Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

CHỦ đề tỉ lệ THỨC TÍNH CHẤT dãy tỉ số BẰNG NHAU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.58 KB, 18 trang )

TÊN CHỦ ĐỀ: “ TỈ LỆ THỨC, TÍNH CHẤT DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU’
Tổng số tiết thực hiện chủ đề: Chủ đề được thực hiện trong 4 tiết học
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu mô tả và khái quát được định nghĩa, tính chất của dãy tỉ lệ
thức, dãy tỉ số bằng nhau
2. Kỹ năng: Học sinh nhận diện tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau và áp dụng tính chất cơ
bản của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập liên quan.
3.Thái độ: Thơng qua bài học, học sinh được rèn tính cẩn thận, chính xác cùng ý thức tự
giác, tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
4.Định hướng phát triển năng lực:
NLC: Học sinh được phát huy năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực
hợp tác nhóm, năng lực tự học, năng lực sáng tạo và năng lực tìm kiếm thơng tin.
NLCB: áp dụng tính chất cơ bản của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau để giải bài tập liên
quan.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV:
- Chuẩn bị máy tính, máy chiếu, máy tính bỏ túi.
2.Chuẩn bị của hs:
- ôn lại phân số, tỉ số.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Tiết 1
Hoạt động 1. Khởi động
GV đưa ra tình huống: Năm 2016, tồn thành phố A có 27 520 bé ra đời, trong
đó tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. (Nguồn Internet).
Vậy một vấn đề đặt ra là tại thành phố A của chúng ta, trong năm 2016, số bé trai
được sinh ra nhiều hơn số bé gái là bao nhiêu ?
Trong chủ đề Dãy tỉ số bằng nhau – liệu có giúp các em trả lời câu hỏi đó?
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HĐ của thầy và trị
Ghi bảng
Hoạt động 2.1 Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau – số tỉ lệ.


-Mục tiêu: : HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức.
-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặpđôi.
-Sản phẩm: HS hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức, Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng
của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng của tỉ lệ thức.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1.Định nghĩa


*VD:
* Tỉ lệ thức: là đẳng thức của hai tỉ số =
HS thực hiện nhiệm vụ: Hai tỉ số và bằng (còn được viết a: b = c: d)
a,b,c,d : là số hạng.
nhau.
a,d: ngoại tỉ.
- Nhận xét đánh giá.
GV giới thiệu:Ta nói đẳng thức: = là một tỉ b,c : trung tỉ.
lệ thức.
Vậy tỉ lệ thức là gì? Cho vài ví dụ.
- GV: Giới thiệu cách viết; số hạng ngoại tỉ
và trung tỉ.
- Chỉ ra các ngoại tỉ và trung tỉ trong các ví ?1
dụ?
- Muốn xác định hai tỉ số có lập thành TLT a.:4 = ,: 8 =
:4 = : 8
không ta làm ntn?
4
- So sánh các tỉ số ; với 6

- Áp dụng (Hoạt động cặp đôi)

Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu thực hiện ?1
HS thực hiện nhiệm vụ.
- Đổi chéo đánh giá, nhận xét
- Nhậ xét, sửa bài.

1
b. -3 2 :7 =

-2: 7 =
1
-3 2 :7 -2: 7

(Không lập được tỉ lệ thức)
b) Áp dụng tính chất cơ bản của phân

4 x

+ BT2: Cho tỷ lệ thức 5 20 . Tìm x?

4.20
5

số: 4.20= x.5 x=
=16
-GV yêu cầu học sinh nêu cách tìm x/
+BT3
-HS trả lời.
1, 2 2 1, 2 1 1, 2 1
GV chốt lại: Tìm một số hạng của tỉ lệ thức. 3, 6 6 ; 3, 6  3 ; 3, 6  3

=
...
1, 2
Ta viết được vô số tỷ số như vậy
+BT3: a) Cho tỷ số 3, 6 . Hãy viết một tỷ số
nữa để hai tỷ số này lập thành một tỷ lệ
*Dãy tỉ số bằng nhau
thức? Cụ thể viết bao nhiêu tỷ số như vậy?
b c
GV: Liên hệ từ TLT đưa khái niệm dãy tỉ số a
x = y = z =...
bằng nhau?
(còn viết: a:b:c = x: y:z)
GV giưới thiệu cách gọi các số tỉ lệ.
b c
a
VD: Lập dãy 2 tỉ số bằng nhau
y
dãy 3 tỉ số bằng nhau
* Số tỉ lệ: Nếu có x = = z ta nói a, b,
dãy 4 tỉ số bằng nhau ...
c tỉ lệ với các số x, y, z và ngược lại
Lấy VD ở trên, diễn đạt minh họa về số tỉ lệ
=>Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực


tính tốn, tìm một số chưa biết trong tỉ lệ
thức.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về tính chất của TLT.
-Mục tiêu: : nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức.

