Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Vai trò quỹ tín dụng nhân dân trong hỗ trợ vốn cho các hộ trồng quế trên địa bàn xã châu quế hạ, huyện văn yên, tỉnh yên bái​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (875.57 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯU THỊ NGỌC ÁNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
VAI TRỊ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRONG HỖ TRỢ VỐN CHO
CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CHÂU QUẾ HẠ,
HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo
Định hướng đề tài


Chuyên ngành
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Kinh Tế Nơng Nghiệp
: Kinh Tế & PTNT
: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2019



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LƯU THỊ NGỌC ÁNH

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
VAI TRỊ CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRONG HỖ TRỢ VỐN
CHO CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CHÂU QUẾ HẠ,
HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI


Hệ đào tạo
Định hướng đề tài
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hướng dẫn

: Chính quy
: Hướng nghiên cứu
: Phát triển nông thôn
: K47 - KT - N01

: Kinh Tế & PTNT
: 2015 - 2019
: TS. Đỗ Xuân Luận

Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: “Vai trị của quỹ tín dụng nhân
dân trong hỗ trợ vốn cho các hộ trồng quế trên địa bàn xã Châu Quế Hạ,

huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” là công trình nghiên cứu của bản thân, được
thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành, nghiên
cứu khảo sát tình tình hình thực tiễn và sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo
TS. Đỗ Xuân Luận.
Các số liệu bảng, biểu và những kết quả trong khóa luận là trung thực,
các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm hiện
có. Một lần nữa tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 03 năm 2019
Sinh viên

Lưu Thị Ngọc Ánh



ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một phần không thể thiếu trong chương trình đào
tạo bậc đại học nhằm giúp sinh viên vận dụng những kiến thức lý thuyết đã
học vào thực tiễn sản xuất, đồng thời qua đó tích lũy những kinh nghiệm thực
tế phục vụ cho cơng tác chuyên môn sau khi tốt nghiệp.
Nay thời gian thực tập kết thúc đề tài đã hoàn thành cho phép tôi được
gửi lời cảm ơn đến ban giám hiệu cùng tồn thể các Thầy, Cơ giáo trường Đại
Học Nơng Lâm Thái Ngun đã tận tình giảng dạy và cho tơi nhiều kiến thức
quý giá trong suốt bốn năm học.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo: TS. Đỗ Xuân
Luận người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài.
Nhân đây, tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ
trong UBND xã Châu Quế Hạ và QTDND xã Châu Quế Hạ, đã tạo điều kiện,
giúp đỡ và cung cấp số liệu giúp cho tơi hồn thành đề tài.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới bà con xã Châu Quế Hạ đã rất nhiệt
tình cung cấp cho tơi những thơng tin sát thực, kinh nghiệm quý báu để đề tài
được hoàn thành.
Do thời gian thực tập ngắn, kiến thức và năng lực bản thân có hạn nên
đề tài khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp ý kiến
của quý thầy cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

Nghiên cứu này được tài trợ bởi Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ Quốc gia (NAFOSTED) trong đề tài mã số 502.01-2016.12”.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày16 tháng 03 năm 2019
Sinh viên
Lưu Thị Ngọc Ánh


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học và học tập ...................................... 3

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3
1.4. Những đóng góp mới của đề tài ................................................................. 3
Phần 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN ............................................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài .............................................................................. 4
2.1.1. Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................................ 5
2.1.2. Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân ........................................................... 9
2.1.3. Vai trị của quỹ tín dụng nhân dân ........................................................ 10
2.1.4. Vai trị của quỹ tín dụng nhân dân đối với quá trình hỗ trợ vốn ........... 10
2.1.5. Đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân trong sản xuất nơng nghiệp ....... 11
2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................... 12
2.2.1. Thực trạng sử dụng vốn của nông dân .................................................. 12

2.2.2. Thực tiễn việc tiếp cận các khoản vốn vay ........................................... 12


iv

Phần 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 14
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 14
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 14
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 14
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của địa phương ........................................ 14

3.2.2. Phân tích tình hình tiếp cận và sử dụng vốn từ các nguồn vốn tín dụng
nhân dân của các hộ trồng Quế trên địa bàn xã .............................................. 14
3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của các hộ trồng Quế trong việc
tiếp cận các khoản hỗ trợ vốn trên địa bàn xã. ................................................ 14
3.2.4. Đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận các nguồn vốn và sử dụng hiệu
quả vốn tín dụng góp phần phát triển cây, giúp nhân dân hiểu rõ hơn về vai
trò của QTDND tại xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ............ 15
3.3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 15
3.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 15
3.3.1.1. Thu thập thông tin thứ cấp ................................................................. 15
3.3.1.2. Thu thập thông tin sơ cấp ................................................................... 15
3.3.2. Phương pháp phân tích .......................................................................... 16

