ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
*****************
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA LÝ THUYẾT
BIỂU DIỄN CỦA NHÓM HỮU HẠN
Chuyên ngành: Đại số và lý thuyết số
Mã số: 60.46.05
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THẾ KHÔI
Người thực hiện: TRẦN DANH TUYÊN
Thái Nguyên - 2009
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Mục lục
Lời nói đầu
2
1
4
Một số ví dụ về nhóm và tác động nhóm
1.1
2
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
4
1.2
Tác động nhóm .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
5
1.3
Nhóm đối xứng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
8
Các khái niệm đại số cơ sở của phép biểu diễn nhóm
2.1
Phép biểu diễn tuyến tính
2.2
Biểu diễn tương đương
2.3
2.4
3
Nhóm ma trận
Các ví dụ .
.
.
.
.
.
.
10
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
10
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
12
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
13
Tổng và tích tenxơ của phép biểu diễn - Phép biĨu diƠn th¬ng
16
2.4.1
Tỉng cđa phÐp biĨu diƠn
2.4.2
TÝch tenx¬ cđa phÐp biểu diễn
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
16
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
17
2.4.3
Phép biểu diễn đối ngẫu
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
18
2.4.4
Phép biểu diễn thương
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
18
.
.
.
.
.
.
.
.
.
19
.
.
.
.
.
.
.
.
.
23
.
2.5
Phân tích bất khả quy của một phép biểu diễn
2.6
Đặc trưng của phép biểu diễn hữu hạn
.
.
.
.
Biểu diễn của nhóm hữu hạn và công thức Frobenius
3.1
3.2
3.3
3.4
Đặc trưng hệ trực chuẩn
Biểu diễn chính quy
.
.
24
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
24
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
28
.
29
Hệ trực chuẩn các đặc trưng và số các biểu diễn bất khả quy
ứ
ng dụng
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
32
Tài liệu tham khảo
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
35
1
S húa bi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
Lời nói đầu
Lý
thuyết
biểu
diễn
nhóm
có
nguồn
gốc
từ
lý
thuyết
đặc
trưng
của
nhóm abel được phát biểu cho các nhóm cyclic bởi Gauss, Dirichlet và sau
đó mở rộng sang cho nhóm abel hữu hạn bởi Frobenius và Stickelberger. Lý
thuyết biểu diễn của nhóm hữu hạn được phát biểu vào cuối thế kỷ XIX trong
các công trình của Frobenius, Schur và Burnside.
Nói một cách đơn giản,
lý thuyết biểu diễn nhóm nghiên cứu các cách
mà một nhóm tác động trên không gian véctơ bằng các tự đẳng cấu tuyến
tính. Lý thuyết biểu diễn nhóm không chỉ là một phần quan trọng trong đại
số hiện đại mà còn có nhiều ứng dụng quan trọng trong lý thuyết số, tổ hợp
và cả vật lý.
Mục đích của luận văn là đọc hiểu và trình bày lại một số kiến thức cơ
bản trong lý thuyết biểu diễn nhóm hữu hạn và trình bày chứng minh của
B.Zagier công thức Frobenius.
Bố cục của luận văn của chúng tôi gồm ba chương:
Chương 1
Một số ví dụ về nhóm và tác động nhóm.
chúng tôi nhắc lại một số khái niệm cơ bản như:
Trong chương này
Nhóm ma trận, tác động
nhóm, nhóm đối xứng. Những kiến thức này sẽ được sử dụng trong phần còn
lại của luận văn.
Chương 2
Các khái niệm đại số cơ sở của phép biểu diễn nhóm.
Trong
chương này chúng tôi trình bày các khái niệm và một số ví dụ đơn giản để
minh hoạ cho các khái niệm của phép biểu diễn nhóm.
Chương 3
Biểu diễn của nhóm hữu hạn và công thức Frobenius.
chương chính của luận văn.
Đây là
Trong chương này chúng tôi trình bày lại một
số kết quả cơ bản của lý thuyết biểu diễn của nhóm hữu hạn và đặc biệt là
chúng tôi dà trình bày lại một chøng minh cđa c«ng thøc Frobenius th«ng
qua lý thut biĨu diễn nhóm.