-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở, thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm..
-Sản phẩm: HS nắm vững hai tính chất của tỉ lệ thức. Bước đầu biết vận dụng các tính
chất của tỉ lệ thức vào giải bài tập.
- Đặt vấn đề: Khi có = thì theo định nghĩa 2. Tính chất
hai phân số bằng nhau ta có:
*Ví dụ: sgk
a.d = b.c.Tính chất này cịn đúng với tỉ lệ
thức không?
- HS: Đọc sgk,để hiểu cách chứng minh
khác đẳng thức tích 18.36=24.27
- Hoạt động nhóm:
?2
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Thực hiện ?2–SGK tr 24: = ta có thể suy = b.d.= b.d a.d=b.c
ra a.d = b.c hay không?
- GV: giới thiệu tính chất 1
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
a) Tính chất 1
- Hoạt động cá nhân: Tự nghiên cứu ví dụ Nếu = thì a.d = b.c
sgk thực hiện ?3: Từ a.d = b.c thì ta suy ra
được các tỉ lệ thức nào?
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ thức
c
 *
sau: = d ;

=;


=

=

b) Tính chất 2
Nếu a.d = b.c và a,b,c ,d 0 ta có 4 tỉ lệ
thức sau: = ; = ; = ; =

-GV: Nêu tính chất 2 sgk và hướng dẩn hs
cách lập các tỉ lệ thức từ tỉ lệ thức (*) cho BT47/26:
trước
+ giao hoán trung tỷ
+ giao hoán ngoại tỷ

a)

6.63  9.42 

6 42 6
9
 ;  ;
9 63 42 63

63 42 63 9
 ;

9
6 42 6

b) 0,24.1,61=0,84.0,46



+ giao hoán cả trung tỷ và ngoại tỷ
Áp dụng

0, 24 0, 46 1, 61 0, 46

;

;
0,84 1, 61 0,84 0, 24
0, 24 0,84 0,84 1, 61

;

0, 46 1, 61 0, 24 0, 46



Bài 47/26( Sgk)
GV yêu cầu hs làm hoạt động nhóm làm
bài 47.
HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
Đại diện các nhóm trình bày, đưa ra ý kiến
nhận xét đánh giá.
Gv chốt lại: Cách lập TLT từ đẳng thức
tích.
=>Phát triển năng lực ngơn ngữ, năng lực
tính tốn, lập ti lệ thức.
Tiết 2

LUYỆN TẬP
ND: /9/2018
Hoạt động 3: Tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau – số tỉ lệ.
-Mục tiêu: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng của
tỉ lệ thức, lập tỉ lệ thức.
-Phương pháp: Vấn đáp , gợi mở thuyết trình.
-Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân, cặpđôi.
-Sản phẩm: Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. Tìm một số hạng
của tỉ lệ thức, lập tỉ lệ thức.
Hoạt động 3.1 Nhận dạng tỉ lệ thức
*Dạng 1. Nhận dạng tỷ lệ thức
Bài 49/SGK:
Bài 49/SGK
Hoạt động cá nhân
a. = Lập được tỉ lệ thức.3,5:5,25 = 14 :
- Gv giới thiệu đê bài.
21
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:Từ các b. 39: 52 = và 2,1: 3,5 = =
tỷ số sau đây có lập được tỷ lệ thức khơng? Vì Ta khơng lập được tỉ lệ thức.
- HS tìm hiểu đề bài và nêu hướng giải c. = 3:7 Lập được tỉ lệ thức. 6,51 : 15,19
quyết (Vận dụng kiến thức nào).
= 3:7
- Gọi lần lượt hai Hs lên bảng giải câu a,b, d. -7: 4 = và
lớp nhận xét,chữa lỗi.
Vì Ta khơng lập được tỉ lệ thức.
-Tiếp tục hai hs khác giải câu c,d.
Dạng 2. Tìm số hạng chưa biết của tỷ
- Nhận xét, sửa bài.
lệ thức.
Bài 70/SBT



a) ....=> 2x = 3,8. 2:
=> 2x =
GV chốt lại cách làm toán nhận dạng tỉ lệ
=> x =
125
thức.
b) 0,25x = 3. : 1000
Hoạt động 3.2 Tìm số hạng chưa biết của => x = 20 => x = 20: => x = 80
tỷ lệ thức.
Bài tập 50 (tr27-SGK)
Bài 70/SBT: Hoạt động cá nhân
- HS tìm hiểu đề bài trong SBT
- GV viết đề bài phần a lên bảng.
-GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS nêu hướng giải quyết
- GV tham gia góp ý và chốt cách giải
quyết, hướng dẫn trình bày lời giải
- HS lên bảng giải phần b
- GV tổ chức nhận xét và sửa lỗi (nếu có).
Bài tập 50 (tr27-SGK): Hoạt động nhóm
- Sử dụng phiếu học tập in nội dung bài tập
- Các nhóm thảo luận thực hiện
- Các nhóm hốn vị vịng quanh bài làm và
nhận xét đánh giá kết quả.
- Nêu hiểu biết của em về Hưng Đạo Vương
Trần Quốc Tuấn
- GV đưa đáp án và hướng dẫn đánh giá
bằng điểm.

