Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường phổ thông liên cấp hanoi adelaide school (h a s), phường kim liên, quận đống đa, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THANH NGÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP
HANOI ADELAIDE SCHOOL (H.A.S), PHƢỜNG KIM LIÊN,
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG BAN HÀNH NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐẶNG THANH NGÀ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO HỌC SINH
CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG LIÊN CẤP
HANOI ADELAIDE SCHOOL (H.A.S), PHƢỜNG KIM LIÊN,
QUẬN ĐỐNG ĐA, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG BAN HÀNH NĂM 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ YẾN PHƢƠNG

HÀ NỘI - 2020


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động trải
nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp Hanoi
Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Thành phố Hà
Nội theo Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành năm 2018”, tác giả đã
nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ giáo Khoa Quản
lý giáo dục, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám hiệu, phòng Sau
Đại học, Khoa Quản lý Giáo dục, trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc Gia
Hà Nội, các thầy cô giáo đã tham gia giảng dạy tác giả trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu luận văn tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Thị Yến
Phương đã trực tiếp hướng dẫn, góp ý, định hướng cho tác giả hoàn thành
luận văn này.
Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu và các giáo viên cấp
tiểu học trường Phổ thông liên cấp H.A.S và cha mẹ học sinh, học sinh đã tạo
điều kiện, tận tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập dữ liệu, cũng như
chia sẻ kinh nghiệm giúp tác giả hồn thành luận văn.
Luận văn khó tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tác giả rất mong
nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, những người quan tâm
đến đề tài để tác giả thực hiện tốt hơn nữa trong những nghiên cứu tiếp theo.

i



LỜI CAM ĐOAN

Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Yến Phương, Tơi xin cam
đoan đây là cơng trình của bản thân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là trung thực, chưa được công bố trong bất cứ cơng trình nào.
Nếu có bất kỳ sự gian lận nào, tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng cũng
như kết quả luận văn của mình.
Hà Nội, tháng 7 năm 2020
TÁC GIẢ

ĐẶNG THANH NGÀ

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGDĐT

Bộ Giáo dục và Đào tạo

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

GV


Giáo viên

H.A.S

Hanoi Adelaide School

NXB

Nhà xuất bản

PTLC

Phổ thông liên cấp

SGK

Sách giáo khoa

iii


MỤC LỤC
Trang
Li cảm ơn............................................................................................................ i
Lời cam đoan ..................................................................................................... ii
Danh mục các bảng ........................................................................................ viii
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ, hình .............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI

NGHIỆM ......................................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................. 6
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài ........... 6
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước ............ 7
1.2. Những khái niệm cơ bản........................................................................ 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý giáo dục ........................................................................... 11
1.2.3. Hoạt động giáo dục ....................................................................... 11
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm .................................................................. 11
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm...................................................... 12
1.3. Những vấn đề cơ bản của hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học ...... 12
1.3.1. Vị trí trường tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân ............. 12
1.3.2. Mục tiêu, nội dung và yêu cầu cần đạt của hoạt động trải
nghiệm ở cấp tiểu học ............................................................................. 17
1.3.3. Phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động ......................... 20
1.3.4. Các lực lượng tham gia hoạt động trải nghiệm............................. 21
1.3.5. Đánh giá kết quả ........................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học........................................ 23
1.4.1. Quản lý mục tiêu và nội dung hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ..... 23
1.4.2. Quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động............ 25
1.4.3. Quản lý kiểm tra đánh giá kết quả ................................................ 26
1.4.4. Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường ..... 27
1.4.5. Quản lý cơ sở vật chất và thiết bị phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ..... 28
iv


1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học ... 28
1.5.1. Công tác chỉ đạo của Đảng, Nhà nước và các cấp quản lý giáo
dục về hoạt động trải nghiệm .................................................................. 28
1.5.2. Năng lực quản lý của hiệu trưởng ................................................. 29

