Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện diễn châu tỉnh nghệ an luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.2 MB, 111 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

NGÔ THỊ MAI TRANG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN DIỄN CHÂU – TỈNH NGHỆ AN

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Dung

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Ngô Thị Mai Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc sự giúp đỡ nhiệt tình của Thầy giáo - PGS.TS. Nguyễn Văn Dung đã tận tình
hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q trình
học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức của Uỷ ban nhân
dân huyện Diễn Châu, phòng Tài nguyên & Mơi trường, phịng Nơng nghiệp & Phát
triển nơng thơn, phịng Thống kê huyện Diễn Châu, Trạm Khuyến nông huyện Diễn
Châu và Uỷ ban nhân dân các xã đã tạo điều kiện về thời gian và cung cấp số liệu cho
đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.


Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Ngô Thị Mai Trang

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.
Yêu cầu của đề tài ............................................................................................ 2
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 3

2.1.
Khái niệm về đất và đất sản xuất nông ng hiệp ................................................. 3
2.1.1. Khái niệm về đất .............................................................................................. 3
2.1.2. Khái niệm về đất sản xuất nông nghiệp ............................................................ 4
2.2.
Đặc điểm và phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ..................................................................................................... 4
2.2.1. Khái quát về đất nông nghiệp ........................................................................... 4
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ........................... 6
2.2.3. Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nơng nghiệp ..................................................................................................... 8
2.3.
Tình hình nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp trên Thế giới và Việt Nam ......................................................... 10
2.3.1. Những nghiên cứu trên Thế giới .................................................................... 10
2.3.2. Tình hình nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất trong nước ................... 13
2.4.
Những quan điểm sử dụng đất hiệu quả ......................................................... 19
2.5.
Xu hướng phát triển nông nghiệp ................................................................... 22
2.5.1. Trên Thế giới ................................................................................................. 22
2.5.2. Việt Nam ....................................................................................................... 27
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 30
3.1.
Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 30
3.2.
Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 30
3.3.
Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 30
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan đến sử dụng đất đai................ 30


iii


3.3.2.
3.3.3.
3.3.4.

Hiện trạng sử dụng đất ................................................................................... 30
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ..................................... 30
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của huyện Diễn Châu.......................................................................... 30
3.4.
Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 31
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ................................................ 31
3.4.2. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp .................................................. 31
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
huyện Diễn Châu ........................................................................................... 32
3.4.4. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu ........................................ 34
3.4.5. Phương pháp phân cấp chỉ tiêu đánh giá hiệu quả .......................................... 34
3.4.6. Phương pháp so sánh ..................................................................................... 35
Phần 4. Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 36
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............. 36
4.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.................................................. 36
4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế- xã hội huyện Diễn Châu- tỉnh Nghệ An ........... 40
4.2.
Hiện trạng sử dụng đất đai của huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An .................... 46
4.2.1. Hiện trạng đất đai đến ngày 31/12/2015 ......................................................... 46
4.2.2. Tình hình biến động đất sản xuất nông nghiệp của huyện giai đoạn

2010 – 2015
48
4.3.
Đánh giá hiệu quả loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện
Diễn Châu, tỉnh Nghệ An ............................................................................... 49
4.3.1. Thực trạng sản xuất nông nghiệp trện địa bàn huyện Diễn Châu .................... 49
4.3.2. Hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........................................ 54
4.3.3. Hiệu quả xã hội .............................................................................................. 64
4.3.4. Hiệu quả về môi trường ................................................................................. 68
4.3.5. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện
Diễn Châu...................................................................................................... 79
4.4.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp ................................................................................................... 82
4.4.1. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất có hiệu quả ............................................. 82
4.4.2. Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp cho huyện Diễn Châu ................................. 84
4.4.3. Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................. 87
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 90
5.1.
Kết luận ......................................................................................................... 90
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 91
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 92
Phụ lục ...................................................................................................................... 95

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

AFTA

Khu vực mậu dịch tự do ASEAN

APEC

Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương

ASEAN

Hiệp hội các nước Đơng Nam Á

BVTV

Bảo vệ thực vật

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố

CPTG

Chi phí trung gian

ĐVT


Đơn vị tính

GNP

Tổng sản phẩm quốc dân

GTGT

Giá trị gia tăng

GTSX

Giá trị sản xuất



Lao động

LUT

Loại hình sử dụng đất

NN&PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn

P/C

Phân chuồng


SDĐ

Sử dụng đất

SLLT

Sản lượng lương thực

UBND

Uỷ ban nhân dân

UNDP

Chương trình phát triển Liên Hợp Quốc

USD

Đơn vị tiền tệ của Mỹ

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.


Phân cấp hiệu quả kinh tế sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ................... 34

Bảng 3.2.

Phân cấp hiệu quả xã hội sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .................... 34

Bảng 4.1.

Một số chỉ tiêu nhiệt độ trong năm của huyện Diễn Châu ........................ 37

Bảng 4.2.

Diện tích, cơ cấu các loại đất huyện Diễn Châu ....................................... 38

Bảng 4.3.

Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn 2010 – 2015 ............................ 40

Bảng 4.4.

Giá trị sản xuất khu vực kinh tế công nghiệp huyện Diễn Châu
giai đoạn 2010 – 2015 ............................................................................. 41

Bảng 4.5.

Giá trị sản xuất khu vực kinh tế dịch vụ huyện Diễn Châu giai đọan
2010 - 2015 ............................................................................................. 43

Bảng 4.6.


Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 huyện Diễn Châu ................................ 47

Bảng 4.7.

Biến động đất sản xuất nông nghiệp các năm huyện Diễn Châu .............. 48

Bảng 4.8.

Diện tích các cây trồng chính phân theo vùng năm 2015 ......................... 49

Bảng 4.9.