Qua đây, tác giả cũng xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu xắc tới người thầy,
người hướng dẫn khoa học của mình, TS. Vũ Thế Khôi, nhờ sự híng dÉn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
chỉ bảo tận tình và nghiêm khắc của thầy mà luận văn đà được hoàn thành
một cách khoa học và đúng tiến độ. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô công
tác tại Viện Toán, tại các trường Đại học thuộc Đại học Thái Nguyên đà trực
tiếp giảng dạy và quan tâm.
Xin cảm ơn anh Phạm Hồng Nam, giảng viên
khoa Toán - Tin trường Đại học Khoa học Thái Nguyên, cảm ơn bạn bè đồng
nghiệp và gia đình đà động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2009
Học Viên
Trần Danh Tuyªn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chương 1
Một số ví dụ về nhóm và tác động nhóm
Ta nhắc lại một số kiến thức cần dùng trong luận văn.
1.1
Nhóm ma trận
Cho
cấp
C
là trường số phức, kí hiệu
mìn
trên
C.
trong trường hợp
định được một
Mm,n (C)
m = n
Mm,n (C)
lập nên một
thì ta kí hiệu
là tập hợp tất cả các ma trận
C-không
Mn (C)
gian véc tơ
thay cho
mìn
Mn,n (C)
.
chiều,
Ta xác
nhóm tuyến tính:
GL(n, C) := {A Mn (C), detA 6= 0}.
Ta xác định
nhóm tuyến tính ®Ỉc biƯt,
SL(n, C) := {A ∈ Mn (C); detA = 1}.
Ta cũng xác định nhóm
trực giao:
O(n) := {A Mn (R); t AA = En },
và cho
n=p+q
, thì ta có:
O(p, q) := {A ∈ Mn (R); t ADp,q A = Dp,q },
trong
đó
Dp,q
là
các
ma
aii = 1, i = p + 1, n
trận
đường
. Và xác định
chéo
mà
aii = 1, i = 1, p
nhóm unita:
U (n) := {A ∈ Mn (C); t AA = En }
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
và
các
5
là nhóm khả nghịch.
Cho
n=p+q
thì các nhóm
U (p, q) := {A ∈ Mn (R); t ADp,q A = Dp,q }.
Tõ nhãm
O(n)
ta xác định được nhóm con
SO(n)
của nhóm
O(n)
như
sau:
SO(n) := {A O(n); detA = 1}.
A(n) := {D(a1 , ..., an ); a1 , ..., an C }
phần tử
1.2
a1 , ..., an
là ma trận đường chéo với các
nằm trên đường chéo.
Tác động nhóm
Trong phần này luôn cho
G
là một nhóm, phần tử đơn vị là
e
và
là một
tập.
Định nghĩa 1.2.1.
G
được gọi là
tác động trái trên
nếu tồn tại ánh xạ
Gì
(g, x) 7 g à x
thoả mÃn các điều kiện sau:
i)
ii)
g à (g 0 à x) = (gg 0 ) · x
e·x=x
víi mäi
g, g 0 ∈ G, x
Chú ý:
Đặt
Aut
.
là tập hợp tất cả các song ánh từ
vào
thì từ định
nghĩa ta được đồng cấu nhóm
:G Aut
g 7 g à x
ã
Trong trường hợp
ã
Tác động nhóm được gọi là
sao cho
G
tác động trái trên
bắc cầu
ta cũng gọi
nếu mọi cặp
là
x, x0
Gtập trái
thì tồn tại
x0 = g · x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
.
g∈G
6
ã
Với mọi
x0
ta xác định được tập con
G Ã x0
cña
χ
:
G · x0 := {g · x0 ; g ∈ G},
G Ã x0
ã
được gọi là
Với mọi
x0
G quỹ đạo
(chứa
x0
).
ta xác định được nhóm con của
Gx0 := {g G, g à x0 = x0 }
và được gọi là
Ví dụ 1.2.2.
trái trên
nhóm đẳng hướng
Cho
hay
G = GL(n, C)
và
nhóm ổn định của
Cn
x0
.
, ta xác định được một tác động
bởi ánh xạ:
Gì
(A, x) 7 A Ã x
với mọi
x Cn
.