1.5.3. Năng lực của đội ngũ giáo viên .................................................... 29
1.5.4. Điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị giáo dục .................................... 30
1.5.5. Các lực lượng giáo dục ngoài nhà trường ..................................... 30
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHO HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PTLC H.A.S THEO
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG BAN HÀNH NĂM 201833
2.1. Giới thiệu về trƣờng PTLC H.A.S ........................................................ 33
2.1.1. Giới thiệu ...................................................................................... 33
2.1.2. Chương trình giáo dục H.A.S ....................................................... 33
2.1.3. Chương trình giáo dục tiểu học..................................................... 34
2.1.4. Đánh giá về quy mô, chất lượng giáo dục cấp tiểu học ................ 35
2.1.5. Đánh giá về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học ........ 35
2.1.6. Đánh giá về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ................................. 35
2.2. Giới thiệu cách thức khảo sát................................................................ 36
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .......................................................................... 36
2.2.2. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 36
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 37
2.2.4. Phương pháp khảo sát ................................................................... 38
2.3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại
trƣờng PTLC H.A.S ...................................................................................... 39
2.3.1. Tổng quan về hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu
học tại trường PTLC H.A.S .................................................................... 39
2.3.2. Thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm ......... 42
2.3.3. Thực trạng nội dung hoạt động trải nghiệm ................................. 46
2.3.4. Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động....... 50
2.3.5. Thực trạng về việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ... 52

v



2.3.6. Thực trạng tham gia hoạt động trải nghiệm của các lực lượng
giáo dục ngoài nhà trường....................................................................... 54
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu
học tại trƣờng PTLC H.A.S ......................................................................... 56
2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm ..................... 56
2.4.2. Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ...... 58
2.4.3. Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình
hoạt động................................................................................................. 60
2.4.4. Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải
nghiệm ..................................................................................................... 62
2.4.5. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và huy động các
nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm ..................................................... 64
2.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 66
2.5.1. Những mặt mạnh ........................................................................... 66
2.5.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 69
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................. 70
Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 71
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO
HỌC SINH CẤP TIỂU HỌC TẠI TRƢỜNG PTLC H.A.S THEO CHƢƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG BAN HÀNH NĂM 2018 ....................... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................... 72
3.1.1. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................. 72
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ..................................................... 72
3.1.3. Đảm bảo tính phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học .... 73
3.1.4. Đảm bảo sự phối hợp giữa các lực lượng tham gia ...................... 73
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu
học tại trƣờng PTLC H.A.S theo chƣơng trình giáo dục phổ thông
ban hành năm 2018 ....................................................................................... 73
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho các lực lượng giáo dục

trong và ngoài nhà trường về tầm quan trọng của hoạt động trải
nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng ban hành năm 2018....... 73

vi


3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo điều chỉnh chương trình hoạt động trải
nghiệm bám sát theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 ......... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, giáo viên về kỹ năng
tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông
năm 2018 ................................................................................................. 78
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo huy động sự phối hợp, hỗ trợ của các
lực lượng giáo dục ngoài nhà trường trong việc tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho học sinh tiểu học ........................................................... 81
3.2.5. Biện pháp 5: Tăng cường kiểm tra đánh giá chất lượng việc
thực hiện hoạt động trải nghiệm cho học sinh. ....................................... 83
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp ............................................................. 85
3.4. Khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ................. 86
3.4.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 86
3.4.2. Nội dung khảo sát ......................................................................... 86
3.4.3. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 87
3.4.4. Kết quả khảo sát ............................................................................ 87
Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 93
PHỤ LỤC

vii



DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.
Bảng 2.17.
Bảng 2.18.
Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.

Bảng thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục ................ 34
Thực trạng về quy mô cấp tiểu học ............................................ 35
Tổng hợp chất lượng học sinh .................................................... 35
Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên cấp tiểu học ........ 35
Số lượng đối tượng khảo sát ....................................................... 37

Chuẩn thang điểm đánh giá khảo sát .......................................... 38
Danh sách các hoạt động giáo dục theo chủ đề .......................... 41
Danh sách câu lạc bộ trong giờ học............................................ 42
Danh sách câu lạc bộ ngoài giờ học ........................................... 42
Nhận thức của CBQL, giáo viên và cha mẹ học sinh về vai
trò của hoạt động trải nghiệm ..................................................... 43
Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm
theo đánh giá của CBQL và giáo viên ........................................ 46
Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải nghiệm
theo đánh giá của Cha mẹ học sinh ............................................ 48
Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt động
theo đánh giá của giáo viên và cha mẹ học sinh ........................ 50
Thực trạng đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải nghiệm ...... 53
Thực trạng tham gia hoạt động trải nghiệm của các lực
lượng giáo dục ngoài nhà trường................................................ 55
Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm .................. 56
Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động trải nghiệm ....... 58
Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình
hoạt động .................................................................................... 60
Thực trạng quản lý việc đánh giá kết quả tổ chức hoạt động trải
nghiệm ......................................................................................... 62
Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị và huy động các
nguồn lực cho hoạt động trải nghiệm ......................................... 65
Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ...................... 87
Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ........................ 88
viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ, HÌNH
Biểu đồ 2.1.

