Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

GA ds8 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.27 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 14 24/11/2012 Tiết 27. Ngày soạn. Ngày dạy 26/11/2012. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Củng cố cho HS các bước quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 2. Kỹ năng:- HS biết cách tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ và quy đồng mẫu thức các phân thức thành thạo. 3. Thái độ: - Hứng thú yêu thích bộ môn II. CHUẨN BỊ : 1. Thầy:- Phương tiện: - Bảng phụ ghi bài tập 2. HS: - Ôn bài cũ + giải bài tập về nhà, Bảng nhóm III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp , thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số HS lớp 8a4 2. Kiểm tra bài cũ : (10’) HS1: - Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào? - Giải bài tạp 14b trang 43 SGK (Đáp - HS nêu 3 bước quy đồng mẫu nhiều phân thức (trang 42 SGK) 3 16 x 55 y ; ¿ - Giải bài 14b, kết quả : 60 x 4 y5 60 x 4 y 5 HS2: giải bài tập 16(b) trang 43 SGK (kết quả: MTC: 6(x + 2) (x – 2) 60 ( x −2 ) 15 ( x +2 ) −2 ( x+ 2 ) → ; ; ¿ 6 ( x+ 2 )( x −2 ) 6 ( x+ 2 )( x −2 ) 6 ( x+ 2 )( x −2 ) Giáo viên nhận xét và ghi điểm 3. Bài mới: (32’). * Vào bài: - ở tiết trước ta đã biết đến cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức hôn nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu hơn. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Cho HS giải bài 18 trang 43 SGK - Gọi 2 HS lên bảng, mỗi - 2 HS lên bảng trình em giải 1 câu bày - HS làm bài vào vở - HS cả lớp làm vào vở. Nội dung bài 1. Bài 18 (trang 43 SGK): Quy đồng mẫu hai phân thức: x+3 3x a) và 2 x +4 x 2 −4 Ta có: 2x + 4 = 2 (x + 2) x2 – 4 = (x – 2) (x + 2) MTC: 2 (x – 2) (x + 2).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của thầy. - Gọi HS nhận xét - Giáo viên sửa sai nếu có. Hoạt động của trò. Nội dung bài 3x 3x = 2 x + 4 2 ( x +2 ) 3 x . ( x − 2) ¿ 2 ( x −2 ) ( x+2 ) x+3 x+3 = 2 x −4 ( x −2 ) ( x+ 2 ) 2 ( x +3 ) ¿ 2 ( x −2 ) ( x+2 ) x +5 x b) và 2 3 x +6 x +4 x+ 4 Ta có - HS nhận xét x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 - HS sửa bài vào vở 3x + 6 = 3 (x + 2) (nếu sai) MTC: 3 (x + 2)2 x +5 x +5 = 2 x +4 x+ 4 ( x +2 )2 3 ( x +5 ) ¿ 3 ( x +2 )2 x ( x+2 ) x x = = 3 x +6 3 ( x+ 2 ) 3 ( x+ 2 )2. Cho HS làm bài 19 trang 43 SGK - Cho HS quan sát bài 19b - HS quan sát đề bài 19b  MTC của hai phân thức và HS: MTC của hai phân thức là x2 – 1 vì biểu thức nào? Vì sao? 2 x +1 nên x 2+1= 1 MTC chính là mẫu của phân thức thứ hai..  Yêu cầu HS quy đồng mẫu 2 phân thức trên - Phần a và c yêu cầu HS hoạt động nhóm, nửa lớp làm cầu a, nửa lớp làm câu b.  Sau khoảng 3 phút GV yêu cầu 2 đại diện nhóm lên trình bày. 2. Bài 19 (trang 43 SGK) Quy đồng mẫu các phân thức: x4 b) x2 + 1 và x 2 −1 MTC: x2 – 1 ( x 2+1 )( x 2 −1 ) x 2 +1= 2 1 ( x −1 ) x4 x4 . 1 x4 = = x 2 −1 ( x2 −1 ) . 1 x 2 − 1 8 - 1 HS lên bảng HS 1 a) và 2 làm bài vào vở. x +2 2 x− x - HS hoạt động nhóm Ta có: x + 2 = 2 + x theo yêu cầu của GV. MTC: x (2 + x) (2 – x) 1. x ( 2 − x ) 1 = x +2 ( 2+ x ) x ( 2− x ) x (2 − x ) ¿ x (2+ x ) ( 2− x ) ¿ - 2 đại diện nhóm lên 8 8 trình bày = 2 x − x2 x (2 − x ) x ¿ x3 3 ; 2 8 ( 2+ x ) 2 2 3 ¿ x − 3 x y +3 xy − y y − x ( 2− x )( 2+ x ) c Ta có:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.  