Định nghĩa 1.2.3.
nhóm
G
được gọi là
tác động bắc cầu trên
Định nghĩa 1.2.4.
đạo trong
x
Một tập
và
sao cho
Chú ý:
G
Với mọi
tập, ta xác định
/G
G
có cấu trúc đại số, ví dụ nếu
tập các điểm bất động
với mọi
nếu có một
.
của
là
gÃx=x
Nếu
G
không gian thuần nhất
hay
G
là tập các
G
quỹ
, nghĩa là tập các phần tử
gG
.
là không gian véc tơ thì
trong trường hợp này ánh xạ:
:G
x 7 g à x
là tuyến tính với mỗi
Định nghĩa 1.2.5.
xạ. ánh xạ
x
f
gG
Cho
.
được gọi là
và
0
là các
đẳng biến
G
hay
tập trái và
Gđồng cấu
f : 0
là một ánh
nếu víi mäi
g∈G
, ta cã :
g · f (x) = f (g · x).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vµ
7
Cho
H
là một nhóm con của
G
, ta định nghĩa
nhóm con của
G
trong
H
là
NG (H) := {g ∈ G; gHg −1 = H}.
Râ rµng
Aut(G/H)
chuÈn tắc
hoá
của
NG (H)
là nhóm con chuẩn tắc tối đại của
là đẳng cấu với
NG (H)/H
.
G
trong
, được gọi là
trong
và nhóm
Ta cũng xác định ®ỵc nhãm con
CG (H) := {g ∈ G; ghg −1 = h, h H}
H
H
nhóm tâm
G
.
Trong trường hợp đặc biệt
H=G
nhóm tâm hoá xác định bởi:
CG (G) = {g G; gh = hg, h H} =: C(G).
Hoàn toàn tương tự như vậy ta cũng có nhóm tác động phải của một nhóm
G
trên tập
:
Định nghĩa 1.2.6.
G
được gọi là
tác động phải trên
nếu tồn tại ánh xạ
Gì
(g, x) 7 x à g
thoả mÃn các điều kiện sau:
i)
ii)
(x à g) à g 0 = x · (gg 0 )
x · e = x ∀x ∈ χ, g, g 0 ∈ G
Chó ý:
,
.
Ta cã thể đưa nhóm tác động phải về tác động trái và ngược lại
nhờ phản đẳng cấu:
GG
g 7 g 1
Do đó cho
là
G
tập phải thì được tác động trái cho bởi:
g à x := x · g −1 .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
1.3
Nhóm đối xứng
Sn
Định nghĩa 1.3.1. Nhóm đối xứng
n
nhóm tạo bởi các song ánh của
Rõ ràng
Aut
{1, 2, ..., n}
thì
là
nhóm
các
hoán
vị,
nghĩa
là
phần tử.
là nhóm song ánh từ tập
Sn = Autn
của
vào chính tập
dạng
các
, chọn
n :=
.
Chú ý:
ã
Số phần tử của nhóm
ã
Mỗi
phần
tử
Sn
Sn
#Sn = n!
là
đều
có
thể
viết
dưới
tích
của
chuyển vị,
nghĩa là hoán vị ở đó chỉ có hai phần tử chuyển chỗ cho nhau.
ã
Cho
Sn
, ta xác định
hàm dấu của
Sign() := () :=
ã
bởi:
(i) (j)
.
i
j
1i
Y
Rõ ràng ánh xạ
:Sn {1, 1}
7 ()
là
đồng
cấu
nhóm.
R \ {0} Ker
.
ã
đó
{1, 1}
là
nhóm
con
của
nhóm
nhân
R =
nhóm luân phiên.
là nhóm con chuẩn tắc và được gọi là
Một nhóm hoán vị luôn phân tích được thành tích của các xích nghĩa là
một hoán vị
(i1 , ..., ir )
đồng nhất nếu
ã
Trong
với
ij 7 ij+1
với
j
và
ir 7 i1
nếu
r>1
và là
r = 1.
Mỗi một hoán vị có một phân tích duy nhất thành một tích các xích rời
nhau.
