Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 7tuan 13tiet 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.62 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn :19/11/2012 Ngày giảng :21/11/2012. Bài 24: Đa Dạng Và Vai Trò Của Lớp Giáp Xác.. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải: 1. Kiến thức : - Nêu được các đặc điểm riêng của một số loài Giáp xác điển hình, sự phân bố rộng của chúng trong nhiều môi trường khác nhau. - Nêu được vai trò của Giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên; bảo vệ thiên nhiên nói chung và lớp Giáp xác nói riêng. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 24.1  24.7 SGK, bảng phụ . 2. Học sinh: Bài cũ , bài mới. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Một số Giáp xác khác. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo tranh 24.1  24.7, yêu cầu HS quan - HS quan sát, đọc thông tin SGK, thảo luận sát, đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, hoàn nhóm, hoàn thành phiếu học tập và nhận xét: thành phiếu học tập và nhận xét về sự phân bố Lớp Giáp xác với khoảng 20.000 loài được phân bố hầu hết trong các ao, hồ, sông, biển, của một số loài Giáp xác. một số sống trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh đã tạo nên sự đa dạng và phong phú trong giới sinh vật. - Toàn lớp thống nhất. - Nhận xét và chốt.  Tiểu kết: Với khoảng 20.000 loài được phân bố hầu hết trong các ao, hồ, sông, biển, một số sống trên cạn và một số nhỏ sống kí sinh đã tạo nên sự đa dạng và phong phú cho lớp Giáp xác nói riêng và Ngành Chân khớp nói chung. Tên động vật. Môi trường sống. Đặc điểm cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mọt ẩm Con sun Rận nước Chân kiếm. Cua đồng Cua nhện Tôm ở nhờ. Ở cạn ( nơi ẩm ướt) Ở biển ( kí sinh vỏ tàu) Ở nước. Râu ngắn, bò bằng chân, thở bằng mang. Con trưởng thành sống cố định, bám vào vỏ tàu. Kích thước nhỏ (2 mm), di chuyển bằng đôi râu lớn. Mùa hạ chỉ sanh toàn con cái. Sống tự do hoặc kí Sống tự do: Giống rận nước. sinh Sống kí sinh: phần phụ tiêu giảm, râu biến thành móc bám. Sống ở hang hốc Phần bụng tiêu giảm dẹp mong3ga6m5 vào mặt bụng của mai. Bò ngang. Sống ở biển Có kích thước lớn nhất. Chân dài giống chân nhện. Cộng sinh, sống ở ven Phần bụng vỏ mỏng và mềm, dấu mình vào vỏ biển ốc rỗng. Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của lớp Giáp xác.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát, đọc - HS quan sát và trả lời các câu hỏi: thông tin SGK, hoàn thành bảng phụ và cho biết:  Có lợi: + Vai trò của lớp Giáp xác đối với đời sống  Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông con người? lạnh) : Tôm sú, tôm he …; Thực phẩm phơi khô: Tôm he, tôm đỏ, tôm bạc,…; Thực phẩn tươi sống: Tôm, cua, guốc, cua bể, ghẹ,…  Nguyên liệu làm mắm: Tôm, tép, cáy, còng, …  Có hại: Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy và các công trình dưới nước (Con Sun.); Vật chủ truyền bệnh giun sán. + Vai trò của lớp Giáp xác đối với sinh giới?  Có lợi:  Quan hệ dinh dưỡng với các loài khác: Tôm ở nhờ  Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Rận nước  Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh, kí sinh ở mang và da cá gây chết hàng loạt + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng + Bảo vệ các loài sinh vật có ích. Tuyên truyền và phong phú của các loài động vật thuộc lớp cho mọi người biết vai trò của chúng để cùng Giáp xác? nhau bảo vệ. Tiêu diệt các loài có hại..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ. - HS lấy thêm ví dụ. - Nhận xét và hoàn thiện. - Toàn lớp thống nhất.  Tiểu kết: Vai trò của lớp Giáp xác: - Đối với đời sống con người: + Có lợi: * Cung cấp nguồn thực phẩm ( tươi, đông lạnh) : Tôm sú, tôm he …; Thực phẩm phơi khô: Tôm he, tôm đỏ, tôm bạc,…; Thực phẩn tươi sống: Tôm, cua, guốc, cua bể, ghẹ,… * Nguyên liệu làm mắm: Tôm, tép, cáy, còng,… + Có hại: * Ảnh hưởng đến giao thông đường thủy và các công trình dưới nước (Con Sun.); * Vật chủ truyền bệnh giun sán. - Đối với sinh giới: + Có lợi: * Quan hệ dinh dưỡng với các loài khác: Tôm ở nhờ * Làm thức ăn cho các loài động vật khác: Rận nước + Có hại: Vật chủ trung gian truyền bệnh, kí sinh ở mang và da cá gây chết hàng loạt IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 1. Củng cố - Đánh giá: * Nêu các đặc điểm riêng của một số loài Giáp xác điển hình để chứng minh lớp Giáp xác đa dạng và phong phú? * Nêu vai trò của Giáp xác trong tự nhiên và đối với việc cung cấp thực phẩm cho con người? 2. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tình hình học tập của lớp. - Dặn dò: - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK, đọc phần “ Em có biết”.. - Chuẩn bị bài mới: “Nhện và sự đa dạng của lớp Hình nhện”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×