Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện hương sơn tỉnh hà tĩnh luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 139 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN SƠN HÀ

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯƠNG SƠN, TỈNH HÀ
TĨNH

Ngành:
Mã số

Quản lý kinh tế
:

Người hướng dẫn khoa học:

8340410
PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn



Trần Sơn Hà

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Tuấn Sơn đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian, tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư - Khoa Kinh tế và PTNT - Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã
tận tình giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức Chi cục Thuế huyện
Hương Sơn đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày 05 tháng 6 năm 2019
Tác giả luận văn

Trần Sơn Hà

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i

Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................. vi
Danh mục bảng .......................................................................................................... vii
Danh mục sơ đồ, hình và biểu đồ ................................................................................. ix
Trích yếu luận văn .........................................................................................................x
Thesis abstract ............................................................................................................ xii
Phần 1. Mở đầu ...........................................................................................................1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3

1.4.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn .............................................................................4

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh ....................................................................5
2.1.

Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ......................................................................................................5

2.1.1.

Thuế và quản lý thuế........................................................................................5

2.1.2.

Quản lý thuế giá trị gia tăng ...........................................................................10

2.1.3.


Doanh nghiệp và doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..........................................14

2.1.4.

Nội dung quả n lý thuế giá tri ̣ gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ....................................................................................................16

2.1.5.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................................................24

iii


2.2.

Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh ...........................................................................................28

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý thuế của một số địa phương nước ta .............................28

2.2.2.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho Chi cục Thuế huyện Hương Sơn ...................33

2.2.3.


Tổng quan các nghiên cứu về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................................................34

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................37
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .........................................................................37

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................37

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế- xã hội ................................................................................37

3.1.3.

Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.........................39

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................44

3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................44

3.2.2.


Xử lý số liệu ..................................................................................................47

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu .......................................................................48

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu sử dụng trong đề tài ..........................................48

Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận .................................................................51
4.1.

Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Hương Sơn .......................................................................51

4.1.1.

Kết quả thực hiện thu ngân sách trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà
Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018 ...........................................................................51

4.1.2.

Kết quả thực hiện thu ngân sách doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018 ...................................................54

4.1.3.

Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh .................................................58

4.2.

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế gtgt đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn .....................89

4.2.1.

Chủ trương, chính sách thuế GTGT và quá trình hội nhập..............................89

4.2.2.

Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý thuế ......................................................93

4.2.3.

Các yếu tố thuộc về người nộp thuế ............................................................. 103

4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý thuế gtgt đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn .................................................. 106

iv


4.3.1.

Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, nâng cao trình độ và tinh thần trách

nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý thuế ........................................................ 106

4.3.2.

Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tin học hố cơng tác quản lý thuế ......................... 107

4.3.3.

Tăng cường tuyên truyên giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, cơng
khai các thủ tục hành chính thuế cho doanh nghiệp NQD ............................. 108

4.3.4.

Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý thuế........................................................................................... 110

4.3.5.

Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế nợ thuế GTGT .............................. 111

4.3.6.

Phát huy vai trò của các cơ quan nhà nước trong cộng đồng xã hội với
công tác quản lý thuế ................................................................................... 112

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 114
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 114


5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 115

5.2.1.

Đối với Chính phủ ....................................................................................... 115

5.2.2.

Đối với Tổng Cục Thuế - Bộ Tài Chính ....................................................... 117

Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 119
Phụ lục .................................................................................................................... 121

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CCVC

Công chức viên chức

DN

Doanh nghiệp


DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

GTGT

Giá trị gia tăng

HTX

Hợp tác xã

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu tổ chức cán bộ Chi cục thuế huyện Hương Sơn ...........................43

Bảng 3.2.

Thống kê trang thiết bị tin học trên địa bàn Chi cục thuế
huyện Hương Sơn ...................................................................................44

Bảng 3.3.

Số lượng mẫu điều tra doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn
huyện Hương Sơn năm 2018 ..................................................................47

Bảng 3.4.


Số lượng và cơ cấu phiếu điều tra dành cho cán bộ thuế .........................47

Bảng 4.1.