Biểu đồ 2.2.
Biểu đồ 2.3.
Biểu đồ 2.4.
Biểu đồ 2.5.
Biểu đồ 2.6.
Biểu đồ 2.7.
Biểu đồ 3.1.
Biểu đồ 3.2.
Sơ đồ 1.1.
Sơ đồ 1.2.
Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.
Hình 2.4.

Nhận thức của học sinh về hoạt động trải nghiệm ................ 44
Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải
nghiệm theo đánh giá của CBQL và giáo viên ..................... 47
Mức độ hiệu quả thực hiện nội dung hoạt động trải
nghiệm theo đánh giá của cha mẹ học sinh ........................... 49
Thực trạng phương pháp tổ chức và các loại hình hoạt
động theo đánh giá của học sinh ........................................... 51
Thực trạng quản lý mục tiêu hoạt động trải nghiệm ............. 57
Thực trạng quản lý nội dung chương trình hoạt động
trải nghiệm ............................................................................ 59
Thực trạng quản lý phương pháp tổ chức và các loại hình
hoạt động ............................................................................... 61
Khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp ............................. 88
Khảo sát tính khả thi của các biện pháp ................................ 89
Phẩm chất và năng lực hình thành thơng qua hoạt động

trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học ................................... 19
Nội dung hoạt động trải nghiệm theo từng khối lớp ............. 20
Học sinh tham gia trải nghiệm “Nghệ thuật và tôi” .............. 67
Trải nghiệm “Bảo vệ bản thân khỏi ô nhiễm khơng khí” ..... 68
Trải nghiệm “Kỹ năng sinh tồn” - thực hành qua đường
cho học sinh lớp 1.................................................................. 68
Trải nghiệm “Thực hành Tết xưa” ........................................ 69

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29 của Hội nghị trung ương 8 khóa XI khẳng định “Giáo
dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và
của toàn dân”; định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo cần
chú trọng “chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học.”
Tháng 12/2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo
dục phổ thông mới theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018,
trong đó Hoạt động trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông) là hoạt động
giáo dục bắt buộc được thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12. “Hoạt động trải nghiệm
và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp phần hình thành, phát triển các
phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các năng lực đặc thù cho học sinh; nội
dung hoạt động được xây dựng dựa trên các mối quan hệ của cá nhân học sinh
với bản thân, với xã hội, với tự nhiên và với nghề nghiệp.”
Hoạt động trải nghiệm là một trong những hoạt động giáo dục quan
trọng trong chương trình giáo dục cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp
Hanoi Adelaide School (PTLC H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà

Nội, góp phần hiện thực hóa mục đích giáo dục học sinh Tự chủ, Tự lập,
Trách nhiệm. Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh hiểu và vận dụng hiệu quả
các kiến thức học thuật vào thực tế cuộc sống, đồng thời hình thành những
nhóm năng lực cụ thể, đặc thù của hoạt động trải nghiệm. Chương trình Hoạt
động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S được xây dựng với 10 chủ đề trong
01 năm học. Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực tế còn nhiều hạn chế,
chưa đạt được hiệu quả như mong muốn, cha mẹ học sinh và học sinh chưa
nhận thức đúng về tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm.