3.3.3. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu ................................................ 17
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 18
4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của địa phương .................. 18
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 18
4.1.1.2. Đặc điểm địa hình .............................................................................. 18
4.1.1.3. Thời tiết, khí hậu, thuỷ văn ................................................................ 19
4.1.1.4. Tình hình sử dụng đất đai................................................................... 19
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 21
4.1.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................ 21



v

4.1.2.2. Tình hình dân số và lao động ............................................................. 23
4.1.2.3. Về văn hóa xã hội ............................................................................... 24
4.2. Phân tích tình hình tiếp cận quỹ tín dụng của các hộ trồng Quế trên địa
bàn xã Châu Quế Hạ. ...................................................................................... 25
4.2.1. Tình hình tiếp cận nguồn vốn vay từ nguồn tín dụng của các hộ
trồng Quế ......................................................................................................... 25
4.2.1.1. Tổng quan về hệ thống cung cấp tín dụng nơng thơn tại địa bàn xã
Châu Quế Hạ ................................................................................................... 25
4.2.1.2. Qui trình - thủ tục - thẩm định, cho vay giữa khách hàng với QTDND ...26
4.3. Sơ đồ về lượng khách hàng gửi và vay, lãi suất, lượng vốn vay qua 3 năm

2016-2017-2018 của QTDND xã Châu Quế Hạ ............................................. 31
4.3.1. Đồ thị về quá trình hoạt động của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3 năm
2016-2017-2018 .............................................................................................. 31
4.3.2. Biểu đồ Tổng vốn hoạt động, lượng vốn cho vay và % lãi suất qua 3
năm 2016-2017-2018 của xã Châu Quế Hạ .................................................... 32
4.3.2.1. Biểu đồ tổng vốn hoạt động của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3 năm
2016-2017-2018 .............................................................................................. 32
4.3.2.2. Biểu đồ về hoạt động cho vay vốn của xã Châu Quế Hạ qua 3 năm
2016-2017-2018 .............................................................................................. 33
4.3.2.3. Đồ thị về lãi suất cho vay của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3 năm
2016-2017-2018 .............................................................................................. 34
4.4. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của các hộ trồng Quế trong việc

tiếp cận vay vốn từ quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn xã ............................ 34
4.4.1. Những thuận lợi của các hộ trồng Quế trong việc tiếp cận các khoản
vốn vay trên địa bàn xã ................................................................................... 34
4.4.2. Những khó khăn của các hộ trồng Quế trong việc tiếp cận các khoản
vốn vay trên địa bàn xã ................................................................................... 35
4.5. Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ trồng quế ở xã Châu Quế Hạ ..... 35


vi

4.6. Đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận vay vốn và sử dụng hiệu quả vốn
tín dụng góp phần phát triển cây quế, giúp nhân dân hiểu rõ hơn về vai trò của

QTDND tại xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên, tỉnh yên Bái ......................... 39
4.6.1. Đề xuất giải pháp tăng cường tiếp cận vay vốn góp phần phát triển cây
quế trên địa bàn xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên, tỉnh yên Bái................... 39
4.6.1.1. Đối với nhà nước và chính quyền địa phương ................................... 39
4.6.1.2. Đối với các tổ chức tín dụng nơng thơn trên địa bàn ......................... 40
4.6.1.3. Đối với các hộ vay vốn ...................................................................... 41
4.6.2. Đề xuất giải pháp sử dụng hiệu quả nguồn vốn tín dụng góp phần phát
triển cây Quế tại xã Châu Quế Hạ, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái ................. 41
4.6.2.1. Về phía chính quyền địa phương ....................................................... 41
4.6.2.2. Về phía các tổ chức tín dụng .............................................................. 43
4.6.2.3. Về phía hộ vay vốn ............................................................................ 45
4.6.3. Đề xuất giải pháp giúp người dân hiểu rõ được vai trò của QTDND

trong hỗ trợ vốn cho các hộ trồng quế ............................................................ 46
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 47
5.1. Kết luận .................................................................................................... 47
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 48
5.2.1. Đối với chính quyền địa phương ........................................................... 48
5.2.2. Đối với QTDND.................................................................................... 48
5.2.3. Đối với người dân ................................................................................. 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 50
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

HTX

: Hợp tác xã

QTDND

: Quỹ tín dụng nhân dân

TCTD


: Tổ chức tín dụng

TD

: Tín dụng

UBND

: Ủy ban nhân dân



viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Châu Quế Hạ năm 2017 ................ 20
Bảng 4.2: Kết quả sản xuất kinh doanh của xã qua 3 năm
(Năm 2015 - 2016 - 2017) ................................................................ 22
Bảng 4.3: Tình hình nhân khẩu và lao động của xã Châu Quế Hạ năm 2017 ...... 23
Bảng 4.4: Đặc điểm sử dụng vốn vay của các hộ vay vốn qua khảo sát ........ 36
Bảng 4.5. Nhu cầu vay vốn của các hộ điều tra .............................................. 38