Định nghĩa 1.3.2.
nhiên
ni N
Định lý 1.3.3
với
Một
phân hoạch
ni nj
nếu
i
([4] Định lý 0.1 )
phân hoạch của
của
và
n
P
là một dÃy
ni = n
(n1 , ..., nr )
là các số tự
.
. Số lớp liên hợp của
Sn
bằng số
p(n)
n.
S húa bi Trung tõm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
c¸c
9
Ví dụ 1.3.4.
Cho
n=3
vì
3=1+1+1
3=2+1
3=3
nên
n=3
có phân hoạch là
(1, 1, 1) (2, 1) (3)
;
;
.
Suy ra
S3
có ba lớp liên
hợp là:
C1 = {id}
C2 = {(1, 2), (2, 3), (3, 1)}
C3 = {(1, 2, 3), (1, 3, 2)}
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chương 2
Các khái niệm đại số cơ sở của phép biểu
diễn nhóm
2.1
Phép biểu diễn tuyến tính
Cho
G
là một nhóm,
Định nghĩa 2.1.1.
nếu
V
được gọi là
là một đồng cấu từ
C-
là một
G
đến
không gian véc tơ.
phép biểu diễn tuyến tính
AutV
của
G
trong
V
, nghĩa là ánh xạ
:G AutV
g 7→ π(g),
tho¶ m·n
π(gg 0 ) = π(g)π(g 0 ), g, g 0 G.
AutV
Trong
được kí hiệu bởi
trường
dim V = n
Cho
hợp
thì ta nói
V
B = (v1 , ..., vn )
diễn trong cơ sở
B
GL(V )
là
một
có bậc là
là nhóm tất cả các tự đẳng cấu của
C-
n
không
hoặc
là một cơ sở của
V
gian
là
thì với mọi
ta có một đẳng cấu của các không gian véc tơ
.
tơ
hữu
hạn
phép biểu diễn
bởi một ma trận khả nghịch
AutV ' GL(n, C)
véc
A
cấp
chiều
n chiều
F AutV
V
.
với
.
được biểu
n ì n A := MB (F )
V ' Cn
,
,
và đẳng cấu nhóm
Do đó ta có một phát biểu khác tương đương với định
nghĩa trước.
10
S húa bi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Định nghĩa 2.1.2.
Một
phép biểu diễn tuyến tính
là một phép liên kết mỗi
gG
với một ma trận
n
chiều
G
của một nhóm
(g) = A(g) GL(n, C)
tho¶ m·n:
A(gg 0 ) = A(g)A(g 0 ), ∀g, g 0 G.
Vì mọi đồng cấu nhóm biến phần tử đơn vị của nhóm này thành phần tử
đơn vị của nhóm kia, nên rõ ràng
của nhóm
Nếu
G
G
và rõ ràng ta có
là nhóm ma trận
biến ma trận
(e) = idV
0
thành phần tử đơn vị
e
trong trường hợp tổng quát.
G GL(n, C)
một phép biểu diễn tự nhiên
En
như trong phần
1.1
, chúng ta có
cho bởi:
0 (A) = A
với mỗi
AG
.
Định nghĩa 2.1.3.
được gọi là
biến
V0
Cho
là một phép biĨu diƠn tun tÝnh cđa
biĨu diƠn bÊt kh¶ quy
trong
V
G
trong
nÕu nã kh«ng cã kh«ng gian con
V π
π−
.
bÊt
.
Mét kh«ng gian con
V0 ⊂ V
π−
lµ
bÊt biÕn nÕu ta cã
π(g)(v0 ) ∈ V0 , ∀g G, v0 V0 .
Trong trường hợp,
0
được gọi là
0 := |V0
là một phép biểu diễn của
G
trong
V0
thì
phép biểu diễn con.
Do đó ta nói rằng
là
biểu diễn bất khả quy
nếu
không có phép biểu
diễn con thực sự.
ã
Cho
V
là
không
gian
unita
phức,
nghĩa
là
V
được
trang
bị
một
tích
hướng:
< ., . >:V ì V → C
(v, v 0 ) 7→< v, v 0 >
tho¶ m·n 3 tÝnh chÊt:
i) TuyÕn tÝnh theo biÕn thø hai và phản tuyến tính theo biến thứ nhất .