1


Chính vì vậy việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S có ý nghĩa lý luận và thực tiễn,
và rất quan trọng giúp hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S đáp ứng
mục tiêu và yêu cầu. Xuất phát từ vấn đề này, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý
hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông liên cấp
Hanoi Adelaide School (H.A.S), phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội theo
Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành năm 2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn để đề xuất một số biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông
liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) theo Chương trình giáo dục phổ
thơng ban hành năm 2018.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ thông
liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S)
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường Phổ

thông liên cấp Hanoi Adelaide School (H.A.S) theo Chương trình giáo dục
phổ thơng ban hành năm 2018.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S gồm hoạt động giáo dục
theo chủ đề (10 chủ đề/năm học) và hoạt động câu lạc bộ (trong giờ học và
ngoài giờ học) đã đáp ứng mục tiêu và yêu cầu theo Chương trình giáo dục
phổ thông ban hành năm 2018 chưa?
Áp dụng biện pháp quản lý nào để đảm bảo hoạt động trải nghiệm cho
học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S đáp ứng mục tiêu và yêu cầu
theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018.
2


5. Giả thuyết khoa học
Hoạt động trải nghiệm tại trường PTLC H.A.S gồm hoạt động giáo dục
theo chủ đề (10 chủ đề/năm học) và hoạt động câu lạc bộ (trong giờ học và
ngoài giờ học) đã bộc lộ một số điểm hạn chế như sau: một số giáo viên, cha
mẹ học sinh và học sinh chưa có nhận thức và hiểu biết đầy đủ về hoạt động
trải nghiệm; khung chương trình chưa bám sát theo hướng dẫn và yêu cầu của
Chương trình giáo dục phổ thơng ban hành năm 2018.
Nếu xác định được cơ sở lý luận phù hợp và phân tích đúng thực trạng
quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC
H.A.S thì sẽ đề xuất được các biện pháp quản lý khả thi, mang tính ứng dụng
cao giúp hoạt động trải nghiệm đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu theo
Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Nhiệm vụ 1: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm.
 Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S.
 Nhiệm vụ 3: Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho

học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ
thơng ban hành năm 2018.
7. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm
cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục
phổ thơng ban hành năm 2018 trong năm học 2018-2019, 2019-2020.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Áp dụng phương pháp phân tích và tổng hợp để:

3


 Nghiên cứu các văn kiện, thơng tư, chính sách của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về hoạt động trải nghiệm.
 Nghiên cứu các quy định, hướng dẫn về quản lý hoạt động trải
nghiệm tại trường PTLC H.A.S.
 Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu phân tích các văn bản về quản lý
hoạt động trải nghiệm, tổng hợp các quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề
nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
● Phương pháp điều tra khảo sát: tác giả xây dựng 01 mẫu phiếu khảo
sát cho 37 cán bộ quản lý và giáo viên (phụ lục số 3), 01 mẫu phiếu khảo sát
cho 70 cha mẹ học sinh (phụ lục số 4) và 01 mẫu phiếu khảo sát cho 200 học
sinh (phụ lục số 5), 01 mẫu phiếu khảo sát về tính cấp thiết và khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho 37 cán bộ quản lý và giáo viên
(phụ lục số 6).
o Với đội ngũ quản lý và giáo viên của nhà trường:
Khảo sát thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm và

tầm quan trọng của việc quản lý hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học.
Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cấp tiểu học. Khảo
sát thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm và đánh giá và đề xuất, góp ý về
công tác quản lý hoạt động trải nghiệm.
o Với cha mẹ học sinh:
Khảo sát thực trạng nhận thức về vai trò của hoạt động trải nghiệm.
Khảo sát mức độ tham gia, hài lịng, đóng góp với các hoạt động trải
nghiệm do nhà trường tổ chức.
o Với học sinh: Khảo sát mức độ tham gia, hứng thú với các hoạt động
trải nghiệm do nhà trường tổ chức.
● Phương pháp phỏng vấn: trò chuyện với 03 cán bộ quản lý và giáo
viên, 5 cha mẹ học sinh và 20 học sinh.
4


● Phương pháp quan sát thực tế triển khai hoạt động trải nghiệm “Chủ
đề trải nghiệm kỹ năng sinh tồn”.
● Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm của cán
bộ quản lý trong hoạt động trải nghiệm.
8.3. Phương pháp bổ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê để xử lý số liệu.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về lí luận
Đề tài hệ thống hóa và xây dựng một số vấn đề lý luận về hoạt động
trải nghiệm, quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại
trường PTLC H.A.S
9.2. Về thực tiễn
Đề tài làm rõ thực trạng hoạt động trải nghiệm, quản lý hoạt động trải
nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S, chỉ ra những hạn
chế so với mục tiêu và u cầu của Chương trình giáo dục phổ thơng ban

hành năm 2018. Từ đó, làm căn cứ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm cho học sinh cấp tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương
trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo luận văn dự kiến được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp
tiểu học tại trường PTLC H.A.S.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh cấp
tiểu học tại trường PTLC H.A.S theo Chương trình giáo dục phổ thơng ban
hành năm 2018.

