Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Tìm hiểu vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã xuân tầm huyện văn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (822.4 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

BÓNG HỮU THỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌM HIỂU VAI TRÕ CỦA CÁN BỘ NÔNG NGHIỆP TRONG HỖ TRỢ
CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC KHOẢN VỐN VAY TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ XUÂN TẦM, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa

: Kinh tế &PTNT

Khóa học

: 2014 -2018



Thái Nguyên, năm 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------

BÓNG HỮU THỊNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

TÌM HIỂU VAI TRÕ CỦA CÁN BỘ NÔNG NGHIỆP TRONG HỖ TRỢ
CÁC HỘ TRỒNG QUẾ TIẾP CẬN CÁC KHOẢN VỐN VAY TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ XUÂN TẦM, HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

Hệ đào tạo

: Chính Quy

Định hƣớng đề tài

: Hƣớng ứng dụng

Chuyên ngành

: Phát triển nông thôn

Khoa


: Kinh tế &PTNT

Khóa học

: 2014 -2018

Giảng viên hƣớng dẫn

: TS. Nguyễn Văn Tâm

Cán bộ cơ sở hƣớng dẫn: Bàn Tòn Nhất

Thái Nguyên, năm 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, đƣợc sự nhiệt tình giảng dạy của các thầy, các cô trong trƣờng
nói chung và trong Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn nói riêng em đã
đƣợc trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên môn cũng nhƣ lối sống, tạo
cho em hành trang vững chắc cho công tác sau này.
Nhân dịp này em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
thầy giáo TS.Nguyễn Văn Tâm, là ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận. Em cũng xin chân thành
cảm ơn tập thể cán bộ UBND xã Xuân Tầm và cán bộ nông nghiệp xã Xuân
Tầm, huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái nơi em đã tiến hành thực tập đã tận tình
giúp đỡ em trong thời gian đề tài đƣợc tiến hành.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do năng lực và kinh nghiệm bản thân

còn nhiều hạn chế nên bản khóa luận tốt nghiệp này chắc chắn sẽ không tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp chỉ bảo của các
thầy, các cô để bài khóa luận càng hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 7 tháng 1 năm 2018
Sinh viên thực hiện

BÓNG HỮU THỊNH


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.Tình hình sử dụng đất đai của xã Xuân Tầm năm 2017.................. 19
Bảng 3.2. Tình hình phát triển một số giống cây trồng chính của xã Xuân Tầm
giai đoạn 2015-2017 ..................................................................... 21
Bảng 3.3. Tình hình chăn nuôi của xã Xuân Tầm qua 2 năm (2016-2017).... 22
Bảng 3.4. Tình hình dân số và lao động của xã qua 3 năm (2015-2017) ....... 23
Bảng 3.5. Thông tin chung của chủ hộ đƣợc điều tra .................................... 30
Bảng 3.6. Khả năng tiếp cận thị trƣờng của các hộ đƣợc điều tra. ................. 30
Bảng 3.7. Chỉ tiêu thu nhập của các hộ điều tra ............................................. 31
Bảng 3.8. Tình hình vay vốn sản xuất của các hộ điều tra. ............................ 32
Bảng 3.9. Mục đích vay vốn của các hộ khảo sát tại xã Xuân Tầm ............... 33
Bảng 3.10. Kênh thông tin tiếp cận các khoản vay vốn của các hộ điều tra. ........ 34
Bảng 3.11. Các hoạt động đoàn thể xã Xuân Tầm.......................................... 40


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1: Tham gia đêm hội trăng rằm cùng các bé thiếu nhi tại trung tâm
UBND xã Xuân Tầm .................................................................... 41
Hình 3.2: Dựng nhà tình nghĩa cho Hộ: Bàn Tòn Khé tại thôn Khe Lép, hộ
này có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn trong xã. .............................. 41
Hình 3.3: Tham gia tặng quà cùng Đảng ủy UBND xã nhân dịp tết trung thu
2017 tại thôn Khe Đóm ................................................................. 42
Hình 3.4: Đƣờng giao thông lên thôn trong xã. .............................................. 43


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CBNN

Cán bộ nông nghiệp

2

KHKT

Khoa học kĩ thuật


3

KTXH

Kinh tế xã hội

4

NĐ-CP

Nghị định chính phủ

5

PTNT

Phát triển nông thôn

6

QĐ-BNN

Quyết định bộ nông nghiệp

7

TT-BNN

Thông tƣ bộ nông nghiệp


8

UBND

Uỷ ban nhân dân


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
Phần 1.MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu, yêu cầu ...................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.2.3. Yêu cầu .................................................................................................... 2
1.3. Nội dung và phƣơng pháp thực hiện .......................................................... 4
1.3.1. Nội dung thực tập ................................................................................... 4
1.3.2. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................ 4
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 5
Phần 2.TỔNG QUAN ..................................................................................... 6
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập ................................. 6
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập .......................... 11
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 12
2.2.1. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam.......................................................... 12