Hiện trạng các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 1 ..................................... 50

Bảng 4.10. Hiện trạng các loại hình sử dụng đất tiểu vùng 2 ..................................... 52
Bảng 4.11. Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính tiểu vùng 1 .................................... 55
Bảng 4.12. Hiệu quả kinh tế các cây trồng chính tiểu vùng 2 .................................... 57
Bảng 4.13. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1 ................................... 60
Bảng 4.14. Hiệu quả kinh tế các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2 ................................... 62
Bảng 4.15. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất huyện Diễn Châu ............ 63
Bảng 4.16. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 1 .............................. 65
Bảng 4.17. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất tiểu vùng 2 .............................. 66
Bảng 4. 18. Tổng hợp mức đầu tư phân bón của các cây trồng tiểu vùng 1 ................. 69
Bảng 4. 19. Tổng hợp mức đầu tư phân bón của các cây trồng tiểu vùng 2 ................. 70
Bảng 4. 20. Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất ở tiểu
vùng 1 ..................................................................................................... 72
Bảng 4. 21. Mức sử dụng phân bón cho từng loại loại hình sử dụng đất ở tiểu
vùng 2 ..................................................................................................... 72
Bảng 4.22. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng tiểu vùng 1 ...... 73
Bảng 4. 23. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại hình sử dụng đất ở

tiểu vùng 1 .............................................................................................. 74

vi


Bảng 4. 24. Bảng tổng hợp hiệu quả môi trường qua lượng phân bón và thuốc
BVTV tiểu vùng 1................................................................................... 75
Bảng 4.25. Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật một số cây trồng tiểu
tiểu vùng 2 .............................................................................................. 76
Bảng 4. 26. Mức sử dụng thuốc BVTV cho từng loại loại hình sử dụng đất ở
tiểu vùng 2 .............................................................................................. 77
Bảng 4. 27. Bảng tổng hợp hiệu quả môi trường qua lượng phân bón và thuốc
BVTV tiểu vùng 2................................................................................... 78
Bảng 4. 28. Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
tiểu vùng 1 .............................................................................................. 80
Bảng 4. 29. Bảng tổng hợp đánh giá các hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
tiểu vùng 2 .............................................................................................. 81

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1.

Xu hướng biến động đất nơng nghiệp giai đoạn 2005 - 2014 của
Việt Nam .........................................................................................................27

Hình 4. 1.

Sơ đồ hành chính huyện Diễn Châu – tỉnh Nghệ An ................................ 36


Hình 4. 2.

Cảnh quan đồng lúa ở xã Diễn Hoa ......................................................... 51

Hình 4. 3.

Cảnh quan trồng lạc ở xã Diễn Trung ...................................................... 53

Hình 4. 4.

Cảnh quan trồng rau bắp cải ở xã Diễn Thành ......................................... 54

Hình 4. 5.

Cảnh quan trồng cam ở xã Diễn Vạn ....................................................... 56

Hình 4. 6.

Cảnh quan thu hoạch dưa hấu ở xã Diễn Thành....................................... 58

Hình 4. 7.

Cảnh quan tưới rau ở xã Diễn Thành ....................................................... 58

Hình 4. 8.

Cảnh quan thu hoạch vừng ở xã Diễn Thịnh ............................................ 61

Hình 4. 9.


Cảnh quan thu hoạch lúa ở xã Diễn Hoa.................................................. 63

Hình 4. 10. Cảnh quan bón phân cho lúa ở xã Diễn Cát ............................................. 68
Hình 4. 11. Cảnh quan thu hoạch lúa ở xã Diễn Cát ................................................... 79

viii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Ngơ Thị Mai Trang
Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại đất sản xuất nơng nghiệp.
- Lựa chọn được những loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp
của địa phương.
2. Phương pháp nghiên cứu:
* Nội dung nghiên cứu:
- Một số đặc điểm về điều kiện tự nhiên của huyện Diễn Châu.
- Điều kiện kinh tế xã hội của huyện Diễn Châu.
- Hiện trạng sử dụng đất đai và tình hình biến động đất đai của huyện.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp: Diện tích, sự phân bố các kiểu sử
dụng đất chính và mức độ biến động diện tích cây trồng qua hàng năm.

- Nghiên cứu các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất và kiểu sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp.
* Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp: Thu thập tư liệu, số liệu có sẵn từ
các cơ quan nhà nước, các sở, các phòng ban trong huyện, các thư viện, các trung tâm
nghiên cứu...
Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn trực tiếp các
nông hộ theo mẫu phiếu in sẵn. Tổng số hộ điều tra là 100 hộ, mỗi xã điều tra 25 hộ
theo phương pháp chọn ngẫu nhiên. (Bốc thăm ngẫu nhiên theo danh sách hộ của xã).
Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất dựa
vào các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế (GTSX, GTGT, HQĐV), hiệu quả xã hội
(công, GTNCLĐ) và hiệu quả môi trường (Mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật).
ix


Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu, tài liệu: Sử dụng các phần mềm máy
tính (Word, Excell…). Kết quả được trình bày bằng các bảng biểu số liệu.
3. Kết quả chính và kết luận:
Huyện Diễn Châu hiện có 15.995,71 ha đất sản xuất nơng nghiệp. Tại huyện hiện
có 4 loại hình sử dụng đất với 12 kiểu sử dụng đất đối với tiểu vùng 1, tiểu vùng 2 với
11 kiểu sử dụng đất.
- Hiệu quả sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất:
Về hiệu quả kinh tế: LUT cho hiệu quả kinh tế cao nhất là LUT cây ăn quả với
HQĐV đạt 1,18 lần ở tiểu vùng 1 và 2,1 lần ở tiểu vùng 2. LUT chuyên màu cho
HQĐV đạt 1,59 lần ở tiểu vùng 1 và 1,47 lần ở tiểu vùng 2. LUT Lúa - màu cho HQĐV
đạt 1,59 lần ở tiểu vùng 1 và 1,35 lần ở tiểu vùng 2. LUT chuyên lúa cho HQĐV đạt
1,40 lần ở tiểu vùng 1 và 1,16 lần ở tiểu vùng 2.
Về hiệu quả xã hội: LUT cho GTNC cao nhất là LUT cây ăn quả với 230,86

nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 1 và 239,39 nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 2. Tiếp theo là
LUT chuyên màu với GTNC 123,29 nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 1 và 109,74 nghìn
đồng/cơng ở tiểu vùng 2. LUT lúa - màu với GTNC 115,21 nghìn đồng/cơng ở tiểu
vùng 1 và 104,34 nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 2. LUT chuyên lúa với GTNC 104,06
nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 1 và 95,11 nghìn đồng/cơng ở tiểu vùng 2.
Về hiệu quả môi trường: Cả 2 tiểu vùng do người dân chưa sử dụng lượng phân bón
hợp lý và sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật cho nên các kiểu sử dụng đất chỉ đạt ở
mức trung bình và mức thấp khơng có chỉ tiêu nào đạt ở mức cao.
Giải pháp nâng cao hiệu quả các LUT nông nghiệp và phát riển sản xuất nông
nghiệp tại huyện Diễn Châu gồm: giải pháp để nâng cao hiệu quả các loại cây trồng
nhằm tăng hiệu quả đồng vốn, giải pháp cải tạo đất, giải pháp về nguồn nhân lực, giải
pháp về công tác khuyến nông và chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất,
giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng cho sản xuất nông nghiệp.

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Ngo Thi Mai Trang
Thesis title: Evaluating the efficency of agricultural land use in Dien Chau district
, Nghe An province.
Major: Land Management

Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Study objectives:
- Evaluating the efficiency of agricultural land use.
- Selection of the effective land use types
- Propose solutions to improve the land use efficiency for agricultural production

in the study area
2. Methods:
* Study contents:
- Some characteristics of natural condition in Dien Chau district.
- Socio-economic conditions of Dien Chau district.
- Current situation of land use and variation of land use in the district.
- Evaluation the current situation of agricultural land use: area, distribution of
major land use types and variation levels of major land use patterns and variation levels
of cropping area annually.
- Study land use types and land use patterns for agricultural production.
- Evaluate the efficiency of agricultural land use types and land use patterns.
* Methods:
- Method of collection secondary information, data: collection of available
information, data from State organizations, the departments of the district, libraries,
and research centers.
- Method of collection primary information, data: interview and survey directly
households by questionaire. Total households are interviewd is 100, 25 households per
commune by randon selection method (drawn randomly from commune household list).
- Method of assessment land use effeciency: assess the land use effeciency based
on the criteria for assessment of economic efficiency (production value, added value,
funds effect), social efficiency (labour, value of working day), and environmental
efficiency (levels of fertilizers, pesticide used).

xi


- Method of data gathering, data processing: Word and Excel software is used.
The results is showned in tables.
3. Results and discussion:
Dien Chau district had 15,995.71 hectares of agricultural land. There were 4 land

use types with 12 land use patterns for the subarea 1, 11 land use patterns for the
subarea 2.
- Economic efficiency of land use types:
For economic efficiency: the highest economic efficiency was gained in the LUT
of fruit trees, which had the fund effect of 1.18 times in subarea 1 and of 2.1 times in
subarea 2. LUT of cash crops only returned funds effect of 1.59 times in subarea 1 and
1.47 times in subarea 2. LUT of rice –cash crop returned funds effect of 1.59 times in
subarea 1 and 1.35 times in subarea 2. LUT of rice only returned the funds effect of 1.40
times in subarea 1 and 1.16 times in subarea 2.
For social efficiency: LUT of fruit trees returned the highest value of working day
with 230.86 thousands of VND/labour in subarea 1 and 239.39 thousands of VND/labour in
subarea 2. The next is LUT of cash crop with the funds effect of 123.29 thousands
VND/labour in subarea 1 and 109.74 29 thousands VND/labour in subarea 2. LUT rice –
cash crop returned the funds effect of 115.21 thousands VND/labour in subarea 1 and
104.34 thousands VND/labour in subarea 2. LUT of rice only returned the funds effect of
104.06 thousands VND/labour in subarea 1 and 95.11 thousands VND/labour in subarea 2.
For environmental efficiency: farmers in both two subareas did not appy fertilizer
properly and used too much pesticides, so land use patterns only reach medium and low
levels, no criteria reached high level.
Solutions to improve the land use efficiency for agricultural production in Dien
Chau district are: solution to improve the crop effect in order to increase the effect of
funds, solutions to reclaim soil, solutions of human resources, solutions in agricultural
extension and technical progress exchange in production, solutions in infrastructure
investment for agriculture.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Đất là một tài nguyên vô giá, một tư liệu sản xuất đặc biệt mà thiên nhiên
ban tặng cho con người và thế giới sinh vật để tồn tại và phát triển. Trên quan
điểm sinh thái và môi trường, đất là một nguồn tài nguyên tái tạo, một vật thể
sống động, một “vật mang” của các hệ sinh thái tồn tại trên trái đất. Bởi vậy mà
bất kì tác động nào của con người ít nhiều ảnh hưởng đến các hệ sinh thái mà đất
đang mang trên nó.
Ngày nay, nguồn tài nguyên đất đang không ngừng được khai thác để phục
vụ cho nhiều mục đích khác nhau của hàng tỷ dân số trên trái đất. Trong quá
trình sử dụng đất, con người đã không ngừng tác động vào môi trường đất nhằm
tối đa hóa lợi nhuận đã làm cho tính chất đất thay đổi theo chiều hướng trái với
quy luật tự nhiên. Nhiều vùng, nhiều khu vực và nhiều quốc gia, tài nguyên đất
đã bị thái hóa ngiêm trọng và càng trở nên phức tạp. Đó là một loạt các quá trình
rửa trơi, xói mịn, sa mạc hóa, mặn hóa, phèn hóa và ơ nhiễm đất. Bên cạnh đó,
diện tích đất cũng đang dần bị thu hẹp theo cả cách hiểu tuyệt đối do tác động
của q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa,…và cách hiểu tương đối do áp lực
tăng dân số. Trong khi đó nhu cầu của con người về lương thực, thực phẩm, và
các sản phẩm từ nông nghiệp không ngừng tăng đã gây áp lực rất lớn đối với đất
cả số lượng và chất lượng.
Sản xuất nông nghiệp hợp lý có vai trị cực kì quan trọng trong việc bảo vệ
đất, nó khơng những khơng làm hủy hoại mơi trường mà cịn phục hồi lại được
cảnh quan vốn có của tự nhiên, làm tăng sức khỏe của con người, phù hợp với xu
thế phát triển của thời đại và sự phát triển kinh tế xã hội của quốc gia. Do đó,
mục tiêu hàng đầu mà quốc gia nào cũng muốn hướng tới là phát triển một nền
nông nghiệp có hiệu quả và bền vững. Để đạt được điều đó thì cơng tác đánh giá
hiệu quả sử dụng đất sẽ làm cho chúng ta cái nhìn khái quát về hiện trạng sử
dụng đất ở địa phương, thấy được những loại hình sử dụng đất có hiệu quả và từ
đó có những đề xuất, định hướng phù hợp.
Trong những năm qua do quá trình thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để xây
dựng các dự án phục vụ nhu cầu phát triển chung của tỉnh khiến diện tích đất sản
1