5


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở nước ngoài
Triết lý giáo dục về hoạt động trải nghiệm đã xuất hiện từ rất lâu thơng
qua những cơng trình nghiên cứu của các nhà giáo dục học, tâm lí học nổi
tiếng trên thế giới.
Vai trị của trải nghiệm trong giáo dục có lịch sử kết nối với các cuộc
tranh luận triết học giữa các nhà duy lý và chủ nghĩa kinh nghiệm. Các nhà
duy lý lập luận rằng thông tin thu được thông qua các giác quan của một
người là không đáng tin cậy, và kiến thức đáng tin cậy duy nhất là thơng tin
có được chỉ bằng lý trí. Các nhà kinh nghiệm lập luận rằng kiến thức có
nguồn gốc từ ấn tượng cảm giác theo kinh nghiệm và các khái niệm trừu
tượng sẽ không không thể được biết đến nếu không thể trực tiếp trải nghiệm.

Năm 1787, nhà triết học người Đức Immanuel Kant đã giải quyết cuộc tranh
luận bằng cách lập luận rằng cả tính hợp lý và kinh nghiệm đều có chỗ đứng
trong việc xây dựng kiến thức. Thật vậy, tâm trí con người áp đặt trật tự lên
kinh nghiệm của thế giới trong quá trình nhận thức nó.
John Dewey (1859-1952), nhà triết học người Mỹ nổi bật nhất đầu thế
kỷ XX, đã mở rộng mối quan hệ giữa trải nghiệm và học tập trong việc xuất
bản cuốn sách nổi tiếng Kinh nghiệm và Giáo dục (1938). Ông lập luận rằng
không phải tất cả trải nghiệm đều mang tính giáo dục. Trải nghiệm có thể
được đánh giá là có tính giáo dục nếu chúng dẫn đến sự phát triển về trí tuệ và
phẩm chất, đạo đức; và mang lại lợi ích cho cộng đồng.
Cơng trình của nhà lý thuyết thực địa Kurt Lewin (1890-1947), nhà
nhận thức di truyền học Jean Piaget (1896-1980), và nhà giáo dục và nhà
hoạt động Paulo Freire (1921-1997) cũng cung cấp nền tảng lý thuyết cho
giáo dục kinh nghiệm.
6


Năm 1984 David A. Kolb đã xuất bản “Học tập theo kinh nghiệm:
Kinh nghiệm là nguồn học tập và phát triển”, trong đó phác thảo một chu kỳ
cho sự phản ánh. Chu trình bắt đầu với kinh nghiệm cụ thể, chuyển sang quan
sát phản xạ, sau đó đến khái niệm trừu tượng và cuối cùng đến giai đoạn ứng
dụng, thử nghiệm tích cực. Sự phản ánh thường bao gồm việc tái cấu trúc trải
nghiệm, tạo mối liên hệ với kiến thức hoặc kỹ năng trước đó, kiểm tra sự hiểu
biết và đưa ra quyết định về cách áp dụng kiến thức hoặc kỹ năng trong một
tình huống mới.
Hiện nay, hoạt động trải nghiệm được hầu hết các nước phát triển quan
tâm và thực hiện một cách linh hoạt, giúp học sinh vừa trải nghiệm thực tiễn,
vừa học tốt các môn học chính khóa.
Giáo dục Nhật Bản chú trọng vào đạo đức-là điều cốt lõi mà một học
sinh phải biết đến đầu tiên, đề cao tính tự lập và tinh thần kỷ luật. Giáo dục