GV chốt lại cách tìm một số hạng chưa biết
của tỉ lệ thức.
Hoạt động 3.3: Lập tỉ lệ thức từ đẳng thức
tích
Bài 47 SGK: Hoạt động cá nhân
- HS tìm hiểu đề bài trong SGK
- GV ghi đề bài phần a lên bảng.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS nêu cách làm.
- GV tham gia hỗ trợ định hình cách làm
- HS trả lời miệng phần b

Dạng 3. Lập tỉ lệ thức
Bài 47 SGK
a) 6.63 = 9.42 => ;
;

Bài 51/SGK:Lập tỉ lệ thức nếu có thể từ
4số: 1,5;2;3,6;3,6;4,8
Lời giải
Ta có: 1,5. 4,8 = 2. 3,6
Lập được 4 tỉ lệ thức sau:
= ; =
= ; =


? Từ một đẳng thức về tích ta lập được bao
nhiêu tỉ lệ thức? ( 4TLT)
Bài 51/SGK: Hoạt động cặp đơi
- HS tìm hiểu đề bài trong SGK

- HS trình bày cách làm
- GV: Tổ chức học sinh tranh luận về cách
lập đẳng thức tích!
- GV tham gia ý kiến và nêu kinh nghiệm để
lập đẳng thức tích
- GV chốt cách làm về dạng bài tập lập tỉ lệ
thức. Hướng dẫn về nhà tự hoàn thiện bài
tập 68 - SBT: Lập tỉ lệ thức từ 4 trong 5 số
4;16;64;256;1024
Tiết 3 Hoạt động 3. TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỈ SỐ BẰNG NHAU
Hoạt động của thầy và trị
Ghi bảng
Hoạt động 2.3 Tìm hiểu tính chất của dãy 3 Tính chất dãy tỷ số bằng nhau
tỷ số bằng nhau
?4
- Hoạt động cá nhân: thực hiện ?1 – sgk 2 3 � 1 �
 �
 �
4 6� 2�
trang 28
23 5 � 1�
 � �
4  6 10 � 2 �
2  3 1 � 1 �

� �
4  6 2 � 2 �
2 3 23 23
�  


4 6 46 46

*Tính chất cơ bản của dãy tỉ số:
===(bd, b-d)
*Tính chất mở rộng:
Hoạt động cá nhân:
=== =
Một cách tổng quát nếu có = ta suy ra
(Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
được dãy tỉ số nào bằng nhau? Diễn đạt
x y

bằng lời!
Áp dụng: Cho 2 3 và x+y =10. Tìm
Tương tự học sinh viết tính chất dãy tỉ số x, y
bằng nhau với nhiều tỉ số
Áp dụng


x y

1. Cho 2 3 và x+y =10. Tìm x, y

x y

Thảo luận cá nhân tìm hiểu đề: Cho biết giả Lời giải: Ta có 2 3 và x+y =10
thiết bài toán. Với giả thiết đã cho, liên hệ
�x  2.2  4
x y x  y 10
  

  2  �
2 3 23 5
với nội dung đã học trong chủ đề, các em
�y  3.2  6

tìm x, y dựa vào kiến thức nào? - Trình bày
mẫu
a b c
 
2. 5 7 8 và a-b+c = 12. Tìm a, b, c

HS hoạt động cá nhân
- GV chốt: Như vậy trong đề, bài toán cho 2
quan hệ giữa a, b, c là dãy tỉ số bằng nhau
và hệ thức kèm theo. Khi áp dụng tính chất  Bài 54. (sgk/30)
của dãy tỉ số bằng nhau ta phải sử dụng Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
được hệ thức kèm theo đó
Bài tốn cho biết gì ? Yêu cầu thực hiện đều
gì ?

x y x  y 16
 

2
3 5 3 5 8

x
 2 � x  3.2  6
3

Suy
ra:
x y

y
 2 � y  5.2  10
Từ tỉ lệ thức 3 5 , theo tính chất của dãy tỉ
5

số bằng nhau ta rút ra điều gì ?
Tìm x ? y ?
Trình bày mẫu một bài.