Dự toán và kết quả thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 – 2018 ........52

Bảng 4.2

Kết quả thực hiện thu ngân sách trên địa bàn huyện Hương Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh năm 2016 – 2018 ...............................................................53

Bảng 4.3.

Mức độ đóng góp vào ngân sách theo ngành nghề các DN NQD
trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018.......55

Bảng 4.4.

Tổng hợp công tác kiểm tra quyết toán thuế giai đoạn 2016 - 2018
tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh...................................57

Bảng 4.5.

Kết quả công tác tuyên truyền của Chi cục thuế trên địa bàn huyện
Hương Sơn .............................................................................................59

Bảng 4.6.

Công tác hỗ trợ Doanh nghiệp NQD giải đáp vướng mắc về thuế

GTGT trên địa bàn huyện Hương Sơn ....................................................61

Bảng 4.7.

Tổng hợp các doanh nghiệp thành lập mới từ năm 2016 đến
năm 2018 tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh....................64

Bảng 4.8.

Tổng hợp tình hình các doanh nghiệp nộp tờ khai thuế GTGT qua
mạng tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn
2016 – 2018............................................................................................70

Bảng 4.9.

Kết quả thu nộp thuế GTGT đối với các doanh nghiệp NQD tại Chi
cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2016 – 2018 ...........72

Bảng 4.10.

Đánh giá của người nộp thuế về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp
thuế của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn ...............................................73

Bảng 4.11.

Tổng hợp công tác kiểm tra hồ sơ khai thuế mời doanh nghiệp giải
trình giai đoạn 2016 - 2018 tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh ...........................................................................................76

vii



Bảng 4.12.

Tổng hợp cơng tác kiểm tra quyết tốn thu thuế GTGT giai đoạn
2016 - 2018 tại Chi cục thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh ................78

Bảng 4.13.

Kết quả xử lý qua kiểm tra tại trụ sở doanh nghiệp ................................80

Bảng 4.14.

Tình hình thu nợ thuế giá tri gia
̣ tăng giai đoạn 2016 – 2018 ...................85

Bảng 4.15.

Tổng hợp phân loại nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp NQD trên
địa bàn huyện giai đoạn 2016-2018 ........................................................86

Bảng 4.16.

Các biện pháp sử dụng để thu nợ, cưỡng chế nợ thuế GTGT tại Chi
cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2016 – 2018...........88

Bảng 4.17.

Đánh giá của người nộp thuế về công tác gia hạn nộp thuế, xóa nợ
tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế huyện Hương Sơn .........................89


Bảng 4.18.

Đánh giá của các Doanh nghiệp NQD về chính sách thuế GTGT ............90

Bảng 4.19.

Đánh giá của các cán bộ, công chức thuế về chính sách thuế GTGT
hiện nay ..................................................................................................91

Bảng 4.20.

Đánh giá của các DNNQD về công tác quản lý thuế của Chi cục
Thuế huyện Hương Sơn ..........................................................................93

Bảng 4.21.

Cơ cấu tổ chức và trình độ cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến ngày 31/12/218..............................94

Bảng 4.22.

Đánh giá của các DNNQD về trách nhiệm quản lý nguồn thu của
Chi cục Thuế huyện Hương Sơn .............................................................95

Bảng 4.23.

Phân bổ trang thiết bị cho cán bộ, công chức thuế tại Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh đến ngày 31/12/218..............................98


Bảng 4.24.

Tình hình kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn ................................................................................. 101

Bảng 4.25.

Đánh giá về tính chấp hành của các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh về kê khai, nộp thuế GTGT ........................................................ 104

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1.

Phân loại thuế giá trị gia tăng ..................................................................13

Sơ đồ 2.2.

Quy trình quản lý nợ thuế GTGT đối với doanh nghiệp ...........................22

Sơ đồ 2.3.

Quy trình cưỡng chế thuế GTGT đối với doanh nghiệp ...........................23

Sơ đồ 4.1.

Quy trình kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan thuế .......................................75


Sơ đồ 4.2.