Nhật Bạn cũng hướng đến tính tự lập cho học sinh, nhấn mạnh “học sinh là
trung tâm”, giúp học sinh trải nghiệm kiến thức từ thực tế chứ khơng phải là
nhồi nhét kiến thức, thơng qua đó, tăng cường khả năng phản biện cho học
sinh, kích thích việc tìm tịi, phát huy sức sáng tạo.
Nền giáo dục Mỹ hướng con người đến tự do, có thể dễ dàng thích nghi
với cuộc sống đang biến động hàng ngày, nếu bó buộc học sinh sẽ làm mất
tính sáng tạo của trẻ. Các chương trình học tại các trường ở Mỹ rất giàu tính
trải nghiệm, kích thích sự phát hiện, khuyến khích trẻ đưa ra tất cả suy nghĩ
“xung quanh một câu hỏi”.
Giáo dục Đức chú trọng trải nghiệm thực tế, Người Đức cho rằng trói
buộc những đứa trẻ trong lớp học mà thiếu tính trải nghiệm thực tế sẽ dẫn đến
những sản phẩm bị lỗi thời về mặt nội dung.
1.1.2. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ở trong nước
Ở Việt Nam, từ thời kì đầu của nền giáo dục, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nhấn mạnh “Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà
7


trường gắn liền với xã hội.” Theo nguyên lý giáo dục này, thực tiễn là cơ sở,
động lực, mục đích của nhận thức và là tiêu ra đời, trong đó xuất chuẩn của
chân lý. Nhờ có thực tiễn, con người mới có những tri thức mới để tiếp tục
học tập, đồng thời kiểm nghiệm được tính đúng sai và giá trị đích thực của tri
thức đã tiếp nhận được.
Trong các chủ trương, đường lối giáo dục tại Việt Nam cũng đã đề cập
đến giáo dục trải nghiệm. Mục tiêu của giáo dục phổ thông đã được quy định
tại điều 27 - Luật Giáo dục 2005 như sau: "Mục tiêu của giáo dục phổ thơng
là giúp học sinh phát triển tồn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và
các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo,
hình thành nhân cách con người Việt Nam XHCN, xây dựng tư cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống

lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc". Trong Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục và đào tạo đã đề cập mục tiêu cụ thể của giáo dục phổ
thơng là “tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng
lực cơng dân, phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp
cho học sinh. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lý
tưởng, truyền thống, đạo đức, lối sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kỹ
năng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn. Phát triển khả năng sáng
tạo, tự học, khuyến khích học tập suốt đời.” Hoạt động trải nghiệm sẽ là môi
trường để học sinh vận dụng những kiến thức đã học trong nhà trường vào
thực tiễn cuộc sống.
Mặc dù đã được nhiều nơi vận dụng, hoạt động trải nghiệm vẫn là một
khái niệm mới mẻ, chưa có sự triển khai thống nhất, đồng bộ trong các trường
phổ thông. Năm 2015, dự thảo chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể ra đời,
trong đó xuất hiện khái niệm mới “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo”. Trong
chương trình giáo dục phổ thơng mới, hoạt động giáo dục (theo nghĩa rộng)
8


bao gồm hoạt động dạy học và hoạt động trải nghiệm sáng tạo. Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo là hoạt động giáo dục trong đó từng học sinh được trực tiếp
hoạt động thực tiễn trong nhà trường hoặc trong xã hội dưới sự hướng dẫn và
tổ chức của nhà giáo dục, qua đó phát triển tình cảm, đạo đức, các kỹ năng và
tích lũy kinh nghiệm riêng của cá nhân. Trải nghiệm sáng tạo là hoạt động
được coi trọng trong từng môn học; đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố
trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng, mỗi hoạt động này mang tính tổng
hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau. Hoạt động
TNST thuộc loại tự chọn 2 và dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12.
Đến năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức ban hành Thơng tư
32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình giáo dục phổ thơng mới. Trong thông
tư, hoạt động trải nghiệm sáng tạo được thay đổi thành hoạt động trải nghiệm

