Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.08 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>UBND XÃ QUANG VINH</b>
<b>BAN CHỈ ĐẠO PCGD THCS</b>
Số: /BC-BCĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập - Tự do - Hạnh phúc</b>
<i>Quang Vinh, ngày 4 tháng 11 năm 2011</i>
<b>QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC</b>
<b>THCS NĂM 2011</b>
<i><b>Kính gửi: </b></i> <b>- Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục THCS huyện Trà Lĩnh.</b>
<b>- Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Trà Lĩnh.</b>
Thực hiện chỉ thị 61 – CT/TW ngày 28 tháng 12 năm 2000 của Bộ chính trị
và nghị quyết số 41 / 2000/ QH 10 ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc Hội về
việc thực hiện phổ cập giáo dục THCS;
Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2001 V/V thực hiện
phổ cập giáo dục THCS;
Các văn bản chỉ đạo của Bộ GD&ĐT và UBND các cấp;
Phổ cập giáo dục THCS là một chủ trương lớn của Đảng và Nhà nước nhằm
<b>PHẦN THỨ NHẤT</b>
<b>ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH</b>
<b>1. Đặc điểm về địa lí, kinh tế - xã hội</b>
<b>2. Điều kiện xã hội.</b>
Tổng diện tích đất tự nhiên là 3004 ha, trong đó đất nơng nghiệp chiếm 11,6%,
đất lâm nghiệp chiếm 50%. Điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn. Tính đến
năm 2010 xã có 10 đơn vị hành chính, có 248 hộ gia đình gồm 1265 nhân khẩu. Có
2 dân tộc cùng sinh sống: Nùng, Mơng. Dân tộc Mông chiếm gần 40% dân số. Số
người trong độ tuổi lao động có 815 người, 100% người dân sống bằng nghề nông.
Đầu năm 2010 xã được câng cấp nguồn điện lưới quốc gia, 80% hộ gia đình đã
có điện thắp sáng và phục vụ sinh hoạt hàng ngày
<b>3. Về văn hố - Giáo dục.</b>
Được sự quan tâm của Đảng, chính quyền địa phương hàng năm huy động tất
cả con em trong độ tuổi sống trên địa bàn xã đều được đến trường đi học. Nhân dân
đã có nhận thức về ý nghĩa, vai trò của việc học tập đối với con em mình nên ít có
học sinh bỏ học. Trên địa bàn hiện nay có 1 trường THCS, 1 trường Tiểu học, có 3
điểm trường lẻ có 5 lớp ghép 2 trình độ, 1 trường Mầm non có 2 điểm lẻ. Nhìn
chung trường lớp đã được đa dạng hố tạo điều kiện cho con em các dân tộc được
đến trường học tập.
Hệ thống thông tin liên lạc, mạng viễn thông được phát triển nhưng chưa đồng
bộ, chỉ có một dịch vụ điên thoại cố định ở trung tâm xã.
<b>4. Thuận lợi - khó khăn.</b>
<b>a) Thuận lợi.</b>
Được sự quan tâm, giúp đỡ, sự chỉ đạo sát sao của các cấp uỷ Đảng, chính
quyền địa phương, sự chỉ đạo của UBND huyện, phòng Giáo dục - Đào tạo, sự giúp
đỡ của các ban ngành, đoàn thể, các bậc phụ huynh và sự quan tâm của toàn xã hội.
Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao, có nhiều cố gắng khắc phục
mọi khó khăn, bám trường, bám lớp, hết lịng vì học sinh thân yêu. Năng động,
sáng tạo trong quản lí, điều hành tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao và
trong cơng tác PC GD THCS. Hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.
<b>b) Khó khăn.</b>
Là xã thuộc vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, đa số học sinh thuộc diện hộ
nghèo chương trình 135. Phong tục tập qn cịn nhiều lạc hậu địa hình phức tạp,
có nhiều triền núi cao, dốc thẳm, vực sâu.
Cơ sở vật chất nhà trường còn nhiều hạn chế, trang thiết bị đồ dùng dạy học
chưa đồng bộ, đã bị hỏng hóc nhiều do thiên tai.