xuất nông nghiệp của huyện ngày càng bị thu hẹp nhanh chóng. Chính vì vậy để
vừa đảm bảo an ninh lương thực, hiệu quả kinh tế cao, vừa bảo vệ mơi trường đất
về sinh thái cần tìm ra những hạn chế trong sản xuất nơng nghiệp hiện nay để có
những giải pháp sử dụng đất hợp lý là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Diễn Châu là huyện Đồng bằng ven biển, nằm ở phía Đơng Bắc của tỉnh
Nghệ An, cách thành phố Vinh 33 km về phía Bắc, có tổng diện tích tự nhiên là
30.690,87 ha, dân số đơng, diện tích canh tác có hạn. Do đó, việc đánh giá hiệu
quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp là rất quan trọng nhằm đưa ra giải pháp sử
dụng đất nông nghiệp tốt nhất, hiệu quả nhất.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của khoa Quản lý Đất
đai, cùng với sự hướng dẫn của thầy giáo PGS.TS Nguyễn Văn Dung, chúng tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả sử dụng các loại đất sản xuất nông nghiệp.
- Lựa chọn được những loại hình sử dụng đất có hiệu quả cao.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp của địa phương.
1.3. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
- Thu thập đầy đủ, chính xác các số liệu, phát hiện được những lợi thế và
những yếu tố hạn chế hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả một số loại hình sử dụng đất để lựa chọn loại hình sử
dụng đất thích hợp trên địa bàn huyện.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT VÀ ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NG HIỆP
2.1.1. Khái niệm về đất
Đất đai về mặt thuật ngữ khoa học được hiểu theo nghĩa rộng như sau: "đất
đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất, bao gồm tất cả các cấu thành của
môi trường sinh thái ngay trên vỏ dưới bề mặt đó bao gồm: khí hậu, bề mặt, thổ
nhưỡng, dáng địa hình, mặt nước (hồ, sơng, suối, đầm lầy,...). Các lớp trầm tích
sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, tập đồn thực vật
và động vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ thống tiêu thoát nước,
đường xá, nhà cửa....)".
Như vậy, "đất đai" là khoảng khơng gian có giới hạn, theo chiều thẳng đứng
(gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm thực vật, động vật,
diện tích nước, tài ngun nước ngầm và khóang sản trong lịng đất), theo chiều
nằm ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, đại hình, thuỷ văn,thảm
thực vật cùng các thành phần khác) giữ vai trị quan trọng và có ý nghĩa to lớn
đối với hoạt động sản xuất cũng như cuộc sống của xã hội loài người.
Đất đai là tài sản phẩm của tự nhiên, có trước lao động và cùng với quá
trình lịch sử phát triển kinh tế - xã hội, đất đai là điều kiện lao động. Đất đai đóng
vai trị quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người. Nếu khơng
có đất đai thì rõ ràng khơng có bất kỳ một ngành sản xuất nào, cũng như khơng
thể có sự tồn tại của loài người. Đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng
quý giá của con người, điều kiện sống cho động vật, thực vật và con người trên
trái đất.
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt mà các tư liệu sản xuất khác không thể
thay thế được. Đất cùng với nước, khơng khí tạo nên mơi trường sống của con
người, động vật và thực vật.
Đất đai tham gia vào tất cả các hoạt động của đời sống kinh tế, xã hội. Đất
đai là địa điểm, là cơ sở của các thành phố, làng mạc các cơng trình cơng nghiệp,
giao thơng, thuỷ lợi vá các cơng trình thuỷ lợi khác. Đất đai cung cấp nguyên liệu
cho ngành công nghiệp, xây dựng như gạch ngói, xi, măng, gốm sứ.