2.2.2. Đặc điểm nông nghiệp tỉnh Yên Bái ..................................................... 14
2.2.3. Tiềm năng thế mạnh huyện Văn Yên ................................................... 15
PHẦN 3.KẾT QỦA THỰC TẬP ................................................................. 18
3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 18
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 18


vi

3.1.2. Các nguồn tài nguyên ............................................................................ 19
3.1.3. Thực Trạng phát triển Kinh tế - xã hội. ................................................ 21
3.1.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 26
3.2. Kết quả thực tập: ..................................................................................... 27
3.2.1. Vai trò của cán bộ nông nghiệp xã Xuân Tầm, huyện Văn Yên .......... 27
3.2.2. Các hoạt động tham gia thực tế cùng cán bộ phụ trách nông nghiệp xã
Xuân Tầm, huyện Văn Yên ............................................................................. 36
3.2.3. Những thuận lợi và khó khăn liên quan đến nội dung thực tập ............ 42
3.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tế ................................................... 43
3.2.5. Đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn và nâng cao vai trò của cán bộ
phụ trách nông nghiệp ..................................................................................... 44
PHẦN 4.KẾT LUẬN ..................................................................................... 48
4.1. Kết Luận ................................................................................................... 48
4.2. Kiến Nghị ................................................................................................. 49
4.2.1. Đối với ngƣời dân ................................................................................. 49
4.2.2. Đối với cấp xã ....................................................................................... 50
4.2.3. Đối với CBNN ...................................................................................... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52


1


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuân Tầm là mô ̣t xã thuộc huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái. Là nơi cƣ trú
của các dân tộc thiểu số , trình độ sản xuất và nhận thức của ngƣời dân cò n
hạn chế. Ngƣời dân trồ ng cây Quế và lấy Quế làm nguồnthu nhập để đáp ƣ́ng
nhu cầ u sinh hoạt trong gia điǹ h .Trình độ nắm bắt áp dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuâ ̣t còn hạn chế , chính vì tập quán tự cung tự cấp truyền thống này đã
làm cho nền kinh tế chậm pháttriển . Nhiề u hô ̣ còn năm trong diê ̣n hô ̣ nghèo ,
do đó để giải quyế t đƣơ ̣c vấ n đ ề này đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ Nông
nghiê ̣p chỉ đa ̣o, hƣớng dấ n để giúp ngƣời dân thoát nghèo, cải thiện đời sống.
Cán bộ nông nghiệp là một bộ phận của hệ thống nông ng

hiê ̣p, bao

gồ m ngƣời làm cộng tác viên nông nghiê ̣p ở xã, thôn bản và các cô ̣ng tác viên
Nông nghiê ̣p có vai trò , nhiê ̣m vu ̣ chính là chuyể n giao tiế n bô ̣ khoa học kỹ
thuật trƣ̣c tiế p cho bà con nông dân , ngƣời sản xuấ t (thƣ̣c hiê ̣n các hoa ̣t đô ̣ng
tƣ̣ nghiên cƣ́u điạ bàn , đánh giá nhu cầu, cho đế n tổ chƣ́c các hoa ̣t đô ̣ng, cung
cấ p dich
̣ vu ̣,hỗ trơ ̣ kỹ thuâ ̣t giúp đỡ bà con nông dân sản xuất hiệu quả).
Nông nghiê ̣p thƣ́ nhấ t, là nâng cao sản xuất hiệu

quả sản xuất kinh

doanh của ngƣời sản xuất để tăng thu nhâ ̣p, thoát nghèo làm giàu thông qua
các hoạt động đào tạo nông dân về kiến thức , kỹ năng và các hoạt động cung
ứng dịch vụ để hỗ trợ c ho nông dân sản xuấ t kinh doanh đa ̣t hiệu


quả cao ,

thích ứng các điều kiện sinh thá i, khí hậu và thị trƣờng . Thƣ́ hai, là góp phần
chuyể n dich
̣ cơ cấ u nông nghiê ̣p theo hƣớng phát triể n sản x

uấ t hàng hóa ,

nâng cao năng suấ t chấ t lƣơ ̣ng , an toàn vê ̣ sinh thƣ̣c phẩ m đáp ƣ́ng nhu cầ u .
Thƣ́ ba, là huy động nguồn lực tƣ̀ các tổ chƣ́c các cá nhân trong nƣớc và nƣớc
ngoài tham gia nông nghiệp.
Bên cạnh đó,để giải quyết đƣợc vấn đề này đòi hỏi phải có sự hỗ trợ
của cán bộ nông nghiệp để chỉ đạo, hƣớng dẫn giúp ngƣời dân tiếp cận các
khoản vốn vay,áp dụng khoa học kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất, mở


2

rộng diện tích cây trồng,từng bƣớc cải thiện đời sống ngƣời dân.Nhƣng vấn
đề đặt ra là họ hoạt động nhƣ thế nào? Vai trò, chức năng của họ của họ nhƣ
thế nào? Kết quả thực hiện vai trò của họ trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp
cận các khoản vốn vay đạt đƣợc chƣa?
Xuất phát từ thực tế trên,em tiến hành lựa chọn nghiên cứu đề tài“Tìm
hiểu vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận
các khoản vốn vay trên địa bàn xã Xuân Tầm,huyện Văn Yên,tỉnh Yên
Bái” làm đề tài nghiên cứu khóa luận của mình.
1.2. Mục tiêu,yêu cầu
1.2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu vai trò của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ trồng quế
tiếpcận các khoản vốn vay trên địa bàn xã Xuân Tầm.