Vậy x = 6 ; y = 10.
 Bài 55. (sgk/30)


Học sinh làm cá nhân bài 55.
Thực hiện trên bảng.
Nhận xét và sửa chữa những sai sót nếu có.

Đưa đề bài 57.
Thảo luận theo nhóm tìm hướng giải
Đại diện nhóm trình bày lời giải ?
Nhận xét kết quả, cách trình bày ?

x y

2 5


Ta có x : 2 = y : ( -5)
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta
có:
x y
x y
7



 1
2 5 2 (5) 7
x
 1� x  2
Suy ra: 2
y
 1� y  5
5

Vậy x = -2 ; y = 5.
 Bài 57. (sgk/30)
Gọi số bi của Minh, Hùng, Dũng lần
lượt là x, y, z viên (x, y, z  N*)
x y z
 
Ta có 2 4 5 và x + y + z = 44

Suy ra: x = 8; y = 16; z = 20
Trả lời :Số bi của Minh, Hùng, Dũng



lần lượt là 8 , 16, 20 (viên bi)
Tiết 4 LUYỆN TẬP
Hoạt động 3.4 Tìm các số chưa biết trong Dạng 4. Tìm các số x, y, z …chưa
dãy tỉ số bằng nhau.
biết trong dãy tỉ số bằng nhau.
Bài 1. Hoạt động cá nhân
Bài 1. Tìm các số x, y, z, biết rằng:
?Bài tốn cho biết gì, u cầu làm gì
a) và x - y = -32
- HS lên bảng trình bày
Lời giải: Ta có: =
- HS ở dưới trình bày vào vở.
Mà x + y = -32 nên =
Vậy (x; y) = (-12; -20)
b) và x + y - z = 10
- HS nhận xét, sửa sai (nếu cần) và đánh giá Lời giải: Ta có =
Mà x + y - z = 10 nên =
bài làm của bạn.
- GV: Mở rộng dãy tỉ số bằng nhau có 3 tỉ
số như sau …(phần b). Với dữ kiện đã cho, Vậy (x; y; z) = (-20; -30; -60)
liên hệ với nội dung đã học trong chủ đề,
c) và 2x – 3y =10
dựa vào kiến thức nào để tìm x, y, z?
Lời giải
Ta có: =
- HS lên bảng thực hiện
Vì nên =
Mà 2x – 3y = 10 nên =
- HS nhận xét, sửa sai (nếu có) và đánh giá
bài làm của bạn.

- GV: Như vậy trong đề, bài toán cho 2
quan hệ giữa x, y, z là dãy tỉ số bằng nhau
và một hệ thức kèm theo.Vấn đề là sẽ phải
áp dụng hợp lý tính chất của dãy tỉ số bằng
nhau để sử dụng được hệ thức này để từ đó
đưa ra một tỉ số xác định
? Giả sử thay hệ thức kèm theo ở câu a) là
2x – 3y =10 thì em phải làm gì
- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi.
- Đại diện một hai nhóm trình bày phương
án làm.
- GV chốt lại: Nhân cả tử và mẫu của tỉ số
với 2, của tỉ số với 3 để phù hợp với hệ

Vậy (x, y) =

Dạng 5. Giải bài tốn có nội dung


thức kèm theo.
- HS lên bảng trình bày.

thực tế.
Bài 2.

- HS nhận xét, sửa sai (nếu cần) bài làm của
bạn.
*Tóm tắt:
Tổng số bé: 27520
- GV chốt: Dạng bài tập tìm các số x, y, z

Số bé trai và bé gái tỉ lệ với 115 và
…chưa biết trong dãy tỉ số bằng nhau có hệ
100
thức kèm theo, trong dãy lập thêm tỉ số
Hỏi số bế trai nhiều hơn số bé gái ?
bằng nhau có sử dụng được hệ thức đã cho
để tìm x, y, z
*Giải
- GV chú ý những lỗi thường mắc của HS:
Gọi số bé trai là x, số bé gái là y ( với
+ Cộng, trừ ở tử và mẫu không tương ứng.
x, y N*)
+ Không nhân cả tử và mẫu với cùng một số
Theo bài ra ta có: và x + y = 27520
khác 0. (chỉ nhân ở tử hoặc mẫu)
Vì nên =
- GV: Việc tìm các số chưa biết trong dãy tỉ
Mà x + y = 27520 nên
số bằng nhau không chỉ tường minh như ở
=
dạng 4 mà cịn có trong các bài tốn có nội
(thỏa mãn điều kiện)
dung thực tế.
Vậy số bé trai là 14 720, số bé gái là
Hoạt động 3.5 Giải bài tốn có nội dung
12 800
thực tế.
Nên số bé trai nhiều hơn số bé gái là:
* GV đưa lại tình huống đặt ra trong Hoạt
14 720 – 12 800 = 1 920