Quy trình kiểm tra quyết tốn thuế tại trụ sở NNT...................................77

Hình 3.1.

Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế huyện Hương Sơn, Hà Tĩnh..................40

Biểu đồ 4.1. Đánh giá của cán bộ Chi cục Thuế huyện Hương Sơn về công tác
đônđốc nộp thuế và truy thu nợ đọng ......................................................87

ix


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Sơn Hà
Tên luận văn: Tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh
Ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 8340410

Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương
Sơn thời gian qua luận văn đề xuất giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp. Số liệu thứ cấp được lấy từ các báo cáo

về quản lý thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh của huyện
Hương Sơn. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp điều tra, phỏng vấn.
Phương pháp phân tích số liệu gồm thống kê mô tả, thống kê so sánh. Hệ thống chỉ tiêu
nghiên cứu gồm các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ đăng ký thuế, chỉ tiêu đánh giá tính tuân
thủ nghĩa vụ khai thuế, các chỉ tiêu nghĩa vụ nộp thuế và các chỉ tiêu đánh giá nghĩa vụ
cung cấp thông tin.
Kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra quản lý thuế DNNQD trên địa bàn huyện Hương
Sơn cho thấy những kết quả đạt được như sau: Số lượng doanh nghiệp được kiểm tra
qua các năm đều đạt và vượt so với kế hoạch đã xây dựng thể hiện Chi cục thuế đã quan
tâm bố trí về thời gian, nguồn nhân lực để thực hiện công tác chống thất thu ngân sách.
Tuy nhiên, công tác quản lý thuế trên điạ bàn vẫn tồ n ta ̣i nhiề u hạn chế : công tác kiểm
tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế chưa được Chi cục thuế coi trọng đúng mức;
cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra chưa đầy đủ; Tổ chức bộ máy, trình độ, năng
lực của cán bộ thuế còn nhiều hạn chế nên số lượng hồ sơ kiểm tra cũng như số lượng
hồ sơ phát hiện có nghi vấn sai sót phải giải trình đạt thấp, trong khi trên thực tế còn
nhiều doanh nghiệp kê khai sai. Số doanh nghiệp có sai phạm trên số doanh nghiệp đã
tiến hành kiểm tra là khá lớn (năm 2016: 28/40 DN bằng 70%; năm 2017: 33/42 DN
bằng 78,57%; năm 2018: 39/45 DN bằng 86,67%) điều này cho thấy còn nhiều doanh

x


nghiệp chưa nắm vững chính sách thuế, chưa thực hiện tốt cơng tác hạch tốn kế tốn
hoặc có hành vi cố tình khai sai, trốn thuế.
Qua phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng, tác giả đề xuất một
số giải pháp chủ yếu tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn trong thời gian tới như: Hồn thiện hệ
thống chính sách, pháp luật thuế; Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy, nâng cao trình
độ và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ quản lý thuế; Tăng cường tuyên truyên

giáo dục pháp luật về thuế, phổ biến, công khai các thủ tục hành chính thuế cho doanh
nghiệp NQD; Tăng cường cơng tác thanh tra, kiểm tra nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý thuế; Tăng cường xử lý vi phạm và cưỡng chế nợ thuế GTGT; Phát huy vai trò
của các cơ quan nhà nước trong cộng đồng xã hội với công tác quản lý thuế…

xi


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Son Ha
Thesis title: “Enhancing management of value-added tax for non-state-owned
enterprises in Huong Son district, Ha Tinh province”.
Major:Economic Management

Code: 8340410

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
Base on the assessing the situation of management of value-added tax (VAT) for
non-state-owned enterprises in Huong Son district in the past time, this study
recommends policy implications to enhance management of value-added tax for nonstate-owned enterprises in the coming time.
Materials and Methods
The study uses both secondary and primary data. The secondary data are
collected from the reports on the management of value-added tax of non-state-owned
enterprises of Huong Son district. The primary data are collected by using survey and
interview methods. Methods for data analysis include descriptive statistics, comparative
statistics. The system of research indicators includes criteria for assessing tax
registration obligations, criteria for compliance assessment of tax declaration
obligations, tax payment obligation norms and information evaluation criteria.
Main findings and conclusions