Từ đó đề xuất các giải pháp để cán bộ nông nghiệp hoạt động có
hiệu quả.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
- Mô tả hoạt động của cán bộ nông nghiệp xã Xuân Tầm.
-Mô tả công việc thực tế của cán bộ nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ
trồng quế tiếp cận các khoản vay vốn.
-Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của cán bộ nông nghiệp trên
địa bàn xã Xuân Tầm
-Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực vai trò của cán bộ nông nghiệp
kinh tế nông hộ và phát triển kinh tế nông hộ tại xã Xuân Tầm, huyện Văn
Yên, tỉnh Yên Bái.
1.2.3. Yêu cầu
 Về chuyên môn nghiệp vụ:
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tích lũy kinh nghiệm làm việc tại cơ sở.


3

- Nâng cao kỹ năng làm việc và tác phong chuyên nghiệp qua quá trình
học tập và làm việc độc lập giải quyết các vấn đề có tính khoa học.
 Về thái độ, kỹ năng làm việc:
- Cố gắng hoàn thành tốt những công việc đƣợc giao.
- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy định nơi thực tập.
- Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập tại đơn vị và chuẩn
bị số liệu để viết báo cáo thực tập.
- Tham gia đầy đủ, tích cực các hoạt động và phong trào tại đơn
vịthực tập.
 Yêu cầu về kỷ luật:
- Chấp hành phân công của khoa, quy chế thực tập của trƣờng và các

quy định của nơi thực tập.
- Đảm bảo kỷ luật lao động, có trách nhiệm trong công việc.
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ngƣời hƣớng dẫn tại nơi thực tập.
- Luôn trung thực trong lời nói và hành động.
 Yêu cầu về tác phong ứng xử:
- Luôn giữ thái độ khiêm nhƣờng, cầu thị. Thực tập ngoài trƣờng không
chỉ là để học tập chuyên môn mà còn là một dịp tốt để tập làm việc trong
tậpthể, đặc biệt trong lĩnh vực giao tiếp và xử thế.
- Tạo mối quan hệ thân thiện với mọi ngƣời trong cơ quan nhƣng
không can thiệp vào những việc nội bộ của cơ quan thực tập.
- Hòa nhã với các nhân viên tại nơi thực tập.
- Phong cách, trang phục luôn chỉnh tề, phù hợp, lịch sự.
- Yêu cầu về kết quả đạt đƣợc:
- Tạo mối quan hệ tốt với mọi ngƣời tại cơ quan thực tập.
- Thực hiện công việc đƣợc giao với tinh thần trách nhiệm cao góp
phần giữ vững chất lƣợng đào tạo và uy tín của trƣờng.


4

- Đạt đƣợc các mục tiêu do bản thân đề ra và tích luỹ đƣợc kinhnghiệm.
- Không đƣợc tự tiện sử dụng các trang thiết bị ở nơi thực tập.
- Không tự ý sao chép dữ liệu hoặc các phần mềm của cơ quan thực tập
1.3.Nội dung và phƣơng pháp thực hiện
1.3.1. Nội dung thực tập
- Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn xã Xuân Tầm
- Tìm hiểu tình hình sản xuất nông nghiệp xã Xuân Tầm
- Mô tả vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp xã Xuân Tầm
- Tìm hiểu vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp trong hỗ trợ các hộ
trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay trên địa bàn xã Xuân Tầm

- Các thuận lợi, khó khăn của cán bộ nông nghiệp xã Xuân Tầm
- Đề xuất giải pháp nâng cao vai trò của cán bộ phụ trách nông nghiệp
trong hỗ trợ các hộ trồng quế tiếp cận các khoản vốn vay.
1.3.2. Phương pháp thực hiện
1.3.2.1.Phương pháp thu thập số liệuthông tin thứ cấp
- Các thông tin thứ cấp đƣợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau nhƣ sách,
Internet, báo cáo tổng kết của xã, các nghị định, thông tƣ, quyết định của Nhà
nƣớc có liên quan đến vai trò, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã.
1.3.2.2.Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp quan sát: Là phƣơng pháp qua quan sát trực tiếp hay
gián tiếp bằng các dụng cụ để nắm đƣợc tổng quan về địa hình, địa vật trên
địa bàn nghiên cứu.
+ Quan sát tác phong làm việc, cách làm việc và xử lí công việc của cán
bộ nông nghiệp xã.
+ Phỏng vấn sâu cán bộ phụ trách nông nghiệp, nêu ra ý kiến của
ngƣời dân.
1.3.2.3.Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu


5

Số liệu điều tra sau khi thu thập đầy đủ, rà soát và chuẩn hóa lại thông
tin, loại bỏ thông tin không chính xác, sai lệch trong điều tra và chuẩn hóa lại
các thông tin
1.4. Thời gian và địa điểm thực tập
- Thời gian thực tập: Từ ngày 15 tháng 08 năm 2017 đến ngày 15 tháng
11 năm 2017.
- Địa điểm: UBND xã Xuân Tầm,huyện Văn Yên,tỉnh Yên Bái.