(cấp tiểu học) và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung học cơ sở
và cấp trung học phổ thông) và là hoạt động giáo dục bắt buộc từ lớp 1 đến
lớp 12. Được ban hành kèm theo thông tư là hướng dẫn hoạt động trải nghiệm
và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp bao gồm đặc điểm hoạt động trải
nghiệm và hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; mục yêu và yêu cầu cần đạt
của chương trình; nội dung giáo dục; phương pháp tổ chức và loại hình hoạt
động; và đánh giá kết quả giáo dục.
Đã xuất hiện một số cơng trình nghiên cứu, các tác giả luận văn, luận
án cũng đưa ra những kết quả nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm sáng tạo
theo hướng tổng hợp lý thuyết, vận dụng hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong
dạy học một số môn học ở THPT, THCS hay tiểu học, như Hoạt động trải
nghiệm sáng tạo – Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải nghiệm” của tác giả
Đinh Thị Kim Thoa, Kỹ năng xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm
sáng tạo ở trường trung học của tác giả Đinh Thị Kim Thoa, Quản lý hoạt
động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS tại thị xã Phú Thọ, Tỉnh Phú
Thọ của tác giả Phan Thị Việt Hà. Các tác giả này, thông qua nghiên cứu của
9


mình đã khẳng định vai trị và tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm đối
với việc phát triển toàn diện của học sinh.
Tuy nhiên các cơng trình nghiên cứu đều triển khai từ khi Bộ Giáo dục
và Đào tạo chưa ban hành Thơng tư 32/2018/TT-BGDĐT về Chương trình
giáo dục phổ thơng mới năm 2018.Chính vì vậy, đề tài của luận văn này
nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng năm 2018 sẽ khơng trùng lặp, đảm bảo tính độc lập và có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn đối với trường PTLC H.A.S.
1.2. Những khái niệm cơ bản
Trong phần này, tác giả làm rõ các khái niệm cơ bản gồm quản lý,
quản lý giáo dục, hoạt động giáo dục, hoạt động trải nghiệm và quản lý

hoạt động trải nghiệm.
1.2.1. Quản lý
Có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý do các tác
giả trong và ngoài nước đưa ra. Sau đây là một số quan điểm chính.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915), cha đẻ của khoa học quản lý,
nhận định “Quản lý là hồn thành cơng việc của mình thơng qua người khác
và biết được một cách chính xác họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất”.
Theo Mary Parker Follett (1868-1933), người được coi là mẹ đẻ của
khoa học quản trị hiện đại, "Quản lý là nghệ thuật khiến cho công việc được
thực hiện thông qua người khác".
GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ Lộc đưa ra quan điểm “Quản lý là sự tác động
có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đạt được mục
tiêu của tổ chức”.
Trong luận văn này, tác giả sử dụng thuật ngữ “Quản lý” theo cách
hiểu: Quản lý là hệ thống các tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên
khách thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm đảm bảo cho tổ chức, hệ thống
10


vận hành (hoạt động) tốt, đạt được các mục tiêu đã đặt ra với chất lượng và
hiệu quả tối ưu trong các điều kiện biến động của môi trường.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là sự vận dụng các nguyên lý của quản lý nói chung
vào lĩnh vực giáo dục. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang (được trích dẫn bởi
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, 2015) “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ vận
hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính
chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến

lên trạng thái mới về chất.”
Trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm quản lý giáo dục là q
trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản lý giáo dục các
cấp tới các thành tố của quá trình dạy học-giáo dục nhằm làm cho hệ giáo
dục vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra để
nghiên cứu đề tài.
1.2.3. Hoạt động giáo dục
Hoạt động giáo dục (theo nghĩa hẹp) là hoạt động phối hợp, thống nhất
hoạt động chủ đạo của nhà giáo dục và hoạt động tự giác, tích cực, chủ động
tự giáo dục của người được giáo dục nhằm hình thành và phát triển những
phẩm chất nhân cách phù hợp với yêu cầu xã hội.
1.2.4. Hoạt động trải nghiệm
Theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành năm 2018, hoạt động
trải nghiệm (cấp tiểu học) và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (cấp trung
học cơ sở và cấp trung học phổ thông) là hoạt động giáo dục bắt buộc được
thực hiện từ lớp 1 đến lớp 12.
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là hoạt
động giáo dục do nhà giáo dục định hướng, thiết kế và hướng dẫn thực hiện,
11