3


Đất đai là nguồn của cải, là một tài sản cố định hoặc đầu tư cố định, là
thước đo sự giàu có của một quốc gia. Đất đai cịn là sự bảo hiểm cho cuộc sống,
bảo hiểm về tài chính, như là sự chuyển nhượng của cải qua các thế hệ và như là
một nguồn lực cho các mục đích tiêu dùng.
Thực vậy, trong các điều kiện vật chất cần thiết, đất đai giữ vị trí và ý nghĩa
đặc biệt quan trọng - là điều kiện đầu tiên, là cơ sở thiên nhiên của mọi quá trình
sản xuất, là nơi tìm được cơng cụ lao động, ngun liệu lao động và nơi sinh tồn
của xã hội loài người.
2.1.2. Khái niệm về đất sản xuất nông nghiệp
Theo Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và
lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất:
Đất sản xuất nông nghiệp là đất đang dùng vào sản xuất nông nghiệp, bao
gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
- Đất trồng cây hàng năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây có
thời gian sinh trưởng từ khi gieo trồng tới khi thu hoạch không quá một (01)
năm; kể cả đất sử dụng theo chế độ canh tác không thường xuyên theo chu kỳ.
Đất trồng cây hàng năm bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
- Đất trồng cây lâu năm là đất trồng các loại cây có thời gian sinh trưởng từ
khi gieo trồng tới khi thu hoạch là trên một năm; kể cả loại cây có thời gian sinh
trưởng như cây hàng năm nhưng cho thu hoạch trong nhiều năm như thanh long,
chuối, dứa, nho, v.v. (Bộ TNMT, 2014).
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.2.1. Khái qt về đất nơng nghiệp
Theo Bách khoa tồn thư mở Wikipedia, nông nghiệp là ngành sản xuất vật
chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây

trồng và vật nuôi làm tư liệu và nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lương
thực thực phẩm và một số nguyên liệu cho công nghiệp. Nông nghiệp là một
ngành sản xuất lớn, bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi, sơ
chế nông sản, lâm nghiệp, thủy sản... Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan
trọng trong nền kinh tế của nhiều nước, đặc biệt đối với các nước đang phát triển,
bởi vì các nước này đa số người dân sống dựa vào nghề nông.
4


Trong sản xuất nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và
không thể thay thế. Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới, có vị trí cố
định và chất lượng khơng đồng đều giữa các vùng, miền. Những đặc điểm này
ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp, bên cạnh đó là
sức ép sử dụng đất của q trình đơ thị hố, cơng nghiệp hố. Do vậy, cần phải
sử dụng đất tiết kiệm thì mới có thể đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã
hội. Việc sử dụng đất phải gắn liền với việc xác định cơ cấu cây trồng vật nuôi
hợp lý, phù hợp với từng vùng lãnh thổ để đem lại hiệu quả cao nhất.
Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp. Theo Tổng cục Thống
kê, 2015: giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản năm 2015 theo giá so
sánh 2010 đạt 858,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,6% so với năm 2014, bao gồm: Nơng
nghiệp đạt 637,4 nghìn tỷ đồng, tăng 2,3%; lâm nghiệp đạt 26,6 nghìn tỷ đồng,
tăng 7,9%; thủy sản đạt 194,4 nghìn tỷ đồng, tăng 3,1%. Cụ thể: Sản lượng lúa cả
năm 2015 ước tính đạt 45,2 triệu tấn, tăng 240,9 nghìn tấn so với năm 2014 do
diện tích gieo trồng ước tính đạt 7,8 triệu ha, tăng 18,7 nghìn ha; năng suất đạt
57,7 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha. Diện tích rừng trồng tập trung năm 2015 ước tính đạt
240,6 nghìn ha, tăng 8,5% so với năm 2014, trong đó một số địa phương có diện
tích rừng trồng mới tập trung tăng khá: Hà Giang đạt 11,6 nghìn ha, gấp gần 3
lần năm trước; Yên Bái 15,5 nghìn ha, tăng 25,7%; Nghệ An 19,5 nghìn ha, tăng
21,5%; Phú Thọ 8,2 nghìn ha, tăng 16,4%. Mặc dù cịn gặp nhiều khó khăn,
thách thức nhưng sản xuất nơng nghiệp vẫn duy trì được sự tăng trưởng, góp

phần quan trọng vào tăng trưởng chung của nền kinh tế, xây dựng nông thôn mới
và nâng cao đời sống dân cư nông thôn (Tổng cục Thống kê, 2015).
Ở Việt Nam, đất đai được phân loại theo mục đích sử dụng. Theo Thơng tư
số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
Nhóm đất nơng nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí
nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp, ni trồng thủy sản, làm muối và mục đích
bảo vệ, phát triển rừng; bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nơng nghiệp khác. Trong đó, đất sản
xuất nông nghiệp bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm (Bộ
TNMT, 2014).
Xét cho cùng, đất chỉ có giá trị thơng qua q trình sử dụng của con người.
Giá trị đó tuỳ thuộc vào sự đầu tư trí tuệ và các yếu tố đầu vào khác trong sản
xuất. Hiệu quả của việc đầu tư này sẽ phụ thuộc rất lớn vào những lợi thế của
5


quỹ đất đai hiện có và các điều kiện kinh tế, xã hội cụ thể. Nhận thức đúng đắn
được vấn đề này sẽ giúp người sử dụng đất có các định hướng sử dụng tốt hơn
đối với đất nông nghiệp, khai thác có hiệu quả các tiềm năng tự nhiên của đất
đồng thời không ngừng bảo vệ đất và môi trường sinh thái.
2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
2.2.2.1. Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Bao gồm điều kiện khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý, địa hình, thổ nhưỡng,
mơi trường sinh thái, nguồn nước. Chúng có ảnh hưởng một cách rõ nét, thậm chí
quyết định đến kết quả và hiệu quả sử dụng đất (Vũ Ngọc Hùng, 2007).
+ Đặc điểm lý, hố tính của đất: trong sản xuất nơng lâm nghịêp, thành
phần cơ giới, kết cấu đất, hàm lượng các chất hữu cơ và vô cơ trong đất, quyết
định đến chất lượng đất và sử dụng đất. Quỹ đất đai nhiều hay ít, tốt hay xấu, có
ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng đất.
+ Nguồn nước và chế độ nước là yếu tố rất cần thiết, nó vừa là điều kiện