6

Phần 2
TỔNG QUAN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến nội dung thực tập
2.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức, cán bộ nông nghiệp
Nƣớc ta, thể chế chính trị và tổ chức bộ máy nhà nƣớc, Đảng, đoàn thể,
chúng ta dùng khái niệm “cán bộ, công chức”. Theo Luật cán bộ, công chức
năm 2008, cán bộ và công chức là hai đối tƣợng khác nhau. Theo đó:
- Cán bộ là công dân Việt Nam, đƣợc bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ
chức vụ, chức danh theo nhiệm kì trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam,
nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, tỉnh, huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân sách nhà nƣớc[2].
- Công chức là công dân Việt Nam đƣợc tuyển dụng, bổ nhiệm vào
ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng cộng sản Việt Nam, nhà
nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ƣơng, cấp tỉnh, cấp huyện, trong cơ
quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lí của đơn vị sự nghiệp công lập của đảng cộng sản Việt Nam,
nhà nƣớc, tổ chức chính trị - xã hội, trong biên chế và hƣởng lƣơng từ ngân
sách nhà nƣớc; đối với công chức trong bộ máy lãnh đạo, quản lí của đơn vị
sự nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc bảo đảm từ quỹ lƣơng của đơn vị sự
nghiệp công lập thì lƣơng đƣợc đảm bảo từ quỹ lƣơng của đơn vị sự nghiệp
công lập theo quy định của pháp luật[3].
- Cán bộ phụ trách nông nghiệp là công dân Việt Nam, là công chức,
viên chức, cán bộ tuyển dụng, bổ nhiệm phụ trách nông nghiệp. Là những
ngƣời hoạt động hỗ trợ xây dựng và phát triển nông thôn. Ngoài việc hƣớng



7

dẫn ngƣời nông dân phát triển kinh tế nông nghiệp, cán bộ phụ trách nông
nghiệp còn giúp ngƣời nông dân liên kết lại với nhau, hiểu biết các chính
sách, luật lệ nhà nƣớc, giúp ngƣời nông dân khả năng tự quản, điều hành tổ
chức sản xuất cũng nhƣ các hoạt động xã hội[4].
2.1.1.2. Đặc điểm cán bộ phụ trách nông nghiệp
Họ là những ngƣời trƣởng thành về thể chất và trƣởng thành về mặt xã
hội, họ đƣợc tuyển dụng hoặc bổ nhiệm giữ một chức vụ thƣờng xuyên trong
các công sở của nhà nƣớc, họ đang trực tiếp tham gia vào bộ máy công quyền
của nền hành chính quốc gia, họ là những ngƣời tự làm chủ đƣợc hành vi, thái
độ của mình và phải tự chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật với tƣ cách là một
công dân, một công chức hành chính. Họ trƣởng thành ở mặt xã hội còn biểu
hiện ở giá trị sản phẩm lao động của họ đƣợc xã hội công nhận và bằng sức
lao động của mình, họ đã nuôi sống đƣợc bản thân. Hơn nữa, sự trƣởng
thành về mặt xã hội còn thể hiện ở cuộc sống riêng tƣ của họ, họ là những
ngƣời có đầy đủ điều kiện hành vi trƣớc pháp luật.
Họ là những ngƣời đã có vị thế xã hội, vì cán bộ phụ trách nông nghiệp
là những ngƣời đang giữ chức vụ hoặc trách nhiệm nhất định theo trình độ
đào tạo và đƣợc xếp vào ngạch bậc tƣơng ứng trong hệ thống hành chính
Họ có nhiều kinh nghiệm sống đƣợc tích luỹ tuỳ theo lĩnh vực mà họ
hoạt động. Bởi là cán bộ, họ phải đƣợc đào tạo ở trình độ nhất định, cùng với
vị trí làm việc của mình trong bộ máy công quyền.
Họ có những hiểu biết về nông nghiệp nhƣ lĩnh vực sản xuất, kĩ thuật,
chuyên môn kĩ thuật…..đƣợc đào tạo với những kỹ năng chuyên ngành lĩnh
vực nông nghiệp[3].
2.1.1.3. Vai trò, chức năng của cán bộ nông nghiệp xã
Đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã có vai trò hết sức quan trọng trong
xây dựng và hoàn thiện bộ máy chính quyền cơ sở, trong hoạt động thi hành