The results showed that management of value-added tax for non-state-owned
enterprises in Huong Son district achieved some results as follows: the number of
enterprises inspected over the years has reached and exceeded the plan, the Tax
Department was interested in arranging a time and human resources to implement the
task of preventing underpayment. However, the tax administration still has many
limitations: the inspection of tax declaration dossiers at the tax office has not been
properly appreciated by the District Tax Office; the database serves inadequate
inspection work; organizational structure, qualifications, and capacity of tax officials are
still limited therefore the number of inspection records, as well as the number of records
detected, is doubtful that the explanation must be low while in fact, many businesses
make false declarations. The number of enterprises with errors in the number of
enterprises that have conducted the inspection is quite large (the year 2016: 28/40
enterprises, equal to 70%; the year 2017: 33/42 enterprises equal to 78.57%; and the

xii


year 2018: 39/45 enterprises equal to 86.67%). This issue implies that many enterprises
have not mastered the tax policy, have not performed well the accounting work or
committed acts of a false declaration or tax evasion.
Through analysis and assessment of the situation and the influencing factors, the
author proposes some key solutions to enhance the management of VAT for non-stateowned enterprises in Huong Son district in the coming time such as: completing the
system of tax policies and laws; perfecting the organizational structure, improving the
qualifications and sense of responsibility of the tax administration staff; enhancing
propaganda on tax law education, dissemination and publicity of tax administrative
procedures for enterprises of enterprises; strengthen inspection and examination work to
improve the effectiveness and efficiency of tax administration; enhancing the handling
of violations and enforcement of VAT debts; and promoting the role of state agencies in
the social community with tax administration ...


xiii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chính sách thuế là một trong những chính sách kinh tế xã hội hết sức quan
trọng của Đảng và Nhà nước ta, là công cụ điều tiết nền kinh tế phát triển theo
định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất kinh doanh
phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội của đất nước. Ngoài ra, thuế là
nguồn thu chủ yếu của ngân sách, làm tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân, góp phần đảm bảo cơng bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Thuế là công
cụ rất quan trọng để Nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô đối với nền
kinh tế. Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi
đối với mọi tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc được cung
ứng dịch vụ, nên tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà
nước. Thuế giá trị gia tăng thường có ít thuế suất, bảo đảm sự đơn giản, rõ ràng.
Thuế giá trị gia tăng được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại
thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu… góp phần làm cho hệ
thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận
động và phát triển của nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong
khu vực và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu
hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Tuy nhiên, trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện Cơng
nghiệp hố - Hiện đại hố đất nước hiện nay, chính sách thuế của cả nước nói
chung và của tỉnh Hà Tĩnh nói riêng cịn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập. Thuế chưa
trở thành công cụ vừa làm tăng thu cho Ngân sách vừa tăng khả năng điều tiết và
kích thích nền kinh tế. Các hành vi trốn thuế, lách thuế của các đối tượng sản
xuất kinh doanh vẫn diễn ra, đây một mặt phản ánh ý thức chấp hành của các đối
tượng nộp thuế chưa cao, mặt khác cũng cho thấy các chính sách thuế và phương
pháp tính thuế của cơ quan thuế chưa bám sát thực tế. Quan điểm về thuế còn

phiến diện, chủ yếu nhằm tận thu cho Ngân sách mà coi nhẹ chức năng thứ hai
của thuế là kích thích sản xuất.
Thực tế công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh vẫn còn nhiều hạn
chế. Cụ thể, quy trình quản lý thuế cũng như công tác quản trị nhân lực ngành