tạo cơ hội cho học sinh tiếp cận thực tế, thể nghiệm các cảm xúc tích cực,
khai thác những kinh nghiệm đã có và huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng
của các môn học để thực hiện những nhiệm vụ được giao hoặc giải quyết
những vấn đề của thực tiễn đời sống nhà trường, gia đình, xã hội phù hợp với
lứa tuổi; thơng qua đó, chuyển hố những kinh nghiệm đã trải qua thành tri
thức mới, hiểu biết mới, kĩ năng mới góp phần phát huy tiềm năng sáng tạo và
khả năng thích ứng với cuộc sống, mơi trường và nghề nghiệp tương lai.
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp góp
phần hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu, năng lực chung và các

năng lực đặc thù cho học sinh; nội dung hoạt động được xây dựng dựa trên
các mối quan hệ của cá nhân học sinh với bản thân, với xã hội, với tự nhiên
và với nghề nghiệp.
1.2.5. Quản lý hoạt động trải nghiệm
Từ khái niệm quản lý và khái niệm hoạt động trải nghiệm có thể hiểu
quản lý hoạt động trải nghiệm là quá trình nhà quản lý thực hiện các chức năng
lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá các hoạt động trải nghiệm để
đảm bảo các hoạt động trải nghiệm đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.3. Những vấn đề cơ bản của hoạt động trải nghiệm ở cấp tiểu học
1.3.1. Vị trí trường tiểu học trong hệ thống Giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí, nhiệm vụ và quyền hạn của trường tiểu học
Căn cứ theo thông tư ban hành điều lệ trường tiểu học số 03/VBHNBGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo ngày 22 tháng 01 năm 2014, trường tiểu
học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng. Giáo dục tiểu học được thực hiện
trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp
một là 06 tuổi và được tính theo năm.
Trường tiểu học có nhiệm vụ và quyền hạn như sau:

12


1. Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng
theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học do Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ
em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong
cộng đồng. Nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lý các hoạt
động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học theo sự phân cơng của cấp có thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và cơng
nhận hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường và trẻ

em trong địa bàn trường được phân công phụ trách.
3. Xây dựng, phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và nhiệm vụ phát triển giáo dục của địa phương.
4. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục.
5. Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
6. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo
quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực
hiện hoạt động giáo dục.
8. Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham
gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
9. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật
1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường tiểu học
Hiệu trưởng trường tiểu học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý
các hoạt động và chất lượng giáo dục của nhà trường. Cũng theo Điều lệ
trường tiểu học theo thông tư số 03/VBHN-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ngày 22 tháng 01 năm 2014, nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng
trường tiểu học được quy định như sau:

13


 Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức
thực hiện kế hoạch dạy học, giáo dục; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện
trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
 Thành lập các tổ chun mơn, tổ văn phịng và các hội đồng tư vấn
trong nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó;
 Phân cơng, quản lý, đánh giá, xếp loại; tham gia quá trình tuyển dụng,
thuyên chuyển; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên
theo quy định;

 Quản lý hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài
chính, tài sản của nhà trường;
 Quản lý học sinh và tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trường;
tiếp nhận, giới thiệu học sinh chuyển trường; quyết định khen thưởng, kỷ luật,
phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại, danh sách học sinh lên lớp, ở lại lớp; tổ
chức kiểm tra, xác nhận việc hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh
trong nhà trường và các đối tượng khác trên địa bàn trường phụ trách;
 Dự các lớp bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ quản lý;
tham gia giảng dạy bình quân 2 tiết trong một tuần; được hưởng chế độ phụ
cấp và các chính sách ưu đãi theo quy định;
 Thực hiện quy chế dân chủ cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính
trị -xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục;
 Thực hiện xã hội hóa giáo dục, phối hợp tổ chức, huy động các lực
lượng xã hội cùng tham gia hoạt động giáo dục, phát huy vai trò của nhà
trường đối với cộng đồng.
Như vậy, Hiệu trưởng là chủ thể quản lý hoạt động trải nghiệm và có
ảnh hưởng quan trọng nhất đến mục tiêu và kết quả của hoạt động trải nghiệm
tại trường tiểu học.
1.3.1.3. Đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học
Học sinh tiểu học là trẻ trong độ tuổi 6-11 tuổi, là giai đoạn hình thành

14


×