8

nhiệm vụ, công vụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ máy chính quyền cấp xã nói
riêng và hệ thống chính trị nói chung, xét đến cùng đƣợc quyết định bởi phẩm
chất, năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức cở sở. Có
thể nói, đây là vấn đề đặc biệt quan trọng đã đƣợc đảng và nhà nƣớc quan tâm
trong suốt quá trình từ khi xây dựng nhà nƣớc dân chủ nhân dân đến nay. Cán
bộ nói chung có vai trò rất quan trọng, cán bộ cơ sở nói riêng có vị trí nền tảng
cơ sở… Cơ sở xã, phƣờng, thị trấn mạnh hay yếu một phần quan trọng phụ thuộc
vào chất lƣợng đội ngũ cán bộ xã, phƣờng, thị trấn.
Cán bộ , công chức cấ p xã góp phần quyết định sự thành bại của chủ
trƣơng, đƣờng lối và nhiệm vụ chính trị của đảng và nhà nƣớc. Không có đội
ngũ cán bộ, công chức cơ sở vững mạnh thì dù đƣờng lối, chủ trƣơng chính trị
có đúng đắn cũng khó biến thành hiện thực. Cán bộ, công chức cấp xã vừa là
ngƣời trực tiếp đem các chủ trƣơng, chính sách của đảng và pháp luật Nhà
nƣớc giải thích cho nhân dân hiểu rõ và thi hành, vừa là ngƣời phản ánh
nguyện vọng của quần chúng nhân dân đến với đảng và nhà nƣớc để có sự
điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho đúng và phù hợp với thực tiễn. Ở khía cạnh
này, họ có vai trò là cầu nối giữa đảng, nhà nƣớc với quần chúng nhân dân.
Cán bộ, công chức cấp xã có vai trò quan trọng trong quản lý và tổ
chức công việc của chính quyền cơ sở. Nhiệm vụ của họ là thực thi công vụ
mang tính tự quản theo pháp luật và bảo toàn tính thống nhất của thực thi
quyền lực nhà nƣớc ở cơ sở thông qua việc giải quyết các công việc hành
ngày có tính chất quản lý, tự quản mọi mặt ở địa phƣơng. Họ còn có vai trò
trực tiếp bảo đảm kỷ cƣơng phép nƣớc tại cơ sở, bảo vệ các quyền tự do dân
chủ, quyền con ngƣời, quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Thông qua
hoạt động của đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, nhân dân thể hiện đƣợc
quyền làm chủ và trực tiếp thực hiện quyền tự quản của mình[2].



9

2.1.1.4. Những yêu cầu cơ bản của cán bộ phụ trách nông nghiệp cấp xã
- Về kiến thức:
+ Kiến thức về mặt kỹ thuật: Cán bộ phụ trách nông nghiệpcấp xã cần
đƣợc đào tạo và có những kiến thức về các lĩnh vực kỹ thuật trong phạm vi
trách nhiệm công tác của mình. Vì các hoạt động ở nông thôn tƣơng đối toàn
diện và đa ngành (trồng trọt, chăn nuôi, thú y, lâm nghiệp, thuỷ sản...) nên cán
bộ phụ trách nông nghiệpcấp xã không chỉ hiểu sâu một chuyên ngành nào đó
mà còn cần phải biết rộng về các chuyên ngành khác, có nhƣ vậy mới có thể
đáp ứng đƣợc các nhu cầu đa dạng của nông dân.
+ Kiến thức về kinh tế - xã hội và cuộc sống nông thôn: cán bộ phụ
trách nông nghiệpcấp xã cần có các kiến thức về kinh tế (nhƣ lập kế hoạch
sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý sản xuất, hạch toán kinh tế, hợp đồng
kinh tế, lập dự án đầu tƣ...) để có thể tƣ vấn hỗ trợ nông dân. Ngoài ra cán bộ
phụ trách nông nghiệp cấp xã cần hiểu đƣợc cả những vấn đề liên quan đến xã
hội và đời sống nông thôn địa bàn mình đang công tác, đặc biệt là các phong
tục tập quán, truyền thống văn hoá và những giá trị tinh thần của ngƣời dân.
+ Kiến thức về các quy định, chính sách của nhà nƣớc về nông nghiệp:
cán bộ nông nghiệp cấp xã phải nắm đƣợc những chủ trƣơng, chính sách của
nhà nƣớcvề sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là những chính sách cụ thể áp
dụng đối với địa phƣơng nơi phụ trách.
+ Kiến thức về giáo dục ngƣời lớn tuổi: Cán bộ phụ trách nông
nghiệpcấp xã phải biết cách tiếp cận và có phƣơng pháp phù hợp để giáo dục
ngƣời lớn tuổi, đặc biệt là phải biết cách vận động, lôi cuốn nông dân tham
gia vào các chƣơng trình, dự án nông nghiệp.
- Yêu cầu về kỹ năng cá nhân
Kỹ năng là sự thành thạo, khéo léo của mỗi cá nhân trong quá trình

làmviệc, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao. Kỹ năng cá nhân không


10

chỉ do đào tạo mà có mà nó còn phụ thuộc vào năng khiếu, sự rèn luyện bền
bỉ,kiên trì của mỗi ngƣời, sự tích luỹ kinh nghiệm trong quá trình hoạt
động,công tác thực tiễn.
Những kỹ năng mà mỗi cán bộ PTNN cấp xã cần phải có bao gồm:
+ Kỹ năng tổ chức và lập kế hoạch: Cán bộ PTNN cấp xã cần có khả
năng lập kế hoạch các hoạt động nông nghiệp và tổ chức, hƣớng dẫn nông dân
thực hiện những kế hoạch đó.
+ Kỹ năng truyền thông: Cán bộ PTNN cấp xã phải có khả năng nói và
viết tốt, bởi vì họ sẽ phải sử dụng thƣờng xuyên những kỹ năng này để giao
tiếp với nông dân và các cá nhân, tổ chức khác trong quá trình hoạt động nông
nghiệp cán bộ PTNN cấp xã phải có khả năng nói trƣớc đám đông, biết cách
chuyển tải những thông tin, kiến thức của mình cho nông dân để họ hiểu và áp
dụng vào sản xuất.
+ Kỹ năng phân tích và đánh giá: cán bộ PTNN cấp xã phải có năng lực
phân tích, đánh giá các tình huống gặp phải hàng ngày, nhận thức và hiểu rõ
đƣợc các vấn đề để có thể đề xuất đƣợc các giải pháp kịp thời và hợp lý cho
nông dân.
+ Kỹ năng lãnh đạo: cán bộ PTNN cấp xã phải tự tin và biết tintƣởng
vào những đối tƣợng mình đang phục vụ, phải gƣơng mẫu trƣớcquần chúng
và có khả năng lãnh đạo quần chúng thực hiện thành công các hoạt động
nông nghiệp.
+ Kỹ năng sáng tạo: cán bộ PTNN cấp xã thƣờng phải làm việc trong
các điều kiện độc lập và đối mặt với nhiều tình huống có thể xảy ra, vì vậy
cần có khả năng sáng tạo, linh hoạt, chủ động chứ không phải lúc nào cũng
dựa vào sự chỉ đạo, hỗ trợ của cấp trên.