GV cho HS nhận xét bài - HS nhận xét bài giải giải trên bảng. - HS sửa bài vào vở  GV sửa chữa cho hoàn chỉnh  GV lưu ý: khi cần thiết có thể áp dụng quy tắc đổi dấu để tìm MTC thuận lợi hơn. Cho HS làm bài 20 trang 44 SGK - HS quan sát đề trên bảng phụ. - Không dùng cách phân tích các mẫu thành nhân tử, làm thế nào để chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu hai phân thức này với MTC là x3 + 5x2 – 4x – 20?. Nội dung bài x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = (x – y)3 y2 – xy = y (y – x)= - y (x – y) MTC: y (x – y)3 x3 x3 = 3 2 2 3 3 x −3 x y +3 xy − y ( x − y ) 3 x y 3 y (x− y) x x = 2 y − xy y ( y − x ) − x ( x − y )2 −x = y ( x − y ) y ( x − y ) ( x − y )2 − x ( x − y )2 y ( x − y )3. - HS đọc đề. - HS:…. phải chứng tỏ biểu thức x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho mẫu của 3. Bài 20 (trang 40/SGK) các phân thức đã cho. Biểu thức: x3 + 5x2 – 4x – 20 chia hết cho các mẫu thức. Ta có: x3 + 5x2 – 4x – 20 =(x2 - 3x – 10) (x + 2) - Gọi 2 HS lên bảng thực - 2 HS lên bảng làm = (x2 + 7x + 10) (x – 2) hiện chia đa thức. phép chia cả lớp làm nên: vào vở. MTC: x3 + 5x2 – 4x – 20  Sau khi HS chia xong GV 1 . ( x +2 ) nhắc lại, trong phép chia 1 = 2 2 hết, đa thức bị chia bằng đa x +3 x −10 ( x +3 x −10 ) ( x +2 ) thức chia nhân với thương x+ 2 vậy: x3 + 5x2 – 4x – 20 3 x + 5 x 2 −4 x −20 = (x2 + 3x – 10) (x + 2) x ( x − 2) x = (x2 + 7x + 10) (x – 2)=> = 2 2 x +7 x +10 ( x +7 x +10 ) ( x − 2 ) MTC: 3 2 x + 5x – 4x – 20 x 2 −2 x x 3+ 5 x 2 −4 x −20 4. Củng cố: - Xen vào lúc làm bài tập 5. Hướng dẫn về nhà : - Giải các bài tập 13  16 SBT - Ôn: cộng hai phân số - Đọc trước bài “phép cộng các phân thức đại số” 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................... ..........

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 14 24/11/2012 Tiết 28. Ngày soạn. Ngày dạy 26/11/2012. §5. PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- HS nắm vững và vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số. 2. Kỹ năng:- HS biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng. + Tìm mẫu thức chung + Viết một dãy biểu thức bằng nhau theo thứ tự:  Tổng đã cho  Tổng đã cho với mẫu thức đã được phân tích thành nhân tử  Cộng các phân thức đã quy đồng mẫu thức  Rút gọn (nếu có thể) - HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính toán giản đơn. 3. Thái độ: Cẩn thận khi làm tính II. CHUẨN BỊ 1) Thầy: Bảng phụ ghi bài tập 2) HS: - Bảng nhóm + bút - Ôn bài cũ + giải BTVN III. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp , thảo luận nhóm IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: (không kiểm tra) 3. Bài mới: GV đặt vấn đề : Ta đã biết phân thức là gì và các tính chất cơ bản của phân thức đại số, bắt đầu từ bài này ta sẽ học các quy tắc tính trên các phân thức đại số. Đầu tiên là quy tắc cộng.. Hoạt động của thầy HĐ1. Cộng hai phân thức cùng mẫu (10’) - Gọi HS nhắc lại quy tắc cộng phân số - GV: Muốn cộng các phân thức ta cũng có quy tắc tương tự. - GV phát biểu quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu sau đó gọi