Trình độ hiểu biết của một bộ phận phụ huynh còn hạn chế, đặc biệt là dân tộc
Mông chưa thật sự quan tâm tới việc học tập của con em mình.
<b>PHẦN THỨ HAI</b>
<b>Q TRÌNH DUY TRÌ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU</b>
<b>PHỔ CẬP GIÁO DỤC THCS</b>
<b>I. SỰ QUAN TÂM CỦA CẤP ỦY ĐẢNG, HĐND, UBND.</b>
Được Sự quan tâm của cấp ủy Đảng, HĐND, UBND tỉnh Cao Bằng, cấp ủy
đảng, UBND, HĐND huyện Trà Lĩnh trong việc thực hiện công tác phổ cập THCS
thường xuyên kịp thời.
Nghị quyết số 03/NQ-TU ngày 31/07/2001 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Cao Bằng
về việc triển khai thực hiện phổ cập giáo dục THCS giai đoạn 2001 – 2010;
- Trong các nghị quyết triển khai thực hiện Đảng uỷ - HĐND – UBND đã
đưa chủ trương này vào kế hoạch xây dựng phát triển kinh tế xã hội ở địa phương
coi đây là chủ trương lớn mang tính xã hội hố giáo dục. Để phổ cập GD THCS
đúng thời gian quy định, UBND xã ra quyết định thành lập ban chỉ đạo PC GD
THCS giai đoạn 2009 - 2013, đồng thời ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra kết
quả phổ cập THCS, trong năm kiểm tra sát sao việc thực hiện của BCĐ để có
những ý kiến chỉ đạo kịp thời.
- Thơng qua các buổi họp thơn xóm, họp dân khu dân cư, đẩy mạnh cơng tác
xã hội hố giáo dục, để mọi người dân nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học
tập văn hoá và phổ cập GD THCS.
<b>II. THAM MƯU CỦA NGÀNH GD THCS.</b>
<b>1. Tham mưu trong công tác chỉ đạo.</b>
- Giới thiệu, thành lập và kiện toàn BCĐ phổ cập hàng năm phù hợp
<b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Trách nhiệm</b>
Đàm Thị Hài Hiệu trưởng Tiểu học Phó ban
Lã Thị Hằng Hiệu trưởng trường MN Phó ban
Bế Văn Bộ Gv trường THCS Thư kí
Nơng Văn Quang Gv trường TH Thư kí
Linh Thị Liên Gv trường MN Thư kí
Sùng Thị Pằng Chủ tịch Hội phụ nữ Uỷ viên
Dương Văn Thuỳ Bí thư Đồn thanh niên xã Uỷ viên
Triệu Thị Biếc Gv trường THCS Uỷ viên
Nông Thị Mỷ Gv trường TH Uỷ viên
- Phân công trách nhiệm các thành viên BCĐ, các tổ chức chính trị xã hội,
đồn thể, ban ngành. Giao cho trường THCS Quang Vinh trách nhiệm đi điều tra,
theo dõi, tổng hợp báo cáo số liệu hàng năm theo định kì.
- Căn cứ vào quyết định kiện toàn BCĐ, căn cứ vào nghị định số:
11/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2010 V/v thực hiện PC GĐ MN, PC GĐ THĐĐT,
PC GĐ THCS giai đoạn 2010 - 2015.
- Căn cứ vào quyết định số 26/2001/QĐ BCĐ ngày 05 tháng 07 năm 2001
V/v ban hành quy định, tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá công nhận phổ cập THCS,
BCĐ PCGD THCS chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện và luôn theo dõi tiến trình
phổ cập, điều tra phổ cập, cập nhật sổ sách với số liệu chính xác đầy đủ kịp thời.
- Ngành giáo dục đào tạo luôn tham mưu cho cấp uỷ chính quyền địa phương
- Nhà trường ln thực hiện tốt các phong trào thi đua xây dựng cơ sở vật
chất trang thiết bị, đồ dùng học tập.