S húa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v«
12
ii) Là
dạng Hemitian,
nghĩa là với mọi
v, v 0 V
ta cã
< v, v 0 >= < v, v 0 >
iii)
ra với
Xác định dương
, nghĩa là:
v V
ta có
< v, v > 0
dấu
=
xảy
v=0
.
Cho
V = Cn
thì ta thường sử dụng tích v« híng
n
X
< x, y >:=
xi yi , ∀x, y ∈ Cn .
i=1
Định nghĩa 2.1.4.
(g)
Một phép biểu diễn
là unita, nghĩa là với mọi
v, v 0 V
G
của
trong
gG
và
V
là
unita
nếu mỗi
ta có:
< (g)v, (g)v 0 > = < v, v 0 > .
2.2
BiĨu diƠn tương đương
Cho
hai
phép
tương ứng với
V0
biểu
diễn
và
0
của
, ta cần tìm một ánh xạ
G
trong
G
C
không
gian
véc
tơ
V
đẳng cấu với
F :V V0
Định nghĩa 2.2.1.
toán tử bện giữa
Một ánh xạ
và
0
C
tuyến tính
F : V V0
được gọi là một
gG
nếu với mäi
, ta cã
F π(g) = π 0 (g)F,
nghÜa lµ biĨu đồ sau là giao hoán
F
V
(g)y
V0
0 (g)
y
F
V V 0
0
và
0
được gọi là
tương đương
trong trường hợp đó viết là
nếu có một ®¼ng cÊu
π ∼ π0
F :V →V0
bƯn
.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
π
vµ
13
Nhận xét:
gian
véc
tơ
C(V, V 0 )
.
Không gian của những toán tử bện giữa
trên
Hơn
trường
nữa
C
.
chúng
Nó
ta
được
thường
định
sử
nghĩa
dụng
kí
bởi
hiệu
và
0
là một không
HomG (V, V 0 )
hoặc
C(V ) := C(V, V )
vµ
c(π, π 0 ) = c(V, V 0 ) = dim C(V, V 0 )
vµ
c(π, π 0 )
cịng được gọi là
Phép biểu diễn
và
0
bội của
với
trong
0
và kí hiệu bởi
c(, 0 ) = c(π 0 , π) = 0
mult(π, π 0 )
.
được gọi là
rời nhau.
Ta cần xác định các lớp tương đương của các phép biểu diễn bất khả quy bất
biến của
2.3
G
.
Các ví dụ
Ví dụ 2.3.1.
0
Cho
G
là nhóm các ma trận thì
G
, nghĩa là với mỗi nhóm ma trận thực (phức)
trong
V = Cn
unita với
liên kết với mọi
G = SO(n)
hoặc
có phép biểu diƠn tù nhiªn
G ⊂ GL(n, C)
cã biĨu diƠn
A∈G
SU (n)
. Râ ràng phép biểu diễn tự nhiên là
nhưng trong trường hợp tổng quát thì nó
hoặc không là unita hoặc không là bất khả quy, điều đó được suy ra từ ví dô
sau:
VÝ dô 2.3.2.
y := (1, 2, 3)
Cho
G = S3
, xÐt các phần tử của
S3
là:
id = (1) x := (1, 2)
,
,
rõ rµng ta cã:
1 2 3
1 2 3
1 2 3
x =
=
= id
2 1 3
2 1 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
1 2 3
2
y =
=
= 1 3 2
2 3 1
2 3 1
3 1 2
1 2 3
1 2 3
1 2 3
xy =
=
= 2 3
2 1 3
2 3 1
1 3 2
2
yx =
1 2 3
1 2 3
1 2 3
=
= 1 3
2 3 1
2 1 3
3 2 1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(2.1)
(2.2)
(2.3)
(2.4)
14
1 2
xyx =
2 1
1
y3 =
3
3
1 2
3
2 3
1
2 3
3
2 1
Do ®ã mỗi phần tử
thừa của
x
và
y
3
1 2
1
2 1
2 3
1
2 1
3
g S3
. Tõ ®ã suy ra
3
1 2
=
3
2 3
2 3
1
=
2 1
1
3
= 1 2 3
1
2 3
= id.
