Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an t 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.48 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 15. Thứ ngày Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. TUẦN 15:. LỊCH BÁO GIẢNG Từ ngày : 28 /11/2011 Đến ngày: 2 /12/2011 Cách ngôn: Con hơn cha nhà có phúc Môn HĐTT Tập đọc(T1) Tập đọc(T2) Toán. Tên bài dạy Sinh hoạt sao Hai anh em Hai anh em 100 trừ đi một số. LTừ và câu Toán Tập viết Chính tả. Từ chỉ đặt điểm. Câu kiểu ai thế nào ? Tìm số trừ Chữ hoa N NV: Hai anh em. Tập đọc Toán Chính tả. Bé Hoa Đường thẳng TC: Bé Hoa. Tập làm văn LĐọc- viết Kể chuyện. Chia vui. Kể về anh chị em Dạy em học chữ Hai anh em. Toán Luyện Toán. Luyện tập Luyện tập. Toán LTV HĐTT. Luyện tập chung Chia vui. Kể về anh chị em Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 28 tháng 11 năm 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động tập thể : SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : - Hướng dẫn thực hiện các nội dung trong Sổ tay Nhi đồng. - Tổng kết phong trào thi đua học tập bông hoa điểm 10 chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Thực hiện trò chơi dân gian II. Các hoạt động dạy học : 1. GV nhận xét các hoạt động trong tuần - GV cho HS nêu ngày lễ trong tháng 11 - GV tổng kết hoạt động phong trào Bông hoa điểm 10 (Thi đua học tập). 2. Hướng dẫn hs nắm chủ đề năm học, chủ điểm tháng 11. 3. Hướng dẫn trò chơi dân gian: HS chơi các trò chơi : Đẩy cây, kéo co... 3. Tổng kết tiết học.. Tập đọc: I. Mục tiêu. HAI ANH EM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. - KNS: Xác định giá trị -Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự cảm thông. - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học- Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy học (Tiết 1) Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài “ Nhắn tin” Gọi 2HS đọc, trả lời câu hỏi 1, 4/115 bài - 2HS thực hiện yêu cầu. “Nhắn tin”. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc a/ Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn đọc từ khó. - Luyện đọc các từ: đám ruộng, ngoài đồng, ngạc nhiên, xúc động, vất vả, ôm chầm… b/ Đọc từng đoạn - Đọc nối tiếp đoạn. - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi. - Luyện đọc câu: Nghĩ vậy/ … lúa của mình/ … vào phần của anh.// +Thế rồi/ … lúa của mình/ … phần của em.// - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp đọc chú - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải các từ: công giải. bằng, kì lạ. c/ Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm luyện đọc đoạn. d/ Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhóm cử đại diện thi đọc. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (Tiết 2) Câu 1/120 - Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào? - Chia lúa thành hai đống bằng nhau. - Người em nghĩ gì và đã làm gì? - Người em nghĩ: “Anh ta … công bằng”. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Câu 2/120 - Anh nghĩ: “Em ta … không công bằng”. Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Câu 3/120 - Anh hiểu công bằng là … em nhiều hơn. Vì em sống … vất vả. Em hiểu công bằng là - GV chốt ý (SGV / 268) … anh nhiều hơn. Vì anh phải nuôi vợ con. Câu 4/120 - Hai anh em rất thương yêu nhau, sống vì nhau./ Hai anh em đều lo lắng cho nhau./ - Các tổ cử đại diện thi đọc lại câu chuyện. HĐ3. Thi đọc bài HĐ4. Củng cố, dặn dò - Anh em phải biết yêu thương, nhường - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? nhịn, đùm bọc nhau để gia đình hạnh phúc. Liên hệ lớp GD HS anh em trong gia đình cần phải quan tâm chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau ... Toán: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. - Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra : Bài 1,3/70 B. Bài mới - 2HS lên bảng làm bài. HĐ1. Phép trừ 100 – 36 1. Nêu bài toán - Muốn tìm số que tính còn lại phải làm thế - Nghe và phân tích đề toán. nào? - Thực hiện phép trừ 100-36. 