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ hướng dẫn và kiểm tra hồ sơ ................................................ 26
Hình 4.2: Sơ đồ thẩm định tín dụng ................................................................ 27
Hình 4.3: Sơ đồ hạn mức - thời hạn -lãi suất cho vay .................................... 28
Hình 4.4: Đồ thị về quá trình hoạt động của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3
năm 2016-2017-2018 ........................................................................ 31
Hình 4.5: Biểu đồ tổng vốn hoạt động của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3
năm 2016-2017-2018 ........................................................................ 32
Hình 4.6: Biểu đồ về hoạt động cho vay vốn của xã Châu Quế Hạ qua 3 năm
2016-2017-2018 ................................................................................ 33
Hình 4.7: Đồ thị về lãi suất cho vay của QTDND xã Châu Quế Hạ qua 3 năm

2016-2017-2018 ................................................................................ 34


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta đã và đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền
kinh tế quốc tế, sự chuyển biến về kinh tế - xã hội đang phát huy và có nhiều
thành tựu to lớn, đưa đất nước ta thốt khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội, tạo
điều kiện cho giai đoạn phát triển mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại

hóa và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự phát triển của
kinh tế nông thơn đóng góp một vai trị rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, và
quá trình phát triển này đã và đang có sự hỗ trợ khơng nhỏ từ phía các tổ chức
tín dụng. Sau hơn 20 năm đổi mới, Việt Nam đã có nhiều thành tựu, tuy nhiên
đời sống của người dân vẫn chưa được cải thiện đáng kể, đặc biệt là người
dân ở vùng nông thôn. Nhiều vùng nơng thơn vẫn cịn nghèo về vật chất - kỹ
thuật, hạn chế về nhiều mặt trong nền kinh tế - xã hội chung của đất nước.
Nhiều hoạt động cả trên lý thuyết lẫn thực tiễn đang tập trung vào quá trình
xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống cho bà con nông dân đã phần nào phát
huy hiệu quả, nhưng cái mà bà con quan tâm nhất là nguồn vốn tín dụng thì
vẫn cịn nhiều hạn chế. Nhu cầu tín dụng của người dân xuất phát từ nhiều
hoạt động khác nhau, và việc đáp ứng được nhu cầu đó cũng là một bước phát

triển của các tổ chức tín dụng. Hiện nay, mạng lưới tín dụng đã có mặt ở khắp
các vùng nông thôn, miền núi. Hoạt động của các tổ chức tín dụng này đã và
đang phát huy hiệu quả. Tuy nhiên, nhiều người dân ở khu vực nông thơn vẫn
ít hoặc chưa thể tiếp cận được các hoạt động của các tổ chức tín dụng này.
Mạng lưới tài chính cịn chưa thực sự có hiệu quả ở vùng sâu vùng xa. Đa số
người nghèo ở đây chưa được cán bộ tín dụng tiếp cận. Những quy định mới
về thế chấp tài sản đã tháo gỡ một phần khó khăn khi người dân vay vốn,
nhưng vẫn bất cập đối với một bộ phận nông dân.


2


Huyện Văn Yên là một huyện ở vùng núi phía Bắc thuộc tỉnh Yên Bái.
Đây là một huyện thuần nông nên nguồn thu nhập chính của người dân chủ
yếu từ hoạt động sản xuất nơng nghiệp. Đó cũng là lý do mà người dân rất
khó khăn trong việc tìm kiếm nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất, bao gồm
cả các hoạt động phi nông nghiệp cũng như hoạt động nông nghiệp. Mặc dù
hiện tại trên địa bàn xã đã có mặt nhiều tổ chức tín dụng như NHNo&PTNT,
NHCSXH, các tổ chức tín dụng khác… nhưng vẫn chưa đáp ứng được nhu
cầu vay vốn của người dân, các hoạt động tín dụng đang gặp nhiều bất cập cả
từ các tổ chức và từ phía người dân.
Xuất phát từ thực tiễn, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường
Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun, sự nhất chí của Khoa Kinh tế & Phát triển
nơng thơn và sự góp ý của thầy giáo TS. Đỗ Xuân Luận cùng với lòng nhiệt

huyết của mình, tơi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Vai trị của quỹ tín dụng
nhân dân trong hỗ trợ vốn cho các hộ trồng quế trên địa bàn xã Châu Quế
Hạ, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm nghiên cứu vai trị của quỹ tín dụng
nhân dân trong hỗ trợ vốn cho các hộ trồng quế trên địa bàn xã Châu Quế Hạ,
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
1. Tìm hiểu thực trạng hỗ trợ vốn thơng qua quỹ tín dụng nhân dân.
2. Tìm hiểu vai trị của chính sách tín dụng, những rào cản khi cho vay
qua kênh quỹ tín dụng nhân dân.

3. Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường hỗ trợ vốn từ quỹ tín dụng nhân
dân cho sản xuất kinh doanh quế quy mô hộ.


3

1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học và học tập
- Đề tài được thực hiện là cơ sở giúp sinh viên củng cố kiến thức đã học,
rèn luyện kỹ năng, phương pháp nghiên cứu khoa học, vận dụng các kiến thức
lý thuyết áp dụng vào thực tế. Đây là bước đầu giúp sinh viên tiếp cận với thực
tế sản xuất và giúp tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.

- Đề tài cũng là tài liệu tham khảo cho Trường, Khoa và các sinh viên
khóa sau.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đánh giá tầm quan trọng của vốn vay trong hỗ trợ vốn cho sản xuất
kinh doanh quế, phát triển kinh tế nông hộ và phát triển nông thôn. Đồng thời
cũng giúp nắm bắt được những tồn tại, khó khăn, trở ngại trong việc hỗ trợ
vay vốn của nông dân, sử dụng vốn có hiệu quả. Từ đó có những biện pháp
điều chỉnh trong khâu hỗ trợ vốn. Nó là tài liệu quan trọng trong phát triển tín
dụng nhân dân.
1.4. Những đóng góp mới của đề tài
- Thấy được hiệu quả kinh tế từ việc hỗ trợ vốn của quỹ tín dụng nhân dân
đến phát triển kinh tế trước, sau vay vốn của các hộ trồng quế trên địa bàn xã.

- Đánh giá được thuận lợi khó khăn của việc hỗ trợ vốn vay và sử dụng vốn
vay của các hộ trồng quế từ đó đề xuất giải pháp phù hợp, mang lại hiệu quả.
- Xác định vấn đề còn tồn tại của việc sử dụng vốn vay của các hộ
trồng quế tại địa bàn xã.


4

Phần 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Yên Bái là tỉnh có diện tích quế lớn nhất khu vực miền Bắc Việt Nam,

tập trung tại các huyện Văn Yên, Trấn Yên, Văn Chấn, Yên Bình và Lục Yên.
Hiện nay, cây quế đang trở thành một trong những cây trồng chủ lực, đem lại
giá trị kinh tế cao cho người dân Yên Bái. Cây quế có giá trị cao do có nhiều
cơng dụng như: làm dược liệu chữa bệnh, gia vị, phục vụ cơng nghiệp hóa mỹ
phẩm và cung cấp sản phẩm gỗ… Vì thế, mỗi năm hàng nghìn tấn quế đưa ra
thị trường đều được tiêu thụ hết. Cây quế là cây công nghiệp lâu năm, vừa
cho thu hoạch lâu dài vừa cho thu hoạch hàng năm. Mỗi năm có 2 vụ thu
hoạch quế, vụ đầu năm (từ tháng 3-5) và vụ cuối năm (từ tháng 8-10). Hiện
nay, các hộ trồng quế đang tấp nập lên đồi bóc quế, phơi quế và đập quế, cả
vùng quế trở nên nhộn nhịp hơn. Năm 2017, giá bán quế ổn định ở mức cao,
vỏ quế khơ bán với giá trung bình từ 30-40 nghìn đồng/kg, lá quế 2-3 nghìn
đồng/kg, thân quế từ 15 cm trở lên bán với giá 1,5-1,8 triệu đồng/m3, tinh dầu

quế từ 500-600 nghìn đồng/kg.Nhờ tận dụng được cả thân, cành, lá bán với
giá cao mà người dân Yên Bái có cuộc sống ổn định và khấm khá hơn. Theo
như giá bán hiện nay với sản lượng quế năm 2020 nói trên, khi ấy sẽ đem lại
thu nhập cho người dân trong tỉnh hơn 1 nghìn tỷ đồng/năm. Đề án phát triển
cây quế đang được người dân trong tỉnh đồng lịng hưởng ứng, vì đã mang lại
hiệu quả thiết thực, tạo nguồn thu lớn cho họ trước mắt cũng như lâu dài.
Hiện quế đang là một nguồn thu không nhỏ đối với người dân trong tỉnh,
nhất là với đồng bào dân tộc Dao ở huyện Văn Yên. Anh Bàn Phúc Xuân ở
thôn 4, xã Đại Sơn, huyện Văn Yên (n Bái) chia sẻ: gia đình anh có 4 ha đất