+ Kỹ năng viết báo cáo: Cũng nhƣ nói trƣớc quần chúng, viết báo cáolà
một kỹ năng cần thiết mà cán bộ PTNN cấp xã phải rèn luyện cho mình.Viết


11

báo cáo ở đây không chỉ mang nghĩa hẹp là viết báo cáo cho cấp trên theo quy
định mà bao hàm cả các loại tin bài đƣa tin, hƣớng dẫn kỹ thuật cho nhiều đối
tƣợng khác nhau. Qua các báo cáo, tin bài của cán bộ nông nghiệp, thông tin,
tiến bộ kỹ thuật sẽ đƣợc phổ biến, truyền bá tới ngƣời nông dân, tới các nhà
quản lý.
+ Kỹ năng tiếp cận và làm việc với lãnh đạo địa phƣơng: Một cán bộ
phụ trách nông nghiệp cấp xã giỏi phải luôn biết cách tiếp cận và tranh thủ
những nguồn lực sẵn có ở địa phƣơng để tổ chức các hoạt động nông nghiệp.
cán bộ phụ trách nông nghiệp cấp xã cần biết động viên, khuyến khích các
nhà lãnh đạo địa phƣơng tham gia công tác trong nông nghiệp và phát triển
cộng đồng, xây dựng thànhmạng lƣới cộng tác viên nông nghiệp (các cán bộ
chính quyền, cán bộ đoàn thể ở địa phƣơng, những ngƣời có kinh nghiệp sản
xuất giỏi, có uy tín....). Đây là những ngƣời mà cán bộphụ trách nông
nghiệpcấp xã cần tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ và sử dụng ảnh hƣởng của họ
vào công tác của mình.
2.1.2. Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung thực tập
- Thông tƣ số 61/2008/TTLT – BNN – BNV hƣớng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban
nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tƣ số 04/2009/TT – BNN hƣớng dẫn nhiệm vụ của cán bộ,
nhân viên chuyên môn, kỹ thuật nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác
trên địa bàn cấp xã.
- Quyết định số 83/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về nhiệm vụ công chức Kiểm lâm địa bàn cấp xã.

- Quyết định số 1980/QĐ- TTg ngày 17/10/2016 của thủ tƣớng chính
phủ về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2016-2020


12

- Nghị quyết số 26- NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung
ƣơng đảng khóa X “về nông nghiệp, nông dân, nông thôn”.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Đặc điểm nông nghiệp Việt Nam
2.2.1.1. Nền nông nghiệp nhiệt đới
a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nƣớc ta phát
triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa theo chiều Bắc – Nam và theo
chiều cao của địa hình ảnh hƣởng rất căn bản đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu
sản phẩm nông nghiệp.
- Sự phân hóa của các điều kiện địa hình và đất trồng cho phép và đồng
thời đòi hỏi áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
+ Ở trung du và miền núi, thế mạnh là các cây lâu năm và chăn nuôi
gia súc lớn.
+ Ở đồng bằng, thế mạnh là các cây trồng ngắn ngày, thâm canh, tăng vụ
và nuôi trồng thuỷ sản.
- Tính chất nhiệt đới gió mùa của thiên nhiên nƣớc ta làm cho việc
phòng chống thiên tai, sâu bệnh hại cây trồng, dịch bệnh đối với vật nuôi luôn
luôn là nhiệm vụ quan trọng.
b. Nƣớc ta đang khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
-Các tập đoàn cây, con đƣợc phân bố phù hợp với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng.

- Tính mùa vụ đƣợc khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải,
áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản,
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su,
hoa quả,...)