động khởi động của chủ đề
(bé)
Bài 2: Năm 2016, toàn thành phố Hải
Phịng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ số
giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái. Hỏi
trong năm 2016, số bé trai được sinh ra
nhiều hơn số bé gái được sinh ra là bao
nhiêu ?
- Tìm hiểu đề và tóm tắt bài tốn: Hoạt
động cá nhân
Có từ hay cụm từ ngữ nào chưa rõ?
Hiểu “tỉ số giới tính là 115 bé trai / 100 bé
gái” nghĩa là gì? Vậy bài tốn cho biết gì ?
Có u cầu gì?
Đề xuất phương án làm.
- Hoạt động nhóm: Thảo luận làm bài trên


phiếu học tập (ở dạng điền khuyết)
Gọi số bé trai là x, số ………. là y
(Điều kiện: x, y ……)
Theo bài ra ta có: và x + y = …
Vì =….
………………………………………..
x = …..; y = …….
Vậy số bé trai là ……, số bé gái là …….
Nên số bé trai nhiều hơn số bé gái là …..
- Nhóm nào nhanh nhất được quyền trình
bày trước
- Nhóm khác nêu quan điểm của nhóm

mình.
- HS tự đánh giá hoạt động của nhóm mình.
Tìm tòi, mở rộng:
Như vậy để biết số bé trai nhiều hơn số bé
gái là bao nhiêu chúng ta phải làm gì
? Khơng cần tính cụ thể số bé trai và số bé
gái em có thể tính được khơng.
- HS trả lời: (hoặc GV gợi ý: để ý rằng đã
biết x + y = 27520)
==
Mà x + y = 27520 nên =
x – y = 128.15 = 1920
* Qua bài tập trên em hãy tạm nêu các bước
giải bài tốn có nội dung thực tế trong chủ
đề này ?
- GV chốt lại từng bước bên cạnh phiếu học
tập đã chữa của HS.
- GV chú ý một số lỗi thường mắc của HS:
+ Đặt điều kiện của x, y, z, … sai (GV: phải
chú ý đến ý nghĩa thực tế của đại lượng cần
tìm).
+ Viết sai điều kiện kèm theo của x, y, z, ..
+ Không kiểm tra điều kiện của x, y, z., …
- GV yêu cầu HS tái hiện lại và trình bày lới
giải vào vở.
* Nội dung tích hợp: GV u cầu HS trình

*Tóm tắt cách giải bài tốn về số tỉ lệ
có nội dung thực tế.
Bước 1: Đặt tên các đại lượng cần tìm

bằng các chữ cái x, y, z, …( đặt điều
kiện thích hợp )
Bước 2: Dựa vào đề bài viết dãy tỉ số
bằng nhau và điều kiện kèm theo.
Bước 3: Tìm các số x, y, z, …
Bước 4: Kiểm tra điều kiện của x, y,
z, …(ở bước 1) rồi kết luận.


bày kết quả tìm kiếm thơng tin về tình hình
mất cân bằng giới tính ở Việt Nam
D. VẬN DỤNG, TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Bằng cách vận dụng các bước giải bài
tốn về số tỉ lệ có nội dung thực tiễn, tìm
câu trả lời cho bài toán sau đây.
Bài tập vận dụng (Hoạt động cá nhân)
Nguyên liệu để ngâm nước mơ chỉ
gồm mơ và đường. Để làm nước mơ,
người ta ngâm mơ với đường theo tỉ lệ
2,5 kg đường/2kg mơ. Vậy muốn làm 9
kg nước mơ ta cần chuẩn bi bao nhiêu kg
nguyên liệu từng loại?

 Bài 61. (sgk/31)
x y
x y �
 � 

2 3 8 12 �


y z
y
z�
 � 
4 5 12 15�
x y
z
x  y  z 10
� 



2
8 12 15 8 12  15 5

Suy ra: x = 8.2 = 16
y = 12. 2 = 24
z = 15 . 2 = 30

Hoạt động cá nhân thực hiện
 Mở rộng trong Dạng 4
x y y z
 ,  & x  y  z  10
2
3 4 5
BT 61-SGK:

(Điểm khác? Tìm cách “nối” tỉ lệ thức)
Đưa đề bài 61 trên bảng.
Đọc nội dung bài tốn ?