2 3
(2.5)
(2.6)
®Ịu cã thĨ biĨu diƠn thành tích của các luỹ
S3 =< x, y >
là nhóm con sinh bởi
Do đó ta dễ dàng tìm được phép biểu diễn trong
V =C
x
và
y
.
, đó là phép biểu
diễn tầm thường
1 (g) = 1, ∀g ∈ S3
vµ phÐp biĨu diƠn dÊu
π2 (g) = sign g ∈ {±1}, ∀g ∈ S3 .
Ta cũng tìm được phép biểu diễn 3 chiều
0
trên
V = C3
bởi ma trận
hoán vị sau
0 0 1
0 (y) = A(y) = 1 0 0
0 1 0
phép biểu diễn đó gọi là
phép biểu diễn hoán vị.
3
V =C =
3
X
(2.7)
Ta có
ei C
i=1
với
= e1 z1 + e2 z2 + e2 z2 ∈ V
trong ®ã
π0
e1 = t (1, 0, 0), e2 = t (0, 1, 0), e3 = t (0, 0, 1)
vµ
z1 , z2 , z3 C
được cho bởi
0 (g) =
X
eg(i) zi =
X
ei zg1 (i) .
i
Như đà biết
Đặt
0
là phép biểu diễn unita, nhưng không bất khả quy:
V1 := (e1 + e2 + e3 )C
là kh«ng gian con bÊt biÕn cđa
V
.
ThËt vËy:
π0 (g)(e1 + e2 + e3 ) = eg(1) + eg(2) + eg(3) = e1 + e2 + e3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
th×
15
do đó
0 |V1 = 1
là phép biểu diễn tầm thường trong
ω=
X
V1
. Cho
zi ei
i
th×
< e1 + e2 + e3 , ω >=
X
zi
i
V3 = {,
Ta dễ dàng chứng minh được
của
V
và là phần bù của
V1
X
trong
V
g S3
nên
V3
dàng chứng minh được
rằng
2
zi =
0
X
i
a, b
và
b := e1 + e2 + e3 2
là cơ sở của
V3
. Đặt
= e2i/3
với
2 := 0 |V3
, ta dễ
ta cũng chỉ ra
Tất cả các phép biểu diễn trong
S3
là tương đương với
1 2
,
.
Ví dụ 2.3.3.
Cho
là
G
tập với
G
tác động trái
là không gian véc tơ của các hàm phức
fg V
zg1 (i)
là bất khả quy.
Nhận xét:
hoặc
là không gian con
là không gian con bất biến.
a := e1 + e2 + e3 2
Đặt
zi = 0}
i
, mặt khác ta có
i
với mọi
P
trong đó
fg
x 7 g à x
f :C
và
V = F()
thoả mÃn với
f V
thì
xác định bởi:
fg (x) = f (g −1 x).
NhËn xÐt:
cđa
G
trong
Hµm
V
Chøng minh.
(λ(g)f )(x) := f (g 1 x)
xác định một phép biểu diễn
.
Thật vậy,
(gg 0 ) · x = g · g 0 · x
vµ suy ra
−1
λ(gg 0 )f (x) = f ((gg 0 )−1 · x) = f (g 0 g −1 · x) = f (g 0
−1
· g −1 · x)
vµ
λ(g)λ(g 0 )f (x) = λ(g)fg0 (x) = fg0 (g −1 · x) = f (g 0
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
−1
· g −1 · x).
λ
16
Suy ra
λ(g.g 0 )f (x) = λ(g)λ(g 0 )f (x).
Hoµn toàn tương tự ta cũng có thể xây dựng một phép biểu diễn của
trong
V
thông qua
phức và với
G
tác động phải với
f g = f (x à g)
phép biểu diễn
của
G
khi đó hàm
trong
V
G
V = F()
không gian các hàm
((g)f )(x) := f (g à x)
xác định một
. Thật vậy
x à (gg 0 ) = x · g · g 0
do ®ã suy ra
ρ(gg 0 )f (x) = f (x · (gg 0 )) = f (x · g · g 0 )
vµ
0
ρ(g)ρ(g 0 )f (x) = ρ(g)f g (x) = f (x · g · g 0 ).
