Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Kế hoạch giáo dục vật lí 6 năm học 2020 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.53 KB, 8 trang )

TT

1

KHUNG KẾ HOẠCH GIÁO DỤC NĂM HỌC 2020 – 2021
MÔN: VẬT LÝ 6
CẤP: THCS
(Kèm theo Công văn số1499/SGDĐT-GDTrH ngày 08 tháng 07 năm 2020 của Sở GD&ĐT)
Hướng dẫn
Nội
Tên
thực hiện
dung
Yêu cầu cần đạt theo
Chương Tiết
Tên các bài theo
chủ
liên
Thời
chuẩn KT-KN
Cấu
Hình thức mơn
PPCT cũ
đề/
lượng
Định hướng các năng lực
trúc
tổ chức
chuyê
tích hợp
cần phát triển


nội
dạy học.
n đề
giáo dục
dung
điều
địa
bài
chỉnh
phương(
học
Nếu có)
Chương
I: Cơ
học

Tiết: 1 Bài 1,2: Đo độ dài
Tiết: 2 Bài 3: Đo thể tích
chất lỏng
Tiết: 3 Bài 4: Đo thể tích
chất rắn khơng thấm
nước
Tiết:4 Bài 5: Khối lượng .
Đo khối lượng
Tiết: 5 Bài 6: Lực. Hai lực
cân bằng
Tiết: 6 Bài 7: Tìm hiểu kết
quả tác dụng của lực
Tiết: 7 Bài 8: Trọng lực. Đơn
vị lực

Tiết:8 Bài 9: Lực đàn hồi


Tiết:9 Kiểm tra 1 tiết
Bài 10: Lực kế. Phép
Tiết: đo lực.Trọng lượng
10,11, và khối lượng
Bài 11: Khối lượng
12.
riêng. Trọng lượng
riêng.
Bài 12: Thực hành và
kiểm tra thực hành:
Xác định khối lượng
riêng của sỏi ( Lấy
điểm hệ số 2 )

Chủ
đề:
Khối
lượng
riêng.
Trọng
lượng
riêng

I.Lực
kế .
Đo
lực

bằng
lực
kế.

- Giáo viên
đưa lực kế.
Học sinh
hoạt động
theo nhóm
quan sát lực
kế.
-Giáo viên
sử dụng lực
kế đo trọng
lượng 1 vật.
Qua đó giới
thiệu cách sử
dụng lực kế
để đo lực.
Học sinh
hoạt động cá
nhân và hoạt
động nhóm.
Giáo viên
hướng dẫn
hồn
thànhC6. Học
sinh hoạt
động cá


3 tiết

1.Kiến thức:
- Viết được cơng thức tính trọng
lượng P = 10m, nêu được ý
nghĩa và đơn vị đo P, m.
- Phát biểu được định nghĩa khối
lượng riêng (D),
trọng lượng riêng
(d) và viết được
cơng thức tính các
đại lượng này. Nêu
được đơn vị đo khối
lượng riêng và đo
trọng lượng riêng.
- Nêu được cách xác định khối
lượng riêng của một chất.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức P =
10m.
- Đo được lực bằng lực kế.
- Tra được bảng khối lượng
riêng của các chất.
- Vận dụng được các công thức
D=

m
P
và d =
để giải các bài

V
V

tập đơn giản.
3. Định hướng các năng lực
cần phát triển:


nhân.
Giáo viên
nêu vấn đề
và đưa ra bài
tốn cụ thể.
II.
Học sinh
Cơng hoạt động cá
thức
nhân và
liên
nhóm để giải
hệ
quyết.
giữa
-Giáo viên
trọng phân nhóm,
lượng chia dụng cụ,

giới thiệu nội
khối
dung bài

lượng: thực hành.
Học sinh
hoạt động
nhóm và
III.
hoạt động cá
Khối nhân hoàn
lượng thành báo
riêng. cáo.
Xác
Giáo viên
định
yêu cầu tự
khối
đọc SGK.
lượng Học sinh

a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác,
năng lực thực nghiệm, năng lực
sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính
tốn.
b. Năng lực chun biệt:
- Năng lực sử dụng kiến thức
vật lý, năng lực về phương
pháp, năng lực trao đổi thông
tin, năng lực liên quan đến cá

thể.


riêng
của
sỏi.
IV.
Trọng
lượng
riêng.

hoạt động cá
nhân.
Học sinh
hoạt động cá
nhân và thảo
luận nhóm
để trả lời các
câu hỏi

V.
Vận
dụng:

Tiết:
13,
14,15,
16.