5


đồi và đầu tư trồng quế; năm 2016, anh khai thác hơn một nửa diện tích quế sau
hơn 10 năm trồng, đến nay anh đã xây được ngôi nhà 2 tầng khang trang.
Trồng quế cịn có tác dụng trong việc trồng rừng phịng hộ, rừng sản
xuất, bảo vệ mơi trường, giảm nhẹ thiên tai, gắn mục tiêu phát triển kinh tế đi
đôi với phát triển và bảo vệ rừng; đồng thời, tạo thêm việc làm cho người lao
động, tăng thêm thu nhập, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Cây quế khơng chỉ là
cây thốt nghèo mà cịn trở thành cây làm giàu cho người dân Yên Bái, đặc
biệt đối với đồng bào dân tộc Dao huyện Văn Yên.
2.1.1. Quỹ tín dụng nhân dân
(1) Quy chế thành lập quỹ tín dụng nhân dân
Q trình hình thành và phát triển mơ hình QTDND ln gắn liền với

lịch sử phong trào hợp tác xã nói chung và hợp tác xã tín dụng nói riêng. Q
trình tìm hiểu cho thấy, mơ hình quỹ tín dụng hoạt động thành cơng và hiệu
quả nhất, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của nước ta là hệ thống quỹ tín
dụng của Canada.
“Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân
và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện
một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật Hợp tác xã
nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và
đời sống”.
QTDND là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động theo nguyên
tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh

của tập thể và của từng thành viên, giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của
QTDND bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. Số lượng thành


6

viên tối thiểu là 30 thành viên (không hạn chế số lượng tối đa), phải đáp ứng
điều kiện về vốn, chủ thể, có phương án hoạt động.
(2) Cơ cấu cấu tổ chức quỹ tín dụng nhân dân
QTDND là loại hình được tổ chức theo mơ hình hợp tác xã hoạt động
trong lĩnh vực ngân hàng. Theo quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012 và

Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 thì cơ cấu tổ chức QTDND gồm đại hội
đồng thành viên, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, tổng giám đốc (giám đốc).
Các thành viên trong bộ máy quản trị điều hành QTDND phải đáp ứng tiêu
chuẩn về trình độ chun mơn, đạo đức nghề nghiệp và am hiểu về hoạt động
ngân hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. QTDND phải
có kiểm tốn nội bộ, hệ thống kiểm soát nội bộ và thực hiện kiểm toán độc lập
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Nhiệm vụ, quyền hạn của
các cơ quan này được quy định từ Điều 80 đến Điều 86 Luật Các tổ chức tín
dụng năm 2010.
(3) Hoạt động chủ yếu của QTDND
Vốn và nghiệp vụ huy động vốn
- Đối với vốn tự có: Một trong những yếu tố để tăng trưởng là QTDND

phải không ngừng phát triển thành viên. Họ sẽ thực hiện nghĩa vụ của mình
trong việc đóng góp vốn vào QTDND. Việc góp vốn và vay vốn của thành
viên là cơ sở gắn bó quyền lợi và trách nhiệm của mỗi thành viên với
QTDND của mình.
- Đối với vốn huy động: QTDND được phép huy động vốn tạm thời
nhàn rỗi của các tổ chức, cá nhân khơng phải là thành viên dưới hình thức
nhận tiền gửi để cho vay nhằm tương trợ, phát triển sản xuất, nâng cao đời
sống thành viên và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật trong việc
huy động và sử dụng vốn của mình. Bên cạnh đó, QTDND có thể vay các tổ
chức tài chính, tín dụng khác hoặc vay tại Ngân hàng Nhà nước thông qua tái
cấp vốn.



7

Hoạt động cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ và các hoạt động khác
QTDND được cho vay bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng là
thành viên hoặc cho vay đối với các khách hàng không phải là thành viên theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Điều kiện cấp tín dụng:
+ Phải là thành viên của QTDND nơi vay vốn. Thành viên phải có năng
lực sản xuất kinh doanh dịch vụ, có khả năng tiêu thụ sản phẩm, cung ứng
dịch vụ có hiệu quả. Trong trường hợp vay vốn để giải quyết những khó khăn
trong đời sống thì phải có khả năng trả nợ theo đúng thời hạn quy định.

