Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

tuan 13 sinh 7 tiet 26

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.49 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần: 13</b> <b> Ngày soạn: 20/11/2012</b>
<b>Tiết: 26 </b> <b> Ngày dạy: 22/11/2012</b>


<b>LỚP HÌNH NHỆN</b>



<b>Bài 25: NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN</b>


<b>I / MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1.Kiến thức :</b></i>


-Nêu được khái niệm, các đặc tính về hình thái (cơ thể phân thành 3 phần rõ rệt và có 4
đơi chân) và hoạt động của lớp hình nhện


- Mơ tả được hình thái cấu tạo và hoạt động của đại diện lớp Hình nhện (nhện). Nêu được
một số tập tính của lớp Hình nhện


- Trình bày được sự đa dạng của lớp Hình nhện. Nhận biết thêm một số đại diện khác của
lớp Hình nhện như: bọ cạp, cái ghẻ, ve bò.


- Nếu được ý nghĩa thực tiễn của lớp Hình nhện đối với tự nhiên và con người. Một số bệnh
do Hình nhện gây ra ở người


<i><b>2.Kó năng : </b></i>-Rèn kó năng quan sát cấu tạo của nhện


- Tìm hiểu tập tính đan lưới và bắt mồi của nhện có thể sử dụng hình vẽ hoặc
băng hình


<i><b>3.Thái độ </b></i>: - Bảo vệ các hình nhện có lợi trong tự nhiên


<b>II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC:</b>



<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên : </b></i>Mẫu vật con nhện. Tranh câm cấu tao ngoài của nhện và các
mảnh giấy rời ghi tên các bộ phận, chức ăng từng bộ phận. Tranh một số đại diện hình
nhện


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b><b> :</b><b> </b></i> Kẻ sẵn bảng 1,2 vào vở bài tập .


<b>III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1/</b></i>


<i><b> Ổn</b><b> định tr</b><b> ật tự </b><b> lớp</b><b> : 7A1: ...</b></i>
<i> 7A2: ...</i>
<i><b>2/ Kiểm tra bài cũ: + </b></i>Nhận xét sự đa dạng của lớp giáp xác? Nêu vai trò của lớp giáp xác?


<i><b>3/ Các hoạt động dạy và học:</b></i>


<i> * Mở bài</i> : Lớp hình nhện đã biết khoảng 36 000 loài, là các chân khớp ở cạn đầu tiên với
sự xuất hịên của phổi và ống khí hoạt động chủ yếu về đêm. Có 4 đơi chân bị, cơ thể chia
thành hai phần. Chúng thích sống nơi hang hốc, rậm rạp -> GV ghi bảng. Giới thiệu đại diện


của nhóm là con nhện.


<b>Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ NHỆN</b>.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>a/ Đặc điểm cấu tạo :</b>


-GV hướng dẫn học sinh quan sát mẫu con
nhện, đối chiếu h 25.1 SGK.


+Xác định giới hạn phần đầu ngực và phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bụng ?


+Mỗi phần có những bộ phận nào ?


-GV treo tranh cấu tạo ngồi gọi HS lên
trình bày .


-GV u cầu HS quan sát tiếp h 25.1 và
hoàn thành bài tập bảng 1 t 82


-GV treo bảng 1 đã kẻ sẵn gọi HS lên điền.


,Đôi chân xúc giác bốn đơi chân bị và
phần bụng : Khe thở , lỗ sinh dục , núm
tuyến tơ .


-Một HS trình bày trên tranh lớp bổ sung
-HS thảo luận làm rõ chức năng từng bộ
phận và điền vào bảng 1 .