1


thuế và cơ chế kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa
bàn còn nhiều bất cập.
Trong bối cảnh hiện nay tình trạng trốn thuế, gian lận thuế và các sai
phạm về thuế còn khá phổ biến, việc chấp hành các quy định pháp luật về thuế
còn chưa tốt gây thất thu cho ngân sách nhà nước, đòi hỏi cơ quan thuế phải
nghiên cứu, đổi mới quy trình, biện pháp quản lý, áp dụng các phương pháp quản
lý thuế tiên tiến đáp ứng các u cầu của cơng tác quản lý. Vì vậy, vấn đề mang
tính cấp thiết đặt ra cho ngành thuế huyện Hương Sơn là phải tìm được các giải
pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trong thời gian tới nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị mà Cục thuế
tỉnh giao cho cơ quan.
Tuy nhiên trong những năm qua tại Chi cục Thuế huyện Hương Sơn chưa
có cơng trình, đề tài nào nghiên cứu về công tác quản lý thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của thuế giá trị gia
tăng, công tác quản lý thuế giá trị gia tăng và thực tế công tác quản lý thuế giá trị
gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Hương Sơn thời gian
qua chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài “Tăng cường quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn,
tỉnh Hà Tĩnh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua đề xuấ t giải pháp tăng cường quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế giá trị gia tăng và quản
lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
2. Đánh giá thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn, tın̉ h Hà Tĩnh giai đoa ̣n 2016 – 2018;
3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn, tı̉nh Hà Tĩnh giai đoa ̣n

2


2016 – 2018;
4. Đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế GTGT đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu này được tiến hành nhằm trả lời các câu hỏi sau đây liên quan
đến công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn huyện Hương Sơn:
1. Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Hương Sơn thời gian qua như thế nào?
2. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn nghiên cứu?
3. Để tăng cường quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, tăng thu ngân sách cho địa phương trong thời gian tới thì cơ quan
thuế huyện Hương Sơn cần có những giải pháp cụ thể gì?

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Đối tượng khảo sát: Gồm lãnh đạo và cán bộ công chức Chi cục Thuế
huyện Hương Sơn; các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương
Sơn bao gồm doanh nghiệp tư nhân, Công ty TNHH, Công ty cổ phần, HTX.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi nội dung
Phân tích và đánh giá thực trạng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản
lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tı̉nh Hà Tĩnh giai đoa ̣n 2016 - 2018.
Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngồi quốc
doanh bao gồm cơng tác tun truyền hỗ trợ người nộp thuế, công tác đăng ký
thuế, kê khai thuế, nộp thuế, công tác kiểm tra, thanh tra thuế, giảm thuế, gia hạn
nộp thuế, hồn thuế GTGT, cơng tác quản lý sử dụng hóa đơn chứng từ, cơng tác
xử lý vi phạm pháp luật thuế …

3


1.4.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
Số liệu thứ cấp thu thập phục vụ cho nghiên cứu trong lĩnh vực quản lý
thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương
Sơn thu thập từ năm 2016 đến năm 2018.
Số liệu sơ cấp điều tra năm 2018
Thời gian nghiên cứu từ tháng 5/2018 đến tháng 5/2019

Giải pháp đề xuất đến năm 2025
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Luận văn đã hệ thống hoá, làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản
lý quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh; thực
trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở nước
ta thời gian qua, những thành công và những thách thức đặt ra trong quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh; kinh nghiệm quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở một số địa phương của
nước ta, đưa ra một số bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngồi quốc doanh có giá trị tham khảo cho Chi cục Thuế huyện
Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh.
Luận văn đã đánh giá được thực trạng và phân tích được các yếu tố ảnh
hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở
Chi cục Thuế huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh thời gian qua. Luận văn đã chỉ ra
được nguyên nhân hạn chế và rút ra các bài học kinh nghiệm của việc quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện.
Từ đó đề xuất các định hướng và giải pháp tăng cường quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hương Sơn, tỉnh
Hà Tĩnh trong thời gian tới.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
2.1.1. Thuế và quản lý thuế
2.1.1.1. Khái niệm về thuế
Sự ra đời của thuế là một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại

và phát triển của nhà nước.
Về kinh tế học, thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử
dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang
khu vực cơng.
Về phân phối thu nhập thì thuế là hình thức phân phối và phân phối lại
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân.
Thuế là một trong những biện pháp tài chính bắt buộc nhưng phi hình sự
của Nhà nước nhằm động viên một số bộ phận thu nhập từ lao động, từ của cải,
từ vốn, từ các chi tiêu hàng hoá và dịch vụ, từ tài sản của các thể nhân và pháp
nhân nhằm tập trung vào tay Nhà nước để trang trải các khoản chi phí cho bộ
máy nhà nước và các nhu cầu chung của xã hội. Các khoản thu qua thuế được thể
chế bằng luật (Phan Thị Cúc và cs., 2007).
Vậy: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các pháp nhân, thể nhân
cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, khơng mang
tính chất hồn trả trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung tồn xã hội.
Thuế là hình thức huy động tài chính cho Nhà nước. Khi Nhà nước ra đời,
thuế là cơng cụ để Nhà nước có nguồn thu nhằm trang trải các chi tiêu của Nhà
nước. Nhà nước dùng quyền lực của mình ban hành các luật thuế để bắt buộc dân
cư và các đối tượng khác trong nền kinh tế đóng góp cho Nhà nước.
Thuế là khoản đóng góp theo luật định của người nộp thuế cho Nhà nước
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước.
Thuế là hình thức động viên mang tính chất bắt buộc trên nguyên tắc luật
định. Đặc điểm này được thể chế hoá trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Nhà

5


nước dùng quyền lực và sức mạnh để ấn định các thứ thuế, bắt buộc các tổ chức
kinh tế và công dân thực hiện các nghĩa vụ thuế để nhà nước có nguồn thu ổn định,
thường xuyên đảm bảo trang trải các khoản chi trong hoạt động thường xuyên của

Nhà nước mà vẫn ổn định được Ngân sách Nhà nước. Tổ chức hoặc cá nhân nào
không thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của mình tức là họ đã vi phạm pháp luật
của quốc gia đó (Phan Thị Cúc và cs., 2007).
Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa các khoản thuế với các khoản
đóng góp mang tính tự nguyện cho ngân sách Nhà nước và thuế đối với các
khoản vay mượn của Chính phủ.
Thuế là khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Thuế vận
động một chiều, trên cơ sở số thuế thu được Nhà nước sẽ sử dụng cho những chi
tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu của Nhà nước và mọi cá nhân trong xã hội.
Số thuế mà các đối tượng phải nộp cho Nhà nước được tính tốn khơng dựa trên
khối lượng lợi ích cơng cộng họ nhận được mà dựa trên những hoạt động cụ thể
và thu nhập của họ. Đặc điểm này cũng phân bịêt giữa thuế với phí và lệ phí.
2.1.1.2. Khái niệm và ngun tắc quản lý thuế
• Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo quy
định của pháp luật, là quá trình hoạch định kế hoạch thuế cũng như chương trình
mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện so với
mục tiêu đề ra, phát hiện những sai sót và gian lận để uốn nắn, chỉnh sửa trong
công tác quản lý ở những kỳ tiếp theo.
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham
gia quản lý thuế. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản
lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Việc quản lý thuế phải
bảo đảm cơng khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của người nộp thuế.
Quy trình quản lý thuế ln gắn với q trình nhà quản lý thuế (chủ thể
quản lý) sử dụng các chức năng quản lý tác động tới khách thể quản lý (người
nộp thuế) nhằm đạt được các mục tiêu quản lý. Các chức năng quản lý thuế bao
gồm bốn nhóm cơ bản gắn với quy trình quản lý thuế bao gồm:


