Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

GA toan dai 7 tuan 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.74 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012. Tiết : 27: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. A. Mục tiêu: 1- KT : HS biết công thức biểu diễn mối liên hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, nhận biết 2 đại lượng có có tỉ lệ nghịch với nhau hay không - Biết được tính chất của hai đl tỉ lệ nghịch 2- KN : Giải được một số bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch 3 - TĐ HS có ý thức tự học . yêu thích môn học B. Chuẩn bị: Thước thẳng C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (') III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng ? Nhắc lại định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ thuận - HS: là 2 đại lượng liên hệ với nhau 1. Định nghĩa (12') sao cho đại lượng này tăng (hoặc giảm) thì đại lượng kia giảm (hoặc tăng) - Yêu cầu học sinh làm ?1 ?1. ? Nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên. - HS: đại lượng này bằng hàng số chia cho đại lượng kia. - GV thông báo về định nghĩa - học sinh nhắc lại. 12 y x a) 500 y x b) 16 v t c). * Nhận xét: (SGK). * Định nghĩa: (sgk) y. - Yêu cầu cả lớp làm ?2. a x hay x.y = a. ?2 - GV chữa - HS chú ý theo dõi. 2. Tính chất (10') - Đưa ?3 - HS làm việc theo nhóm.. Vì y tỉ lệ với x  x. y.  3,5 x .  3,5 y.  x tỉ lệ nghịch với y theo k = -3,5 * Chú ý:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - học sinh đọc tính chất. 2. Tính chất (10') ?3 a) k = 60 c) x1.y1 x2 .y 2 ... k. IV. Củng cố: (16') - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12: Khi x = 8 thì y = 15 a) k = 8.15 = 120 120 y x b) 120 120 y 20 y 12   6 10 c) Khi x = 6 ; x = 10. V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Nẵm vững định nghĩa và tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch - Làm bài tập 14, 15 (tr58 - SGK), bài tập 18  22 (tr45, 46 - SBT) .............................................................................................................. Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy :21/11/2012 Tiết : 28. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. A. Mục tiêu: 1- Củng cố kiến thức về ĐN ,t/c của hai đại lượng tỷ lệ nghịch 2- Biết cách làm các bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch - Rèn luyện kĩ năng làm toán 3- HS cú ý thức trong giờ học B. Chuẩn bị: bài tập 16, 17 (tr60; 61 - SGK) C. Tiến trình bài giảng: I.ổn định lớp (1') II. Kiểm tra bài cũ: (9') - HS 1: làm bài tập 14 ( SGK) - ? Em hãy phát biểu Định nghĩa 2 đại lượng tỉ lệ nghịch III. Bài mới: Hoạt động của thầy, trò - HS đọc đề bài ? Tóm tắt bài toán: V2 1,2 V1. Ghi bảng 1. Bài toán 1 (8') Gọi vận tốc cũ và mới của ô tô lần lượt là V1 km/h và V2 km/h thời gian tương ứng với V1 ; V2 là t1 (h) và t2 (h). t1 = 6 (h) Ta có: V2 1,2 V1 Tính t2 = ? t1 = 6 ? V và t là 2 đại lượng có mối quan hệ Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ với nhau như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch ? Có tính chất gì. t1 V1  t - HS: 2 V2. t1 V1  t V2 2 nghịch nên ta có: 6 1,2V1 6  1,2  t 2  5 V1 1,2  t2. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh Vậy nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A lên bảng làm  B hết 5 (h) - GV nhấn mạnh V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. - HS đọc đề bài - 1 học sinh tóm tắt bài toán 2. Bài toán 2 (15') 4 đội có 36 máy cày Đội I hoàn thành công việc trong 4 ngày Đội II hoàn thành công việc trong 6 ngày Đội III hoàn thành công việc trong 10 ngày Đội IV hoàn thành công việc trong 12 ? Số máy và số ngày là 2 đại lượng có ngày quan hệ với nhau như thế nào. BG: - HS: là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Gọi số máy của mỗi đội lần lượt ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có đẳng thức nào.. ? Tìm x1, x 2 , x 3 , x 4 . - Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.. là x1, x 2 , x 3 , x 4 ta có: x1  x 2  x 3  x 4 36. Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày hoàn thành công việc  4 x1 6 x 2 10 x 3 12 x 4 x1 x 2 x 3 x x  x2  x3  x 4    4  1  1 1 1 1 1 1 1 1     4 6 10 12 4 6 10 12 36  60 36 60 (t/c của dãy tỉ số bằng nhau) 1 1 x1 60. 15 x 2 60. 10  6 6 1 1 x 3 60. 6 x 4 60. 5 10 12. - GV chốt lại cách làm: + Xác định được các đại lượng là tỉ lệ nghịch + Áp dụng tính chất của 2 đại lượng tỉ lệ nghịch, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau Vậy số máy của 4 đội lần lượt là 15; 10; 6; - Y/c học sinh làm ?1 5 máy. - Cả lớp làm việc theo nhóm. ?1 a) x và y tỉ lệ nghịch . x. a y. y và z là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch . y. a z.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> x. a a  .z  x k .x b b z.   x tỉ lệ thuận với z. b) x và y tỉ lệ nghịch  xy = a y và z tỉ lệ thuận  y = bz a  xz = b  x tỉ lệ nghịch với z. IV. Củng cố: (10') - Y/c học sinh làm bài tập 16 ( SGK) (hs đứng tại chỗ trả lời) a) x và y có tỉ lệ thuận với nhau Vì 1.120 = 2.60 = 4.30 = 5.24 = 8.14 (= 120) b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì: 2.30  5.12,5 V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài, làm lại các bài toán trên - Làm bài tập 18  21 (tr61 - SGK) - Làm bài tập 25, 26, 27 (tr46 - SBT) Equation Chapter 1 Section 1.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×