-Đại diện nhóm lên hồn thành trên bảng
lớp nhận xét bổ sung


Bảng kiến thức chuẩn


<b>Các phần cơ thể</b> <b>Tên bộ phận quan sát</b> <b>Chức năng</b>


Đầu - ngực -Đơi kìm có tuyến độc
-Đơi chân xúc giác phủ đầy


lơng


-Bốn đôi chân bò


-Bắt mồi và tự vệ


-Cảm giác về khứu giác, xúc giác
-Di chuyển, chăng lưới


Buïng -Đôi khe hơ û
-Một lỗ sinh dục
-Các núm tuyến tơ


-Hô hấp
-Sinh sản


-Sinh ra tơ nhện


<b>b/ Tập tính: </b>Chăng lưới, Bắt mồi:


-YC HS quan sát h 25.2 SGK đọc chú thích
và sắp xếp quá trình chăng lưới theo đúng
thứ tự


-GV chốt lại đáp án đúng


-YC HS đọc thông tin về tập tính săn mồi
của nhện và sắp xếp lại theo thứ tự đúng .
+Nhện chăng tơ vào thời gian nào ?



-GV cung cấp thơng tin: hai loại lưới: Lưới
hình phễu (Thảm): Chăng ở mặt đất và
lưới hình tấm : Chăng ở trên không


- YC HS đọc thông tin SGK T83. thảo luận
theo cặp hoàn thành bài tập SGk T83
+ Nêu đặc điểm dinh dưỡng (bắt mồi, tiêu
hóa) của nhện?


+ Làm thế nào để nhận biết nhện đực và
nhện cái?


-Các nhóm thảo luận đánh số vào ơ trống
theo thứ tự đúng với tập tính chăng lưới ở
nhện .


-Đại diện nhóm nêu đáp án các nhóm khác
bổ sung.


-HS nghiên cứu kĩ thông tin đánh số thứ tự
vào ô trống .


+ Ban đêm


-Thống kê số nhóm làm đúng


- HS thảo luận theo cặp hoàn thành bài tập
Thứ tự: 4,2,3,1


HS trả lời:



+ Con cái thường hay ơm trứng


<i><b> Tiểu keát:</b><b> </b><b> </b></i>


<i><b>1/ Đặc điểm cấu tạo: Cơ thể nhện chia làm hai phần :Đầu ngực và bụng </b></i>


<i><b>2/ Tập tính: Chăng lưới, bắt mồi sống ,ơm trứng (con cái) hoạt động chủ yếu vào ban đêm</b></i>
<b>Hoạt động 2: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-GV yêu cầu HS quan sát tranh và h
25.3,4,5 SGK. Đọc thơng tin về các đại
diện lớp hình nhện


+ Ở địa phương em có đại diện nào thuộc
lớp Hình nhện?


-GV thơng báo: Nhện đỏ hại bơng, ve, mị,
bọ mạt, nhện lơng, đi roi .


-GV u cầu HS hồn thành bảng 2
- Từ bảng hai yêu cầu HS nhận xét :
+Sự đa dạng của lớp hình nhện?


+Nêu ý nghĩa thực tiễn của hình nhện?


-HS nắm được một số đại diện: Bọ cạp ,
Cái ghẻ, Ve bò


+ Chấy, bọ chó …


- HS lắng nghe


-Các nhóm hồn thành bảng 2


+ Số lượng loài, Lối sống, Cấu tạo cơ thể
+ Một số lồi có lợi vì chúng bắt sâu bọ có
hại, bên cạnh đó một số lồi có hại như gây


bệnh ngồi da, hút máu động vật …


<i><b>Tiểu kết: </b></i>


<i><b> - Lớp hình nhện đa dạng có tập tính phong phú. </b></i>


<i><b>- Đa số có lợi, một số gây hại cho người, động vật và thực vật </b></i>
<b>IV/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: </b>


<i><b>1/ Củng cố </b></i>: YC HS đọc ghi nhớ SGK. Chọn câu trả lời đúng:
(1) Số đôi phần phụ của nhện là :


a. 4 đôi b. 5 đôi c. 6 đôi


(2)Để thích nghi với lối săn mồi , nhện có các tập tính :


a. Chăng lưới b. Bắt mồi c. Cả hai ý trên


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×