Tải bản đầy đủ (.docx) (56 trang)

Dai soChuong III 20112012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (537.3 KB, 56 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 20 Tiết: 41 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Chương III. &1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH. I/. Mục tiêu 1. Kiến thức:- Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Học sinh hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình. 2. Kĩ năng:- Học sinh hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân, biết cách kiểm tra một giá trị của ẩn có phải là nghiệm của phương trình hay không. - Học sinh bước đầu hiểu khái niệm hai phương trình tương đương. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: Bảng phụ ghi một số câu hỏi, bài tập. HS: Bảng con. III/. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 8A1 / / 2012 8A2 / / 2012 8A3 / / 2012 8A6 / / 2012 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III(5 phút) GV: Ở các lớp dưới chúng ta Một học sinh đọc to bài toán tr 4 đã giải nhiều bài toán tìm x, SGK. nhiều bài toán đố. Ví dụ, ta có bài toán sau: "Vừa gà…, bao nhiêu chó" GV đặt vấn đề như SGK tr 4. - Sau đó GV giới thệu nội dung chương III gồm: HS nghe HS trình bày, mở phần + Khái niệm chung về "mục lục" tr 134 SGK để theo dõi phương trình. + Phương trình bậc nhất một ẩn và một số dạng phương trình khác. + Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Hoạt động 2:1. Phương trình một ẩn (16 phút) GV viết bài toán sau lên bảng: Một phương trình với ẩn x Tìm x biết: 2x + 5 = 3(x - 1) có dạng A(x) = B(x), trong +2 đó vế trái A(x) và vế phải sau đó giới thiệu:Hệ thức B(x) là hai biểu thức của 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một HS nghe GV trình bày và ghi bài. cùng một biến x. phương trình với ẩn số x. Ví dụ: 2x + 1 = x là phương Năm Học 2011 – 2012. 1. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV Phương trình trình gồm hai vế Ở phương trình trên, vế trái là 2x + 5 vế phải là 3(x-1)+2 Hai vế của phương trình này chứa cùng một biến x, đó là một phương trình một ẩn. - GV giới thiệu phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x) với vế trái là A(x), vế phải là B(x). - GV: Hãy cho ví dụ khác về phương trình một ẩn. Chỉ ra vế trái, vế phải của phương trình. - GV yêu cầu HS làm ?1 Hãy cho ví dụ về: a) Phương trình với ẩn y. b) Phương trình với ẩn u. GV yêu cầu HS chỉ ra vế trái, vế phải của mổi phương trình. - GV cho phương trình: 3x + y = 5x - 3. Hỏi: phương trình này có phải là phương trình một ẩn hay không ? - GV yêu cầu HS làm ?2 Khi x = 6, tính giá trị mỗi vế của phương trình:2x + 5 = 3(x - 1) +2 Nêu nhận xét. GV: khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình đãcho bằng nhau, ta nói x = 6 thoã mãn phương trình hay x = 6 nghiệm đúng phương trình và gọi x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho. - GV yêu cầu HS làm tiếp ? 3 Cho phương trình 2(x + 2) -7=3- x a) x = -2 có thoả mãn phương trình không ? b) x = 2 có là một nghiệm của phương trình hay không?. Năm Học 2011 – 2012. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng trình với ẩn x.. - HS lấy ví dụ một phương trình ẩn x. Ví dụ: 3x2 + x - 1 = 2x + 5 Vế trái là 3x2 + x - 1 Vế phải là 2x + 5 HS lấy ví du các phương trình ẩn y ẩn u.. HS: phương trình 3x + y = 5x - 3. Không phải là phương trình một ẩn vì có hai khác nhau là x và y. HS tính: VT = 2x + 5 = = 2.6 + 5 = 17. VP = 3(x - 1) + 2 = = 3(6 - 1) + 2 = 17. Nhận xét: Khi x = 6, giá trị hai vế của phương trình bằng nhau. HS làm bài tập vào vở. Hai HS lên bảng làm. HS1: Thay x = -2 vào hai vế của phương trình. VT = 2(- 2 + 2) - 7 = - 7 VP = 3 - (- 2) = 5  x = - 2 không thoả mãn phương trình. HS2: Thay x = 2 vào hai vế của phương trình. VT = 2(2 + 2) - 7 = 1 VP = 3 - 2) = 1.  x = 2 là một nghiệm của phương trình. * Chú ý: HS phát biểu: a) Hệ thức x = m (với m là a) Phương trình có nghiệm duy một số nào đó) cũng là một phương trình. Phương trình nhất là: x = 2 . b) Phương trình có một nghiệm là này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất nó. 1 x b) Một phương trình có thể 2. cómột nghiệm, hai nghiệm, c) Phương trình vô nghiệm. ba nghiệm,… nhưng cũng d) x2 -9 =0 (x - 3)(x+3)= 0 có thể không có nghiệm nào  Phương trình có hai nghiệm là: hoặc có vô số nghiệm. 2. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. GV: Cho các phương trình: a) x =. 2.. b) 2x = 1. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS x = 3 và x = -3 e) 2x + 2 = 2(x + 1) phương trình có vô số nghiệm vì hai vế của phương trình là cùng một biểu thức. HS: Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm, … cũng có thể vô nghiệm hoặc vô số nghiệm. HS đọc "chú ý" SGK.. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng. c) x2 = - 1 d) x2 - 9 = 0. e) 2x + 2 = 2(x + 1) GV: Vậy một phương trình có thể có bao nhiêu nghiệm? GV: Yêu cầu HS đọc phần "chú ý" trang 5,6 SGK. Hoạt động 3:2. Giải phương trình (8 phút) Hai HS lên bảng điền vào chỗ GV yêu cầu HS làm ?4 GV nói: Khi bài toán yêu trống (…) cầu giải một phương trình, a) Phương trình x = 2có tập ta phải tìm tất cả các nghiệm nghiệm là S = {2}. (hay tìm tập nghiệm) của b) Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm là S = . phương trình đó. HS trảlời: GV cho HS làm bài tập: Các cách viết sau đúng hay a) Sai. Phương trình x2 =1 có tập nghiệm S={-1; 1}. sai ? 2 a) Phương trình x = 1 có tập b) Đúng vì phương trình thỏa mãn với mọi x R. nghiệm S = {1}. b) Phương trình x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = R. Hoạt động 4:4. Phương trình tương đương (8 phút) GV: Cho phương trình x = HS: - Phương trình x = -1 có tập -1 và phương trình x + 1 = nghiệm S={-1}. Hai phương trình tương 0. Hãy tìm tập nghiệm của - Phương trình x + 1 = 0 có tập đương là hai phương trình mỗi phương trình. Nêu nhận nghiệm S={-1}. mà mỗi nghiệm của phương xét. - Nhận xét: Hai phương trình đó trình này cũng là nghiệm GV giới thiệu: Hai phương có cùng một tập nghiệm. của phương trình kia và trình có cùng một tập HS: phương trình ngược lại. nghiệm gọi là hai phương x -2 =0 và phương trình x = 2 là Kí hiệu tương đương "". trình tương đương. hai phương trình tương đương vì Ví dụ: x -2 = 0  x =2. Năm Học 2011 – 2012. 3. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV GV hỏi: phương trình x -2 =0 và phương trình x = 2 có tương đương không? + Phương trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? Vì sao ?. Bài 1 tr 6 SGK. (Đề bài đưalên bảng phụ) GV lưu ý HS: Với mỗi phương trình tính kết quả từng vế rồi so sánh. Bài 5 tr 7 SGK. Hai phương trình trình x = 0 và x(x - 1) = 0 có tương đương hay không? Vì sao?. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS có cùng tập nghiệm là S={2}. + Phương trình x2 = 1 có tập nghiệm S={-1; 1}. Phương trình x = 1 cp1 tập nghiệm S=1}. Vậy hai phương trình không tương đương. HS lấy ví dụ về hai phương trình tương đương. Hoạt động 5:Luyện tập (6 phút) HS lớp làm bài tập Ba HS lên bảng trình bày. Kết quả: x= -1 là nghiệm của phương trình a) và c). HS trả lời:Phương trình x = 0 có S={0}. Phương trình x(x - 1) = 0 có S={0; 1}. Vậy hai phương trình không tương đương.. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 6 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững khái niệm phương trình một ẩn, thế nào là nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hai phương trình tương đương. - Bài tập về nhà số 2, 3, 4 tr 6, 7 SGK. Số 1, 2, 6, 7 tr 3, 4 SBT. - Đọc "Có thể em chưa biết" tr 7 SGK. - Ôn quy tắc "chuyển vế" Toán 7 tập một. - Hướng dẫn bài tập về nhà: Hai phương trình sau có tương đương nhau không? x = 0 và x(x – 1) Hai phương trình trên không có tương đương nhau vì: + x = 0 có nghiệm x = 0 + x(x – 1) có nghiệm x = 0; 1. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 4. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 20 Tiết: 42 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. &2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI. I/. Mục tiêu 1. Kiến thức:* Học sinh nắm được khái niệm phương trình bậc nhất (một ẩn). 2. Kĩ năng:* Quy tắc chuyển vế/nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: Bảng phụ ghi hai quy tắc. * HS: Ôn tập quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của đẳng thức số. III/. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Hoạt động của GV Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hai HS lên bảng kiểm tra. * Với t = -1 HS1: Thay lần lượt cácgiá trị VT = (t + 2)2 = HS1: Chữa bài số 2 tr 6 SGK. của t vào hai vế của phương = (-1 + 2)2 = 1 Trong các giá trị t = -1, t = 0 và t trình. VP = 3t + 4 = = 1, giá trị nào là nghiệm của = 3(-1) + 4 = 1 phương trình VT = VP  t = -1 là một (t + 2)2 = 3t + 4 nghiệm của phương trình. HS2: -Thế nào là hai phương HS2: - Nêu định nghĩa hai * Với t = 0 trình tương đương? Cho ví dụ. phương trình tương đương cho VT = (t +2)2 = - Cho hai phương trình ví dụ minh họa. = (0 + 2)2 = 4 x-2=0 VP = 3t + 4 = và x(x - 2) = 0 = 3.0 + 4 = 4 Hỏi hai phương trình đó có tương VT = VP  t = 0 là một đương hay không? Vì sao? nghiệm của phương trình. GV nhận xét, cho điểm. * Với t = 1 Học sinh lớp nhận xét bài của VT = (t +2)2 = bạn. = (1 + 2)2 = 9 VP = 3t + 4 = = 3.1 + 4 = 7 t = 1 không phải là nghiệm của phương trình. - Hai phương trình x-2=0 và x(x - 2) = 0 Không tương đương với nhau vì x = 0 thoả mãn phương trình x(x - 2) = 0 Năm Học 2011 – 2012. 5. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút). Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng nhưng không thỏa mãn phương trình x - 2 = 0.. Hoạt động 2:1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8 phút) GV yêu cầu HS xác định các hệ HS: số a và b của mỗi phương trình. + phương trình 2x -1 = 0 có a = 2; b = -1. 1 x 0 + phương trình 5 - 4 có a 1  = 4 ; b = 5.. + phương trình - 2 + y = 0 có a = 1; b = - 2. GV yêu cầu HS làm bài tập số 7 HS: phương trình bậc nhất một tr 10 SGK:Hãy chỉ ra các phương ẩn là các phương trình: trình bậc nhất một ẩn trong các a) 1 + x = 0 phương trình sau: c) 1 - 2t = 0 a) 1 + x = 0 d) 3y = 0 b) x +x2 = 0 c) 1 - 2t = 0 d) 3y = 0 e) 0x - 3 = 0 GV: Giải thích tại sao phương HS: phương trình x + x2 không trình b) và e) không phải là có dạng: ax + b =0. phương trình bậc nhất một ẩn. - Phương trình 0x - 3 = 0 tuy có - Để giải các phương trình này, ta dạng ax + b = 0 nhưng thường dùng quy tắc chuyển vế a= 0, không thỏa mãn điều kiện và quy tắc nhân. a  0. Hoạt động 3:2. HAI QUY TẮC BIẾN ĐỔI PHƯƠNG TRÌNH (10 phút) GV đưa ra bài toán: HS nêu cách làm: Tìm x biết 2x - 6 = 0 yêu cầu HS 2x - 6 = 0 làm. 2x = 6 GV: Chúng ta vừa tìm x từ một x = 6 : 2 đẳng thức số. Em hãy cho biết x = 3 trong quá trình tìm x trên, ta đã HS: Trong quá trình tìm x trên thực hiện những quy tắc nào? ta đã thực hiện các quy tắc: - GV: Hãy phát biểu quy tắc - quy tắc chuyển vế. chuyển vế. Với phương trình ta -quy tắc chia. cũng có thể làm tương tự. a) Quy tắc chuyển vế. Trong một đẳng thức số, Ví dụ: Từ phương trình x + 2 = 0 khi chuyển một số hạng Ta chuyển hạng tử +2 từ vế trái tử từ vế này sang vế kia, sang vế phải và đổi dấu thành -2. ta phải đổi dấu số hạng x = - 2. đó. - Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế khi biến đổi phương trình. - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HS làm ?1, trả lời miệng kết Trong một phương trình, - GV cho HS làm ?1 quả. Năm Học 2011 – 2012. 6. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) b) Quy tắc nhân với một số. a) x - 4 = 0  x = 4. 3 3 - GV: Ở bài toán tìm x trên, từ  đẳng thức 2x = 6, ta có x = 6 : 2 b) 4 x = 0  x = - 4 . 1 c) 0,5 - x = 0 2 hay x = 6.  x = 3.  - x = - 0,5  x = 0,5. Vậy trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số, hoặc chia cả hai vế cho cùng một số khác 0. Đối với phương trình ta cũng có thể làm tương tự.. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.. x  1. Ví dụ: Giải phương trình 2. ta nhân cả hai vế phương trình với 2, ta được x = -2 - GV cho HS phát biểu quy tắc nhân với một số (bằng hai cách: nhân, chia hai vế của phương trình với cùng một số khác 0). - GV yêu cầu HS làm ?2. Hoạt động 4:. HS nhắc lại vài lần quy tắc nhân b) 0,1x = 1,5 x = 1,5 : 0,1 với một số. hoặc x = 1,5.10 x = 15. HS làm ?2 hai HS lên bảng c) - 2,5x = 10 x = 10 : (- 2,5) trình bày. x = - 4. 3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn (10 phút). GV: Ta thừa nhận rằng: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho. - GV cho HS đọc hai Ví dụ SGK. VD1 nhằm hướng dẫn HS cách - HS đọc ví dụ tr 9 SGK. làm, giải thích việc vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân. - HS làm với sự hướng dẫn của VD2 hướng dẫn HS cách trình GV bày một bài giải phương trình cụ thể. - GV hướng dẫn HS giải phương - HS làm ?3 trình bậc nhất một ẩn ở dạng tổng Giải phương trình quát. - 0,5x + 2,4 = 0 - GV: phương trình bậc nhất một Kết quả: S ={4; 8}. ẩn có bao nhiêu nghiệm? Hoạt động 5:Luyện tập (7 phút) Bài số 8 tr 10 SGK. HS giải bài tập theo nhóm. (Đề bài đưa lên bảng phụ) Nửa lớp làm câu a, b. GV kiểm tra thêm bài làm của Nửa lớp làm câu c, d. một số nhóm. Kết quả: - GV nêu câu hỏi củng cố a) s = {5} b) S = {- 4} a) Định nghĩa phương trình bậc c) S = {4} d) S = {- 1} nhất một ẩn. Phương trình bậc đại diện nhóm lên trình bày lớp nhất một ẩn có bao . nhận xét. Năm Học 2011 – 2012. 7. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra (7 phút) nhiêu nghiệm? b) Phát biểu quy tắc biến đổi HS trả lời câu hỏi. phương trình. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà (3 phút) -Nắm vững định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn, hai quy tắc biến đổi phương x( x  7  4).x 2 Cách 1: 7.x 4x S  x2  2 2 Cách 2: S. trình.- Bài tập số 6, 9 tr 9 , 10 SGK.. - Số 10, 13 , 14, 15 tr 4, 5 SBT. -Hướng dẫn bài 6 tr 9 SGK. Thay S = 20, ta được hai phương trình tương đương. Xét xem trong hai phương trình đó, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không? B. C. x A. x H. K. D. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Năm Học 2011 – 2012. 8. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 21 Tiết: 43 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN. I . MỤC TIÊU - Kiến thưc: Nắm được định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn. - Kỹ năng: Sử dụng thành thạo hai qui tắc biến đổi phương trình để giải phương trình. - Tư duy, thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận khi sử dụng các quy tắc biến đổi tương đương để giải pt. II. CHUẨN BỊ. Gv: Bảng phụ, 1 số dạng bt. HS: Ôn tập các kiến thức về pt bậc nhất 1 ẩn số. III. CÁC PHƯƠNG PHÁP: Hoạt động nhóm, cá nhân. IV . TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. ổn định lớp. Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 8A1 / / 2012 8A2 / / 2012 8A3 / / 2012 2. Kiểm tra. Xen lẫn trong lúc luyện tập. ĐVĐ : Trong tiết trước các em đã học cách giải phương trình , điều đó vận dụng vào làm BT như thế nào ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV & HS Ghi bảng I. Lý thuyết HĐ 1 : Kiến thức cần nhớ. - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn - Phương trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số cho trước (a ≠ 0) - Phương trình bậc nhất ax + b = 0 có một b nghiệm x = a. - Hai qui tắc biến đổi phương trình. - Qui tắc chuyển vế: ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đồng thời đổi dấu hạng tử đó - Qui tắc nhân với một số: Ta có thể nhân (chia) hai vế với cùng một số khác 0 II. Bài tập. BT 1 : Giải các phương trình sau. a/ 7x + 21 = 0 b/ 5x - 2 = 0  7x  = -21 5x = 2. HĐ 2 : Bài tập vận dụng. Bài 1: Giải phương trình a) 7x + 21 = 0 b) 5x - 2 = 0 c) 12 - 6x = 0 d) - 2x + 4 = 0 GV: Gọi lần lượt HS lên bảng trình bày. HS lên bảng trình bày. HS khác quan sát nhận xét .. . x. 3. Vậy S =   c/ 12 - 6x = 0  - 6x = -12  x =2. Bài 2: Giải các phương trình a) 0,25x + 1,5 = 0 b) 6,36 - 5,3x = 0. Vậy S = Năm Học 2011 – 2012. = -3. 9.  2. 2  x = 5 2   Vậy S =  5 . d/ - 2x + 4 = 0  - 2x = -4  x =2 Vậy S =.  2. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. BT 2: Giải các phương trình sau a/ 0,25x + 1,5 = 0 b/ 6,36 - 5,3x = 0  0,25x = -1,5  - 5,3x = -6,36   x = -6 x = 1,2. 4 5 1 x  6 2 c) 3 5 2  x  1  x  10 3 d) 9. GV: Yêu cầu HS cùng làm việc cá nhân vào vở. GV: Gọi Hs lên bảng trình bày. HS lên bảng trình bày. HS khác quan sát nhận xét. Bài 3 Cho phương trình (m2 - 4)x + m = 2 Giải phương trình trong những trường hợp sau a) m = 2 b) m = - 2 c) m = -2,2 GV : Gợi ý: Thay m vào pt, rồi giải pt với ẩn x HS cùng nhau làm việc theo nhóm. Đại diện 3 nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác quan sát nhận xét.. Vậy S =.   6. 4 5 1 x  6 2 c/ 3 4 1 5  x  3 2 6 4 8  x 3 6  x 1  1. Vậy S =.  1, 2. 5 2 x  1  x  10 3 d/ 9 5 2  x  x  10  1 9 3  11  x  11 9  x 9  9 . Vậy S = Vậy S = BT 3: Cho phương trình (m2 - 4)x + m = 2 Giải phương trình trong những trường hợp sau a/ m = 2 thay vào pt ta được : (22 - 4)x + 2 = 2  0.x =2-2  0.x = 0 Vậy S = R b/ m = -2 thay vào pt ta được :  ( 2) 2  4 x  2 2. 0.x = 2+2 0.x =4  Vậy S = c/ m = 2,2 thay vào pt ta được : ((-2,2)2 - 4)x - 2,2 = 2  (4,84 - 4)x - 2,2 = 2  0,84x = 2 + 2,2  0,84x = 4,2  x =5  . Vậy S =.  5. 4. Củng cố và hướng dẫn về nhà. + Trong tiết học hôm nay chúng ta đã luyện tập được những gì ? + BTVN : Giải phương trình a/ 3x + 1 = 7x - 11 b/ 5 - 3x = 6x + 7 c/ 11 - 2x = x - 1 d/ 15 - 8x = 9 - 5x V. RÚT KINH NGHIỆM. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................... Năm Học 2011 – 2012. 10. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 21 Tiết: 44 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+ b = 0. I/. Mục tiêu 1. Kiến thức:* Củng cố các kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. 2. Kĩ năng:* HS nắm vững phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng ax + b = 0. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Bảng phụ ghi các bước chủ yếu để giải phương trình, bài tập, bài giải phương trình. - HS: - Ôn tập hai quy tắc biến đổi phương trình. - Bảng con. III/. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Hoạt động của GV. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. HS2: - Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình (quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân với một số). - Chữa bài tập 15 (c) tr 5 SBT.. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra (8 phút) Hai HS lần lượt lên kiểm tra. Bài 9(a, c) SGK HS1: phương trình bậc Kết quả a) x  3,67 nhất một ẩn là phương c) x  2.17. trình có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho và Bài tập 15(c) tr 5 SBT. 4 5 1 a  0. x  HS tự lấy ví dụ. 3 6 2 Phương trình bậc nhất một 4 1 5 4 3 5 ẩn luôn có một nghiệm duy  3 x  2  6  3 x  6  6 nhất. 4 8 8 4  x  x : HS2: Phát biểu: 3 6 6 3 - Quy tắc chuyển vế. 4 3 - Quy tắc nhân với một số  x  .  x 1. 3 4 (hai cách nhân, chia) Vậy tập nghiệm của phương trình S={1}. GV đặt vấn đề: các phương trình vừa giải là các phương trình bậc nhất một ẩn. Trong bài này ta tiếp tục xét các phương trình mà hai vế của. Hoạt động 2:2. Cách giải (12phút) Các bước chủ yếu để giải phương trình. - Quy đồng mẫu hai vế. - Nhân hai vế với mẫu chung để HS: Có thể bỏ dấu ngoặc, khử mẫu.. GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS1: - Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Phương trình bậc nhất một ẩn có bao nhiêu nghiệm? - Chữa bài tập số 9 tr 10 SGK phần a, c.. Năm Học 2011 – 2012. 11. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV chúng là hai biểu thức hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax + b = 0 hay ax = -b với a có thể khác 0, có thể bằng 0. Ví dụ 1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3) GV: Có thể giải phương trình này như thế nào? GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày, các HS khác làm vào vở. GV yêu cầu HS giải thích rõ từng bước biến đổi đã dựa trên những quy tắc nào.. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia rồi giải phương trình. HS giải ví dụ 1. 2x - (3 - 5x) = 4(x + 3)  2x - 3 + 5x = 4x + 12  2x + 5x - 4x = 12+3  3x = 15  x = 15 : 3  x = 5. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải phương trình nhận được.. HS giải thích từng bước. HS: Một số hạng tử ở phương trình này có mẫu, mẫu khác 0.. Ví dụ 2: Giải phương trình 5x  2 5x  3  x 1  3 2. - GV: phương trình ở ví dụ 2 so với phương trình ở ví dụ 1 có gì khác ? - GV hướng dẫn phương pháp giải như tr 11 SGK - Sau đó Gv yêu cầu HS thực hiện ?1. Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình Ví dụ 3: Giải phương trình. (3 x  1)( x  2) 2 x 2  1 11   3 2 2. Hoạt động 3:2. Ap dụng (16 phút) HS làm dưới sự hướng dẫn Giải phương trình (3x  1)( x  2) 2 x 2  1 11 của GV.. - GV yêu cầu HS xác định mẫu thức chung, nhân tử phụ rồi quy đồng mẫu thức hai vế. - Khử mẫu kết hợp với bỏ dấu ngoặc. - Thu gọn, chuyển vế. - Chia hai vế của phương trình cho hệ số của ẩn để tìm x. - Trả lời GV yêu cầu HS làm ?2 HS cả lớp giải phương Giải phương trình. trình. 5 x  2 7 3 x x  Một HS lên bảng trình bày. 6 4 GV kiểm tra bài làm của một vài HS. GV nhận xét bài làm của HS. HS lớp nhận xét, chữa bài. Sau đó GV nêu "Chú ý" 1) tr HS xem cách giải phương 12 SGK và hướng dẫn HS trình ở ví dụ 4 SGK. Năm Học 2011 – 2012. 12.   3 2 2 2 2(3x  1)( x  2)  3(2 x  1) 33   6 6 2. (3x2 + 6x-x-2)-6x2-3 =33  6x2 + 10x - 4 -6x2 -3 = 33  10x = 33 + 4 + 3  10x = 40  x = 40 : 10 x=4 Giải phương trình x. 5 x  2 7 3x  6 4. MTC= 12 . 12 x  2(5 x  2) 3(7 3x )  12 12.  12x - 10x - 4 = 21 - 9x  2x + 9x = 21 + 4  11x= 25 x. . 25 11 Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV cách giải phương trình ở ví dụ 4 SGK. Bài 10 tr 2 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ). Bài 12 (c, d) tr 13. 7x - 1 16  x  2x  6 5 5x - 6 d ) 4(0,5 - 1,5x)  3 c). GV có nhận xét bài giải.. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Phương trình có tập nghiệm  25  S    11  =. Hoạt động 4:Luyện tập (7 phút) HS phát hiện các chỗ sai trong các bài giải và sửa lại. a) Chuyển -x sang vế trái và -6 sang vế phải mà không đổi dấu. Kết quả đúng: x = 3 b) Chuyển -3 sang vế phải mà không đổi đấu. Kết quả đúng: t = 5. HS giải bài tập. Kết quả c) x = 1; d) x = 0 HS nhận xét, chữa bài.. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Nắm vững các bước giải phương trình và áp dụng một cách hợp lí. - Bài tập về nhà số 11, 12 (a, b), 13, 14 tr 13 SGK số 19, 20, 21 tr 5, 6 SBT. -Ôn lại quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. Tiết sau luyện tập. 5x  2 5  3x  3 2  2(5x  2) 3(5  3x )  10x  4 15  9x  10x  9x 15  4  x 1 S  1. Hướng dẫn bài tập: Giải phương trình sau. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 13. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 22 Tiết: 45 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP. I/. Mục tiêu  1. Kiến thức:Luyện kĩ năng viết phương trình từ một bài toán có nội dung thực tế.  2. Kĩ năng:Luyện kĩ năng giải phương trình đưa được về dạng  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập.  II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: Bảng phụ ghi đề bài, câu hỏi.  HS: - On tập hai quy tắc biến đổi phương trình, các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. - Bảng con. III/. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra (7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra. HS1: Chữa bài số 11(d) tr 13 HS1: Chữabtập 11(d) SGK. SGK và bài 19(b) tr 5 SBT. Giải phương trình -6(1,5 - 2x) = 3(- 15+2x) Kết quả S ={-6} Bài 19(b) SBT. 2,3x-2(0,7+2x) =3,6-1,7x kết quả S =  HS2 chữa btập 12(b) SGK. 6  8x - HS2: Chữa bài 12(b) tr 13 10 x  3 1  SGK. 12 9 HS giải xong, GV yêu cầu  51 Keá t quaû S  -  nêu các bước tiến hành, giải  2 thích việc áp dụng hai quy HS nhận xét bài làm của các tắc bến đổi phương trình như bạn thế nào. GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2:Luyện tập (35 phút) Bào 13 tr 13 SGK . HS Trả Lời Bạn Hoà giải sai vì đã chia cả (Đưa đề lên bảng phụ) chia vế phương trình cho x, theo quy tắc ta chỉ được chia hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Cách giải đúng là: x(x + 2) = x(x + 3) Năm Học 2011 – 2012. 14. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng  x + 2x = x2 + 3x  x2 + 2x - x2 - 3x = 0 -x=0x=0 Tập nghiệm của phương trình S ={0}. Công thức liên hệ: Quãng đường = 2. Bài 15 tr 13 SGK. (Đưa đề lên bảng phụ) GV hỏi: Trong bài toán này có những chuyển động nào? - Trong toán chuyển động có những đại lượng nào? Liên hệ với nhau bởi công thức nào? - GV kẻ bảng phân tích ba đại lượng rồi yêu cầu HS điền vào bảng. Từ đó lập phương trình theo yêu cầu của đề bài.. HS: Có hai chuyển động là xe = vận tốc X thời gian v máy và ô tô. km/ t(h) h Xe - Trong toán chuyển động có Má 32 x+1 ba đại lượng: vận tốc, thời y gian, quãng đường. O 48 x tô Phương trình: 32(x + 1) = 48x. S(km ) 32(x+ 1) 48x. HS Hoạt Động Nhóm. Mỗi Nhóm Làm Một Câu. Bài 19 tr 14 SGK. A) (2x + 2).9 = 144 GV yêu cầu HS hoạt động Kết Quả X = 7(M) 6.5 nhóm giãi bài tập. 6x  75 1 2 B) 3 lớp câu a. Kết quả x = 10(m) 1 c) 12x + 24 = 168 kết quả x = 12(m) 3 lớp câu b. Các nhóm làm việc trong 1 khoảng 3 phút, sau đó đại diện 3 lớp câu c. ba nhóm lần lượt trình bày bài Bài 18 tr 14 SGK GV kiểm tra các nhóm làm giải. việc. a) Giải phương trình. HS lớp nhận xét. GV nhận xét bài giải của các x 2x  1 x    x MC : 6 nhóm. 3 2 6 2x  3( 2x  1) x  6x HS giải bài tập.   Bài 18 tr 14 SGK. Hai HS lên bảng trình bày. 6 6 Giải các phương trình sau:  2x - 6x -3 = - 5x x 2x  1 x a)    x  - 4x + 5x = 3 3 2 6 x=3 Tập nghiệm của phương trình S 2x 1  2x b)  0,5x   0,25 = {3} 5 4 b) Giải phương trình 2x 1  2x  0,5 x   0,25 5 4 4(2  x)  10 x 5(1  2 x)  5   20 20 . Để đánh giá việc nắm kiến thức về giải phương trình của HS, GV cho toàn lớp làm bài trên "Phiếu học tập".. + 4x - 10x = 5 - 10x + 5  4x - 10x + 10x = 10 - 8  4x = 2. 1 . 2 lớp giải phương trình 1 và Năm Học 2011 – 2012. 8. 15. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV 2. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS HS lớp nhận xét, chữa bài.. Nội dung ghi bảng. 1 . 1 x= 2 . 2 lớp giải phương trình 3 và HS cả lớp làm bài cá nhân trên Tập nghiệm của phương trình S "phiếu học tập". 4 1   . Đề bài giải phương trình 2 HS xem bài trên "Phiếu học = 3x - 2 3  2( x  7) 1)  5 tập". 6 4 Kết quả 2) 2(x  1) 5x - 1 - 3(x - 1)  31   x -1 x  1 2( x  1) 3)  1  1) S = 12  2 4 3 2) S = R 4) 2(1 - 1,5x)  3x 0  29    Sau thời gian khoảng 5 phút, 3) S = 17 . GV thu bài và chữa bài ngay để HS rút kinh nghiệm.. 4) S =  Phương trình vô nghiệm. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 phút) - Bài tập 17, 20 tr 14 SGK.- Bài 22, 13(b), 24, 25(c) tr 6, 7 SBT. - Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử.Xem trước bài phương trình tích. Hướng dẫn bài 25(c) tr 7 SBT. 2 x 1 x x  1  2001 2002 2003. Cộng 2 vào hai vế của phương trình và chia nhóm: 2 x  1 x    x   1   1    1 2001  2002   2003  2  x  2001 1  x  2002  x  2003   2001 2002 2003 2003  x 2003  x 2003  x   2001 2002 2003. Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái rồi giải tiếp. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Năm Học 2011 – 2012. 16. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 22 Tiết: 46 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH. I/. Mục tiêu  1. Kiến thức:HS cần nắm vững khái niệm và phương pháp giải phương trình tích (có hai hay ba nhân tử bậc nhất).  2. Kĩ năng:Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng giải phương trình tích.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: - Bảng phụ ghi đề bài - Máy tính bỏ túi.  HS: - Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. - Bảng con, máy tính bỏ túi. III/. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra. Rút gọn: HS1 chữa bài 24(c) tr 6 SBT. A =(x – 1)(x2 + x + 1) – 2x Tìm các giá trị của x sao biểu A = x3 – 1 – 2x thức A và B cho sau đây có B = x(x – 1)(x +1) giá trị bằng nhau: B = x(x2 – 1) 2 A = (x – 1)(x + x + 1) – 2x B = x3 – x B = x(x – 1)(x + 1) Giải phương trình A = B x3 – 1 – 2x = x3 – x  x3 – 2x – x3 + x = 1 –x=1  x = –1 Với x = –1 thì A = B HS2 chữa bài 25(c) tr 7 SBT. Giải phương trình. Giải phương trình 2 x 1 x x  1  2001 2002 2003. . (Bài này GV đã hướng dẫn ở tiết trước và nên gọi HS khá chữa bài). 2 x  1 x    x   1   1    1 2001  2002   2003 .  2  x  2001 1  x  2002  2  2003   2001 2002 2003 2003  x 2003  x 2003  x    0 2001 2002 2003 1 1   1  (2003  x ).    0 2001 2002 2003    2003  x 0  x 2003.. Tập nghiệm của phương trình S = {2003}. Năm Học 2011 – 2012. 17. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2:1. Phương trìch tích và cách giải (12 phút) GV nêu ví dụ 1. Giải phương Phương trình tích là một phương trình (2x – 3).(x + 1) = 0 HS: Một tích bằng 0 khi trong trình có một vế là tích các biểu GV hỏi: Một tích bằng 0 khi tích có thừa số bằng 0. thức của ẩn, vế kia bằng 0. nào? HS phát biểu: Trong một tích, Ta có: A(x). B(x) = 0 GV yêu cầu HS thực hiện ?2 nếu có một thừasố bằng 0 thì  A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 tích bằng 0, ngược lại, nếu Vậy muốn giải phương trình GV ghi: ab = 0  a = 0 tích bằng 0 thì ít nhất một A(x). B(x) = 0 ta giải hai phương Hoặc b = 0 với a và b là hai trong các thừasố của tích bằng trình A(x) = 0 và B(x) = 0 rồi lấy số. 0. tất cả các nghiệm của chúng. Tuơng tự, đối với phương HS: trình thì (2x – 3).(x + 1) = 0 (2x – 3).(x + 1) = 0 khi nào?  2x – 3 = 0 - Phương trình đã cho có mấy hoặc x + 1 = 0 nghiệm ?  x = 1,5 hoặc x = - 1 GV giới thiệu: Phương trình - Phương trình đã cho có hia ta vừa xét là một phương nghiệm trình tích. x = 1,5 v x = -1 Em hiểu thế nào là một Tập nghiệm của phương trình phương trình tích? là: GV lưu ý HS: Trong bài này, S={1,5; -1} ta chỉ xét các phương trình mà hai vế của nó là hai biểu HS nghe GV trình bày và ghi thức hữu tỉ và không chứa ẩn bài. ở mẫu. Hoạt động 3:2. ÁP DỤNG (12 phút) Ví dụ 2. Giải phương trình HS: Ta phải chuyển tất cả các Giải phương trình (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(x + 2) hạng tử sang vế trái, khi đó vế (x + 1)(x + 4) = (2 – x)(x + 2) GV: Làm thế nào để đưa phải bằng 0, rút gọn rồi phân  phương trình trên về dạng tích vế trái thành nhân tử. Sau (x + 1)(x + 4) - (2 – x)(x + 2)=0 2 2 tích? giải phương trình tích rồi kết  x + 4x + x + 4 – 4 + x = 0  2x2 +5x = 0 luận.  x(2x + 5) = 0  x = 0 hoặc 2x + 5 = 0  x = 0 hoặc x = -2,5 GV hướng dẫn HS biến đổi Tập nghiệm của phương trình là phương trình. S={0; -2,5} Giải phương trình GV cho HS đọc “Nhận xét” tr (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) = 0 6 SGK.  (x – 1) (x2 + 3x – 2) GV yêu cầu HS làm ?3 – (x – 1)(x2 + x + 1) = 0 Giải phương trình  (x – 1)(x2 + 3x – 2) – (x3 – 1) (x – 1)(x2 + 3x – 2 – x2 – x – 1) =0 =0  (x – 1)(2x – 3) = 0 GV: Hãy phát hiện hằng đẳng HS cả lớp giải phương trình  x – 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0 Hai HS lên bảng trình bày. thức trong phương trình rồi 3 Ví dụ 3: Trình bày như tr 16 phân tích vế trái thành nhân  x = 1 hoặc x = 2 SGK tử. Tập nghiệm của phương trình GV yêu cầu HS làm ví dụ 3. Năm Học 2011 – 2012. HS nhận xét, chữa bài. 18.  3 1;  S=  2  Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV Giải phương trình 2x3 = x2 + 2x – 1 và ?4 (x3 + x2) + (x2 + x) = 0 GV nhận xét bài làm của HS, nhắc nhở cách trình bày cho chính xác và lưu ý HS: nếu vế trái của phương trình là tích của nhiều hơn hai phân tử, ta cũng giải tương tự, cho lần lượt từng nhân tử bằng 0, rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng.. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Giải phương trình (x3 + x2) + (x2 + x) = 0  x2(x + 1) + x(x + 1) = 0  x(x + 1)(x + 1) = 0  x(x + 1)2 = 0  x = 0 hoặc x + 1 = 0  x = 0 hoặc x = - 1 Tập nghiệm của phương trình S = {0; - 1}. Hoạt động 4 :LUYỆN TẬP (10 phút) Bài 21(b, c) tr 17 SGK. HS cả lớp làm bài tập. Giải các phương trình Hai HS lên bảng trình bày. b) (2,3x – 6,9)(0,1x + 2) = 0 b) Kết quả S = {3; - 20} 2 c) (4x + 2)(x + 1) = 0  1 Bài 22 tr 17 SGK. HS hoạt động theo nhóm..   c) S =  2 . HS hoạt động theo nhóm. b) Kết quả S ={2; 5} 1 c) Kết quả S = {1} 2 lớp làm câu b, c. e) Kết quả S = {1; 7} 1 f) Kết quả S = {1; 3} 2 lớp làm câu e, f. Sau thời gian làm bài khoảng 5 phút, đại diện hai nhóm Bài 26(c) tr 7 SBT. trình bày bài. Giải phương trình HS lớp nhận xét, chữa bài. 2 ( x  3 ) 4 x  3  Bài 27(a) tr 7 SBT.  3x  2.   0 HS nêu cách giải 7 5   3  x 5 . 2x 2  1  0 GV yêu cầu HS nêu cách giải  3x – 2 = 0 hoặc  2( x  3) 4x  3   3  x 5 0 và cho biết kết quả.    0. . 5  Bài 27(a) tr 7 SBT.  2 17   ;  Dùng máy tính bỏ túi để tính Kết quả S=  3 6  . 7. . . hoac 2x 2  1  0  x. 3. hoac x . -1. 5 2 2 giá trị gần đúng các nghiệm HS nêu cách giải hay x  0,775 hoặc x  - 0,354. của phương trình sau, làm Phương trình có hai nghiệm tròn đến chữ số thập phân thứ x1  0,775; x2 = - 0,354 ba. Hoạt động 5:Hướng dẫn về nhà (1 phút) Bài tập về nhà số 21(a, d), 22, 23 tr 17 SGK.Bài số 26, 27, 28 tr 7 SBT. Tiết sau luyện tập. HDBT về nhà:Giải pt sau 22b/ (x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 22e/ (2x – 5)2 – (x + 20)2 = 0  (x – 2)(x + 2 + 3 – 2x) = 0  (2x – 5 – x – 2)(2x – 5 + x + 2) = 0  (x – 2)(5 – x) = 0  (x – 7)(3x – 3) = 0 S = { 2; 5} S = {1;7} * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Tuần Năm Học 2011 :– 23 2012Tiết:. 47 Ngày soạn : / /2012. 19. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP. I/. Mục tiêu  1. Kiến thức:Rèn cho HS kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử, vận dụng vào giải phương trình tích.  2. Kĩ năng:HS biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình. + Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình. + Biết hệ số bằng chữ, giải phương trình. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh  GV: - Bảng phụ ghi bài tập, bài tập mẫu. - Các đề toán để tổ chức TRÒ CHƠI (giải toán tiếp sức).  HS: - Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử - Bảng con - Giấy làm bài để tham gia trò chơi. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: KIỂM TRA (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra. Bài 23 SGK. Giải phương trình: HS1 chữa bài 23(a, b) tr 17 a) x(2x- 9)= 3x(x – 5) SGK.  2x2 – 9x – 3x2 + 15x = 0  - x2 + 6x = 0  x(- x + 6) = 0  x = 0 hoặc -x + 6 = 0  x = 0 hoặc x = 6 Tập nghiệm của ptrình S={0; 6} b) 0,5(x – 3)=(x- 3)(1,5x- 1) 0,5(x–3)–(x–3)(1,5x-1)= 0 (x – 3)(0,5 – 1,5x + 1) = 0 (x – 3)(- x + 1) = 0 GV lưu ý: Khi giải phương  x – 3 = 0 hoặc – x + 1= 0 trình cần nhận xét xem các  x = 3 hoặc x = 1 hạng tử của phương trình có Tập nghiệm của ptrình S={3; 1} nhân tử chung hay không, nếu Bài 23 SGK có cần sử dụng để phân tích đa c) 3x – 15 = 2x(x – 5) thức thành nhân tử một cách  3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 dễ dàng  (x – 5)(3 – 2x) = 0  x – 5 = 0 hoặc 3 – 2x = 0 3 HS2 chữa bài 23(c, d) tr 17 SGK.  x= 5 hoặc x = 2 Năm Học 2011 – 2012. 20. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 3 Tập nghiệm của ptrình S={5; 2 }. 3 1 d ) x  1  x( 3x  7) 7 7. HS nhận xét, chữa bài..  3x – 7 = x(3x – 7)  3x – 7 – x(3x – 7) = 0  (3x – 7)(1 – x) = 0  3x – 7 = 0 hoặc 1 – x = 0 x. . 7 3 hoặc x= 1. 7  S  ;1 3  Tập nghiệm của ptrình. GV nhận xét cho điểm.. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (24 phút) Bài 24 tr 17 SGK. HS: Trong phương trình có Giải phương trình Giải các phương trình hằng đẳng thức a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 x2 – 2x + 1 = (x – 1)2  (x – 1)2 – 22 = 0 - Cho biết trong phương trình sau khi biến đổi  (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 2 có những dạng hằng đẳng thức (x – 1) – 4 = 0  (x – 3)(x + 1) = 0 nào? vế trái lại là hằng đẳng thức  x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 hiệu hai bình phương của hai  x = 3 hoặc x = -1 biểu thức. S={3; -1} d) x2 – 5x + 6 = 0 Sau đó GV yêu cầu HS giải  x2 – 2x – 3x + 6 = 0 phương trình.  x(x – 2) – 3(x – 2) = 0  (x – 2)(x – 3) = 0 2 d) x – 5x + 6 = 0  x – 2 = 0 hoặc x – 3 = 0 - Làm thế nào để phân tích vế  x = 2 hoặc x = 3 trái thành nhân tử. S={2; 3} - Hãy nêu cụ thể. Giải phương trình a) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x  2x2(x + 3) = x(x + 3)  2x2(x + 3) - x(x + 3)=0  x(x + 3)(2x – 1) = 0 Bài 25 tr 17 SGK.  x = 0 hoặc x + 3 =0 Giải các phương trình. hoặc 2x – 1 = 0 3 2 2 1 a) 2x + 6x = x + 3x  x = 0 hoặc x = - 3 hoặc x= 2 1 S={0; - 3; 2 }. b) (3x–1)(x2 + 2)=(3x–1)(7x – 10) HS nhận xét, chữa bài.. Năm Học 2011 – 2012. 21. b) (3x–1)(x2 + 2)=(3x–1)(7x – 10)  (3x–1)(x2 + 2)-(3x–1)(7x10)=0 (3x – 1)(x2 – 7x + 12) = 0 (3x–1)(x2–3x–4x +12)=0 (3x–1)[x(x–3)–4(x–3)] = 0 (3x – 1)(x – 3)(x – 4) = 0  3x – 1 = 0 hoặc x – 3 = 0 hoặc x – 4 = 0 Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1  x = 2 hoặc x = 3 hoặc x = 4 1 S={ 2 ; 3; 4}. Hoạt động 3 : TRÒ CHƠI “GIẢI TOÁN TIẾP SỨC” (10 phút) Luật chơi: Đề thi. Mỗi nhóm học tập gồm 4 HS Có thể chọn một bộ gồm 4 tự đánh số thứ tự từ 1 4. bài giải phương trình như tr Mỗi HS nhận một đề bài giải 18 SGK. phương trình theo thứ tự của Hoặc bộ đề sau: mình trong nhóm. Khi có lệnh, Bài 1: Giải phương trình HS1 của nhóm giải phương 3x + 1 = 7x – 11 trình tìm được x, chuyển giá trị Bài 2: Thay giá trị x bạn số 1 này cho HS2. HS2 khi nhận tìm được vào rồi giải phương được giá trị của x, mở đề số 2, trình thay x vào phương trình 2 tính x y  3 y  1 y, chuyển giá trị y tìm được 2 2 cho HS3 …HS4 tìm được giá Bài 3: Thay giá trị y bạn số 2 trị của t thì nộp bài cho GV. tìm được vào rồi giải phương Nhóm nào có kết quả đúng trình đầu tiên đạt giải nhất, tiếp theo z2 – yz – z = - 9 nhì, ba … Bài 4: Thay giá trị z bạn số 3 tìm được vào rồi giải phương trình t2 – zt + 2 = 0 Kết quả: x = 3; y = 5 GV cho điểm khuyến khích z = 3; t1 = 1; t2 = 2 các nhóm đạt giải cao. HS toàn lớp tham gia trò chơi. Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Bài tập về nhà số 29, 30, 31, 32, 34 tr 8 SBT. Ôn: Điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định, thế nào là hai phương trình tương đương * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Tuần Tiết: Năm Học 2011: –23 2012. 48 Ngày soạn : / /2012. 22. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tiết 1) A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:HS nắmvững: Khái niệm điều kiện xác định của một phương trình, cách tìm điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.  2. Kĩ năng:HS nắm vững cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biệt là bước tìm ĐKXĐ của phương trình và bước đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: - Bảng phụ ghi bài tập, cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.  HS: - On tập điều kiện của biến để giái trị phân thức được xác định, định nghĩa hai phương trình tương đương. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA (5 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra: - Một HS lên bảng kiểm tra. - Định nghĩa hai phương trình - Phát biểu định nghĩa hai tương đương. phương trình tương đương. - Giải phương trình (bài 29(c) tr 8 SBT). x3 + 1 = x(x + 1) HS lớp nhận xét. GV nhận xét, cho điểm. Ghi chú. Nội dung ghi bảng. Giải phương trình x3 + 1 = x(x + 1) (x+1)(x2– x + 1)x(x+1)=0  (x + 1)(x2 – x + 1 – x) = 0  (x + 1)(x – 1)2 = 0  x + 1 = 0 hoặc x – 1 = 0  x = - 1 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình S={ - 1; 1} Hoạt động 2: 1. VÍ DỤ MỞ ĐẦU (8phút) GV đặt vấn đề như tr 19 SGK. GV đưa ra phương trình. x. 1 1 1  x 1 x 1. Nói: Ta chưa biết cách giải phương trình dạng này, vậy ta thử giải bằng phương pháp đã biết xem có được không? Ta biến đổi thế nào?. HS: Chuyển các biểu thức chứa ẩn ở mẫu sang một vế x. 1 1  1 x 1 x 1. Thu gọn: x = 1 HS: x = 1 không phải là nghiệm GV: x = 1 có phải là nghiệm của của phương trình vì tại x = 1 1 phương trình không? Vì sao? GV: Vậy phương trình đã cho và giá trị phân thức x  1 không phương trình x = 1 có tương xác định. Năm Học 2011 – 2012. 23. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng đương không? HS: Phương trình đã cho và GV: Vậy khi biến đổi từ phương phương trình x =1 không tương trình có chứa ẩn ở mẫu đến đương vì không có cùng tập phương trình không có chứa ẩn ở nghiệm. mẫu nữa có thể được phương trình mới không tương đương. Bởi vậy, khi giải phương trình HS nghe GV trình bày. chứa ẩn ở mẫu, ta phải chú ý đến điều kiện xác định của phương trình. Hoạt động 3 :2. TÌM ĐIỀU KIỆN XÁC ĐỊNH CỦA MỘT PHƯƠNG TRÌNH (10 phút) GV: phương trình x. 1 1 1  x 1 x 1 1 x  1 chứa ẩn ở. có phân thức mẫu.Hãy tìm điều kiện của x để. 1 giá trị phân thức x  1 được xác. định. Ví dụ 1: Tìm ĐKXĐ của mỗi phương trình sau: 2x  1 1. a) x  2. GV hướng dẫn HS: ĐKXĐ của phương trình là x–20 x2 2 1 1  x2 b) x  1. ĐKXĐ của phương trình này là gì? GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm ĐKXĐcủa mỗi phương trình sau: a). x x4  x  1 x 1. b). 3 2x  1   x x 2 x 2. Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, các giá trị của ẩn mà tại đó ít nhất một mẫu thức của phương 1 trình bằng 0 không thể là HS: giá trị phân thức x  1 được nghiệm của phương trình. Điều kiện xác định của xác định khi mẫu thức khác 0. phương trình (viết tắt là x – 1  0  x 1 ĐKXĐ) là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong phương trình điều khác 0.. HS: ĐKXĐcủa phương trình là:  x  1 0  x 1     x  2 0  x   2. HS trả lời miệng a) ĐKXĐ của phương trình là: x  1  0  x 1  x  2  0. b) ĐKXĐ của phương trình là: x–20 x2. Hoạt động 4: 3.Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu : Các nhóm nghiên cứu ví dụ 2 Thảo luận nhóm trong 5’ Bước1 : Tìm điều kiện xác SGK và nêu các bước chủ yếu để định của phương trình . giải phương trình chứa ẩn ở mẫu . Bước 2 : Quy đồng mẫu hai GV nhận xét , bổ sung và đưa vế của phương tình . kết luận lên bảng phụ . Bước 3 : Giải phương trình ?Những giá trị nào của ẩn là vừa nhận được . nghiệm của phương trình ? Bước 4 : Kết luận nghiệm Năm Học 2011 – 2012. 24. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Vậy đối với phương trình chứa (là các giá trị của ẩn thoả ẩn ở mẫu không phải bất kì giá trị mãn ĐKXĐ của phương tìm được nào của ẩn cũng là trình . nghiệm của phương trình mà chỉ có những giá trị thoã mãn ĐKXĐ thì mới là nghiệm của phương trình đã cho .Do đó trước khi đi vào giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho Ap dụng các bước giải trên ta đi vào giải các phương trình sau : (GV ghi phần 4 :Ap dụng ) Hoạt động 5: LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ (8 phút) Bài 27 tr 22 SGK. HS: ĐKXĐ của phương trình Giải phương trình 2x  5 3( x  5) - Cho biết ĐKXĐ của phương là: x  -5  trình? Một HS lên bảng tiếp tục làm x5 a) x  5 - GV yêu cầu HS tiếp tục giải  2x – 5 = 3x + 15 phương trình. HS nhắc lại bốn bước giải  2x – 3x = 15 + 5 phương trình chứa ẩn ở mẫu.  - x = 20 GV yêu cầu HS nhắc lại các bước - So với phương trình không  x = 20 (thoả mãn giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. chứa ẩn ở mẫu ta phải thêm hai ĐKXĐ). - So sánh với phương trình không bước, đó là: Vậy tập nghiệm của chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình S={- 20} bước nào? phương trình. Bước 4: Đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình, xét xem giá trị nào tìm được của ẩn là nghiệm của phương trình, giá trị nào phải loại. Hoạt động 6 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Nắm vững ĐKXĐ của phương trình là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của phương trình khác 0. - Nắm vững các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú trọng bước 1 (tìm ĐKXĐ) và bước 4 (đối chiếu ĐKXĐ, kết luận) - Bài tập về nhà số 27(b, c, d), 28(a, b) tr 22 SGK. *HD bài tập về nhà: Giải pt sau x2  6 3 x  2 ; ĐKXĐ : x 0 ; MTC = 2x 27b/ x  2(x2 – 6)= 2x2 + 3x  2x2 – 12 = 2x2 + 3x  3x = - 12  x =- 4 S = { - 4 } * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 25. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 24 Tiết: 49 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (tiết 2). A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Củng cố cho HS kĩ năng tìm ĐKXĐ của phương trình, kỉ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu.  2. Kĩ năng:Nâng cao kĩ năng: Tìm điều kiện để giá trị của phân thức được xác định, biến đổi phương trình và đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.  HS: Bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra Hai HS lần lượt lên kiểm Bài 27(b) SGK HS1: - ĐKXĐ của phương trình là tra. Giải phương trình gì? HS1: - ĐKXĐ của phương x 2  6 3  x  - Chữa bài 27(b) tr 22 SGK. trình là giá trị của ẩn để tất x 2 Khi HS1 trảlời xong, chuyển sang cả các mẫu thức trong ÑKXÑ : x 0 chữa bài thì GV gọi tiếp tục HS2. phương trình đều khác 0. 2 2 . 2(x  6) 2 x  3x  2x 2x. suy ra: 2x2 – 12 = 2x2 + 3x  2x2 - 2x2 – 3x = 12  - 3x = 12  x = - 4 (thoả mãn ĐKXĐ) HS2: Nêu các bước giải phương HS2: - Nêu bốn bước giải Vậy tập nghiệm của phương trình có chứa ẩn ở mẫu. phương trình có chứa ẩn ở trình là: S={- 4} - Chữa bài 28(a) SGK. mẫu tr 21 SGK. Bài 28(a) SGK. Giải phương trình 2x  1 1 1  x 1 x 1 DKXD : x 1 2x - 1  x  1 1   x 1 x 1. GV nhận xét, cho điểm Năm Học 2011 – 2012. HS lớp nhận xét, chữa bài. 26. suy ra 3x – 2 = 1  3x = 3  x = 1 (không thoả mãn Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng ĐKXĐ, loại) Vậy phương trình vô nghiệm Hoạt động 2: 4. ÁP DỤNG (20 phút) Gv: Chúng ta đã giải một số Giải phương trình x x 2x phương trình chứa ẩn ở mẫu đơn   2 ( x  3 ) 2 x  2 ( x  1 )( x  3) giản,sau đây chúng ta sẽ xét một số phương trình phức tạp hơn. ĐKXĐ: Ví dụ 3. Giải phương trình 2( x  3)  0 x  3    2( x  1)  0 x   1. x x 2x   2( x  3) 2x  2 ( x  1)( x  3). - Tìm ĐKXĐ của phương trình. - Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. - Khử mẫu. - Tiếp tục giải phương trình nhận được. - Đối chiếu ĐKXĐ, nhận nghiệm của phương trình. GV lưu ý HS: Phương trình sau khi quy mẫu hai vế đến khi khử mẫu có thể được phương trình mới không tương đương với phương trình đã cho nên ta ghi: Suy ra hoặc dùng kí hiệu “” chứ không dùng kí hiệu “”. - Trong các giá trị tìm được của ẩn giá trị nào thỏa mãn ĐKXĐ của phương trình thì là nghiệm của phương trình Giá trị nào không thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm ngoại lai, phải loại. HS lớp làm ?3 - GV yêu cầu HS làm ?3 Hai HS lên bảng làm. Giải các phương trình x x4  a) x  1 x  1. x x 2x   2( x  3) 2x  2 ( x  1)( x  3). <x + 1> <x – 3> < 2 > MC: 2(x – 3)(x + 1) x( x  1)  x( x  3) 4x  2( x  3)(x  1) 2( x  1)( x  3). Suy ra: x2 + x + x2 – 3x = 4x  2x2 – 2x – 4x = 0  2x2 – 6x = 0  2x(x – 3) = 0  2x = 0 hoặc x – 3 = 0  x = 0 hoặc x = 3 x = 0 (thoả mãn ĐKXĐ) x = 3 (loại vì không thoả mãn ĐKXĐ) Kết luận: tập nghiệm của phương trình là: S={0}.. Giải phương trình x x4  a) x  1 x  1. ĐKXĐ: x   1  x( x  1) ( x  1)( x  4)  ( x  1)( x  1) ( x  1)( x  1). Suy ra x(x + 1) = (x – 1)(x + 4)  x2 + x = x2 +4x – x – 4  x2 + x –x2 – 3x = - 4  - 2x = - 4  x = 2 (TMĐK) Tập nghiệm của phương trình là: S = {2}. 3 2x  1   x b) x  2 x  2. 3 2x  1   x b) x  2 x  2. ĐKXĐ: x  2 Năm Học 2011 – 2012. 27. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng . 3 2x  1  x( x  2)  x 2 x 2. Suy ra 3 = 2x – 1 – x2 + 2x  x2 – 4x + 4 = 0  (x – 2)2 = 0 x–2=0  x = 2 (loại vì không thoả GV nhận xét cho điểm HS HS lớp nhận xét bài làm mãn ĐKXĐ) của bạn Tập nghiệm của phương trình là: S= Hoạt động 3 : LUYỆN TẬP (16 phút) Bài 36 tr 9 SBT. Bài 36 tr 9 SBT. Khi giải phương trình - Bạn Hà đã làm thiếu bước tìm 2  3x 3x  2 ĐKXĐ của phương trình và  bước đối chiếu ĐKXĐ để nhận  2x  3 2x  1 nghiệm. bạn Hà làm như sau: - Cần bổ sung: Theo định nghĩa hai phân thức ĐKXĐ của phương trình là: bằng nhau, ta có: 2  3x 3x  2   2x  3 2x  1.  x     2x  3  0     2x  1  0 x   .  (2 – 3x)(2x+1)=(3x+2)(-2x– 3)  - 6x2 + x +2 = - 6x2 – 13x – 6  14x = - 8. Sau khi tìm được. 4  x= 7. 4 x = 7 thoảmãn ĐKXĐ 4  Vậy x = 7 là nghiệm của . Vậy phương trình có nghiệm . 4 7. x= Em hãy cho biết ý kiến về lới giải của bạn Hà: GV: Trong bài giảng trên, khi khử mẫu hai vế của phương trình, bạn Hà dùng dấu “” có đúng không?. Bài 28 (c, d) tr 22 SGK. c). x. 1 1 x 2  2 x x. 3 2 1 2. HS: Trong bài giảng trên, phương trình. phương trình có chứa ẩn ở mẫu và phương trình sau Giải phương trình 1 1 khi đã khử nẫu có cùng tập x  x 2  2 x x  4  c) S    7  , ĐKXĐ x  0 hợp nghiệm vậy hai phương trình tương đương, nên dùng kí hiệu đó đúng. Tuy vậy, trong nhiều trường hợp, khi khử mẫu ta có thể được phương trình mới không tương đương, vậy nói chung nên dùng kí hiệu “” hoặc “suy ra”. HS hoạt động theo nhóm.. x3  x x4  1   2 x2 x. Suy ra x3 + x = x4 + 1  x3 – x4 + x – 1 = 0  x3(1 – x) – (1 – x) = 0  (1 – x)(x3 – 1) = 0  (x – 1)2(x2 + x + 1) = 0 x–1=0  x = 1 (thoả mãn ĐKXĐ) ( x 2  x  1 x 2  2x.. 1 1 3   2 4 4. 2. 1 3   x     0 ) 2 4 . Tập hợp nghiệm của phương Năm Học 2011 – 2012. 28. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng trình S={1} x3 x 2  2 x d) x  1. ĐKXĐ x  1  0 x   1    x  0 x  0 x( x  3)  ( x  1)( x  2)   x( x  1) 2x( x  1)  x( x  1). Suy ra x2 + 3x + x2 – 2x + x – 2 = = 2x2 + 2x  2x2 + 2x – 2x2 – 2x = 2 Đại diện hai nhóm trình  0x = 2 GV nhận xét bài làm của một số bày bài giải. Phương trình vô nghiệm. HS lớp nhận xét, chữa bài. Tập nghiệm của phương trình nhóm. S= . x3 x 2  2 x d) x  1. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) Bài tập về nhà số 29, 30, 31 tr 23 SGK. Bài số 35, 37 tr 8, 9 SBT. Tiết sau luyện tập. HD BT về nhà – Giải pt sau: ( x 2  2 x )  ( 3x  6 ) 0 x 3 27c/ ; ĐKXĐ : x 3 ; MTC = x – 3. 2  (x + 2x) – (3x + 6) = 0  x(x + 2) – 3(x + 2) = 0  (x + 2)(x – 3) = 0  x = - 2 (Nhận) ; x = 3 (Loại) S = { - 2} * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Tuần Tiết: Năm Học 2011:–24 2012. 50 Ngày soạn : / /2012 .. 29. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Tiếp tục rèn kĩ năng giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này.  2. Kĩ năng:Củng cố khái niệm hai phương trình tương đương. ĐKXĐ của phương trình, nghiệm của phương trình.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: - Bảng phụ ghi đề bài tập. - Phiếu học tập để kiểm tra học sinh.  HS: - Ôn tập các kiến thức liên quan: ĐKXĐ của phương trình, hai quy tắc biến đổi phương trình, phương trình tương đương. - Bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA (8 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Hai học sinh lên bảng kiểm tra. Bài 30(a) SGK. HS1: Khi giải phương trình có - HS1: Khi giải phương trình Giải phương trình 1 x 3 chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm có chứa ẩn ở mẫu so với giải 3  những bước nào ? Tại sao ? phương trình không chứa ẩn ở x  2 2 x - Chữa bài 30(a) tr 23 SGK. mẫu, ta cần thêm hai bước là: ĐKXĐ: x ≠ 2. tìm ĐKXĐ của phương trình Kết quả: S=Þ. và đối chiếu giá trị tìm được của x với ĐKXĐ để nhận nhgiệm. Cần làm thêm các bước đó vì khi khử mẫu chứa ẩn của phương trình có thể được HS2: Chữa bài 30(b) tr 23 SGK phương trình mới không tương Giải phương trình đương với phương trình đã Bài 30(b) SGK. 2 ĐKXĐ: x ≠ -3 cho. 2x 4x 2 2x    HS lớp nhận xét, chữa bài. 1  x 3 x 3 7   GV nhận xét cho điểm. Kết quả: S=  2  Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (35 phút) Bài 29 tr 22, 23 SGK. HS trả lời: (Đề bài đưa lên bảng phụ) Cả hai đều giải sai vì ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 5. Vì vậy giá trị tìm được x=5 phải loại và kết luận là phương trình vô nghiệm. Hai học sinh lên bảng làm. Năm Học 2011 – 2012. 30. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. 2. 1 3x 2x  3  2 a) x  1 x  1 x  x  1. ĐKXĐ: x ≠ 1 x 2  x  1  3 x 2 2 x ( x  1)  3 x3  1 x 1 . Bài 31(a, b) tr 23 SGK. Giải các phương trình.. suy ra -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x  - 4x2 + 3x + 1 = 0  - 4x2 + 4x – x + 1 = 0  4x(1 – x) + (1 – x) =0  (1 – x)(4x + 1) = 0 1  x = 1 hoặc x = 4 . x = 1 (lọai, ko thỏa ĐKXĐ) 1 x = 4 thỏa mãn ĐKXĐ.  1   Vậy S =  4  . GV kiểm tra học sinh làm bài tập.. 3. 2. . . ( x  1)( x  2)( x  3). . 1 3x 2 2x  3  2 a) x  1 x  1 x  x  1. ĐKXĐ: x ≠ 1 x 2  x  1  3 x 2 2 x ( x  1)  3 x3  1 x 1 . suy ra -2x2 + x + 1 = 2x2 – 2x  - 4x2 + 3x + 1 = 0  - 4x2 + 4x – x + 1 = 0  4x(1 – x) + (1 – x) =0  (1 – x)(4x + 1) = 0 1  x = 1 hoặc x = 4 . 1. b) ( x  1)( x  2) ( x  3)( x  1) ( x  2)( x  3) ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.  3( x  3)  2( x  2). Giải phương trình. x 1 ( x  1)( x  2)( x  3). suy ra 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1  4x = 12 x=3 x = 3 không thỏa ĐKXĐ. Vậy phương trình vô nghiệm.. x = 1 (lọai, ko thỏa ĐKXĐ) 1 x = 4 (thỏa mãn ĐKXĐ).  1   Vậy S =  4  . b) 3 ( x  1)( x  2). . 2 ( x  3)( x  1). Năm Học 2011 – 2012. 31. 1 ( x  2)( x  3). ĐKXĐ: x ≠ 1; x ≠ 2; x ≠ 3.  3( x  3)  2( x  2) ( x  1)( x  2)( x  3). Bài 37 tr 9 SBT. Các khẳng định sau đây đúng hay sai: HS: Lên bảng giải a) phương trình a) Đúng vì ĐKXĐ của phương 4 x  8  (4  2 x) trình là với mọi x nên phương 0 2 x trình đã cho tương đương với có nghịêm x = 2 phương trình 4x – 8 + 4 – 2x = 0  2x = 4 x=2 b) phương trình Vậy khẳng định đúng ( x  2)(2 x  1)  x  2 b) Vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x  0 nên phương trình đã cho tương x 2  x 1 có tập nghiệm S = {- 2; 1} đương với phương trình 2x2 – x + 4x – 2 – x – 2 = 0  2x2 + 2x – 4 = 0  x2 + x – 2 = 0  (x + 2)(x – 1) = 0.  x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0. . . x 1 ( x  1)( x  2)( x  3). suy ra 3x – 9 + 2x – 4 = x – 1  4x = 12 x=3 x = 3 không thỏa ĐKXĐ. Vậy phương trình vô nghiệm. Bài 37 tr 9 SBT. a) Đúng vì ĐKXĐ của phương trình là với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình 4x – 8 + 4 – 2x = 0  2x = 4 x=2 Vậy khẳng định đúng b) Vì x2 – x + 1 > 0 với mọi x nên phương trình đã cho tương đương với phương trình Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. c) phương trình x 2  2x 1 0 x 1. có nhiệm là x = - 1 d) phương trình x ( x  3) 0 x có tập nghiệm. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS  x = -2 hoặc x = 1 tập nghiệm của phương trình là: S ={ - 2; 1} Vậy khẳng định đúng. c) sai vì ĐKXĐ của phương trình là x≠-1 d) sai vì ĐKXĐ của phương trình x ≠ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình. HS họat động nhóm. S = {0; 3} Bài 32 tr 23 SGK. GV yêu cầu HS họat động nhóm Đại diện nhóm trả lời làm bài tập. 1 2 lớp làm câu a. 1 2 lớp làm câu b.. 1 1   2   2  x 2  1 x  a) 2. . . ĐKXĐ: x ≠ 0. . . . . . 1  2   2   x 0 2   1  2 0 suy ra x hoặc x = 0 1 1  2 0  2 * x  x 1   x = 2 (thỏa mãn ĐKXĐ). . . * x= 0 (loại, ko thỏa ĐKXĐ)  1   Vậy S =  2 . b) 2. 1 1    x  1    x  1   x x  . 2. ĐKXĐ: x ≠ 0 1 1   x  1   x  1  . x x  1 1   x  1   x  1   0 x x   2   2   0 x  2x  Năm Học 2011 – 2012. 32. Nội dung ghi bảng 2x – x + 4x – 2 – x – 2 = 0  2x2 + 2x – 4 = 0  x2 + x – 2 = 0  (x + 2)(x – 1) = 0.  x + 2 = 0 hoặc x – 1 = 0  x = -2 hoặc x = 1 tập nghiệm của phương trình là: S ={ - 2; 1} Vậy khẳng định đúng. c) sai vì ĐKXĐ của phương trình là x ≠ - 1 d) sai vì ĐKXĐ của phương trình x ≠ 0 nên không thể có x = 0 là nghiệm của phương trình. HS họat động nhóm Giải các phương trình 2. 1 1   2   2  x 2  1 x  a) 2. . 1  1   2     2  x 2  1 0  GV lưu ý các nhóm HS nên biến  x  x  đổi phương trình về dạng 1  2   2  1  x  1 0 phương trình tích, nhưng vẫn   x. phải đối chiếu với ĐKXĐ của phương trình để nhận nghiệm.. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. . ĐKXĐ: x ≠ 0.  1  1  2   2     2  x  1 0 x  x  1  2   2  1  x  1 0   x. . . . . 1  2   2   x 0  2  1  2 0 suy ra x hoặc x = 0 1 1  2 0  2 * x  x 1   x = 2 (thỏa mãn. . . ĐKXĐ) * x= 0 (loại, ko thỏa ĐKXĐ)  1   Vậy S =  2 . b) 2. 1 1    x  1    x  1   x x  . 2. ĐKXĐ: x ≠ 0. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS 1. 1 0 x. suy ra x =0 hoặc  x = 0 hoặc x = -1 * x = 0 (loại, không thỏa mãn ĐKXĐ) * x = -1 thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy S = { - 1}.. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng 1 1   x  1   x  1  . x x  1 1   x  1   x  1   0 x x   2   2   0 x  2x  1 1  0 x suy ra x =0 hoặc.  x = 0 hoặc x = -1 * x = 0 (loại, không thỏa mãn ĐKXĐ) * x = -1 thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy S = { - 1}. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK và bài số 38, 39, 40 tr 9, 10 SBT. Hướng dẫn bài 33 SGK: 3a  1 a  3  2 Lập phương trình : a/ 3a  1 a  3. 10 3a  1 7a  2   2 b/ 3 4a  12 6a  18 .. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 33. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 25 Tiết: 51 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:HS nắm đựơc các bước giải bài toán bằng lập phương trình.  2. Kĩ năng:HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi đề bài tập, tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình  HS: On lại cách giải phương trình đưa được về dạng về dạng ax + b = 0; Bảng con C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:1. BIỂU DIỄN MỘT ĐẠI LƯỢNG BỞI BIỂU THỨC CHỨA ẨN (15 phút) GV đặt vấn đề: ở các lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học, hôm bay chúng ta được học một cách HS nghe giáo viên trình bày. giải khác, đó là giải bài toán bằng cách lập phương trình. Trong thực tế, nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau. Nếu kí kiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn dưới dạng một biểu thức của biến x. Ví dụ 1. Gọi vận tốc một ô tô là x (km/h). - hãy biểu diễn quãng đường ô tô đi được trong 5 giờ ? HS: Quãng đường ô tô đi - nếu quãng đường ô tô đi được là được trong 5 giờ là 5x (km). 100 km/h, thì thời gian đi của ô tô HS: Thời gian đi quãng được biểu diễn bởi biểu Thức đường 100 km của ô tô là 100 Nào ? ( h) - gv yêu cầu hs làm ?1 x (đề bài đưa lên bảng phụ hoặc Một HS đọc to đề bài. HS màn hình). lần lược trả lời: Gv gợi ý: - biết thời gian và vận a) Thời gian bạn Tiến tập a) Thời gian bạn Tiến tập tốc, tính quãng đường như thế chạy là x phút. Năm Học 2011 – 2012. 34. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng nào ? Nếu vận tốc trung bình của chạy là x phút. - biết thời gian và quãng đường Tiến là 180 m/ph thì quãng Nếu vận tốc trung bình của tính vận tốc như thế nào ? đường Tiến chạy được là Tiến là 180 m/ph thì quãng 180x (m). đường Tiến chạy được là b) Quãng đường Tiến chạy 180x (m). Gv yêu cầu hs làm ?2 được 4500m. Thời gian chạy b) Quãng đường Tiến chạy (đề bài đưa lên bảng phụ) là x (phút). Vậy vận tốc được 4500m. Thời gian chạy A) ví dụ trung bình của Tiến là: là x (phút). Vậy vận tốc trung x = 12  số mới bằng bình của Tiến là: 512 = 500 + 12. 4500  m    X = 37 thì số mới bằng gì ? 4500  m  x  ph    Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên x  ph  4,5  km  270  km  trái số x, ta được số mới bằng gì ?       