quan trọng để cây trồng vận chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho
sinh vật sinh trưởng và phát triển.
+ Địa hình, độ dốc và thổ nhưỡng: điều kiện địa hình, độ dốc và thổ
nhưỡng là yếu tố quyết định lớn đến hiệu quả sản xuất, độ phì đất có ảnh hưởng
đến sinh trưởng phát triển và năng suất cây trồng vật ni.
+ Vị trí địa lý của từng vùng với sự khác biệt về điều kiện ánh sáng, nhiệt
độ, nguồn nước, gần đường giao thông, khu công nghiệp, sẽ quyết định đến khả
năng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, trong thực tiễn sử dụng đất nông lâm
nghiệp cần tuân thủ quy luật tự nhiên, tận dụng các lợi thế sẵn có nhằm đạt được
hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội và mơi trường.
2.2.2.2. Nhóm các yếu tố kỹ thuật canh tác
Biện pháp kĩ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng , vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hòa giữa các yếu tố của các quá trình sản
xuất để hình thành, phân bố và tích lũy năng suất kinh tế. Đây là những tác động
thể hiện sự hiểu biết sâu sắc đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi
trường và thể hiện những dự báo thông minh và sắc sảo (Phạm Vân Đình, Đỗ
Kim Chung, 1997). Trên cơ sở nghiên cứu các quy luật tự nhiên của sinh vật lựa
chọn các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các đầu vào
nhằm đạt các mục tiêu sử dụng đất đề ra. Ứng dụng công nghiệp sản xuất tiến bộ
6


là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh, quy trình kỹ
thuật có thể góp đến 30% năng suất kinh tế trong nền nông nghiệp. Như vậy, các
biện pháp kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác đất
đai theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp.
2.2.2.3. Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Thực hiện phân vùng sinh thái nơng nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên,

dựa trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu của thị trường, gắn với
quy hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn
nhân lực và các thể chế luật pháp về bảo vệ tài nguyên, mơi trường (Nguyễn
Duy Tính, 1995).
Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng vật nuôi và khai thác đất một
cách đầy đủ, hợp lý, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và tiến
thành tập trung hóa, chun mơn hóa, hiện đại hóa nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nơng nghiệp.
- Hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Hội khoa học đất Việt Nam,
2000). Vì thế, cần phát huy thế mạnh của các loại hình sử dụng đất trong từng cơ
sở sản xuất, thực hiện đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, xác
lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải quyết tốt mối quan hệ giữa các
hình thức đó.
2.2.2.4. Nhóm yếu tố xã hội
Nhóm yếu tố này bao gồm:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành thị trường đất nông nghiệp, thị trường
nông sản. 3 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là:
năng suất cây trồng, hệ số quay vòng đất và thị trường cung cấp đầu vào và tiêu
thụ sản phẩm đầu ra (Nguyễn Duy Tính, 1995).
- Hệ thống chính sách (đất đai, hỗ trợ, điều chỉnh cơ cấu đầu tư…)
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư của các
chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư.
Sau đây là một số nhân tố chủ yếu:
7


- Cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất: trong các yếu tố cơ sở hạ tầng phục vụ
sản xuất nơng nghiệp thì yếu tố giao thơng vận tải là quan trọng nhất, nó góp
phần vào việc trao đổi tiêu thụ sản phẩm cũng như dịch vụ những yếu tố đầu vào

cho sản xuất. Các yếu tố khác như thuỷ lợi, điện, thông tin liên lạc, dịch vụ nông
nghiệp đều có sự ảnh hưởng khơng nhỏ đến hiệu quả sử dụng. Trong đó, thuỷ lợi
và điện là yếu tố khơng thể thiếu trong điều kiện sản xuất hiện nay, giúp cho việc
sử dụng đất theo bề rộng và bề sâu. Các yếu tố cịn lại cũng có hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông lâm sản: là cầu nối giữa người sản
xuất và tiêu dùng, ở đó người sản xuất thực hiện việc trao đổi hàng hoá, điều này
giúp cho họ thực hiện được tốt quá trình tái sản xuất tiếp theo.
- Trình độ kiến thức, khả năng và tập quán sản xuất của chủ sử dụng đất:
thể hiện ở khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất, khả năng về
vốn lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh nghiệm truyền thống
trong sản xuất và cách xử lý thông tin để ra quyết định trong sản xuất. Do vậy,
muốn nâng cao hiệu quả sử dụng đất thì việc nâng cao trình độ và cập nhật thơng
tin khoa học kỹ thuật là hết sức quan trọng.
- Hệ thống chính sách: chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu
kinh tế nơng nghiệp nơng thơn, chính sách đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục
vụ sản xuất, chính sách khuyến nơng, chính sách hỗ trợ giá, chính sách định canh
định cư, chính sách dân số, lao động việc làm, đào tạo kiến thức, chính sách
khuyến khích đầu tư, chính sách xố đói giảm nghèo… là các chính sách có
những tác động rất lớn đến vấn đề sử dụng đất, phát triển và hình thành các loại
hình sử dụng đất mới.
2.2.3. Đặc điểm, phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp
Khái niệm về hiệu quả được sử dụng trong đời sống xã hội, nói đến hiệu
quả người ta sẽ hiểu là cơng việc đạt hiệu quả tốt. Như vậy hiểu kết quả là kết
quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người mong đợi và hướng tới nó có
nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất hiệu quả có
nghĩa là hiệu suất, năng suất. Trong kinh doanh hiệu quả là lãi suất, lợi nhuận,
trong lao động hiệu quả là nâng suất lao động được đánh giá bằng số lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm hoặc bằng số lượng được sản