Bài tốn cho biết gì ? Yêu cầu thực hiện
điều gì ?
Từ hai tỉ lệ thức, làm thế nào để có dãy tỉ
số bằng nhau ?
HĐ nhóm 3 phút. Đại diện nhóm trình
bày, chia sẻ cách làm
? Sử dụng tỉ số nào mà để có tử là y và tỉ
số đó làm trung gian?
? Biến đổi và có cùng mẫu?
? Vận dụng tính chất tỉ lệ thức tìm x, y, z
Yêu cầu học sinh thực hiện tiếp.
Nhận xét ?
: Đố em nào làm được bài tập 62?
HĐ nhóm đơi 3 phút. Đại diện nhóm trình
bày cách làm
Nói cách làm
Chú ý cho học sinh

 Bài 62. (sgk/31)
k

x  2k
x y �
 ��
2 5 �
y  5k

Đặt
Vì xy = 10 nên 2k.5k = 10  10k2 = 10
 k2 = 1  k =  1

Với k = 1 thì x = 2; y = 5
Với k = -1 thì x = -2; y = -5


nhưng
Vận dụng chú ý trên giải bài 62 theo cách
khác.
Chữa bài chú ý cách trình bày
 Bài tập Dạng 6: “Chứng minh tỉ lệ
thức”
BT 63-SGK. Chứng minh rằng từ tỉ lệ
thức
a c

b d ( với a  b �0,c  d �0 ) ta có thể
ab ab

c

d
c  d (Khuyến
suy ra tỉ lệ thức

khích HS tìm tịi đề xuất các cách giải
khác nhau và lựa chọn cách giải hợp lý
cho dạng toán)

E. CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC TẠI NHÀ
Tiết 1: Viết dạng tổng quát tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau? Lấy ví dụ.
Nhiệm vụ học tập về nhà

- Tự hệ thống kiến thức về tỉ lệ thức
- Làm bài 44, 45; 48 /SGK,bài 61;63-tr12/SBT
Hướng dẫn: Bài tập 44 (Mức độ vận dụng): Học sinh định hướng giải quyết. Dự
kiến khó khăn cần tháo gỡ: Chuyển các tỉ số giữa hai số hữu tỉ về tỉ số hai số nguyên)
Tiết 2: Nhắc lại tính chất cơ bản của dãy tỉ số bằng nhau? Lấy ví dụ
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Hệ thống kiến thức về tính chất tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
- Làm bài 54;55;56;58;63/SGK.
- Tìm hiểu thơng tin về thân thế sự nghiệp Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn
Hướng dẫn: Tra cứu thông tin qua sách báo, mạng internet hoặc hỏi thông tin từ
cô giáo môn Lịch sử (Clip không quá 2 phút. Nếu trình bày văn bản khơng q ½ trang
A4 chuyển sang trình bày trên Power Point)
Tiết 3:
- Hệ thống lại các dạng bài tập đã làm trong tiết học
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Tiếp tục ơn lại tính chất của tỉ lệ thức và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
- Làm các bài tập 62; 64; 68;70c,d; 71; 73 (SBT)
- Tìm hiểu về vấn đề mất cân bằng giới tính ở Việt Nam


+ Tổ 1;2:Tình hình mất cân bằng giới tính và hậu quả
+Tổ 3,4: Nguyên nhân dẫn đến mất cân bằng giới tính
Hướng dẫn: Tra cứu thơng tin qua sách báo, mạng internet hoặc tìm hiểu thơng
tin qua các thầy cơ giáo môn Sinh học, Địa lý
Tiết 4:
- Hệ thống các dạng toán đã luyện tập trong chủ đề dãy các tỉ số bằng nhau.
- GV nhấn mạnh một số chú ý trong từng dạng toán giúp học sinh tự học ở nhà
tốt hơn.
Nhiệm vụ học tập về nhà
- Tự luyện các dạng toán đã học trong chủ đề và cách giải, chuẩn bị cho bài kiểm

tra đánh giá sau chủ đề qua bài 74, 75, 76, 80/SBT và 64/SGK
- Chuẩn bị bài mới: Ôn lại cách viết phân số dưới dạng số thập phân
* Hướng dẫn bài 80/SBT và 66/SGK hai bước đầu
Bước 1: Đặt tên các đại lượng cần tìm bằng các chữ cái x, y, z, …( đặt điều kiện
thích hợp )
Bước 2: Dựa vào đề bài viết dãy tỉ số bằng nhau và điều kiện kèm theo.

Tiết 1
ST
T

Câu hỏi/ bài tập

Mức độ

Định hướng năng lực


1 So sánh hai tỷ số và

Nhận biết

2 Thế nào là tỉ lệ thức ?

Thơng hiểu

3 Từ = có thể suy ra tỉ lệ thức nào ?

Thông hiểu


4 ?1

Thông hiểu

5

1, 2
Cho tỷ số 3, 6 .Hảy viết một tỷ số nửa để

hai tỷ số này lập thành một tỷ lệ thức?
Cụ thể viết bao nhiêu tỷ số như vậy?