4,5  km  270  km  x  h  x  h  B) x = 12  số mới bằng:      x  h  x h 60   125 = 12.10 + 5 60 X = 37 thì số mới bằng gì ? - Số mới bằng Vậy viết thêm chữ số 5 vào bên HS: 537 = 500 + 37. phải sốx, ta được số mới bằng gì ? - Số mới bằng 537 = 500 + 37. - Viết thêm chữ số 5 bên trái - Viết thêm chữ số 5 bên trái số x, ta được số mới bằng số x, ta được số mới bằng 500 + x. 500 + x. - Số mới 375 = 37.10 + 5 - Số mới 375 = 37.10 + 5 - Viết thêm chữ số 5 vào bên - Viết thêm chữ số 5 vào bên phải số x, ta được số mới phải số x, ta được số mới bằng 10x + 5. bằng 10x + 5. Hoạt động 2:VÍ DỤ VỀ GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (18 phút) Ví dụ 2 (Bài toán cổ) Gọi số gà là x (con). ĐK: x GV yêu cầu HS đọc đề bài Một HS đọc to đề bài tr 24 nguyên dương, - Hãy tóm tắt đề bài SGK x <36. HS: Số chân gà là 2x (chân) Số gà + số chó = 36 con Tổng số gà và chó là 36 con, - Bài toán yêu cầu tính số gà, số Số chân gà + số chân chó = nên số chó là chó. 100 chân 36 – x (con). Hãy gọi một trong hai đại lượng Tính số gà ? số chó ? Số chân chó là đó là x, cho biết cần điều kiện gì ? 4(36 – x) (chân) - Tính số chân gà ? Tổng số chân là 100, nên ta - Biểu thị số chó ? có phương trình: - Tính số chân chó ? 2x + 4(36 – x) = 100 - Căn cứ vào đâu lập phương trình  2x + 144 – 4x = 100. bài toán ?  - 2x = -44. GV yêu cầu học sinh tự giải  x = 22. phương trình, một HS lên bảng x = 22 thoả mãn các điều kiện làm của ẩn. Vậy số gà là 22 (con) GV: x = 22 có thoả mãn các điều Số chó là: kiện của ẩn không ? 36 – 22 = 14 (con) GV: Qua ví dụ trên, hãy cho biết: Để giải bài toán lập phương trình Tóm tắt các bước giải bài ta cần tiến hành những bước nào ? toán bằng cách lập phương GV đưa “tóm tắt các bước giải bài trình: toán bằng cách lập phương trình” Bước 1: Lập phương trình Năm Học 2011 – 2012. 35. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV lên bảng phụ. GV nhấn mạnh: - Thông thường ta hay chọn ẩn trực tiếp, nhưng cũng có trường hợp chọn một đại lượng chưa biết khác là ẩn lại thuận lợi hơn. - Về điều kiện thích hợp của ẩn: + Nếu x biểu thị số cây, số con, số người, … thì x là số nguyên dương. + Nếu x biểu thị vận tốc hay thời gian của một chuyển động thì điều kiện là x>0. - Khi biểu diễn các đại lượng chưa biết cần kèm theo đơn vị. - Trả lời có kèm theo đơn vị (nếu có) Sau đó GV yêu cầu HS làm ?3 Giải bài toán trong ví dụ 2 bằng cách chọn x là số chó. GV ghi lại tóm tắt lời giải. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng - Chọn ẩn số và đặt điều HS: Nêu tóm tắt các bước kiện thích hợp cho ẩn số. giải bài toàn bằng cách lập - Biểu diễn các đại lượng phương trình như tr 25 SGK. chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết - Lập phương trình biểu thị mối liên hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.. HS trình bày miệng: Gọi số chó là x (con) ?3 Gọi số chó là x (con) ĐK x nguyên dương, ĐK x nguyên dương, x < 36. x < 36. Số chân có là 4x (chân) Số Số chân có là 4x (chân) Số gà gà là 36 – x (con) là 36 – x (con) Số chân gà là 2(36 – x) Số chân gà là 2(36 – x) (chân) - GV yêu cầu học sinh khác giải (chân) Tổng số có 100 chân vậy ta Tổng số có 100 chân vậy ta phương trình. có phương trình: có phương trình: 4x + 2(36 – x) = 100 - Đối chiếu điều kiện của và trả lời 4x + 2(36 – x) = 100 4x + 72 – 2x = 100 4x + 72 – 2x = 100 bài toán. 2x = 28 2x = 28 x = 14. x = 14. GV: Tuy ta thay đổi cách chọn ẩn x = 14 thoả mãn điều kiện. x = 14 thoả mãn điều kiện. nhưng kết quả không thay đổi. Vậy số có là 14 (con) Vậy số có là 14 (con) Số gà là 36 – 14 = 22 (con). Số gà là 36 – 14 = 22 (con). Hoạt động 3 :LUYỆN TẬP (10 phút) Bài 34 Tr 25 SGK HS: Lên bảng làm Bài tập 34 trang 25 (đề bài đưa lên bảng phụ) Gọi mẫu số là x. (đk: x GV: Bài toán yêu cầu tìn phân số Gọi số chó là x (con) nguyên, x ≠ 0). ban đầu. Phân số có tử và mẫu, ta ĐK x nguyên dương, Vậy tử số là: x – 3. x 3 nên chọn mẫu số (hoặc tử số) là x. x < 36. . - Nếu gọi mẫu số là x, thì x cần Số chân có là 4x (chân) Số Phân số đã cho là: x điều kiện gì ? gà là 36 – x (con) - Hãy biểu diễn tử số, phân số đã Số chân gà là 2(36 – x) cho. (chân) Nếu tăng cả tử và mẫu của nó - Nếu tăng cả tử và mẫu của nó Tổng số có 100 chân vậy ta thêm 2 đơn vị thì phân số mới thêm 2 đơn vị thì phân số mới có phương trình: là: được biểu diễn như thế nào ? 4x + 2(36 – x) = 100 x  32 x  1  4x + 72 – 2x = 100 x2 x2 2x = 28 Ta có phương trình - Lập phương trình bài toán x = 14. x = 14 thoả mãn điều kiện. Năm Học 2011 – 2012. 36. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV - Giải phương trình.. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS Vậy số có là 14 (con) Số gà là 36 – 14 = 22 (con).. Đối chiếu điều kiện của x Trả lời bài toán:. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng x 1 1  . x2 2 2( x  1) x2  2( x  2) 2( x  2).  2x – 2 = x + 2.  x = 4 (TMĐK) vậy phân số đã cho là: x 3 4 x 1   x 4 4. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Bài tập về nhà bài 35, 36 tr 25, 26 SGK Bài 43, 44, 45, 46, 47, 48 tr 11 SBT. Đọc “có thể em chưa biết” tr 26 SGK. HD Bài 34 SGK; Hs đọc đề bài nhiều lần , GVHD phân tích đề bài và HDHS từng bước giải bài toán. Giải.  Gọi mẫu số là x. ( x nguyên, x 0) Tử số là x – 3 . Tăng cả tử và mẫu thêm 2 đơn vị: Tử số mới : x – 3 + 2 = x – 1. Mẫu số mới : x + 2. Theo đề bài ta có pt: x 1 1 1  x  2 2 (Giải pt )x = 4 (nhận).Vậy phân số đó là: 4 .( HS về nhà làm vào vở). * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Năm Học 2011 – 2012. 37. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 25 Tiết: 52 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. §7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH ( tiếp ). A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập p/trình. Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biểu diễn các đại lượng, lập phương trình. 2. Kĩ năng:Vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất: toán chuyển động, năng suất, quan hệ số.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi đề bài tập.  HS: Bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 8A1 / / 2012 8A2 / / 2012 8A3 / / 2012 . Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV yêu cầu một HS chữa bài Một HS lên bảng chữa bài Bài tập 48 tr 11 SGK tập 48 Tr 11 SBT. Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ (đề bài đưa lên bảng phụ) nhất là x (gói). ĐK: x nguyên dương, x<60 Vậy số gói kẹo lấy ra từ thùng thứ 2 là 3x (gói). Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là: 60 – x (gói). Số gói kẹo còn lại ở thùng thứ hai là: 80 – 3x (gói) Ta có phương trình: 60 – x = 2(80 – 3x) 60 – x = 160 – 6x 5x = 100 HS nhận xét bài làm của bạn. x = 20 (TMĐK) Trả lời: Số gói lẹo lấy ra từ thùng GV: Nhận xét, cho điểm thứ nhất là 20 gói. Hoạt động 2:VÍ DỤ (20 phút) ` GV: Trong bài toán trên, để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau:. Năm Học 2011 – 2012. 38. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV Thùng 1 Thùng 2. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS Ban đầu 60 (gói) 80 (gói). Lấy ra x (gói) 3x (gói). (GV đưa bảng vẽ sẵn lên bảng phụ) Việc lập bảng ở một số dạng toán như: toán chuyển động, toán năng suất, … giúp ta phân tích bài toán dễ dàng Ví dụ tr 27 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) Một HS đọc to đề bài. GV: Trong toán chuyển động HS: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? có ba đại lượng: Vận tốc, thời gian, quãng đường. Kí hiệu quãng đường là s, thời HS: s = v.t s s gian là t; vận tốc v; ta có công t  ;v  thức liên hệ giữa ba đại lượng v t như thế nào ? Trong BT này có những đại - Trong bài toán này có một lượng nào tham gia chuyển xe máy và một ô tô tham gia động ? chuyển động, chuyển động Cùng chiều hay ngược chiều? ngược chiều. GV: Kẻ bảng: v t Các dạng chuyển động (km/h) (h) Xe máy O tô Sau đó GV hướng dẫn học sinh để điền dần vào bảng: - Biết đại lượng nào của xe - Biết vận tốc xe máy là 35 máy ? của ô tô ? km/h. biết vận tốc ô tô là 45 - Hãy chọn ẩn số? Đơn vị của km/h. ẩn ? - Thời gian ô tô đi ? Vậy x có điều kiện gì ? Tính quãng đường mỗi xe đi? - Hai quãng đường này có quan hệ với nhau thế nào ? lập phương trình bài toán. Sau khi đền xong bảng như Tr 27 SGK và lập phương trình bài toán, GV yêu cầu HS trình bày miệng lại phần lời giải như Tr 27 SGK. - GV yêu cầu toàn lớp giải Một HS trình bày miệng lời phương trình, một HS lên giải bước lập phương trình. bảng làm. - Hãy đối chiếu với điều kiện Năm Học 2011 – 2012. 39. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Còn lại 60 – x (gói) 80 – 3x (gói). s (km) Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x(h). - Thời gian ô tô đi là: 2  2  x  h h 5  vì 24 ph = 5  2 x . 5 điều kiện:. - Quãng đường xe máy đi là 35 (km) quãng đường ô tô đi là: 2  45 x  .(km) 5 . - Hai quãng đừơng này có tổng là 90 km. Ta có phương trình: 2  35 x  45 x   90 5 . giải phương trình. Kết quả:. x. 27 7 1 . 20 20 Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV và trả lời bài toán. - GV lưu ý HS bài trình bày cụ thể ở Tr 27, 28 SGK. - GV yêu cầu HS làm ?4. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng x 1. 7 20 thoả mãn điều kiện. Vậy. thời gian xe máy đi đến lúc hai 7 h 1h 21 ph xe gặp nhau là: 20 1. v(km/h). Các dạng chuyển động Xe máy. x 35 90  x 45. 35. Ôtô. t(h). 45. s(km). X 90-x. GV yêu cầu HS làm tiếp ?5 ĐK: 0 < x < 90; giải phương trình nhận được. Phương trình x 90  x 2   35 45 5. 9x – 7(90 – x) = 126. 9x – 630 + 7x = 126. 16x = 756. 756 16 189 x . 4 x. Thời gian xe đi là: 189 1 27 x : 35  .  (h). 4 35 20. - HS nhận xét: cách giải này phức tạp hơn, dài hơn. Họat động 3:BÀI ĐỌC THÊM (10 phút) Bài toán (Tr 28 SGK) Một HS đọc to đề bài. (đề bài đưa lên bảng phụ) HS: Trong bài toán này có cá GV: Trong bài toán này có đại lượng: những đại lượng nào ? Quan - Số áo may 1 ngày. hệ của chúng như thế nào ? - Số ngày may. GV: Phân tích mối quan hệ - Tổng số áo. giữa các đại lượng, ta có thể Chúng có quan hệ: lập bảng như ở Tr 29 SGK và Số áo may 1 ngày  số ngày xét trong hai quá trình: may = Tổng số áo may. - Theo kế hoạch HS xem phân tích bài toán và - Thực hiện bài giải TR 29 SGK. Em nhận xét gỉ về câu hỏi của HS: Bài toán hỏi: Theo kế bài toán và cách chọn ẩn của hoạch phân xưởng phải may bải giải ? bao nhiêu áo? Còn bài giải chọn: Số ngày may theo kế hoạch là x(ngày). Như vậy không chọn ẩn trực tiếp. HS: Điền vào bảng và lập phương trình. Năm Học 2011 – 2012. 40. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS Số áo may 1 ngày Số ngày may. Kế hoạch. 90. Thực hiện. 120. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Tổng số áo may. x 90 x  60 120. x x + 60. GV: Nhận xét hai cách giải, ta Phương trình thấy cách 2 chọn ẩn trực tiếp x x  60  9 nhưng phương trình giải phức 90 120 tạp hơn. Tuy nhiên cả hai cách điều dùng được. Họat động 4:LUYỆN TẬP (6 phút) Bài 37 tr. 30 SGK Một HS đọc to đề bài. (đề bài đưa lên bảng phụ)  km    t(h) s(km) GV vẽ sơ đồ bài toán h   v 7 7 A B Xe x x(x>0) máy 2 2 5 5 Ô ( x  20) x+20 6 giờ XM 2 Tô 2 Phương trình: 7 giờ ÔT 7. 5. GV yêu cầu HS điền bảng 2 x  2 ( x  20) phân tích HS có thể chọn quãng đường AB là x(km) ĐK:x>0 Khi đó phương trình là: 2x 2x  20 5 7. Họat động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) GV lưu ý HS: Việc phân tích bài toán không phải lúc nào cũng lập bảng, thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, toán ba đại lượng. Bài tập về nhà số 37, 38, 39, 40, 41, 44 tr 30, 31 SGK. *HD Bài 37 :Hs đọc to đề bài nhiều lần, Gv hd hs phân tích đề bài và hd giải Giải. Gọi quảng đường AB là x(km) , x > o x Vận tốc xe máy là: 3,5 (km/h) x Vận tốc ôtô là : 2,5 (km/h). Vận tốc ôtô lớn hơn vận tốc xe máy, ta có phương trình sau: x x 2,5 - 3,5 = 20. Giải pt ta được x = 175 (nhận) Vậy quảng đường AB là 175 km , Vận tốc xe máy là: 175 : 35 = 50 km/h. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 41. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 26 Tiết: 53 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Luyện cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: Phân tích bài toán, chọn ẩn số, biểu diễn các đại lượng chưa biết, lập phương trình, giải phương trình, đối chiếu diều kiện của ẩn, trả lời.  2. Kĩ năng:Chủ yếu luyện dạng toán về quan hệ số, toán thống kê, toán phần trăm.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi đề bài giải của bài 42 Tr 31 SGK.  HS: On tập cách tính giá trị trung bình của dấu hiệu (toán thống kê mô tả – Toán lớp 7) tìm hiểu thêm về thuế VAT, cách viết một số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10 (Toán lớp 6). Chuẩn bị bảng con.; C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp Ngày dạy 8A1 / / 2012 8A2 / / 2012 8A3 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai hoc sinh lên bảng kiểm Bài 40 SGK. - HS1: Chữa bài 40 Tr 31 SGK tra. Gọi tuổi Phương năm nay là (đề bài đưa lên bảng phụ). x(tuổi). ĐK: x nguyên dương. Vậy năm nay tuổi mẹ là 3x(tuổi). Mười năm sau tuổi Phương là: x + 13 (tuổi). Tuổi mẹ là: 3x + 13 (tuổi) Ta có phương trình 3x + 13 = 2(x + 13) 3x + 13 = 2x + 26. x = 13(TMĐK) Trả lời: năm nay Phương 13 tuổi HS2: chữa bài 38 Tr 30 SGK. Bài 38 SGK. Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK: x nguyên dương, x<4.  tần số của điểm 9 là: 10 – (1 + x + 2 + 3) = 4 – x Ta có phương trình: 4.1  5.x  7.2  8.3  9.(4  x) 6,6 10. GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính Năm Học 2011 – 2012. 4+ 5x+ 14+ 24+ 36–9x = 66 42. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng x n  x 2 n2  ...  x k nk  78 – 4x = 66. X  1 1  - 4x = - 12. N  x = 3(TMĐK) GV nhận xét, bổ sung, cho điểm. Trả lời: Tần số của điểm 5 là 3. tần số của điểm 9 là 1. Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (34 phút) Bài 39 Tr. 30 SGK HS: - Hai loại hàng phải trả (đề bài đưa lên bảng phụ) tổng cộng là 120 nghìn đồng GV: Số tiền Lan mua hai loại - Thuế VAT là 10 nghìn hàng chưa thuế VAT là bao đồng  hai loại hàng chưa nhiêu ? Sau đó GV yêu cầu HS kể thuế VAT là 110 nghìn điền vào bảng phân tích: đồng. Số tiền chưa kể VAT Tiền thuế VAT Loại hàng thứ nhất x (nghìn đồng) 10 % Loại hàng thứ hai 110 – x 8%(110 – x) Loại hàng thứ ba 110 10 - Điều liện của x là gì ? HS: điều kiện 0<x<110 Gọi số tiền Lan phải trả cho - Phương trình bài toán ? - phương trình lạoi hàng thứ nhất không kể 10 8 thuế VAT là x nghìn (đồng) x (110  x) 10 Điều kiện: 0 < x < 10. 100 100 - GV yêu cầu HS đọc lời giải bài HS trình bày miệng: Vậy số tiền Lan Phải trả cho toán theo bảng. lạoi hàng thừ hai không kể thuế VAT là (110 – x) nghìn đồng. Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ nhất là 10% (nghìn đồng). Tiền thuế VAT cho loại hàng thứ hai là 8%(110-x) (nghìn đồng). Ta có phương trình: 10 8 x (110  x) 10 100 100. GV yêu cầu HS cả lớp giải phương trình, một HS lên bảng trình bày. GV lưu ý HS muốn tìm m% của m .a. số a ta tính : 100. Bài 41 Tr. 31 SGK. Gv yêu cầu HJS nhắc lại cách viết Một HS đọc to đề bài một số tự nhiên dưới dạng tổng HS hoạt động theo nhóm. các luỹ thừa của 10. abc 100a  10b  c. 10x + 880 – 8x = 1000. 2x = 120. x = 60. (TMĐK) Trả lời: Không kể thuế VAT Lan phải trả cho loại hàng thứ nhất là 60 nghìn đồng, loại hàng thứ hai 50 nghìn đồng. Bài 41trang 31 SGK. Gọi chữ số hàng chục là x. ĐK: x nguyên dương, x<5.  Chữ số hàng đơn vị là 2x  Số đã cho là: x (2 x ) 10 x  2 x 12 x.. nếu thêm chữ số 1 xen vào Sau thời gian hoạt động giữa hai chữ số ấy thỉ số mới nhóm khoảng 5 phút, một x1(2 x ) 100  10  2 x. đại diện nhóm lên bảng trình là: 102 x  10. bày bài giải. Năm Học 2011 – 2012. 43. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS HS lớp nhận xét, góp ý.. Bài 42 Tr 31 SGK. (Đề bài đưa lên bảng phụ) GV: - Chọn ẩn số. - Nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và một chữ số vào bên phải số đó thỉ số mới biểu diễn như thế nào ? GV hướng dẫn HS:. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Ta có phương trình: 102x + 10 – 2x = 370. 90x = 360 x = 4(TMĐK). Trả lời: Số ban đầu là 48. Bài 42 trang 31 SGK Gọi số cần tìm là ab vớia,bN; 1 a 9;0 b 9 - Số mới là 2ab2 - Vì số mới lớn gấp 153 lần số ban đầu nên ta có phương trình:. 2ab2 2000  ab0  2. 2002  10ab 153ab. 2002  10ab. 143ab 2002. - Lập phương trình bài toán. ab 14. GV yêu cầu HS trình bày bài làm vào vở (đủ ba bước) Họat động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) -Bài tập 45,46,48. SGK Trang 31,32. -Bài tập 49,50,51 trang 11,12 SBT. -HD bài 43 SGK: GV treo bảng phụ ghi đề bài ,HS đọc to đề bài .GVHD cách giải: Gọi tử số của phân số là x , đk: x nguyên dương, x  9 ; x 4. Ta có : Mẫu là x – 4 [ hiệu giữa tử và mẫu là 4: x – (x – 4)] x 1 x 1   Theo câu c ta có : ( x  4)x 5  10( x  4)  x 5  10x – 40 + x = 5x  6x = 40 20  x = 3 ( Không thoả ĐKĐB). Vậy không có phân số nào có các tính chất theo đề bài đã cho. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Năm Học 2011 – 2012. 44. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 26 Tiết: 54 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. LUYỆN TẬP. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Tiếp tục cho HS luyện tập về giải toán bằng cách lập phương trình dạng chuyển động, năng suất, phần trăm, toán có nội dung hình học.  2. Kĩ năng:Chú ý rèn kĩ năng phân tích bài toán để lập phương trình bài toán.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi đề bài, hướng dẫn giải bài 49 tr 32 SGK.  HS: On tập dạng toán chuyển động, toán năng suất, toán phần trăm, định lí Talét trong tam giác. Bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:KIỂM TRA (10 phút) GV yêu cầu một HS lập bảng phân tích bài Một HS lên bảng kiểm 45 tr31 SGK, trình bày miệng bài toán, giải tra. Chữa bài tập 45 SGK. phương trình, trả lời. Lập bảng phân tích. Năng suất 1 ngày Hợp đồng Thực hiện.  thaûm   x   ngaøy  120  thaûm  x  100  ngaøy . Nội dung ghi bảng. Số ngày. Số thảm. 20 ngày. 20x (thảm). 18 ngày. 18.. 120 x (thaûm) 100. ĐK: x nguyên dương Phương trình: 6 18. x  20 x 24. 5.  108x – 100x = 120.  8x = 120. GV nhận xét, cho điểm. GV hỏi: có thể chọn  x = 15 (TMĐK) ẩn khác được hay không ? số thảm len mà xí nghiệp Nêu bảng phân tích và lập phương trình. phải dệt theo hợp đồng là: 20.x = 20.15 = 300 (thảm) Một HS khác nêu.. Năm Học 2011 – 2012. 45. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV Năng suất 1 ngày. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS Số ngày. Nội dung ghi bảng Số thảm. Hợp đồng. x  thaûm    20  ngaøy . 20 ngày. x(thảm). Thực hiện. x  24  thaûm    18  ngaøy . 18 ngày. x  24(thaûm). Hs được kiểm tra có thể đưa ra một trong hai ĐK: x nguyên dương cách chọn ẩn trên, nên cho HS lớp nêu cách Phương trình: x  14 120 x thứ hai để hiểu thêm bài. 18. . . 100 20. Họat động 2:LUYỆN TẬP (30 phút) Bài 46 tr 31 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích thông qua các câu hỏi: HS trả lời: - Trong bài toán ô tô dự định đi như thế - Ô tô dự định đi cả nào ? quãng đường AB với vận - Thực tế diễn biến như thế nào ? tốc 48km/h. - Thực tế: + 1 giờ đầu ô tô đi với vận tốc ấy. + Ô tô bị tầu hoả chắn 10 phút. + Đoạn đường coàn lại ô tô đi với vận tốc: 48 + 6 = 54 km/h. Điền các ô trong bảng: v(km/h) t(h) Dự định. 48. x 48. Thực hiện 1 giờ đầu. 48. 1. 1 6 x  48 54. Bị tầu chắn Đoạn còn lại. 54. - Điều kiện của x ? - Nêu lý do lập phương trình bài toán. - Yêu cầu một HS lên giải phương trình.. X 48. x  48.. Phương trình:. x 1 x  48 1   48 6 54 x 7 x  48   48 6 54. Bài 47 Tr 32 SGK. (đề bài đưa lên bảng phụ) a) GV: + Nếu gửi vào quỹ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất mỗi tháng lá a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất tính thế nào ? + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? + Lấy số tiền có được sau tháng thứ nhất là gốc để tính lãi tháng thứ hai, vậy số tiền lãi Năm Học 2011 – 2012. s(km). 46. Gpt được x=120 (TMĐK) Trả lời: Quãng đường AB dài 120 km. Một HS đọc to đề bài đến hết câu a. HS: + Số tiền lãi sau tháng thứ nhất là a%.x (nghìn đồng) Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của GV của riêng tháng thứ hai tính thế nào ? + Tổng số tiền lãi có được sau hai tháng là bao nhiêu ? b) Nếu lãi suất là 1,2% và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng thì ta có phương trình:. Hoạt động của HS + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất là x + a%x = x(1 + a %) (nghìn đồng). + Tiền lãi của tháng thứ hai là: x(1+a%).a% (nghìn đồng) + Tổng số tiền lãi của hai tháng là:. 1,2 1,2  1,2  x 1  .x 48,288 100 100  100  1,2  1,2  x 1  1   48,288 100  100  1,2 201,2 . .x 48,288 100 100. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng. a a  a  x 1  x 100 100  100 . (nghìn đồng).. (GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình). Sau đó GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành HS làm tiếp: bài giải. 241,44.x = 482880. x. 482880 241,44. x=2000. Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000 (nghìn đồng) hay 2 triệu đồng. Họat động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) Hướng dẫn HS bài 49 Tr 32 SGK ( trên bảng phụ) Gọi độ dài cạnh AC là x (cm) S ABC. B. 3X 1   S AFDE  S ABC 2 2 3X  (1) 4. D. F 3cm.  Mặt khác SAFDE=AE.DE = 2.DE(2). 2cm A. 3x 3x  DE  (3) 8 Từ (1) và (2)  2.DE= 4 DE CE DE x  2  hay  3 x Có DE//BA  BA CA 3( x  2) 3 x  . 2 8 Từ (3), (4) ta có phương trình:.  DE . E x. C. 3( x  2) ( 4) 2. Tiết sau ôn tập chương III. - Làm các câu hỏi ôn tập chương tr 32, 33 SGK. - Bài tập 49 tr 32, bài 50, 51, 52, 53 tr 33, 34 SGK. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Năm Học 2011 – 2012. 47. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tuần : 27 Tiết: 55 Ngày soạn : / /2012 .. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. ÔN TẬP CHƯƠNG III. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn).  2. Kĩ năng:Củng cố và nâng cao cá kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu)..  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.  GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập hoặc bài giải mẫu. - Phiếu học tập cá nhân.  HS: - Làm các câu hỏi ôn tập chương III và các bài tập ôn tập (từ bài 50 đến bài 53). - Bảng con C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX+B=0 (23 phút) GV nêu câu hỏi: HS trả lời Bài tập 1: Xét xem các cặp 1) Thế nào hai phương trình tương 1) Hai phương trình tương phương trình sau có tương đương ? Cho ví dụ. đương là hai phương trình đương không ? có cùng một tập nghiệm. a) x – 1 = 0  x = 1 - Nêu hai quy tắc biến đổi phương - HS lấy ví dụ về hai và x2 – 1 = 0  x = 1 trình ? phương trình tương đương. Vậy phương trình (1) và (2) - Hai quy tắc biến đổi không tương đương. phương trình là: b) Phương trình (3) và (4) a) Quy tắc chuyển vế tương đương vì có cùng tập Trong một phương trình, nghiệm S={3}. ta có thể chuyển một hạng Hoặc từ phương trình (3), ta tử từ vế này sang vế kia và đã chuyễn hạng tử 5 từ vế đổi dấu hạng tử đó. trái sang vế phải và đổi dấu b) Quy tắc nhân với một hạng tử đó được phương số trình (4). Trong một phương trình, c) phương trình (5) và ta có thể nhân hoặc chia cả phương trình (6) tương hai vế của phương trình đương vì từ phương trình với cùng một số khác 0. (5) ta nhân cả hai vế của Bài tập 1: Xét xem các cặp phương phương trình cùng với 2 thì trình sau có tương đương không ? được phương trình (6). a) x – 1 = 0 (1) d) | 2x| = 4(7)  2x= 4 và x2 – 1 = 0 (2)  x = 2 Năm Học 2011 – 2012. 48. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV b) 3x + 5 = 14 (3) và 3x = 9 (4) 1 ( x  3) 2 x  1(5) c) 2. và (x – 3) = 4x + 2 (6) d) | 2x| = 4 (7) và x2 = 4 (8) e) 2x – 1 = 3 (9) và x(2x – 1) = 3x (10). GV cho HS hoạt động nhóm khoảng 7 phút thì yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày bài giải.. GV: Trong các ví dụ trên, ví dụ nào thể hiện: nhân hai vế của một phương trình với cùng một biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương ? (nội dung câu hỏi 2 tr 32 SGK) GV nêu câu hỏi 3: Với điều kiện nào của a thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. (a và b là hai hằng số) câu hỏi 4: Một phương trình bậc nhất một ẩn có mấy nghiệm? Đánh dấu “X” vào ô vuông với câu trả lời đúng… (đề bài đưa lên bảng phụ) GV hỏi: phương trình có dạng ax + b = 0 khi nào: + Vô nghiệm ? cho ví dụ + Vô số nghiệm ? Bài tập 2 ( bài 50(a, b) tr 32 SGK) GV yêu cầu hai HS lên bảng chữa bài tập.. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng x = 4 (8)  x =  2 vậy phương trình (7) và phương trình (8) tương đương. e) 2x – 1 = 3 (9)  2x = 4  x = 2 x(2x – 1) = 3x (10)  x(2x – 1) – 3x = 0  x(2x – 1 – 3) = 0  x = 0 hoặc x = 2 vậy phương trình (9) và (10) không tương đương. Bài tập 2 trang 32. Ơ câu e, ta đã nhân hai vế của phương trình (9) với cùng một biểu thức chứa ẩn HS hoạt động nhóm làm (x) được phương trình (10) bài tập 1. không tương đương với phương trình (9). Câu hỏi 3: Với điều kiện a ≠ 0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. Câu hỏi 4:  luôn có một nghiệm duy nhất. Phương trình có dạng ax + b = 0: + Vô nghiệm nếu a = 0 và b ≠ 0. Ví dụ: 0x + 2 = 0. + Vô số nghiệm nếu a=0 và b=0 đó là phương trình 0x = 0 Bài 50(a) giải phương trình: 3-4x(25-2x)=8x2+x-300 3-100x+8x2=8x2+x-300  - 100x - x = -300 - 3  - 101x = - 303 x=3 Bài 50(b) 2. 2(1  3 x ) 2  3 x 3(2 x  1)  7  5 10 4. Đại diện các nhóm trình bày bài giải. GV: Nêu lại các bước giải phương - Nhóm 1 trình bày câu a, b. trình trên. - Nhóm 2 trình bày câu c, d. - Nhóm 3 trình bàu câu e. Năm Học 2011 – 2012. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. 49.  8(1  3 x )  2(2  3 x ) 140  15(2 x  1)  20 20.  8- 24x- 4- 6x=140-30x-15  -30x + 30x = -4 + 140 – 15  0x = 121. Phương trình vô nghiệm. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS Một Hs lên bảng làm:. Nội dung ghi bảng * Để giải phương trình trên ta làm các bước sau: - Quy đồng mẫu hai vế của phương trình. - Nhân hai vế với MC để khử mẫu. Hai HS lên bảng chữa bài - Chuyển các hạng tử chứa tập, các HS khác theo dõi, ẩn sang một vế, các hằng số nhận xét. sang vế kia. - Thu gọn và gpt nhận được. Hoạt động 2:GIẢI PHƯƠNG TRÌNH TÍCH (10 phút) Bài 51(a, d) tr 33 SGK. Bài 51 tr 33 SGK. Giải các phương trình sau b8àng cách Giải phương trình đưa về phương trình tích. (2x+1)(3x–2)=(5x–8)(2x + a) 1) (2x +1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) Hai HS lên bảng giải bài (2x+1)(3x-2)-(5x-8) GV gợi ý: Chuyển vế rồi phân tích vế tập. (2x+1)=0 trái thành nhân tử. HS1 làm câu a. (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) =0 (2x + 1)(- 2x + 6) = 0 3 2 d) 2x + 5x – 3x = 0 2x + 1= 0 hoặc - 2x + 6 = 0 1 GV gợi ý phân tích đa thức 2x3 + 5x2 HS2 làm câu d  – 3x thành nhân tử bằng phương phán  x = 2 hoặc x = 3 đặt nhân tử chung và tách hạng tử.  1  S  ; 3  2 . d) giải phương trình 2x3 + 5x2 – 3x = 0  x(2x2 + 5x – 3) =0 x(2x2 + 6x – x – 3) = 0  x[2x(x + 3) – (x + 3)] = 0  x(x + 3 )(2x – 1) = 0  x = 0 hoặc x = - 3 hoặc 1 2 1  S 0;  3;  2  x. Hoạt động 3: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (10 phút) Bài 52(a) tr 33 SGK. 1 3 5 Khi giải phương trình   chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm a) 2 x  3 x (2 x  3) x GV nêu câu hỏi 5: Khi giải phương HS hoạt động trả lời câu ĐKXĐ của phương trình. Các giá trị tìm được của ẩn trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều hỏi theo SGK. trong quá trình giải phải gì ? đối chiếu với ĐKXĐ. Những giá trị của thỏ mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. Sau đó GV yêu cầu HS làm bài trên HS làm bài trên phiếu học Bài 52(a) tr 33 SGK. Năm Học 2011 – 2012. 50. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV “phiếu học tập”.. Tổ: Toán – Tin. Hoạt động của HS tập. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Nội dung ghi bảng Giải phương trình 1 3 5   2 x  3 x (2 x  3) x 3 ÑKXÑ : x  vaø x  0 2 x 3 5(2 x  3)  x (2 x  3) x (2 x  3). x – 3 = 10x – 15  - 9x = - 12 x. . 4 3 (TMĐK). 4 S   3. Họat động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) On tập các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập phương trình. Bài tập về nhà số 54, 55, 56 tr 34 SGK. Số 65, 66, 68, 69 tr 14 SBT Tiết sau ôn tập tiếp về giải toán bằng cách lập phương trình. * Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Tuần : 27 Tiết: 56 Ngày soạn : / /2012 . Năm Học 2011 – 2012. ÔN TẬP CHƯƠNG III 51. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. A. MỤC TIÊU  1. Kiến thức:Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học về phương trình và giải toán bằng cách lập ptrình.  2. Kĩ năng:Củng cố và nâng cao kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình.  3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Bảng phụ ghi bài tập, bảng phân tích hoặc bài giải.  HS: Làm các bài tập ôn tập. Bảng con. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Ổn định lớp:(Điểm danh) Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA (10 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Hai HS lên bảng kiểm tra Giải phương trình x 2 3 2( x  11) HS1: Chữa bài 66(d) tr 14 SBT   2 Giải phương trình sau x 2 x  2 x  4 x 2 3 2( x  11) ĐKXĐ: x ≠  2   x 2. x 2. x2  4. . ( x  2) 2  3( x  2) 2( x  11)  ( x  2)( x  2) ( x  2)( x  2).  x2 – 4x + 4 – 3x – 6 = 2x – 22  x2 – 4x – 5x + 20 = 0  x(x – 4) – 5(x – 4) = 0  (x – 4)(x – 5) = 0  x – 4 = 0 hoặc x – 5 = 0  x = 4 hoặc x = 5 (TMĐK) (TMĐK) S={4; 5}. GV yêu cầu HS nhắc lại điều cần chú ý khi giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. HS2: Chữa bài tập 54 tr 34 SGK theo yêu cầu: - Lập bảng phân tích. - Trình bày bài giải. v(km/h) CaNô Xuôi Dòng Ca nô Ngược Dòng. T(h). x 4 x 5. s(km) 4. x. 5. x Gọi khoảng cách giữa hai bến AB là x(km) ĐK: x>0. Thời gian ca nô XD là 4(h). x  km   . 4 h   Vậy vận tốc XD là. Thời gian ca nô ND là 5(h).. x  km   . 5 h   Vậy vận tốc ND là: Năm Học 2011 – 2012. 52. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Hoạt động của GV. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng  km  2  Vận tốc dòng nước là  h  .. Vậy ta có phương trình: x. x.  2.2. GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài 4 5 toán bằng cách lập phương trình. HS nhận xét bài làm của 5x – 4x = 4.20 GV nhận xét, cho điểm HS. hai bạn được kiểm tra. x = 80 (TMĐK). Trả lời: Khoảng cách giữa hai biến AB là 80 km. Họat động 2:LUYỆN TẬP (20 phút) Bài 69 tr 14 SBT (toán chuyển Bài tập 69 tr 14 SBT. động) Gọi vận tốc ban đầu của hai (đề bài đưa lên bảng phụ) xe là x(km/h), ĐK x>0. GV hướng dẫn HS phân tích bài Quãng đường còn lại sau 43 toán: km đầu là: 163 – 43 = 120 - Trong bài toán này, hai ô tô chuyển HS: Hai ô tô chuyển động km. động như thế nào ? trên quãng đường dài v(km/h) t(h) s(km) - GV: Vậy sự chênh lệch thời gian 163km. Trong 43 km đầu 120 O 1,2x 120 xảy ra ở 120km sau. hai xe có cùng vận tốc. tô1 1,2 x Hãy chọn ẩn số và lập bảng phân Sau đó xe thứ nhất tăng O 120 tích. vận tốc lên gấp 1,2 lần Tô x 120 x Đổi 40 phút ra giờ ? vận tốc ban đầu nên đã về 2 Lập phương trình bài toán. sớm hơn xe thứ hai 40 2 h GV hướng dẫn HS thu gọn phương phút. Đổi 40 phút = 3 trình: Phương trình: 120 120 2 x. . 1,2 x.  . 3 rồi hoàn thành bài. toán. Bài 55 tr 34 SGK (toán phần trăm có nội dung hoá học). Gv hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài toán: - Trong dung dịch có bao nhiêu gam muối ? Lượng muối có thay đổi không ? - Dung dịch mới chứa 20% muối, em hiểu điều này cụ thể là gì ? - Hãy chọn ẩn và lập phương trình - Trong dung dịch có 50g bài toán. muối. Lượng muối không thay đổi. - Dung dịch mới chứa 20% muối nghĩa là khối lượng muối bằng 20% khối lượng dung dịch.. 120 120 2   . x 1,2 x 3. kết quả x = 30. Trả lời: Vận tốc ban đầu của hai xe là 30km/h. Bài 55 tr 34 SGK - Gọi lượng nước cần pha thêm là x(gam) ĐK>0. Khi đó khối lượng dung dịch sẽ là: 200 + x (gam). Khối lượng muối là 50 gam. Ta có phương trình: 20 (200  x ) 50 100. 200 + x = 250. x = 50 (TMĐK) Trả lời: Lượng nước cần pha thêm là 50 gam.. Họat động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 phút) Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương III. Năm Học 2011 – 2012. 53. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. HS cần ôn tập kỹ: 1) Về lý thuyết: - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Hai quy tắc biến đổi phương trình. - Định nghĩa, số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn. - Các bước giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2) Về bài tập: Ôn lại và luyện tập giải các dạng phương trình và các bài toán giải bằng cách lập phương trình. Chú ý trình bày bài giải cẩn thận, không sai sót. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. Tuần : 28 Tiết: 57 Ngày soạn : / /2012 . Năm Học 2011 – 2012. KIỂM TRA CHƯƠNG III. 54. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. I/.Mục tiêu: 1. Kiến thức:-Nắm vững các kiến thức chương III, áp dụng vào giải bài tập từng loại 2. Kĩ năng:-Rèn luyện cho hs tính độc lập suy nghĩ tự làm bài -Trình bày các bài toán rõ ràng sạch sẽ. 3. Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi giải các bài tập. II/.Chuẩn bị: -Hs ôn tập tốt nội dung kiến thức chương III -Gv soạn đề phù hợp với đối tượng hs III/.Hoạt động trên lớp: 1/.Ổn định: Kiểm diện, nhắc nhở hs làm bài nghiệm túc Lớp 8A1 8A2 8A3. Ngày dạy / / 2012 / / 2012 / / 2012. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 2/.Phát đề: 3 / Đề kiểm tra : Câu 1: ( 2 điểm ) Các câu sau đây đúng hay sai a) Phương trình 2x + 4 = 10 và phương trình 7x – 2 = 19 là hai phương trình tương đương 6. b) Phương trình x + 6 = x + 6 – x có tập nghiệm là: s =   Câu 2: (3điểm) Giải các phương trình . Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng nhất: a) 7x – 2 = 6 ; x bằng: 8 8  A. 7 ; B. 7 2 x  5 x 5  x  5. b). ;. 7 C. 8. ;. D.. . 7 8. ; x bằng:. A. – 5 ; B. 5 ; C. 5 c) 3,27x – 1,32 = 5,89 ; x gần bằng : A. 22 ; B. 2,20 ; C. -22 Câu 3 (2điểm) : Giải phương trình sau: 2 1 3 x  11   x  1 x  2  x  1  x  2 . 5. ;. D. -. ;. D. -2,20. (1). Câu 4 (3 điểm) : Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h , lúc về người đó chỉ đi với vận tốc trung bình là 12 km/h nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút . Tính quãng đường AB ( bằng kilômet). 4/ Dặn dò: -Hết giờ các em trật tự nộp bài -Xem trước bài Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng. IV/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM : Câu 1: (2điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm a) Đúng b) Sai Câu 2 : (3 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm 8 a) A. 7 b) B. 5 Năm Học 2011 – 2012. c) B.2,20 55. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Lê Quý Đôn - Bến Cát. Câu 3 : (2 điểm). Tổ: Toán – Tin. Giáo Án Đại Số 8 - Chương III. ĐKXĐ : x  1 và x 2. (1)  2  x  2    x  1 3x  11  2 x  x  3 x  11  4  1.  2 x  4  x  1 3x  11  2 x  6. . . x 3. (TMĐKXĐ ) s 3.   Vậy : Câu 4 : (3điểm) - Gọi x là độ dài quãng đường AB (km) ĐK : x > 0 -. x Thời gian xe đạp đi từ A đến B là 15 (giờ). -. x Thời gian về là 12 (giờ). -. Đổi 45 phút. . 3 4 (giờ ). Vì thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45 phút. . 3 4 giờ nên ta có phương trình :. x x 3 5x  4 x 3.15      x 45 12 15 4 60 60 (TMĐK của ẩn x). Vậy quãng đường AB là 45 (km) VI / ĐÁNH GIÁ – RÚT KINH NGHIỆM : 1) Ưu điểm : ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 1) Hạn chế: ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………. KÝ DUYỆT Bến Cát, ngày / / 2012 TỔ TRƯỞNG. Trần Thị Hồng Nhung. Năm Học 2011 – 2012. 56. Nguyễn Văn Thuận.

<span class='text_page_counter'>(57)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×