+ Người vay phải có một số vốn tự có nhất định do QTDND quy định,
trả nợ sịng phẳng, khơng có nợ nần dây dưa.
+ Người vay là các doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh về lĩnh
vực đang hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp, phải chấp hành đúng pháp
luật kế toán thống kê. Người vay là các cơ quan, đồn thể quần chúng phải có
nghị quyết về việc vay vốn, trả nợ, trách nhiệm của người lãnh đạo cao nhất
của tổ chức đó.
+ Những khoản vay lớn phải có tài sản thế chấp hoặc người có đủ điều
kiện để bảo lãnh. Mức cụ thể đối với từng khoản vay do QTDND quy định.
QTDND được cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ,
chi hộ cho các thành viên.
Về hoạt động khác: QTDND được tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của

Chính phủ, tổ chức, cá nhân, mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước, góp vốn
tham gia thành lập Ngân hàng Hợp tác xã, nhận ủy thác và làm đại lý một số
lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng…
(4) Thành lập và hoạt động QTDND
Từ số lượng QTDND hiện nay cho thấy số lượng không đồng nghĩa với
chất lượng hoạt động. Nhiều địa phương hình thành QTDND là khơng cần


8

thiết vì địa bàn hoạt động nhỏ, nhu cầu vay vốn rất ít, khả năng vốn tạm thời
nhàn rỗi cũng rất hạn chế. Những địa phương này có QTDND khơng thể tồn

tại và phát triển.
(5) Hình thức huy động vốn và cho vay của QTDND
Việc đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của khách hàng trong huy động vốn và
cho vay cũng là yếu tố ảnh hưởng đến thị phần của QTDND. Mục đích của
các QTDND là phải huy động được nhiều khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh
tế làm nguồn vốn cho vay, đồng thời tìm kiếm được khách hàng có nhu cầu
vay vốn. Việc huy động vốn và cho vay hiện nay chưa được phát huy hoặc có
sự biến tướng không đúng với bản chất của QTDND.
(6) Thực trạng về an toàn trong hoạt động của QTDND
Hiệu quả hoạt động và khả năng cạnh tranh hạn chế do nguồn vốn tự có
nhỏ, khả năng chịu đựng các khoản rủi ro tổn thất, thua lỗ xảy ra trong hoạt
động rất hạn chế. Chất lượng tín dụng tuy đã được cải thiện nhưng vẫn chưa

thực sự đảm bảo an toàn. Lợi nhuận tuy đã được cải thiện theo chiều hướng
tốt hơn nhưng vẫn chưa thực sự bền vững.
(7) Tính minh bạch trong hoạt động của QTDND
Hạch toán theo chế độ kế toán thống kê ghi chép, phản ánh một cách
đầy đủ, chính xác kịp thời các nghiệp vụ phát sinh. Tuy nhiên, QTDND hiện
nay vẫn cịn yếu kém, sai sót trong hạch tốn, sử dụng và bảo quản chứng từ.
Trình độ kế tốn cịn yếu, một bộ phận nhân viên trong thực thi nhiệm vụ cịn
nhiều sai sót. Báo cáo tài chính chưa được kiểm tốn nên việc xem xét và
đánh giá chất lượng chưa thật sự khách quan và các sai sót khơng kịp thời
được phát hiện.
(8) Chất lượng nhân sự của QTDND
QTDND phải có đủ cán bộ có năng lực, hiểu biết nghiệp vụ kinh doanh

tiền tệ, nhất là những cán bộ có trách nhiệm quản lý và điều hành. Kinh doanh


9

tiền tệ tín dụng là một loại hình kinh doanh phức tạp, địi hỏi cán bộ làm cơng
tác này phải thật năng động, nhạy bén với tình hình, tinh thơng nghiệp vụ và
có phẩm chất đạo đức tốt. Thực tế cho thấy ở nhiều địa phương, đội ngũ cán
bộ hoạt động trong các QTDND chưa được đào tạo bài bản, năng lực yếu,
không nhạy bén trong công việc đã ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động và phát
sinh rủi ro trong hoạt động.
(9) Trụ sở, phương tiện bảo quản tiền, sổ sách chứng từ của QTDND

Là đơn vị kinh doanh tiền tệ, là người thủ quỹ của nhân dân nên
QTDND phải có trụ sở và phương tiện bảo quản tiền bạc, sổ sách, chứng từ.
Hiện nay đa số QTDND chưa đảm bảo về trụ sở như thiếu chắc chắn, không
an tồn, chưa có kho bảo quản tiền, sổ sách, chứng từ.
2.1.2. Khái niệm quỹ tín dụng nhân dân
Quỹ tín dụng nhân dân: là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ
ngân hàng, do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt
động ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục
tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Quỹ tín dụng nhân dân là một trung gian tài chính theo mơ hình HTX
khu vực tư nhân. Việc gia nhập thành viên là không hạn chế và tự nguyện. Tổ
chức này thuộc về thành viên, là những người quản lý một cách dân chủ. Vì

vậy, đây là nơi giáo dục về kinh tế và HTX của thành viên.
Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức tài chính được kiểm sốt bởi một
đồn thể, bao gồm những thành viên vay vốn và gửi tiết kiệm đồng thời là
người sở hữu sở hữu tổ chức đó. QTDND có những mục tiêu khác với những
mục tiêu của một ngân hàng đó là mưu cầu tối đa hóa lợi thế của QTDND
dành cho các thành viên của mình thơng qua các món tiết kiệm và/hoặc các
món vay của họ. QTDND hoạt động theo những quy tắc đặc biệt.