2. Đặt tính và thực hiện phép tính - Gọi 1HS khá lên bảng đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS đó nêu cách làm của mình. - HS đặt tính rồi thực hiện từ phải qua trái. - HS nêu lại cách làm của mình. - Cả lớp thực hiện phép tính 100 – 36 trên bảng con. HĐ2. 100 – 5 Tiến hành tương tự HĐ1. HĐ3. Thực hành Bài 1/71 - Đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - Gọi vài HS nhắc lại cách thực hiện 100 – - Nêu cách thực hiện 100 – 4; 100 – 69. 4; 100 – 69. Bài 2/71 - Cho HS đọc phần mẫu đã viết trên bảng. - Đọc mẫu. H: 100 là bao nhiêu chục? 20 là mấy chục? - 100 là 10 chục; 2 chục. - 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục? - 10 chục trừ 2 chục bằng 8 chục. - Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - 100 trừ 20 bằng 80. - Cho HS tự làm tiếp phần bài tập còn lại. - Tự làm các bài còn lại theo mẫu. Bài 3/71 (HS khá giỏi) - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Buổi sáng bán được 100 hộp sữa, buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 24 hộp sữa. - Bài toán hỏi gì? - Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp sữa? - Muốn biết buổi chiều bán được bao nhiêu - Thực hiện phép trừ 100 – 24. hộp sữa phải làm thế nào? - Gọi 1HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - 1HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. HĐ4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại, chuẩn bị bài sau: “Tìm số trừ”.. Luyện từ và câu: I. Mục tiêu. Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011 TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa BT1, bút dạ và 3 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra: Bài 1, 2/116 B. Bài mới - 2HS thực hiện yêu cầu. HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/122 - Yêu cầu HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi, - Đọc yêu cầu bài tập, làm bài. chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời. + Em bé thật xinh./ Em bé đẹp quá./ Em bé rất dễ thương. + Con voi rất khỏe./ Con voi thật to./ Con voi chăm chỉ làm việc. + Những quyển vở này rất đẹp./ Những quyển vở này rất nhiều màu./ Những quyển vở này rất xinh xắn. + Những cây cau này rất cao./ Những cây cau này rất thẳng./ Những cây cau thật xanh tốt. Bài 2/122 - Đọc yêu cầu bài tập. - Phân giấy khổ to cho các nhóm. - HS các nhóm ghi các từ tìm được trên giấy. + Tính tình của một người: tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, dữ, chăm chỉ, chịu khó, lười, … + Màu sắc của một vật: trắng, trắng muốt, xanh, xanh lè, vàng, vàng tươi, … + Hình dáng của một vật: cao, dong dỏng, Bài 3/122 to, thấp, bé, béo, gầy, tròn, méo, vuông, … - Gọi HS đọc mẫu. - Đọc yêu cầu bài tập. - Mái tóc ông em như thế nào? - Đọc: Mái tóc ông em bạc trắng. - Cái gì bạc trắng? - Mái tóc ông em. - Đây là câu kiểu gì? - Câu kiểu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? - Yêu cầu HS làm vào VBT, 1HS lên bảng. + Mái tóc của bà em (vẫn còn) đen nhánh. + Mái tóc của ông em (đã) hoa râm. + Tính tình của mẹ em (rất) hiền hậu. + Tính tình của ba em (rất) vui vẻ/ điềm đạm. + Bàn tay em bé mũm mĩm/ trắng hồng/ xinh xắn. + Nụ cười của chị em tươi tắn/ rạng rỡ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. - Nhận xét tiết học.. Toán: I. Mục tiêu. + Nụ cười của anh em hiền lành/ hiền khô.. TÌM SỐ TRỪ.