6


(i) Nhóm chức năng hoạch định như lập kế hoạch thuế, chuẩn bị điều kiện
thực hiện;
(ii) Nhóm chức năng tổ chức như tổ chức bộ máy, tổ chức nhân sự, ra
quyết định, tổ chức hoạt động;
(iii) Nhóm chức năng chỉ đạo như hướng dẫn, phối hợp, điều chỉnh quá
trình thực hiện kế hoạch thuế;
(iv) Nhóm chức năng kiểm tra bao gồm đo lường, so sánh, đánh giá,
cưỡng chế thi hành, đúc rút kinh nghiệm, khen thưởng, chuẩn bị cho chu kỳ quản
lý tiếp theo (Tổng Cục Thuế, 2015).
Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước mà cơ quan thuế là đại diện
nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của
pháp luật về thuế.
Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, thuộc
lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các chức năng
nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan
có thẩm quyền thơng qua. Nói cách khác, quản lý thuế là khâu tổ chức thực hiện
chính sách thuế của cơ quan thuế các cấp, là việc định ra một hệ thống các tổ chức,
phân công trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các
bộ phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế nhằm đạt các
mục tiêu đã đề ra, trong điều kiện môi trường quản lý luôn biến động.
Kể từ ngày 01/7/2007, Luật quản lý thuế có hiệu lực thi hành đề cao vai
trị quyền và nghĩa vụ, tính tự giác của người nội thuế: Người nộp thuế tự tính, tự
khai, tự nộp thuế vào NSNN và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu
khai thuế. Do vậy công tác kiểm tra thuế, thanh tra thuế, giám sát đối với các
khoản thuế phải nộp vào NSNN của người nộp thuế là rất quan trọng và cần thiết
(Quốc hội, 2006).
• Nguyên tắc quản lý thuế

Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham
gia quản lý thuế.
Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật quản lý thuế và
các quy định khác của pháp luật có liên quan.

7


Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế.
• Tổ chức quản lý thu thuế theo chức năng
+ Chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế
+ Chức năng xử lý hồ sơ khai thuế và kế toán thuế
+ Chức năng kiểm tra thuế, thanh tra thuế
+ Chức năng quản lý thu nợ và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế (Quốc hội, 2006).
2.1.1.3. Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế
• Quyền của người nộp thuế
+ Được hướng dẫn thực hiện; cung cấp thơng tin, tài liệu
+ Được giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; có quyền yêu cầu cơ quan,
tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hóa xuất, nhập khẩu.
+ Được giữ bí mật thơng tin theo quy định của pháp luật.
+ Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.
+ Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ Được yêu cầu giải thích nội dung kết luận kiểm tra thuế, thanh tra thuế;
bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
+ Được bồi thường thiệt hại do cơ quan thuế, công chức thuế gây ra theo
quy định của pháp luật.
+ Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
của mình.

+ Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên
quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
+ Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ
chức, cá nhân khác (Quốc hội, 2006).
• Nghĩa vụ của người nộp thuế
+ Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế
+ Khai thuế, nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm.

8


+ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê, quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ
theo quy định của pháp luật.
+ Ghi chép chính xác, trung thực,
+ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thơng tin, tài liệu liên quan đến
việc xác định nghĩa vụ thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan thuế.
+ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức
thuế theo quy định của pháp luật.
+ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật
(Quốc hội, 2006).
2.1.1.4. Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan quản lý thuế và các cơ quan
liên quan
• Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế
+ Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn pháp luật; công khai các thủ tục về thuế.
+ Cung cấp thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, công khai
mức thuế phải nộp.
+ Giữ bí mật thơng tin của người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
+ Thực hiện việc miễn thuế, giảm thuế, xố nợ tiền thuế, xóa nợ tiền phạt,
hồn thuế theo theo quy định.
+ Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan về thuế theo thẩm quyền.
+ Giao kết luận, biên bản kiểm tra thuế, thanh tra thuế cho đối tượng kiểm
tra thuế, thanh tra thuế và giải thích khi có u cầu.
+ Bồi thường thiệt hại cho người nộp thuế theo quy định của Luật Quản
lý thuế.
+ Giám định để xác định số thuế phải nộp của người nộp thuế theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Quốc hội, 2006).
• Quyền hạn của cơ quan quản lý thuế
+ Yêu cầu người nộp thuế, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thơng
tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ, tính thuế, khai thuế, nộp thuế và
phối hợp với cơ quan quản lý thuế để thực thi pháp luật thuế.