8


xuất ra trong một đơn vị thời gian. Trong xã hội, hiệu quả xã hội là có tác dụng
tích cực đối với một lĩnh vực nào đó.
Riêng đối với ngành nông nghiệp, cùng với hiệu quả kinh tế về giá trị và
hiệu quả về mặt sử dụng lao động trong nhiều trường hợp phải coi trọng hiệu quả
về mặt hiện vật là sản lượng nông sản thu hoạch được, nhất là các loại nơng sản
cơ bản có ý nghĩa chiến lược (lương thực, sản phẩm xuất khẩu…).
Như vậy, hiệu quả sử dụng đất là kết quả của cả một hệ thống các biện pháp
tổ chức sản xuất, khoa học, kỹ thuật, quản lý kinh tế và phát huy các lợi thế, khắc
phục các khó khăn khách quan của điều kiện tự nhiên, trong những hồn cảnh cụ
thể cịn gắn sản xuất nông nghiệp với các ngành khác của nền kinh tế quốc dân,
gắn sản xuất trong nước với thị trường quốc tế (Bách khoa toàn thư Việt Nam).
Hiện nay, các nhà khoa học đều cho rằng: Vấn đề đánh giá hiệu quả sử
dụng đất không chỉ xem xét đơn thuần ở một mặt hay một khía cạnh nào đó mà
phải xem xét trên tổng thể các mặt bao gồm: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và
hiệu quả môi trường.
* Hiệu quả kinh tế:
Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy
luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành
sản xuất khác nhau. Theo Samuel – Nordhuas “Hiệu quả là khơng lãng phí”. Kinh
tế chính trị Mác – Lênin (2006).
Theo các nhà khoa học Đức (Stienier, Hanau, Rusteruyer, Simmerman)
hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong 1 đơn vị kết
quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong
một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội.
Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản
xuất hàng hoá với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác nhau. Hiệu quả
kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng

chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mối tương quan đó cần xem
xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ
chặt chẽ giữa hai đại lượng đó. Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng: Bản
chất của phạm trù kinh tế sử dụng đất là “với một diện tích đất đai nhất định sản
xuất ra một khối lượng của cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật
chất và lao động thấp nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về vật chất của xã
hội" (Đỗ Thị Tám, 2001).
9


* Hiệu quả xã hội:
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã
hội và tổng chi phí bỏ ra. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ
mật thiết với nhau và là một phạm trù thống nhất. Hiệu quả về mặt xã hội của
sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu được xác định bằng khả năng tạo việc làm
trên một đơn vị diện tích đất nơng nghiệp. Hiệu quả xã hội được thể hiện thông
qua mức thu hút lao động, thu nhập của nhân dân... Hiệu quả xã hội cao góp phần
thúc đẩy xã hội phát triển, phát huy được nguồn lực của địa phương, nâng cao
mức sống của nhân dân. Sử dụng đất phải phù hợp với tập qn, nền văn hố của
địa phương thì việc sử dụng đất bền vững hơn (Nguyễn Duy Tính, 1995).
* Hiệu quả môi trường:
Hiệu quả môi trường được thể hiện ở chỗ: Loại hình sử dụng đất phải bảo
vệ được độ màu mỡ của đất đai, ngăn chặn được sự thối hố đất bảo vệ mơi
trường sinh thái. Trong thực tế, tác động của môi trường sinh thái diễn ra rất
phức tạp và theo chiều hướng khác nhau. Hiệu quả môi trường được phân ra theo
nguyên nhân gây nên, gồm: hiệu quả hoá học, hiệu quả vật lý và hiệu quả sinh
học môi trường (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Sự suy kiệt của các chất dự trữ trong đất cũng là biểu hiện thối hố mơi
trường. Vì vậy, việc cải thiện độ phì đất là đóng góp cho cải thiện tài ngun thiên
nhiên và cịn tốt hơn nữa cho chính mơi trường. Một trong những nguyên nhân

chính dẫn đến suy giảm độ phì ở những vùng thâm canh cao là vấn đề sử dụng
phân bón mất cân đối giữa N: P: K. Việc tăng hệ số sử dụng đất nhưng khơng có
biện pháp hoàn trả lại chất hữu cơ trong đất sẽ làm cho đất bị suy kiệt. Vì vậy cần
tăng cường phân bón hữu cơ, hạn chế bón phân hố học và kiểm soát việc sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Thuốc trừ sâu bệnh và chất diệt cỏ được xem là tác nhân gây ô nhiễm môi
trường đất vì 2 lý do: chủng loại đa dạng và sự phân huỷ trong đất chậm. Trung
bình có khoảng 50% lượng thuốc trừ sâu được phun đã rơi xuống đất, tồn đọng
trong đất và được lơi cuốn vào chu trình đất - cây - động vật - người. Đó thực sự
là sự ô nhiễm nguy hại tới sức khoẻ cộng đồng.
2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
2.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Diện tích đất đai có hạn trong khi dân số ngày càng tăng, việc nâng cao hiệu