- Chỉ đạo thực hiện các mục tiêu giáo dục, có các biện pháp nâng cao chất
lượng PCGD, duy trì củng cố kết quả PCGD năm 2010 và những năm tiếp theo.
- Phân cơng bố trí cán bộ, giáo viên phụ trách phổ cập theo xóm.
<b>STT Tên xóm hành chính Tổng số hộ</b> <b>Giáo viên phụ trách Ghi chú</b>
1 Bố Khôn 34 Lý
2 Cả Pắng 22 Hằng
3 Lạc Hiển 28 Huân
4 Lũng Cuổi 27 Huân
5 Lũng Luông 25 Bộ
6 Lũng Nà 29 Hiếm
7 Lũng Nặm 21 Biếc
8 Lũng Pục 20 Tường
9 Lũng Xỏm 23 Hội
<b>2. Phát triển mạng lưới giáo dục.</b>
- Do có sự quan tâm của cấp Uỷ, Đảng, chính quyền địa phương, sự ủng hộ
nhiệt tình của các bậc phụ huynh, ban ngành, đoàn thể và sự nỗ lực tham mưu tích
- Quy mơ trường lớp:
+ Có 3 phịng học kiên cố
+ Có 4 phịng học bán kiên cố
+ Phịng thiết bị, thư viện: 1
+ Phịng học bộ mơn: 0
+ Phòng Hội đồng: 1
+ Phòng Ban Giám Hiệu: 1
+ Phòng ở giáo viên: 4
<b>3. Đội ngũ giáo viên. </b>
- Xây dựng đội ngũ giáo viên đảm bảo yêu cầu thực hiện công tác PCGD
THCS:
+ Tổng số giáo viên:11
+ Quản lý: 2
+ Đạt chuẩn và trên chuẩn: 11/11 = 100%
Trong đó GV trên chuẩn: 2/11 = 18,2%
+ Tỉ lệ giáo viên/lớp 2,25.
<b>4. Kết quả huy động học sinh phổ cập.</b>
Thực hiện chỉ đạo PCGD của Bộ GD&ĐT, trong năm học 2011-2012 trường
THCS Quang Vinh duy trì 4 lớp THCS, với 92 H/S.
+ 1 lớp 6: 19 H/S
<b>III. KẾT QUẢ CƠNG TÁC XÃ HỘI HỐ GIÁO DỤC.</b>
1.Về cơng tác vận động xã hội hố giáo dục THCS của các sở ban ngành,
các tổ chức chính trị xã hội,… đã kết hợp tương đối tốt và đem lại hiệu quả cao.
3. Các Hội Khuyến học, Hội Cựu chiến binh, Hội phụ nữ,… đều nhiệt tình
và quan tâm đến cơng tác phổ cập giáo dục THCS.
4. Chưa có sự ủng hộ, đóng góp của cá nhân, doanh nghiệp.
<b>IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN PHỔ CẬP.</b>
1. Kinh phí hỗ trợ từ chương trình mục tiêu.
- Kinh phí xây dựng trường lớp: Khơng có.
- Kinh phí điều tra: 1.500đ/hộ.
- Kinh phí in ấn hồ sơ, phiếu điều tra hỗ trợ cho đối tượng phổ cập áp dụng
theo văn bản của UND Tỉnh.
2. Kinh phí hỗ trợ từ xã hội hố giáo dục.
- Khơng có.
- Các nguồn khác: khơng có.
<b>V. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC NĂM HỌC 2009 – 2010.</b>
- Năm 2008 trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận đạt chuẩn Phổ
* Năm 2011
* Tiêu chuẩn 1:
- Số trẻ 6 tuổi vào lớp 1 là 19/19 = 100%
- Số trẻ từ 11 đến 14 tuổi có bằng TN Tiểu học là 120/124 = 96,77%.
- Số trẻ TN Tiểu học vào lớp 6 là 20/20 = 100%
* Tiêu chuẩn 2:
- Tỉ lệ H/S TN THCS 2 hệ là: 14/14 = 100%
- Tỉ lệ 15 – 18 tuổi có bằng TN THCS là: 88/125 = 70,40%.