13

2.2.1.2. Phát triển một nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần
nâng cao hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới
Nền nông nghiệp nƣớc ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
Có rất nhiều nguyên nhân chi phối tới hình thức tổ chức sản xuất nông
nnghiệp nhƣng cơ bản vẫn là do:
- Nông nghiệp nƣớc ta đi lên từ một nền nông nghiệp lạc hậu với tính
chất tự cấp, tự túc.
- Do đƣờng lối đổi mới của nƣớc ta là chuyển sang nền kinh tế thị trƣờng
sản xuất hàng hóa có sự điều tiết của nhà nƣớc.
- Nƣớc ta có nhiều điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp hàng hóa
hiện đại nhƣ:điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên phong phú, trình độ
chuyên môn kinh tế ngày càng tăng.
- Nền nông nghiệp cổ truyền thƣờng tồn tại ở khu vực Trung du miền núi
phía bắc hạn chế trong việc áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
- Nền nông nghiệp hiện đại thể hiện ở việc hình thành các vùng chuyên
canh hiệu quả kinh tế tƣơng đối cao tạo nông sản cho xuất khẩu.
Từ việc thay đổi trong hình thức sản xuất đã tạo ra sự chuyển dịch
trong nền kinh tế nông thôn và đây cũng là một đặc điêm của nền nông nghiệp
nƣớc ta.
2.2.1.3. Kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét
a. Hoạt động nông nghiệp là bộ phận chủ yếu của kinh tế nông thôn

- Khu vực kinh tế nông nghiệp bao gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ
nghiệp, thủy sản.
- Các hoạt động phi nông nghiệp (công nghiệp và xây dựng, dịch vụ)
ngày càng chiếm tỉ trọng lớn hơn trong kinh tế nông thôn.


14

b. Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều thành phần kinh tế
- Các doanh nghiệp nông-lâm nghiệp và thuỷ sản.
- Các hợp tác xã nông-lâm nghiệp và thủy sản.
- Kinh tế hộ gia đình.
- Kinh tế trang trại.
c. Cơ cấu kinh tế nông thôn đang từng bƣớc chuyển dịch theo hƣớng sản
xuất hàng hóa và đa dạng hóa, trên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa:
- Sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp thể hiện rõ nét ở sự đẩy mạnh
chuyên môn hóa nông nghiệp, hình thành các vùng nông nghiệp chuyên môn,
kết hợp nông nghiệp với công nghiệp chế biến, hƣớng mạnh ra xuất khẩu.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thể hiện ở:
+ Thay đổi tỉ trọng của các thành phần tạo nên cơ cấu.
+ Các sản phẩm chính trong nông – lâm – thuỷ sản và các sản phẩm phi
nông nghiệp khác.
2.2.2. Đặc điểm nông nghiệp tỉnh Yên Bái
Yên Bái là mô ̣t tin
̉ h miề n núi phiá Bắc nằ m ở trung tâm vùng núi và
trung du Bắ c bô ̣ . Với vị trí địa lý là cửa ngõ miền Tây Bắc, nằm trên trung
điểm của một trong những tuyến hành lang kinh tế chủ lực Côn Minh – Lào
Cai – Hà Nội – Hải Phòng, có hệ thống giao thông tƣơng đối đa dạng đã tạo
điều kiện và cơ hội thuận lợi để Yên Bái tăng cƣờng hội nhập và giao lƣu
kinh tế thƣơng mại, phát triển văn hóa xã hội…không chỉ với các tỉnh trong

vùng, các trung tâm kinh tế lớn trong cả nƣớc mà còn cả trong giao lƣu kinh
tế quốc tế, đặc biệt là với các tỉnh phía Tây Nam của Trung Quốc và các nƣớc
trong khối ASEAN.
Năm 2016, tổng dân số toàn tỉnh là 792.710 ngƣời. Mật độ dân số
trung bình là 114 ngƣời/km². có 9 đơn vị hành chính gồm các huyện Trạm


15

Tấu, Mù Cang Chải, Văn Chấn, Văn Yên, Lục Yên, Trấn Yên, Yên Bình;
thành phố Yên Bái; thị xã Nghĩa Lộ, với 180 xã, phƣờng, thị trấn.
Yên Bái có tổng diện tích đất tự nhiên là 6.886,28 km2. Trong đó diện
tích nhóm đất nông nghiệp là 5.850,9 km2, chiếm 84,96% diện tích đất tự
nhiên, diện tích nhóm đất phi nông nghiệp 537,11 km2 chiếm 7,80%, diện
tích đất chƣa sử dụng là 498,28 km2 chiếm 7,24%. Tỷ lệ che phủ của rừng đạt
khoảng trên 62%, đứng thứ 2 trong cả nƣớc.
Yên Bái có diện tích quế lớn nhất nƣớc và chất lƣợng quế thuộc vào
loại tốt nhất, với diện tích 30.000 ha, trồng tập trung ở các huyện Văn Yên
(16.000 ha), huyện Trấn Yên (6.600 ha), huyện Văn Chấn (5.000 ha). Sản
lƣợng hàng năm thu hoạch từ 2.000 - 3.000 tấn vỏ quế khô/năm.
2.2.3.Tiềm năng thế mạnh huyện Văn Yên
2.2.3.1. Địa lý kinh tế
Với vị trí cách trung tâm tỉnh lỵ 40 km, cách thủ đô Hà Nội hơn 200
km, cách thành phố Lào Cai 140 km, huyện Văn Yên có hệ thống giao thông
vận tải thuận tiện về đƣờng bộ, đƣờng sắt và đƣờng thuỷ. Có đƣờng cao tốc
Nội Bài - Lào Cai chạy qua 8 xã của huyện với chiều dài trên 50km; các tuyến
đƣờng giao thông dọc có đƣờng Yên Bái - Khe Sang, đƣờng Quy Mông Đông An - Quế Thƣợng, đƣờng An Bình - Lăng Khay (xã Lâm Giang); Các
tuyến đƣờng giao thông ngang có: Tuyến Mậu A - Tân Nguyên (huyện Yên
Bình), Mậu A - An Thịnh - Đại Sơn - Mỏ Vàng - An Lƣơng (huyện Văn
Chấn), tuyến Đông An - Phong Dụ Thƣợng - Gia Hội (huyện Văn Chấn).

