chứng cứ, lí lẽ và sự
thật nào?
HS đọc
mục TD
SGK.
HS: Thảo
luận, trả
lời.
HS: Thảo
luận, trả
lời.
Suy nghĩ,
trả lời.
Nghe, ghi
chép.
Thảo luận.
Suy nghĩ,
trả lời.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×