10

2.1.3. Vai trị của quỹ tín dụng nhân dân

Thực tiễn cho thấy mơ hình QTDND có vai trị rất lớn trong việc hỗ trợ
nguồn vốn cho nhân dân, đặc biệt là người dân khu vực nông nghiệp và nông
thôn không chỉ được vay vốn để sản suất kinh doanh mà họ có điều kiện.
Chính các nguồn vốn huy động tại chỗ này mới là nền tảng cơ sở căn bản và
lâu dài để các QTDND có thể cho các thành viên của mình vay vốn nhằm xố
đói giảm nghèo, hạn chế tệ nạn tín dụng đen vùng nơng nghiệp nơng thơn, cải
thiện đời sống, nhiều hộ vươn lên giàu có. Bên cạnh những thành tựu đã đạt
được. Trên thực tế, việc tiếp cận tín dụng là một phương tiện hiệu quả cho
phép những cộng đồng dân cư trong đó đặc biệt là người nghèo huy động
được tiềm năng tập thể của họ.
Những đối tượng như người nghèo, người bị thiệt thòi, đặc biệt là phụ
nữ được xác định như là nhóm chiến lược trong việc phát triển mơ hình

QTDND; việc phát triển nhóm này nên được thúc đẩy như một phần của
chiến lược xóa đói giảm nghèo. Do vậy, các QTDND chính là loại hình tổ
chức tín dụng (TCTD) có vai trị tích cực trong việc huy động nguồn lực tài
chính của địa phương đồng thời có vị thế tốt nhất để đáp ứng cơ sở hiện tại và
tương lai về các nhu cầu đa dạng (tiết kiệm, tín dụng, bảo hiểm, …) của các
nhóm khách hàng nói trên.
2.1.4. Vai trị của quỹ tín dụng nhân dân đối với q trình hỗ trợ vốn
Xác định tầm quan trọng của vốn huy động là nguồn vốn chính để đáp
ứng nhu cầu vay vốn của thành viên, Hội đồng quản trị và Ban điều hành Quỹ
đã đề ra nhiều giải pháp để huy động vốn, ln tạo được lịng tin với khách
hàng bằng việc đổi mới phong cách phục vụ đảm bảo an tồn, nhanh chóng,
thuận tiện.

- Là một phương pháp hiệu quả cho phép cộng đồng dân cư trong đó
đặc biệt là khó khăn tiếp cận huy động được tiềm năng.


11

- Thực tế cho thấy QTDND ra đời đã góp phần cung cấp các dịch vụ tín
dụng. Bất kể người dân nào nếu là thành viên cũng sẽ được hưởng các sản
phẩm, dịch vụ của QTDND với tư cách vừa là thành viên vừa là khách hàng.
Qua hoạt động của QTDND, ý thức tiết kiệm và tích lũy của người dân được
nâng cao, những đồng vốn nhàn rỗi được huy động để đưa vào đầu tư phục vụ
cho phát triển sản xuất, mở mang ngành nghề, dịch vụ, QTDND vừa lại người

quản lý một phần tài sản của thành viên, vừa là nhà cung ứng vốn cho người
dân trên địa bàn nên đảm bảo tính ổn định của đầu tư lâu dài. Mặt khác, thông
qua các hoạt động tư vấn hỗ trợ cung cấp thơng tin của QTDND mà trình độ,
nhận thức của người dân cũng được nâng cao, nhiều tệ nạn như hụi họ, cho
vay nặng lãi được hạn chế và bị đẩy lùi; ý thức làm ăn, kinh doanh, sử dụng
đồng vốn được cải thiện rõ rệt.
2.1.5. Đặc điểm của quỹ tín dụng nhân dân trong sản xuất nơng nghiệp
- Quỹ tín dụng nhân dân được lập ra để thực hiện việc thu hút tiền gửi
và cho vay đối với mọi đối tượng có nhu cầu, kèm theo nhu cầu thế chấp tài
sản. Quỹ hoạt động dưới sự bảo trợ của ngân hàng nhà nước, lãi suất tiền gửi
và cho vay thường là linh hoạt.
- Thành viên của quỹ là các cá nhân, các pháp nhân, thực chất là của

quỹ là cùng đóng góp vốn để kinh doanh tiền tệ. Trong điều kiện kinh tế thị
trường và lạm phát cao, hoạt động của quỹ tín dụng rất bấp bênh và rất dễ
phá sản.
- Quỹ tín dụng hoạt động theo luật hợp tác xã chịu 2 luật:
+ 1 là hợp tác xã
+ 2 ngân hàng
Luật hợp tác xã là tự nguyện góp vốn các thành viên góp vốn, đối
tượng cho vay bắt buộc phải là thành viên, bắt buộc phải góp vốn vào đây để
xây dựng quỹ, thành viên có trách nhiệm đóng góp gửi tiền và vay tiền, thành
viên vay vốn là những người đã và đang góp vốn.