Thông hiểu

4 x

6
Cho tỷ lệ thức 5 20 tìm x?

Thơng hiểu

7 Hãy so sánh: 18 . 36 và 27 . 24

Nhận biết

8 Làm ?2

Vận dụng

9 ? Nêu tính chất 1


Thơng hiểu

Ngược lại từ ad = bc có thể suy ra tỉ lệ
Vận dụng
thức = hay khơng?
11 Lấy ví dụ minh họa
Thơng hiểu

10

12 Làm bài 44 (SGK - T26)?

Vận dụng

13 Làm bài 46a (SGK - T26)
14 Làm bài 47a (SGK - T26)

Vận dụng
Vận dụng
Tiết 2

ST
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
T
1 Làm ?1
Thông hiểu
Từ = có thể suy ra
2

Thơng hiểu
= hay khơng?
Làm ?2
Bài tốn u cầu gì?
3
Nhận biết
Gọi số học sinh lớp 7A. 7B, 7C là a, b, c
ta được dãy tỉ số nào?

Năng lực giải quyết vấn
đề.
Năng lực sử dụng ngôn
ngữ
Năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác
nhóm
Năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề
Năng lực tự học, năng
lực giải quyết vấn đề,
năng lực tính tốn
Năng lực tính tốn, giải
quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác
nhóm
Năng lực sử dụng ngơn
ngữ
Năng lực giải quyết vấn

đề
Năng lực tự học
Năng lực tự học, năng lực
giải quyết vấn đề
Năng lực tính tốn
Năng lực hợp tác nhóm
Định hướng năng lực
Năng lực tính tốn.
Năng lực giải quyết vấn
đề.
Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác
nhóm và năng lực sử
dụng ngơn ngữ.


* Củng cố:
Thơng hiểu
Nêu tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ?
Bài 54 (SGK - T30)
? Khi đã biết dữ kiện như đề bài phải làm
ntn?
5
Vận dụng cao
? Dùng tính chất nào để xuất hiện
x+y
Tính x, y?
Làm bài 55 – SGK
6
Vận dụng

? Nêu cách làm
4

Năng lực tự học và năng
lực sử dụng ngơn ngữ.
Năng lực tự học, năng
lực tính toán

Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tự học
Năng lực giải quyết vấn
Bài 57 – SGK
đề, năng lực tự học, năng
7
Vận dụng cao
? Bài tốn cho gì? u cầu làm gì?
lực tính tốn, năng lực sử
dụng ngơn ngữ
Tiết 3
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
Định hướng năng lực
Năng lực tự học, năng lực
1 Bài 45 (SGK - T26 )
Thơng hiểu
tính tốn
Năng lực tự học, năng lực
2 Chữa bài 46b (SGK - T26 )
Vận dụng

tính tốn
Bài 49 (SGK - T26)
Nêu cách làm bài này?
Năng lực giải quyết vấn
3
Nhận biết
? Chỉ rõ ngoại tỉ, trung tỉ trong các tỉ lệ
đề, năng lực tự học
thức lập được
Bài 50 (SGK - T26 )
Muốn tìm các số hạng trong ơ vng ta
Năng lực hợp tác, năng
phải tìm ngoại tỉ hay trung tỉ trong tỉ lệ
lực giải quyết vấn đề và
4 thức? Nêu cách tìm.
Vận dụng
năng lực tính tốn. Năng
? Vậy tên tác phẩm đó là gì. Trình bày
lực tìm kiếm thơng tin
ngắn gọn hiểu biết của em về Hưng Đạo
Vương Trần Quốc Tuấn
Năng lực giải quyết vấn
Bài 69 ( SBT)
5
Vận dụng
đề, năng lực tự học, năng
Vận dụng tính chất tỉ lệ thức, tìm x?
lực tính tốn
Năng lực giải quyết vấn
6 Bài 51 (SGK - T28)

Vận dụng
đề, năng lực tính tốn,
năng lực hợp tác
7 Bài 68 (SBT - T20)
Vận dụng
Năng lực tự học
8 Bài 74 (SBT – T21)
Vận dụng
Năng lực tự học
Bài 75 (SBT – T21)
9
Vận dụng
Năng lực tự học


Tìm hiểu về vấn đề mất cân bằng giới
Vận dụng
tính ở Việt Nam
Tiết 4
STT
Câu hỏi/ bài tập
Mức độ
10

1

2

3


Tìm x, y biết và x - y = -32

Vận dụng

Tìm x, y, z biết:
và x + y - z = 10
Với dữ kiện đã cho, theo kinh nghiệm
Vận dụng
giải toán liên hệ kiến thức đã học, các
em cần dựa vào kiến thức nào để tìm x,
y, z?
Giả sử cơ thay hệ thức kèm theo (câu a)
Vận dụng cao
là 2x – 3y =10 thì em phải làm gì