HS nhắc lại. - Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 1 (SGK trang 44). ?1 , hoạt - Cho HS làm động theo nhóm.. Hoạt động của trò. Nội dung ghi. - HS nhắc lại quy tắc cộng phân số 1. Cộng hai phân thức cùng mẫu - HS nhắc lại quy tắc - HS nghiên cứu ví dụ 1.. a) Quy tắc (Xem SGK trang 44) b) Ví dụ: Thực hiện phép cộng:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3 x +1 2 x+2 - HS hoạt động nhóm, + 2 2  GV thu bài của một số giải ?1trên bảng nhóm. 7x y 7 x y nhóm, cho HS nhận xét.  GV trình bày hoàn chỉnh bài - HS nhận xét bài làm của nhóm giải: 3 x +1 2 x+2 giải trên bảng lưu ý trình tự bạn + .- HS sửa bài vào vở. các bước cho HS. 7 x2 y 7 x2 y 3 x+ 1+ 2 x +2 7 x2 y 5 x+ 3 7 x2 y - Muốn cộng hai phân thức - HS trả lời… có mẫu khác nhau ta làm như thế nào? HĐ2. Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau. (25’) ?2 - GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng.. - 1 HS lên bảng làm , HS khác làm vở nháp. ?2 6 3 + 2 x+ 8 x +4 x 6 3 + x ( x + 4 ) 2 ( x+ 4 ) 6 .2 3.x + 2 . x ( x +4 ) 2 . x ( x + 4 ) 3 ( x +4 ) 12+3 x = 2 x ( x+ 4 ) 2 x ( x +4 ) 3 ¿ 2x. 2. Cộng hai phân thức có mẫu khác nhau.. 2. (Nếu HS không rút gọn kết quả, GV nên lưu ý để HS rút gọn đến kết quả cuối cùng) - Qua , giáo viên ?2 quy tắc cộng hai giới thiệu phân thức có mẫu thức khác nhau. GV yêu cầu vài HS nhắc lại. - Cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2 SGK trang 46. ?3 - Yêu cầu HS làm theo nhóm.  GV thu bài một số nhóm, cho HS nhận xét.. - HS theo dõi và nhắc lại quy a) Quy tắc: (Xem SGK tắc. trang 45). - HS tự nghiên cứu ví dụ 2 SGK. - HS làm b) Ví dụ: Thực hiện phép ?3 theo nhóm. cộng: y − 12 6 - HS nhận xét bài giải của nhóm + 2 bạn 6 y −36 y − 6 y  GV trình bày hoàn chỉnh bài - HS sửa bài vào vở Giải: giải trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> .. - GV: phép cộng các phân thức cũng có tính chất giao hoán và kết hợp như đối với phân số - GV cho HS đọc phần chú ý trang 45 SGK, GV ghi bảng. - Cho HS làm ?4 trang 46 SGK.  GV: Theo em để tính tổng trên một cách nhanh chóng ta làm thế nào?. y − 12 6 + 2 6 y −36 y − 6 y y −12 6 + 6 ( y − 6 ) y ( y −6 ) ( y −12 ) y 6.6 + 6 . y ( y − 6) 6 . y ( y − 6) y 2 −12 y+ 36 6 y ( y − 6) ( y −6 )2 y −6 = 6 y ( y −6 ) 6 y. - HS đọc phần chú ý trang 45 * Chú ý: (Xem SGK) SGK.. - HS: Áp dụng tính chất giao Ví dụ: Áp dụng các tính chất hoán và kết hợp cộng phân thức của phép cộng phân thức để thứ nhất với phân thức thứ 3 rồi làm phép tính sau: 2x x+1 2−x cộng kết quả đó với phân thức + +¿+ 2 2 thứ 2. x +4 x+ 4 x+2 x + 4 x +4 Giải: 2x x+1 2−x + +¿+ 2 2  Em hãy thực hiện phép tính x+2 x +4 x+ 4 x + 4 x +4 - HS lên bảng đó. 2 x +2 − x x+ 1 + 2 x+ 2 ( x +2 ) x+ 2 x +1 + ( x +2 )2 x +2 1 x+1 - HS nhận xét bài giải  GV cho HS nhận xét. + x+ 2 x+2 1+ x +1 x+2 = =1 x+ 2 x+2 4. Củng cố: (7’) - GV yêu cầu HS nhắc lại 2 quy tắc cộng phân thức (cùng mẫu và khác mẫu). 3−2x 1 + - Cho HS giải bài tập: Thực hiện các phép tính sau: 2 2 x+ 6 x −9 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học thuộc 2 quy tắc và chú ý - Giải các bài tập 21  24 trang 46 SGK + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. 6. Rút kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×