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Biết tìm x trong các bài tập dạng: a – x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số bị trừ khi biết số trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm traBài 1, 3/71 - 2HS lên bảng làm bài. B. Bài mới HĐ1. Tìm số trừ - Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt - Nghe và phân tích đề toán. đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? H: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Có tất cả 10 ô vuông. - Đã bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Chưa biết đã bớt đi bao nhiêu ô vuông. - Số ô vuông chưa biết ta gọi là x. - Còn lại bao nhiêu ô vuông? - Còn lại 6 ô vuông. - 10 ô vuông, bớt đi x ô vuông, còn lại 6 ô vuông. Hãy nêu phép tính tương ứng. 10 – x = 6 - Viết lên bảng: 10 – x = 6 - Muốn tìm số ô vuông chưa biết ta làm thế - Thực hiện phép tính 10 – 6 nào? - Viết lên bảng: x = 10 – 6 x=4 - Yêu cầu HS nêu tên gọi các thành phần - 10 là số bị trừ; x là số trừ; 6 là hiệu. trong phép tính 10 – x = 6 - Vậy muốn tìm số trừ (x) ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. HĐ2. Thực hành Bài 1(cột 1, 3) - Bài yêu cầu tìm gì? - Tìm số trừ. - Vậy tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con, 3HS lên bảng. Bài 2(cột 1, 2, 3) Khá giỏi làm thêm cột 4, 5 - Đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS tự làm bài. - HS nhắc lại cách tìm số bị trừ, số trừ rồi tự làm bài. Bài 3/72 - Phân tích đề toán và tóm tắt Có : 35 ô tô Còn lại: 10 ô tô Rời bến : ... ô tô ? HĐ3. Củng cố, dặn dò - HS giải vào vở - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trừ. Tập viết: I. Mục tiêu. CHỮ HOA N.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần). II. Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ N đặt trong khung chữ. - Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Kiểm tra vở HS luyện viết ở nhà. - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. - Yêu cầu cả lớp viết vào bảng con chữ M. - Yêu cầu HS viết: Miệng B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn HS viết chữ hoa 1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: N. - Cao 5 li, gồm 3 nét:móc ngược trái, thẳng - Cách viết: + Nét 1: đặt bút trên đường kẻ xiên, móc xuôi phải. 2, viết nét móc ngược từ dưới lên, lượn sang - HS quan sát phải, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết một nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. + Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên đường kẻ 6, rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. 2. Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con N. HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Yêu cầu HS đọc: Nghĩ trước nghĩ sau. - Nghĩa cụm từ ứng dụng: suy nghĩ chín chắn trước khi làm. 2. Hướng dẫn HS nhận xét về độ cao, - Các chữ N, g, h cao 2,5 li; t cao 1,5 li, r, s khoảng cách. cao 1,25li, các chữ còn lại cao 1 li. 3. Hướng dẫn HS viết bảng con. - HS viết bảng con: Nghĩ trước nghĩ sau HĐ3. Hướng dẫn HS viết vào VTV. - Yêu cầu HS viết 1 dòng N cỡ vừa, 1 dòng - HS viết vào VTV. HS khá giỏi viết cả bài. N cỡ nhỏ, 1 dòng Nghĩ cỡ vừa, 1 dòng Nghĩ cỡ nhỏ. HĐ4. Chấm, chữa bài. HĐ5. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS về nhà hoàn thành bài TV. Chính tả: I. Mục tiêu. HAI ANH EM.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2, BT3 a/ b. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra GV đọc các từ: lấp lánh, nặng nề, nóng nảy, - 2HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết trên thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. bảng con. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn tập chép 1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Gọi 3HS đọc bài tập chép trên bảng. - HS đọc bài. - Yêu cầu HS tìm những câu nói trên suy - “Anh mình còn phải nuôi vợ con … công nghĩ của người em. bằng” - Suy nghĩ của người em được ghi với - … đặt trong dấu ngoặc kép, ghi sau dấu hai những dấu câu nào? chấm… - Luyện viết chữ khó viết: đêm, bàn, vất vả, - Luyện viết chữ khó trên bảng con. công bằng, nghĩ, đồng, bờ lúa, … - 1 HS đọc bài trước khi viết - HS chép bài vào vở. - Viết bài vào vở. 3. Chấm, chữa bài - Đọc cho HS soát lại bài - HS soạt lại bài - Hướng dẫn chũa lỗi - HS dùng bút chì chữa lỗi HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2/120 - 2HS lên bảng, cả lớp làm vào VBT. + Vần ai: ai, chai, dẻo dai, đất đai, mái, trái, vải, hái… Bài 3/120 + Vần ay: máy bay, đay, cháy, chảy, hay, Chọn 1 trong 2 câu ngay, chạy… - HS làm bài trên bảng con. a/ bác sĩ – sếu, sáo, sáo sậu, sơn ca – xấu. b/ mất – gật – bậc. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kiểm tra lại bài chép và các bài tập.. Tập đọc: I. Mục tiêu. Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2011 BÉ HOA.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa trong SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra - Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Hai anh em”. B. Bài mới HĐ1. Luyện đọc - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a/ Đọc từng câu Hướng dẫn đọc các từ khó: đen láy, nắn nót, đỏ hồng, đưa võng… b/ Đọc từng đoạn c/ Đọc từng đoạn trong nhóm d/ Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. Câu 1/122 Câu 2/122 Câu 3/122 Câu 4/122. HĐ3. Luyện đọc lại. Hoạt động của HS. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm từ khó đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 đoạn) kết hợp nêu nghĩa từ: đen láy.. - Gia đình Hoa có 4 người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Em Nụ mới sinh. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. - Hoa ru em, trông em giúp mẹ. - Hoa kể chuyện về em Nụ, về chuyện Hoa hát hết bài hát ru em. Hoa muốn khi nào bố về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho Hoa. - Một số HS thi đọc lại bài, lưu ý nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm.. HĐ4. Củng cố, dặn dò H: Bé Hoa ngoan như thế nào? - Biết giúp mẹ và rất yêu em bé. - Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - HS kể những việc mình làm. - Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.. Toán: ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết ghi tên đường thẳng. II. Đồ dùng dạy học- Thước thẳng, bút. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài 1, 2/72 - 2HS lên bảng làm bài. B. Bài mới HĐ1. Đoạn thẳng. Đường thẳng. - Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS đặt tên A hai điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. H: Em vừa vẽ được gì? - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được - Đoạn thẳng AB. đường thẳng AB. Vẽ lên bảng: A B - Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng. - Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB ra bảng con. HĐ2. Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng: - GV chấm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu 3 điểm A, B, C trên đường thẳng đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau. H: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? - GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ. H: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng không? HĐ3. Thực hành Bài 1/73 - Gọi HS đọc yêu cầu. Bài 2/73 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS dùng thước để kiểm tra sau khi trả lời câu hỏi: Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? HĐ4. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.. B. - Đường thẳng AB.. - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. - 3 điểm A, B, D không thẳng hàng. Vì chúng không cùng nằm trên một đường t - HS nêu yêu cầu bài tập rồi thực hành vẽ đường thẳng, đoạn thẳng.. -Nêu yeu cầu bài tập. - 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng là 3 điểm thẳng hàng. Dùng thước thẳng kiểm tra rồi nêu kết luận.VD: O, M, N thẳng hàng O, P, Q thẳng hàng; A, O, C thẳng hàng, …. Chính tả: BÉ HOA I. Mục tiêu - Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT(3) a/ b. II. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn nội dung bài tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra - Đọc các từ: hoa mai, máy bay, rau đay, - 2HS lên bảng, lớp viết trên bảng con. chạy nhảy, dẻo dai, đất đai, sáo sậu, gật đầu, … B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn nghe viết 1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - 2HS đọc lại bài. - GV đọc bài viết. H: Em Nụ đáng yêu như thế nào? - Em Nụ da đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy. Hướng dẫn HS viết chữ khó. - HS viết chữ khó trên bảng con: thêm, môi, mắt tròn, đen láy, mãi, đưa võng, … 2. GV đọc bài viết. 3. Chấm, chữa bài. HĐ2. Hướng dẫn bài tập chính tả Bài 2/125 - Đọc yêu cầu bài tập. Cho HS làm vào VBT. Gọi 1HS lên bảng. - Làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng. a/ bay; b/ chảy; c/ sai. Bài 3/125 Chọn 1 trong 2 câu sau - Đọc yêu cầu bài tập. Gọi 2HS lên bảng, các HS khác làm bài vào - 2HS lên bảng, lớp làm vào VBT. VBT. a/ sắp xếp, xếp hàng, sáng sủa, xôn xao. b/ giấc ngủ, thật thà, chủ nhật, nhấc lên. HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài chính tả.. Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011 CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM.. Tập làm văn: I. Mục tiêu - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em. - KNS: - Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ trong gia đình II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài tập và một số tình huống để HS nói lời chia vui. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra Bài /upload.123doc.net - Vài HS đọc tin nhắn của mình theo yêu B. Bài mới cầu. HĐ1. Hướng dẫn làm bài Bài 1/126 - Đọc yêu cầu bài tập. - Tranh vẽ gì? - Bạn trai đang ôm hoa tặng chị. - Chị Liên có niềm vui gì? - Đạt giải nhất trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. - Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? - Tặng hoa và nói: “Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm đạt giải nhất.” - Yêu cầu một số HS nhắc lại lời của Nam. - HS nói lại lời của Nam. Bài /126 - Đọc yêu cầu bài tập. - Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để - HS nói lời của mình. chúc mừng chị? VD: Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Chúc chị sang năm đạt giải cao hơn./ Chị ơi, chị giỏi quá! Em rất tự hào về chị. Chúc chị sang năm đạt thành tích cao hơn. Bài 3/126 - Đọc yêu cầu bài tập. - Gợi ý: Em chọn người, giới thiệu tên của - HS làm bài vào VBT. người ấy, những đặc điểm về hình dáng, tính - VD: Anh trai em tên là Toàn. Da anh ngăm tình của người ấy, tình cảm của em với đen, đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Anh là người ấy… học sinh lớp 8 của trường … Năm học vừa qua anh đạt giải nhất môn … Em rất yêu anh và rất tự hào về anh. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống: + Bạn được cô giáo khen. + Bạn được giải nhất trong Hội thi vở sạch chữ đẹp; bạn đoạt giải kì thi vẽ tranh... Luyện đọc-Viết: DẠY EM HỌC CHỮ I/Mục tiêu: - Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các khổ thơ. - Hiểu nội dung của bài: Anh chị em phải quan tâm, chăm sóc, thương yêu nhau. (Chọn câu trả lời đúng a, b, c, d, e, ). II/ Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1/ Luyện đọc a. Đọc từng câu (đọc tiếp nối câu) b. Đọc từng đoạn (đọc tiếp nối đoạn) c. Đọc toàn bài. 2. Câu hỏi: Câu a : Chọn ý 2 Câu b : Chọn ý 3 Câu c : Chọn ý 1 Câu d : Chọn ý 1 Câu e : Chọn ý 3. Kể chuyện: HAI ANH EM I. Mục tiêu - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được suy nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. - GD MT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình II. Đồ dùng dạy học- Ghi sẵn các ý a, b, c, d ( diễn biến của câu chuyện )..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra - Gọi 2HS nối tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh “Câu chuyện bó đũa” và nêu ý nghĩa câu chuyện. B. Bài mới HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện 1. Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. a) Mở đầu câu chuyện: - Câu chuyện xảy ra ở đâu ? - Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào ? b) Nói ý nghĩ và việc làm của người em. c) Nói ý nghĩ và việc làm của người anh của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. d) Kết thúc câu chuyện. - Câu chuyện kết thúc ra sao ?. 2. Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng.. Hoạt động của HS - 2HS thực hiện yêu cầu.. - Đọc yêu cầu và gợi ý (diễn biến truyện). ...ở một làng nọ ... chia thành 2 đống bằng nhau ... thương anh còn phải nuôi vợ con... ... thương em sống một mình nên bỏ lúa của mình cho em - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm một bó lúa. Cả hai rất xúc động. - HS các nhóm kể lại từng đoạn theo gợi ý tóm tắt. - Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện. VD: + Người anh: Em mình tốt quá./ Hóa ra em làm chuyện này./ Em thật tốt, luôn lo lắng cho anh. + Người em: Hóa ra anh đã làm chuyện này. Anh thật tốt với em./ Anh thật yêu thương em./ Mình phải yêu thương anh hơn./ …. 3. Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) - Chọn 1 trong 2 hình thức: - HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo yêu cầu. + 4HS nối tiếp nhau kể theo 4 gợi ý. - Lớp lắng nghe, bình chọn nhóm (cá nhân) + Mỗi HS được chỉ định đều kể lại toàn bộ kể hay nhất. câu chuyện. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết đoàn kết, yêu thương, - Dặn HS kể lại chuyện cho người thân đùm bọc lẫn nhau. nghe. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết tìm số bị trừ, số trừ. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B và nêu cách vẽ. - Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm C, D và chấm điểm E sao cho C, D, E thẳng hàng. B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/74 - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả rồi báo cáo kết quả. Bài 2( cột 1, 2, 5) - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. Vài HS nêu cách đặt và thực hiện: 56 – 18; 40 – 11. Bài 3/74 - Yêu cầu HS nêu cách tìm số trừ, 2HS lên bảng, lớp làm bài trên bảng con. Bài 4/74 (HS khá giỏi) Ý a: Yêu cầu HS nêu cách vẽ và tự vẽ. Ý b: Gọi 1HS nêu cách vẽ.. - 2HS thực hiện yêu cầu.. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự nhẩm rồi nêu kết quả. - Nêu yêu cầu bài tập, cách đặt và thực hiện phép tính. 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Đọc yêu cầu bài tập. - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Làm bài trên bảng con, 1HS lên bảng. - Đặt sao cho điểm M, N nằm trên mép thước, kẻ đường thẳng đi qua M, N. - Đặt sao cho mép thước đi qua O, kẻ đường thẳng đi qua mép thước ta được đường thẳng đi qua O.. H: Vẽ được mấy đường thẳng đi qua O ? Ý c tương tự như trên Kết luận: Qua một điểm có thể vẽ được rất nhiều đường thẳng. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm phần bài tập còn lại. Luyện Toán: LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Củng cố vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ - Luyện giải bài toán có lời văn. II/ Các hoạt động dạy học Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1,2,3,4,5 trang 99 sách thực hành toán 2 Tập 1 Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính. - Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> II. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV A. Kiểm tra: Bài 2, 3/74 B. Bài mới HĐ1. Luyện tập Bài 1/75 Yêu cầu HS tự nhẩm, nêu kết quả rồi nối tiếp nhau báo kết quả. Bài 2 ( cột 1, 3) Gọi 2HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở. Bài 3/75 - Viết lên bảng: 58 – 24 – 6 = - H: Phải tính theo thứ tự nào? - Yêu cầu HS tự làm bài, ghi kết quả trung gian rồi ghi kết quả cuối cùng. Bài 4/75 (HS khá giỏi) - Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ. - Gọi 3HS lên bảng, lớp làm trên bảng con. Bài 5/75 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở, 1HS lên bảng. HĐ2. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hiện phần bài tập còn lại.. Hoạt động của HS - 2HS lên bảng làm bài. - Nêu yêu cầu bài tập. - Tự làm bài rồi nối tiếp nhau báo kết quả. - Nêu yêu cầu . - HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm bài rồi nhắc lại cách đặt và thực hiện phép tính. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện từ trái qua phải. VD: 58 – 24 – 6 = 34 – 6 = 28 - 3HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Nêu yêu cầu bài tập. - Số hạng: Lấy tổng trừ đi số hạng kia; Số bị trừ: Lấy hiệu cộng số trừ; Số trừ: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - HS làm bài trên bảng con. - Đọc đề toán. - Băng giấy màu đỏ dài 65cm, băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ 17cm. - Hỏi băng giấy màu xanh dài bao nhiêu xăngtimet? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.. Luyện Tiếng Việt: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM I. Mục tiêu - Luyện nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em. II/ Các hoạt động dạy học: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Chị của em đoạt giải nhì trong kì thi vẽ tranh quê hương em. Em hãy viết lời chúc mừng chị..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 2: Kể về em gái hoặc em trai của em Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I/Mục tiêu: - Đánh giá hoạt động trong tuần. - Triển khai công tác tuần đến. II/Các hoạt động dạy học: A/ Đánh giá hoạt động trong tuần: 1/Nề nếp: - Trang phục thực hiện tốt đồng phục - Thực hiện tốt về sinh khu vực và vệ sinh lớp học. - Thể dục đứng đúng vị trí và tập đều động tác. - Thực hiện tốt việc xếp hàng ra vào lớp - Duy trì nề nếp tự quản và hát đầu giờ, giữa giờ... 2/Học tập - Duy trì sĩ số HS - Thực hiện tốt việc truy bài đầu giờ và giải toán qua mạng. - Chất lượng học tập một số em có tiến bộ như em: Long, Ánh - Một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi: Thoa, Viên, Đức... 3/Hoạt động phong trào: HS nắm chủ đề, chủ điểm tháng 11 *Tồn tại : - Học chậm, viết chữ chưa đều nét như em: Cường, Nhật B/Công tác tuần đến : - Tiếp tục xây dựng nề nếp lớp - Tập HS giải toán qua mạng - Phụ đạo HS yếu, rèn chữ viết cho HS - Tăng cường rèn HS viết chính tả Bồi dưỡng học sinh năng khiếu. I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần . - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 15.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần - Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. - Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. - Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. - Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. - Việc nộp các khoản tiền đầu năm còn chậm. 3.Kế hoạch tuần đến: Duy trì tốt các nề nếp lớp. -Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … -Tham gia các hoạt động chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam : + Thăm di tích Miếu thừa Bình. + Tham gia thi VSCĐ. + Chuẩn bị quà tặng các chiến sĩ biên giới, hải đảo.. TUẦN 14: Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Hoạt động tập thể: SINH HOẠT SAO I. Mục tiêu : - Kể chuyện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí minh. II. Các hoạt động dạy học : 1. Phát động phong trào “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực” - Vệ sinh trường lớp - Tác phong đến trường. - Các yêu cầu trong đối xử giao tiếp. - Các yêu cầu về học tập, sinh hoạt. - Thực hiện các trò chơi dân gian. - Xây dựng các nguồn quỹ, kế hoạch nhỏ. -Thực hiện kể chuyện học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí minh (2A).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo dục ngoài giờ lên lớp: CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG. THAM GIA THẮNG CẢNH QUÊ HƯƠNG I.Mục tiêu: - Sinh hoạt theo chủ điểm : tìm hiểu cảnh đẹp quê hương. - Giúp HS có thêm hiểu biết về quê hương - Giáo dục tình yêu quê, sự gắn bó với quê hương - Sinh hoạt sao nhi đồng. II.Các họat động: 1.Ổn định 2.Cho HS nêu các cảnh đẹp của quê hương Đại Lộc mà các em đã được biết. 3.GV giới thiệu thêm một số cảnh đẹp: Khe Lim ( Đại Hồng); Suối Mơ (Đại Đồng); Thủy điện An Điềm ( Đại Hưng); Đài tưởng niệm Trường An (Đại Quang); Khu du lịch sinh thái Khe Tân (Đai Thắng),; Đập Trà Cân (Đại Hiệp); … LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ 15 Từ ngày 07 / 12 / 2009 đến ngày 11 / 12 / 2009.