Cùng với hệ thống giao thông đƣờng thuỷ dọc tuyến sông Hồng, giao thông
đƣờng sắt tạo nên mạng lƣới giao thông vận tải gắn kết các vùng, các trung
tâm thị tứ, trung tâm xã với trung tâm huyện và các tỉnh bạn.
2.2.3.2. Dân số - dân tộc
Toàn huyện có 26 xã và một thị trấn với 312 khu phố, thôn bản.


16

Tổng diện tích đất tự nhiên 1.390,3 km2, dân số 123.056 ngƣời (Theo
niên giám thống kê năm 2016), mật độ dân số 88,5 ngƣời/km2; Huyện Văn
Yên có 11 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 52,86%, dân tộc Dao chiếm
25,4%, dân tộc Tày chiếm 15,58%, dân tộc H’Mông chiếm 4,43% còn lại là
các dân tộc khác.
2.2.3.3. Nguồn nhân lực
Theo Niên giám thống kê năm 2016, huyện Văn Yên có tổng dân số là
123.056 ngƣời. Cơ cấu dân: Thành thị là 8,5%, nông thôn 91,5%; Dân số:
Nam là 50,37% và Nữ là 49,63%.
Năm 2015, số ngƣời trong độ tuổi lao động là 80.022 ngƣời. Nhƣ vậy, nguồn
nhân lực lao động Văn Yên dồi dào, đa dạng.
2.2.3.4. Tài nguyên
a.Tài nguyên đất: Huyện Văn Yên có tổng diện tích đất tự nhiên
139.033,9 ha trong quá trình quản lý và sử dụng đƣợc chia ra nhƣ sau:
 Đất nông nghiệp: 130.699,8 ha chiếm 94,01% tổng diện tích đất tự
nhiên, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 26.003,1 ha, chiếm 18,7% tổng diện tích
đất tự nhiên, bao gồm:
+ Đất trồng cây hàng năm

: 20.172,1 ha


+ Đất trồng cây lâu năm

: 5.831 ha

- Đất lâm nghiệp

: 104.379,1 ha

- Bao gồm:
+ Đất rừng sản xuất
+ Đất rừng phòng hộ

: 72.527,3 ha
: 15.812,7 ha

+ Đất rừng đặc dụng : 16.039,1 ha
- Đất nuôi trồng thuỷ sản

: 267,00 ha

- Đất nông nghiệp khác

: 50,5 ha


17

 Đất phi nông nghiệp: 5.993,7 ha, chiếm 4,31% tổng diện tích đất
tự nhiên.

 Đất chƣa sử dụng: 2.340,4 ha, chiếm 1,68% tổng diện tích đất tự nhiên.
b. Tài nguyên nước:Văn Yên có hệ thống sông, ngòi, suối, ao hồ rất
phong phú. Sông Hồng bắt nguồn từ Vân Nam (Trung Quốc), chiều dài chảy
qua Văn Yên dài 70 km. Các phụ lƣu của Sông Hồng trên địa bàn huyện có
tới 40 con ngòi, suối lớn nhỏ chảy ra sông Hồng. Trong đó lớn nhất là ngòi
Thia và ngòi Hút chảy từ huyện Văn Chấn qua địa phận huyện có chiều dài
tổng cộng hơn 100 km, diện tích ao hồ trên địa bàn có hơn 207 ha.
Với sông Hồng chảy dọc qua địa phận 15 xã, cùng với những con ngòi
và các phụ lƣu, khe suối, ao hồ là nguồn nƣớc phục vụ cho sản xuất nông
nghiệp, cấp nƣớc sinh hoạt cho nhân dân, cấp nƣớc cho các trạm thuỷ điện
vừa và nhỏ, cho các nhà máy sản xuất, cho nuôi trồng thuỷ sản và giao thông
đƣờng thuỷ trên địa bàn.
c. Tài nguyên rừng:Về tài nguyên rừng, tổng diện tích đất lâm nghiệp
huyện Văn Yên năm 2015 là 104.379,1 ha chiếm 75,07% tổng diện tích đất tự
nhiêntrong đó:
- Đất rừng sản xuất: 72.527,3 ha.
- Đất rừng phòng hộ: 15.812,7 ha.
- Đất rừng đặc dụng: 16.039,1 ha.
Trung bình trồng rừng mới và trồng vào diện tích đã khai thác đƣợc
2.540 ha/năm. Hàng năm, khai thác bình quân 45.000 m3 gỗ rừng trồng,
25.000 tấn nguyên liệu giấy, 4.000 tấn vỏ quế khô. Thực hiện bảo tồn nguồn
giống quế lá nhỏ, ngọn đỏ của huyện, hiện nay đã bảo tồn đƣợc 90 cây quế
giống và 14 ha quế diệntích tập trung phục vụ du lịch. [14]


×