10


quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước mắt và lâu dài là vấn đề
quan trọng, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên thế giới. Bằng nhiều
phương pháp khác nhau, các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu việc đánh giá
hiệu quả của từng loại cây trồng, từng giống cây trồng đối với mỗi loại đất để từ
đó sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp, nhằm khai thác tốt lợi thế so sánh
của từng vùng.
Nhiều chương trình và dự án khai thác sử dụng đất đã được triển khai thực
hiện ở nhiều nước trên thế giới như chương trình khai thác và sử dụng đất các
loại, chương trình giải quyết sức kéo nơng nghiệp và thức ăn gia súc, chương
trình phát triển thuỷ lợi, sản xuất hàng hóa đặc sản xuất khẩu, chương trình bảo
vệ đất ở những nơi có hệ sinh thái bị phá vỡ, chương trình việc làm, sử dụng lao
động nơng thơn... Mỗi chương trình có mục tiêu chủ yếu khác nhau, nhưng tựu

chung lại các chương trình này đều nhằm mục đích khai thác sử dụng đất đai
ngày càng có hiệu quả hơn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trước
mắt và lâu dài là vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học
trên thế giới. Các nhà khoa học đã tập trung nghiên cứu vào việc đánh giá hiệu
quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây trồng trên mỗi loại đất, để từ đó
sắp xếp, bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm khai thác tốt hơn lợi thế so
sánh của vùng.
Hàng năm các Viện nghiên cứu nông nghiệp trên thế giới cũng đã đưa ra
nhiều giống cây trồng mới, những kiểu sử dụng đất mới, giúp cho việc tạo thành
một số hình thức sử dụng đất mới ngày càng có hiệu quả cao hơn. Viện nghiên
cứu lúa quốc tế (IRRI) đã có nhiều thành tựu về lĩnh vực giống lúa và hệ thống
cây trồng trên đất lúa.
Lần đầu tiên, các nhà khoa học thế giới xác định được chính xác cấu trúc di
truyền của hơn 3.000 giống gạo khác nhau. Điều này sẽ giúp ích rất nhiều cho
các nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới như Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ…
Viện Nghiên cứu Lúa Quốc tế (IRRI).
Marco van den Berg, giám đốc công nghệ IRRI cho hay giờ đây, các nhà
chọn giống có thể sử dụng các dữ liệu trình tự gien để xác định và tạo ra giống
cây trồng mang các đặc tính tốt. Đây là một tiến bộ lớn trong hoạt động nghiên
cứu lúa gạo. Bằng cách xác định AND của các giống lúa, giới nghiên cứu kỳ
11


vọng sẽ cải thiện được chất lượng tổng thể của việc canh tác lúa gạo. Các đặc
điểm tốt đang được nhắm đến để phát triển bao gồm chất lượng dinh dưỡng cao
hơn, khả năng chịu đựng sâu hại, dịch bệnh, lũ lụt và hạn hán tốt hơn, giảm tải
việc thải ra khí nhà kính. Ngồi ra, đây cũng là lần đầu tiên, một số lượng lớn
giống cây trồng của một loại lương thực chính được giải mã trình tự gien và công
bố công khai. Việc này sẽ giúp phát triển các loại cây trồng cho ra năng suất cao

hơn, trong bối cảnh các mối đe dọa về môi trường đang gia tăng, giúp củng cố an
ninh lương thực thế giới.
Bộ Nơng nghiệp Mỹ dự báo sản lượng gạo tồn cầu trong năm 2015 2016 sẽ sụt giảm lần đầu tiên trong vòng 5 năm trở lại đây. Lý do là vì nguồn cầu
vượt quá sức cung khi các nước sản xuất lúa gạo chính chật vật với lũ lụt, hạn
hán và tình hình thời tiết tiêu cực.
“Lượng gạo tồn kho của các nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu - bao gồm
Ấn Độ, Pakistan, Thái Lan, Mỹ và Việt Nam - đang ở mức thấp nhất trong 4
năm là nguyên nhân góp phần giảm nguồn cung lúa gạo tồn cầu”, báo cáo của
Bộ Nơng nghiệp Mỹ cho biết.
Theo ước tính của Liên Hiệp Quốc, gạo là lương thực chính của hơn một
nửa số dân trên toàn thế giới. Dân số toàn cầu vốn được dự báo là sẽ vượt qua
con số 9,6 tỉ người vào năm 2050 (Thu Thảo, 2015).
Israel là một quốc gia nhỏ bé, với diện tích chỉ 22.000 km2 và đang đứng
trước mối nguy cạn kiệt dần nguồn nước ngọt nhưng Israel được tôn vinh là một
quốc gia có nền nơng nghiệp hiện đại bậc nhất thế giới. Trong giai đoạn ngắn,
Israel đã chuyển từ tình trạng thiếu nước, thiếu lương thực đến tự túc lương thực,
thực phẩm và trong 5 năm gần đây giá trị sản xuất nông nghiệp luôn vượt con số
3,5 tỉ USD/năm, trong đó xuất khẩu chiếm trên 20%. Với định hướng kinh doanh
nông nghiệp theo thị trường: “thị trường quyết định sản xuất và công nghệ làm ra
sản phẩm”, Israel đã tạo ra một nền nông nghiệp với các phương pháp, hệ thống
và những sản phẩm nông nghiệp hiện đại trên phần diện tích với hơn một nửa là
sa mạc. Chìa khố thành công trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Israel là sự
hợp tác chặt chẽ của “4 nhà”: nhà nghiên cứu, cán bộ khuyến nông, nông dân và
các ngành cơng nghiệp hỗ trợ. Chính vì vậy, mọi khó khăn đều có thể khắc phục.
Thơng tin phát sinh trên đồng ruộng ngay lập tức được chuyển đến cho các nhà
khoa học và ngược lại, nếu có kỹ thuật khoa học tiên tiến nào thì người nơng dân
đều nhanh chóng được tiếp cận và phổ cập rộng rãi.
12



×