12

2.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
2.2.1. Thực trạng sử dụng vốn của nông dân
- Nền kinh tế nước ta đã và đang bước vào giai đoạn hội nhập với nền
kinh tế quốc tế, sự chuyển biến về kinh tế-xã hội đang phát huy và có nhiều
thành tựu to lớn, đưa đất nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội, tạo
điều kiện cho giai đoạn phát triển mới, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự phát triển của kinh tế
nơng thơn đóng góp một vai trò rất lớn trong nền kinh tế quốc dân, và q trình
phát triển này đã và đang có sự hỗ trợ khơng nhỏ từ phía các tổ chức tín dụng.
Nhu cầu tín dụng của người dân xuất phát từ nhiều hoạt động khác

nhau, và việc đáp ứng được nhu cầu đó cũng là một bước phát triển của các tổ
chức tín dụng. Hiện nay, mạng lưới tín dụng đã có mặt ở khắp các vùng nơng
thơn, miền núi. Hoạt động của các tổ chức tín dụng này đã và đang phát huy
hiệu quả. Tuy nhiên, nhiều người dân ở khu vực nơng thơn vẫn ít hoặc chưa
thể tiếp cận được các hoạt động của các tổ chức tín dụng này. Mạng lưới tài
chính cịn chưa thực sự có hiệu quả ở vùng sâu vùng xa. Đa số người nghèo ở
đây chưa được cán bộ tín dụng tiếp cận. Những quy định mới về thế chấp tài
sản đã tháo gỡ một phần khó khăn khi người dân vay vốn, nhưng vẫn bất cập
đối với một bộ phận nông dân kinh doanh trang trại, doanh nghiệp vừa và nhỏ
và cả người nghèo.
2.2.2. Thực tiễn việc tiếp cận các khoản vốn vay
Trong quá trình triển khai xuất hiện nhiều vướng mắc trong tiếp cận

vốn vay cho nông nghiệp, thời gian cho vay ngắn khiến việc trả nợ gấp rút,
chưa kịp thu lãi đã phải tính tới phương án trả nợ.
Nhằm tháo nút thắt về nguồn vốn tín dụng cho lĩnh vực nơng nghiệp
nông thôn, cũng như tạo điều kiện cho người nông dân phát triển sản xuất tái
cơ cấu ngành nông nghiệp, tới đây, QTDND xã sẽ định hướng sẽ tập trung
vốn tín dụng với cơ chế chính sách có ưu đãi một cách phù hợp.


13

Xác định trọng tâm, ưu tiên nguồn vốn tín dụng cho các lĩnh vực xuất
khẩu, ứng dụng công nghệ cao, khoa học kỹ thuật để nâng cao giá trị gia tăng

của sản phẩm; các dự án, doanh nghiệp, hộ gia đình tham gia vào chuỗi liên
kết giá trị sản phẩm từ khâu sản xuất, chế biến đến xuất khẩu. Tiếp tục đẩy
mạnh triển khai chính sách tín dụng, phục vụ phát triển nông nghiệp nông
thôn theo Nghị định 55 của Chính phủ về tăng cường nguồn vốn tín dụng, đáp
ứng nhu cầu vốn sản xuất trong thời gian tới.


14

Phần 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Vai trị của nguồn vốn từ quỹ tín dụng nhân dân và những rào cản tiếp
cận quỹ tín dụng nhân dân của các hộ trồng quế trên địa bàn xã Châu Quế Hạ,
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
* Không gian: Đề tài được thực hiện tại xã Châu Quế Hạ, huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của địa phương
- Điều kiện tự nhiên: Vị trí địa lý, khí hậu, thủy văn, địa hình.
3.2.2. Phân tích tình hình tiếp cận và sử dụng vốn từ các nguồn vốn tín
dụng nhân dân của các hộ trồng Quế trên địa bàn xã

- Tình hình tiếp cận nguồn vốn vay từ nguồn tín dụng của các hộ
trồng Quế.
- Tình hình sử dụng vốn vay của các hộ trồng Quế.
3.2.3. Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của các hộ trồng Quế trong
việc tiếp cận các khoản hỗ trợ vốn trên địa bàn xã.
- Những thuận lợi của các hộ trồng Quế trong việc tiếp cận các khoản
hỗ trợ vốn trên địa bàn xã.
- Những khó khăn của các hộ trồng Quế trong việc tiếp cận các khoản
hỗ trợ vốn trên địa bàn xã.



×