9


+ Kiểm tra, thanh tra thuế; ấn định thuế; cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính về thuế.
+ Xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; công khai trên phương tiện thông tin
đại chúng các trường hợp vi phạm pháp luật.
+ Áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm việc xử lý vi phạm pháp luật
về thuế theo quy định.
+ Ủy nhiệm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thu một số loại thuế vào NSNN
theo quy định của Chính phủ (Quốc hội, 2006).
• Trách nhiệm, quyền hạn của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong
quản lý thuế
- Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Trách nhiệm của HĐND, UBND các cấp
- Trách nhiệm của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn.
- Trách nhiệm của các cơ quan khác của nhà nước.
- Trách nhiệm của MTTQ Việt Nam, tổ chức chính trị - nghề nghiệp, tổ

chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong việc tham gia quản lý thuế.
- Trách nhiệm của cơ quan thơng tin, báo chí.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khác trong việc tham gia quản lý thuế
(Quốc hội, 2006).
2.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng
2.1.2.1. Thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng là loại hình thuế được áp dụng đã khá lâu trên thế
giới và hiện nay đã phổ biến rộng ra rất nhiều quốc gia khác nhau.
Theo tài liệu “Tìm hiểu các quy định cơ bản về thuế giá trị gia tăng” từ
Tổng cục thuế Việt Nam, Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và
Pháp là nước đầu tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng vào năm
1954. Thuế giá trị gia tăng theo tiếng Pháp gọi là: Taxe Sur La Valeur Ajou tée
(viết tắc là TVA), tiếng Anh gọi là Value Added Tax (viết tắc là VAT), dịch ra
tiếng Việt là thuế giá trị gia tăng. Tại một số quốc gia, như Australia, Canada,
New Zealand, Singapore thì thuế này được gọi là "goods and services tax" (viết
tắt GST) nghĩa là thuế hàng hóa và dịch vụ; cịn tại Nhật Bản thì nó được biết

10


đến dưới tên gọi "thuế tiêu thụ".
Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá 9, Quốc hội nước ta đã
thông qua Luật thuế giá trị gia tăng ngày 10/05/1997 và có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01/01/1999. Sau đó, Quốc hội nước ta đã thơng qua Luật sửa đổi vào
ngày 17/06/2003 và tại kỳ họp thứ 3 Quốc hội khóa XII ngày 03/06/2008 đã
thơng qua Luật thuế GTGT mới thay thế 2 luật trên và chính thức có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2009 để phù hợp với tình hình thực tế hơn.
Về khái niệm, thuế giá trị gia tăng có nhiều cách hiểu khác nhau, trong
phạm vi của đề tài, tác giả xin trích dẫn một số khái niệm sau đây:
Theo Điều 2, Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 do Quốc hội nước ta ban

hành ngày 03/06/2008 và cũng là văn bản luật hiện nay đang áp dụng, thuế giá trị
gia tăng được hiểu là:
“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thơng đến tiêu dùng”.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ.
Thuế này do các nhà sản xuất, kinh doanh và cung cấp dịch vụ nộp, nhưng người
tiêu dùng là đối tượng chịu thuế thông qua giá cả hàng hoá và dịch vụ. Về thực
chất, thuế GTGT là một loại thuế đánh vào người tiêu dùng (Quốc hội, 2008).
Như vậy, thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra, hay còn gọi
là giá trị gia tăng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá trị gia tăng được xác
định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra với tổng trị giá
hàng hố, dịch vụ mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế. Điều quan trọng là phải
xác định được GTGT ở các giai đoạn SXKD khác nhau thì việc tính tốn số thuế
GTGT giai đoạn đó mới chính xác và hợp lý.
Liên quan đến khái niệm thuế GTGT, Luật thuế GTGT cũng đã đề cập
đến một số khái niệm liên quan đến thuế GTGT. Điều này được thể hiện cụ thể
tại các điều khoản của Luật số 13/2008/QH12 của Quốc Hội nước ta.
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế độc lập do vậy có những đặc điểm
riêng biệt để phân biệt thuế giá trị gia tăng với các loại thuế khác như sau:
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng:
Có thể thấy, mọi đối tượng tồn tại trong xã hội dù là tổ chức hay cá nhân,
là người có tiền hay người khơng có tiền… đều phải chi trả thu nhập của chính

11


×