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Thứ Môn ngày HAI CC-SHL 7/12 T / đọc1 Thể dục T / đọc2 BA 8/12. Buổi học thứ nhất Sinh hoạt Sao Hai anh em Hai anh em. Đạo đức Mĩ thuật TN - XH Th /công. Môn Toán L / Toán Tập viết A.T.G.T Hát nhạc Toán Chính tả L.Đ-viết. Buổi học thứ hai 100 trừ đi một số LT 100 trừ đi một số Chữ hoa : N Ôn tập biển báo Tìm số trừ Hai anh em QSTTLCH.Viết nhắn tin. TƯ 9/12. NĂM L.Mĩ / th 10/12 L.hát/nh Thể dục. SÁU Toán 11/12 L.T-câu Chính tả GD.NGLL. Tập đọc Toán K/chuyện L / Toán. Luyện tập Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? Bé Hoa Cảnh đẹp quê hương.Tham quan cảnh quê hương. Toán T. L.văn L.T/Việt H.Đ.T.T. Bé Hoa Đường thẳng Hai anh em L kĩ thuật 100 trừ đi một số, nhẩm 100 trừ đi 10, 20, … Tìm số trừ, vẽ đoạn thẳng, đường thẳng. Luyện tập chung Chia vui. Kể về anh chị em LT: Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào ? Sinh hoạt lớp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN THỨ 17 Từ ngày 21 / 12 / 2009 đến ngày 25 / 12 / 2009 Thứ Môn ngày HAI CC-SHL 21/12 T / đọc1 Thể dục T / đọc2. Buổi học thứ nhất Sinh hoạt Sao Tìm ngọc Tìm ngọc. Môn Toán L / Toán Tập viết A.T.G.T. BA 22/10. Đạo đức Mĩ thuật TN - XH Th /công. Hát nhạc Toán Chính tả L.Đ-viết. Buổi học thứ hai Ôn tập về phép cộng và phép trừ LT: Ôn tập về phép cộng và phép trừ Chữ hoa Ô, Ơ Ôn tập chung Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tt) LT: Khen ngợi. Kể ngắn về vật nuôi. Lập thời gian biểu. TƯ Tập đọc 23/10 Toán K/chuyện L / Toán NĂM L.Mĩ / th 24/10 L.hát/nh Thể dục. SÁU Toán 35/10 L.T-câu Chính tả GD.NGLL. Tập đọc Toán K/chuyện L / Toán. Ôn tập về hình học Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? TC: Gà “tỉ tê” với gà Tổ chức giao lưu thăm hỏi cựu chiến binh địa phương. Toán T. L.văn L.T/Việt H.Đ.T.T. Gà “tỉ tê” với gà Ôn tập về phép cộng và phép trừ ( t t ) Luyện bảng 9, 8, 7, 6 cộng với một số; 11, 12, 13, … 18 trừ đi … Đặt/t. Giải toán Ôn tập về đo lường Ngạc nhiên, thích thú. Lập thời gian biểu LT: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu Ai thế nào ? Sinh hoạt lớp. An toàn giao thông: ÔN TẬP BIỂN BÁO I.Mục tiêu : - HS nắm được đặc điểm về hình dáng, màu sắc nhóm biển báo cấm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phân biệt nội dung, ý ghĩa 3 biển báo thuộc nhóm biển báo cấm. - Phân biệt được nội dng 3 biển báo cấm: 102, 102, 112. II. Đồ dùng dạy học: 3 biển báo 101, 102, 112. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiểm tra: - Khi đi trên đường, gặp hiệu lệnh của cảnh - 3 HS lần lượt trả lời. sát giao thông và chỉ dẫn của biển báo hiệu giao thông, em phải làm thế nào ? Bài mới: HĐ1. Ôn về biển báo hiệu giao thông - Em đã học được mấy biển báo hiệu giao - 3 biển báo là : biển đường cấm, biển cấm thông ? người đi bộ, biển cấm đi ngược chiều. - Chia nhóm, cho các nhóm thảo luận theo - HS các nhóm thảo luận, rồi cử đại diện yêu cầu. trình bày. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày về + Biển (101) : Cấm người và xe cộ đi lại: + Hình dáng, màu sắc, hình vẽ bên trong. Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng không có hhình vẽ. + Biển (102): Cấm đi ngược chiều: Hình tròn, nền màu đỏ có vạch ngang màu trắng, không có viền. + Biển (112): Cấm người đi bộ: Hình tròn, viên màu đỏ, nền trắng, có hình vẽ người đi ** GV tóm tắt : Biển báo cấm có đặc điểm bộ màu đen. chung là hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Biển này có nội dung là đưa ra điều cấm đối với người và phương tiện giao thông nhằm đảm bảo an toàn. HĐ2 Củng cố, dặn dò: -Khi đi trên đường, gặp các loại biển báo cấm thì người và các loại xe phải thực hiện như thế nào ? - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×