Năng lực tìm kiếm thơng
tin
Định hướng năng lực
Năng lực tự học, năng lực
tính tốn

Năng lực tự học, năng lực
tính tốn

Năng lực giải quyết vấn
đề

4
5


6

7

8

và 2x – 3y =10

Năng lực tự học, năng lực
Vận dụng cao tính tốn và năng lực giải
quyết vấn đề

Năm 2016, tồn thành phố Hải
Phịng có 27 520 bé ra đời, trong đó tỉ
số giới tính là 115 bé trai / 100 bé gái.
(Nguồn Internet).
Vậy vấn đề là tại thành phố Hải Vận dụng cao
Phòng của chúng ta, trong năm 2016, số
bé trai được sinh ra nhiều hơn số bé gái
được sinh ra là bao nhiêu ?
? Trong đề bài, có từ hoặc cụm từ ngữ
nào em chưa rõ? Em hiểu “tỉ số giới
Thơng hiểu
tính là 115 bé trai / 100 bé gái” nghĩa là
gì?
? Vậy bài tốn cho biết gì ? Có yêu cầu
gì?

9


Bài 74; 75 – SBT

10

Bài 61,62 SGK
Bài 80 – SBT

Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tự học, năng
lực tính tốn, năng lực sử
dụng ngơn ngữ, năng lực
tìm kiếm thông tin

Năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực tự học, năng
lực sử dụng ngôn ngữ,

Năng lực tự học năng lực
sử dụng ngôn ngữ,
Năng lực tự học, năng lực
Vận dụng
sử dụng ngôn ngữ
Năng lực tự học, năng lực
Vận dụng cao giải quyết vấn đề và năng
lực sử dụng ngôn ngữ


ĐỀ KIỂM TRA
STT
1


2

3

4

Bài tập
x 12

3
6
Tìm x trong tỉ lệ thức

Mức độ
Nhận biết

A. x = 2; B. x= 3; C. x = 6.
Hai tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ
thức ?
A. và
Thông hiểu
B. và 50 : 7
C. 1,5 : 3 và 4,5 : 0,9
Bài 2. Tìm x, y, z sao cho: và x + y –
Vận dụng
z = -20
Bài 3. Số học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C
của một trường THCS tỉ lệ với các số 9,
8, 7. Biết rằng số học sinh của lớp 7C ít Vận dụng cao

hơn số học sinh của lớp 7A là 10 học
sinh. Tính số học sinh mỗi lớp.

Định hướng năng lực
Năng lực tính tốn
Năng lực tự học

Năng lực tính tốn
Năng lực tự học

Năng lực tính tốn
Năng lực tự học
Năng lực sử dụng ngơn
ngữ. Năng lực tính tốn
Năng lực tự học

ĐỀ KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ: “Dãy tỉ số bằng nhau”
Thời lượng làm bài: 15 phút
Bài 1. Chọn đáp án trả lời đúng cho mỗi câu sau:
x 12

1) Tìm x trong tỉ lệ thức 3 6

A. x = 2;
B. x =3;
C. x = 6.
2) Hai tỉ số nào lập thành một tỉ lệ thức ?
A. và ;
B. và 50 : 7;

C. 1,5 : 3 và 4,5 : 0,9.
Bài 2. Tìm x, y, z sao cho: và x + y – z = -20
Bài 3. Số học sinh ba lớp 7A, 7B, 7C của một trường THCS tỉ lệ với các số 9, 8, 7. Biết
rằng số học sinh của lớp 7C ít hơn số học sinh của lớp 7A là 10 học sinh. Tính số học
sinh mỗi lớp.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài
Nội dung làm được
Điểm
1
1 – C; 2 – B
1,5x2


Vì =
Mà x + y – z = -20 nên =

1
1

2
*

3

Gọi số HS lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là x, y, z (x, y, z N )
Theo bài ra ta có: và x - z = 10
Vì nên =
Mà x - z = 10 nên =
(thỏa mãn điều kiện)

Vậy số HS lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là 45; 40; 35

1
1
1

1
1

BƯỚC 4. TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ DỰ GIỜ
BƯỚC 5. PHÂN TÍCH RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC
Thảo luận rút kinh nghiệm bài học:
- Trong tiết học hoạt động nào hiệu quả, chưa hiệu quả; Học sinh nào hứng thú, học
sinh nào khơng hứng thú?
- Học sinh nào khó khăn trong học tập, mức độ học sinh lĩnh hội kiến thức ra sao,
tìm ra các ngun nhân, từ đó phân tích về nội dung kiến thức, phương pháp giảng
dạy đưa ra đã phù hợp chưa, ưu điểm, hạn chế gì, đề xuất cách khắc phục?
_________________



×