Bài 13: Máy cơ đơn

giản.
Bài 14: Mặt phẳng
nghiêng
Bài 15: Địn bẩy
Bài 16: Rịng rọc

Chủ
đề:
Máy

đơn
giản

I. tìm
hiểu
kéo
vật lên
theo
phươn
g
thẳng
đứng:

Đưa ra ví dụ
dùng máy cơ
đơn giản
trong thực tế
học sinh dự
đoán và nêu
hiểu biết của

mình
Học sinh
thảo luận
nhóm làm thí
nghiệm

4 tiết

1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ trong thực tế
chứng tỏ: sử dụng các máy cơ
đơn giản cho ta được lợi về
chiều của lực và độ lớn của lực.
2. Kĩ năng
- Biết đọc các bảng biểu để rút
ra kết luận cần thiết.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả
được hiện tượng xảy ra để rút ra
kết luận.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả
được hiện tượng xảy ra để rút ra


II.
Các
máy

đơn
giản:


III.
mặt
phẳng
nghiê
ng
III.
Tìm
hiểu
địn
bẩy:
IV.Tì
m
hiểu
về
rịng
rọc:
V.

Học
sinh
thảo luận so
sánh
dùng
máy cơ được
lợi như thế
nào.
Học sinh
hoạt động cá
nhân và thảo
luận nhóm

để trả lời các
câu hỏi

kết luận. Biết cách đọc biểu
bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Phân tích hiện tượng để rút ra
nguyên tắc hoạt động. Rèn kỹ
năng quan sát, so sánh.
3. Năng lực cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân.


Vận
dụng
Tiết17 Ôn tập học kỳ I

HKII

2

Chương
II:
Nhiệt
học

Tiết18 Kiểm tra học kỳ I
Tiết19 Bài 17: Tổng kết

chương I: Cơ học

Tiết
20,
21,
22,
23.

Bài 18:Sự nở vì nhiệt
của chất rắn
Bài 19:Sự nở vì nhiệt
của chất lỏng
Bài 20:Sự nở vì nhiệt
của chất khí
Bài 21: Một số ứng
dụng của sự nở vì
nhiệt

Chủ
đề:
Sự nở

nhiệt
của
các
chất

I. tìm
hiểu
sự nở


nhiệt
của
các
chất

Đưa ra ví dụ
sự nở vì
nhiệt trong
thực tế học
sinh dự đốn
và nêu hiểu
biết của
mình
Học sinh
thảo luận
nhóm làm thí
nghiệm

Học sinh
thảo luận
Lực xuất
II.
hiện trong sự
Làm
co giãn vì
thí
ngiệm nhiệt
về sự Học sinh


4 tiết

1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ trong thực tế
chứng tỏ: thể tích và chiều dài
của vật rắn tăng khi nóng lên,
giảm khi lạnh đi, các chất rắn
khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau. Giải thích được một số
hiện tượng đơn giản về sự nở vì
nhiệt của chất rắn.
- Tìm được ví dụ trong thực tế
chứng tỏ: thể tích của một chất
lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi
lạnh đi, các chất lỏng khác nhau
nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích
được một số hiện tượng đơn
giản về sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.
- Tìm được ví dụ trong thực tế
về hiện tượng thể tích của một
khối khí tăng khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi. Giải thích được một
số hiện tượng đơn giản về sự nở


nở vì
nhiệt
của
các

chất.
III.
Một
số
ứng
dụng
sự nở

nhiệt

IV.
Vận
dụng:

hoạt động cá
nhân và thảo
luận nhóm
để trả lời các
câu hỏi

vì nhiệt của chất khí.
- Nhận biết được sự co giãn vì
nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây
ra lực rất lớn. Tìm được thí dụ
thực tế về hiện tượng này. Mô tả
được cấu tạo và hoạt động của
băng kép. Giải thích được một
số ứng dụng đơn giản về sự nở
vì nhiệt.
2. Kĩ năng

- Biết đọc các bảng biểu để rút
ra kết luận cần thiết.
- Làm được thí nghiệm, mô tả
được hiện tượng xảy ra để rút ra
kết luận.
- Làm được thí nghiệm, mơ tả
được hiện tượng xảy ra để rút ra
kết luận. Biết cách đọc biểu
bảng để rút ra kết luận cần thiết.
- Phân tích hiện tượng để rút ra
nguyên tắc hoạt động. Rèn kỹ
năng quan sát, so sánh.
3. Định hướng các năng lực
cần phát triển:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá nhân.

Tiết:

Bài 22: Nhiệt kế.


24.
Tiết:
25.

Nhiệt giai
Bài 23: Thực hành và

kiểm tra thực hành:
Đo nhiệt độ(Lấy điểm
hệ số 2)
Kiểm tra 1 tiết

Tiết:
26.
Tiết: Bài 24: Sự nóng chảy
27,28. và đơng đặc.
Bài 25: Sự nóng chảy
và đơng đặc( tiếp
theo).
Tiết: Bài 26: Sự bay hơi và
29,
ngưng tụ.
30.
Bài 27: Sự bay hơi và
ngưng tụ(tiếp theo).
Tiết: Bài 28: Sự sôi.
31,
Bài 29: Sự sôi(tiếp
32.
theo).
Tiết: Bài 30: Tổng kết
33.
chương II: Nhiệt học.
Tiết: Ôn tập học kỳII
34
Tiết: Kiểm tra học kì II
35




×