Suy ra
ρ(gg 0 )f (x) = ρ(g)ρ(g 0 )f (x).
2.4
Tổng và tích tenxơ của phép biểu diễn - PhÐp biĨu diƠn
th¬ng
2.4.1
Tỉng cđa phÐp biĨu diƠn
Cho
(π, V )
tỉng trực tiếp
và
( 0 , V 0 )
0
của
là các phép biểu diễn (tuyến tính) của nhóm
và
0
G
thì
được cho bởi:
( π 0 )(g)(v ⊕ v 0 ) := π(g)v ⊕ π 0 (g)v 0 , ∀v ⊕ v 0 ∈ V ⊕ V 0 .
Cho
V = Cn V 0 = Cm
GL(m, C)
,
vµ
π(g) = A(g) ∈ GL(n, C) π 0 (g) = A0 (g) ∈
,
th× ta cã:
A(g)
0
(π ⊕ π 0 )(g) =
∈ GL(n + m, C).
0 A0 (g)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
(2.8)
17
2.4.2
TÝch tenx¬ cđa phÐp biĨu diƠn
(π, V )
Cho
tenx¬ cđa
V
(π 0 , V 0 )
và
V0
và
thì
là các phép biểu diễn của nhóm
tích tenxơ
0
của
0
và
G
và
V V0
tích
được cho bởi:
( 0 )(g)(v ⊗ v 0 ) := π(g)v ⊗ π 0 (g)v 0 , ∀v ⊗ v 0 ∈ V ⊗ V 0 .
V = Cn V 0 = Cm
Cho
,
GL(m, C)
V ⊗V0
π(g) = A(g) ∈ GL(n, C) π 0 (g) = A0 (g)
thì tích tenxơ cho bởi
( 0 )(g) =
Chó ý:
vµ
NÕu
V
,
tÝch Kronecker
a1,1 A0 (g) · · · a1,n A0 (g)
an,1 A0 (g) · · · an,n A0 (g)
A(g)
vµ
A0 (g)
:
cã một cơ sở là
có cơ sở là
của ma trận
(ei )iI
(ei fj )(i,j)IìJ
và
V0
GL(nm, C).
(2.9)
(fj )jJ
có một cơ sở là
thì
.
Bằng quy nạp ta có thể định nghĩa được tích tenxơ của nhiều hơn hai nhân
tử và tích tenxơ luôn có hai tính chất giao hoán và kết hợp.
Ví dụ 2.4.1.
Cho
V
là một không gian véc tơ ba chiều với cơ sở là
(e1 , e2 , e3 )
thì ta có:
ã 2 V
có số chiều là 9 với một cơ sở là
(e1 e1 , e1 ⊗ e2 , e1 ⊗ e3 , e2 ⊗ e1 , ..., e3 ⊗ e3 )
• S 2V
có số chiều là 6 với một cơ sở là
(e1 ⊗ e1 , e1 ⊗ e2 + e2 ⊗ e1 , e1 ⊗ e3 , e2 ⊗ e2 , e2 ⊗ e3 + e3 ⊗ e2 , e3 ⊗ e3 )
ã 2 V
có số chiều là 3 với một cơ së lµ
e1 ∧ e2 := e1 ⊗ e2 − e2 ⊗ e1
e1 ∧ e3 := e1 ⊗ e3 − e3 ⊗ e1
e2 ∧ e3 := e2 ⊗ e3 − e3 e2
Trong trường hợp tổng quát ta có cơ sở cđa
S pV
vµ
∧p V
trong
⊗2 V
øng lµ
ei1 .....eip :=
X
eig(1) ⊗ .... ⊗ eig(p) , i1 ≤ · · · ≤ ip .
g∈Sp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
t¬ng
18
X
ei1 ∧ ... ∧ eip :=
sign g eig(1) ⊗ .... eig(p) , i1 < ... < ip .
gSp
Chú ý:
ã
Nếu
V
là không gian 3 chiều thì
C[u, v, w]p
có thể đồng nhất với không gian con
p
các đa thức thuần nhất bậc
G
là phép biểu diễn của
biểu diễn tuyến tính
ã
S pV
trong
S p
và
V
p
của các không gian 3 biến. Nếu
thì ánh xạ
S pV
trong
ei 7 (g)ei
tương øng
π
c¶m sinh mét phÐp
∧p V
.