<b>Kết luận:</b> Căn cứ vào các chỉ tiêu số 26 năm 2001/QĐ của BGD&ĐT, xã
Quang Vinh đủ tiêu chuẩn để duy trì PCGD THCS năm 2011.
<b>VI. BÀI HỌC KINH NGHIỆM, ĐỀ XUẤT KIẾN NGHỊ.</b>
<b>1. Bài học kinh nghiệm.</b>
- Việc tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương phải thường
xuyên kịp thời, huy động tối đa các tổt chức đoàn thể tham gia vào cơng tác phổ
cập giáo dục THCS và xã hội hóa giáo dục.
- Hàng năm tổ chức cho giáo viên đi điều tra, cập nhật đầy đủ chính xác.
- Động viên giúp đỡ kịp thời đối với cán bộ giáo viên làm công tác giáo dục
ở địa phương.
- Huy động 100% học sinh TNTH vào học lớp 6.
- Làm tốt công tác quản lý hồ sơ.
<b>2. Đề xuất kiến nghị.</b>
- Trường THCS Quang Vinh cần được đầu tư cơ sở vật và trang thiết bị bên
trong.
- Cần thực hiện chế độ kịp thời đối với người làm công tác phổ cập GD.
- Đối với UBND Huyện cấp kinh phí hàng năm cho việc in ấn tài liệu.
<b>PHẦN THỨ BA</b>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC PCGD THCS TRONG GIAI</b>
<b>ĐOẠN TỪ NĂM 2011 ĐẾN 2020</b>
<b>I. PHƯƠNG HƯỚNG.</b>
1. Tiếp tục duy trì đạt chuẩn THCS năm 2012.
2. Nâng cao chất lượng phổ cập THCS cho những năm tiếp theo.
3. Thực hiện phổ cập HCS thường xuyên liên tục.
<b>II. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN PHỔ CẬP THCS.</b>
<b>1. Giải pháp chung.</b>
- Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Ban chỉ đạo phổ cập - thường
xuyên theo dõi việc học tập của các đối tượng phổ cập giáo dục THCS đúng độ tuổi
và phổ cập giáo dục THCS trên địa bàn xã. BCĐ PCGD THCS xã thường xuyên
phối hợp tốt với các tổ chức lực lượng đoàn thể xã hội trên địa bàn, để tuyên truyền
- Làm tốt công tác kiện toàn Ban chỉ đạo PC cấp xã. Đồng thời bồi dưỡng
nghiệp vụ cho cán bộ PC.
- Chỉ đạo phối hợp với các cơ quan ban ngành đoàn thể trong việc thực hiện
vận động xã hội hoá giáo dục.
- Vận động giúp đỡ giáo viên hoàn thành tốt nhiệm vụ điều tra, tổng hợp đầy
đủ chính xác kịp thời.
- Thường xuyên rút kinh nghiệm những mặt cịn hạn chế trong cơng tác chỉ
đạo công tác phổ cập GD ở địa phương.
+ Huy động trẻ vào lớp 1 đạt 100%
+ Dự kiến đối tượng 15 – 18 tuổi có bằng TN THCS năm 2012 từ 90% trở
lên.
* Đối với ngành giáo dục: Tích cực tham mưu cho chính quyền địa phương
về quy hoạch mạng lưới trường lớp xây dựng trường chuẩn quốc gia, trường học
thân thiện, học sinh tích cực.
<b>2. Kế hoạch thực hiện.</b>
- Vào tháng 10 hàng năm cơng tác phổ cập giáo dục HCS được duy trì, nắm
chắc phổ cập và có kế hoạch nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục.
Trên đây là nội dung báo cáo duy trì PC GD THCS năm 2011 của BCĐ PC
<i><b>Nơi nhận:</b></i>
- BCĐ PCGD THCS huyện Trà Lĩnh (b/c);
- Phòng GD&ĐT Trà Lĩnh (b/c);
- Lưu: VT VP.
<b>TM. BCĐ PCGD THCS XÃ</b>
<b>Trưởng ban</b>