Mét tÝnh chÊt quan trong cđa cấu trúc của phép biểu diễn với chiều hữu
hạn tới phép biểu diễn chiều tự nhiên
0
và tới phép biểu diễn bất khả quy
bởi tích Tenxơ và quy về các tổng của các thành phần bất khả quy.
2.4.3
Cho
Phép biểu diễn đối ngẫu
V
không gian đối ngẫu của C-không
là
V = Hom(V, C) = {ϕ : V → C, ϕ
NÕu
dim V ∗ < ∞
ϕ ∈ V∗
v ∈ V.
vµ
dim V ∗ = n
dim V =
thì
Nếu
V
dim
dim V = n
nên tồn tại một cơ sở
.
với
< e∗i , ej >= δij (= 1 , i = j
khi đó ta gọi
(e1 , ..., en )
Định nghĩa 2.4.2.
diễn đối ngẫu
Cho
trong
là
một
của
}.
(v) =:< , v >
cơ
sở
V
V
là
với mọi
(e1 , ..., en )
thì
do
được xác định như sau:
.
là một phép biểu diễn của
V
thì:
= 0 , i 6= j)
và
cơ sở đối ngẫu của
V
là C - tuyến tính
Đặt
(e1 , ..., en )
gian véc tơ
G
trong
V
thì
phép biểu
được xác định bởi:
( (g))(v) := ((g 1 )v), V , v V.
2.4.4
Cho
đó
Phép biểu diễn thương
(1 , V1 )
lµ phÐp biĨu diƠn con cđa phÐp biĨu diễn
phép biểu diễn thương trong
V /V1
kí hiệu là
.
(, V )
của
G
được xác định như sau:
(g) = (g) + V1 , ∀g ∈ G.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
. Khi
19
NhËn xÐt:
Ta dÔ thÊy:
π(g) = 0 + V1 ⇔ π(g) = π1 (g)
vµ
π(g) 6= 0 + V1 ⇔ π(g) 6= π1 (g)
Mét tÝnh chÊt chÝnh cđa phÐp biĨu diƠn lµ chúng ta có thể phân tích được
chúng thành các phép biểu diễn bất khả quy. Phần tiếp theo chúng ta sẽ giới
thiệu về phân tích bất khả quy được của một phép biểu diễn.
2.5
Phân tích bất khả quy của một phép biểu diễn
Nhắc lại rằng một phép biểu diễn
(, V )
là bất khả quy nếu nó không có
phép biểu diễn con thực sự nào.
Định nghĩa 2.5.1.
tích được
biến
V2
Cho
(, V )
phép biểu diễn
V = V1 V2
G
Định nghĩa 2.5.2.
quy đầy đủ
V1
trong
Cho
và
. Thì khi đó ta có
2
(, V )
được gọi là
V1 V
nếu tồn tại một không gian con bất biến
, nghĩa là
(, V )
là một phép biểu diễn,
với phần bù bất
= 1 + 2
là phép biểu diễn
G
là một phép biểu diễn,
trong
phân
trong đó
V2
(, V )
1
là
.
được gọi là
khả
(, V )
đều
nếu mọi phép biểu diễn con không tầm thường của
có phần bù bất biến.
Định lý 2.5.3
hữu hạn
biến
. Cho
([4], Định lý 1.1)
(, V ) là mét phÐp biĨu diƠn cđa nhãm
G vµ (π1 , V1 ) là một phép biểu diễn con. Khi đó tồn tại phần bù bất
V2 .
Chứng minh.
không gian
Cho
<, >0
V ' Cn
là một tích vô hướng trong
V
. Ta xác định một tích vô hướng
< v, v 0 >:=
X
vì luôn tồn tại ít nhÊt
G−
bÊt biÕn lµ:
< π(g)v, π(g)v 0 > ∀v, v 0 G.
gG
Đặt
V2 := {v V, < v, v1 >= 0, v1 V1 }
bù của
. Rõ ràng
V1
và
V2
là
V2
là không gian con
bÊt biÕn:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên