Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

De Kiem tra chat luong hoc ki I lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.58 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - MÔN NGỮ VĂN 6 (Thời gian làm bài 60 phút). Đề số 1 Câu 1: Kể tên 2 tác phẩm truyện ngụ ngôn đã học?( 1đ) Câu 2: Qua câu truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi tác giả dân gian đã nêu lên bài học gì? ( 2đ) Câu 3: Trong câu văn sau người viết đã mắc lỗi gì khi dùng từ? Hãy chữa lại cho chính xác?( 1 đ) ”Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người.” Câu 4: Tìm hai ví dụ về số từ và đặt một câu với một trong hai số từ tìm được? ( 1đ) Câu 5: Đặt câu có sử dụng động từ tình thái (gạch chân động từ tình thái)?(1đ) Câu 6: Hãy tưởng tượng em đã gặp 5 ông thầy bói trong truyện Ngụ ngôn Thầy bói xem voi, em đã khuyên nhủ 5 thầy về cách nhìn nhận đánh giá sự việc và giới thiệu hình dáng con voi cho 5 thầy cùng biết. Hãy kể lại cuộc trò chuyện đó.(4đ) =====================. Đề số 2 Câu 1. Hãy nêu ý nghĩa của văn bản ”Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” ( 2 điểm) Câu 2:Viết một đoạn văn ngắn (3 – 5 dòng )theo chủ đề tự chọn trong đó có ít nhất: - Một câu có danh từ làm chủ ngữ. - Một câu có danh từ làm vị ngữ. - Gạch dưới danh từ trong hai câu đó. Câu 3: Hãy kể về mẹ của em. =====================. Đề số 3 Phần1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào? A Tự sự B Miêu tả C Viết thư D Biểu cảm “ Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương . Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời,dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh….” Câu 2: Đoạn văn ở câu 1 được trích trong văn bản nào? A Thạch Sanh B Thánh Gióng C Con Rồng Cháu Tiên D Sơn Tinh Thủy Tinh Câu 3: Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian? A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết C Truyện cổ tích D Truyện cười Câu 4: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào? A Nhân vật bất hạnh B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch D Nhân vật là động vật Câu 5: Các từ dưới đây từ nào là từ mượn: A Hươu B Nai C Mã D Khỉ Câu 6: Xác định những cụm từ dưới đây đâu là cụm danh từ? A Đùng đùng nổi giận B Đòi cướp Mỵ Nương C Một biển nước D Ngập ruộng đồng Câu 7: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào? A Danh từ B Động từ C Chỉ từ D Tính từ Câu 8: Tính từ là gì? A Là những từ chỉ trạng thái , hành động của sự vật B Là những từ chỉ người , vật , hiện tượng, khái niệm… C Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> D là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Thế nào là văn tự sự ? Nêu dàn bài chung của bài văn tự sự .(2 điểm) Câu 2: Kể về một người bạn mà em quí mến . (4 điểm) ==========================. Đề số 4 Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 4 điểm ) Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất. “ Thuỷ Tinh đến sau không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.”. Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.4 điểm ) Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Câu 1 : A Con Rồng, cháu Tiên B Thánh Gióng C Sơn Tinh, Thuỷ Tinh D Bánh chưng, bánh giày. Câu 2 :. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chủ yếu nào ? A Biểu cảm B Miêu tả C Tự sự D Nghị luận. Câu 3 :. Đoạn văn trên có mấy từ láy? A Hai từ B Ba từ C Bốn từ D Năm từ Nghĩa của từ “ Vở” là : tập hợp giấy đóng lại để viết, thường có bìa bọc ngoài Từ “ Vở” trên đây đã được giải thích nghĩa bằng cách nào? A Trình bày khái niệm mà từ biểu thị B Đưa ra từ gần nghĩa với từ cần giải thích C Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích D Câu A, B, C đều sai Đoạn văn trên có mấy danh từ riêng? A Một B Hai C Ba D Bốn Trong các từ dưới đây, từ nào là từ Hán Việt ? A Rập ràng B Hiệp sĩ C Cuồn cuộn D Tất cả đều đúng Truyện cổ tích Cây bút thần thuộc loại truyện kể về kiểu nhân vật nao? A Nhân vật bất hạnh B Nhân vật có tài năng kì lạ C Nhân vật thông minh D Nhân vật ngổc nghếch Nhân vật Thánh Gióng được xây dựng bằng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo nào?. Câu 4 :. Câu 5 :. Câu 6 :. Câu 7 :. Câu 8 :.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngựa phun lửa, Gióng thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ Gióng đánh giặc xong cởi cáo giáp sắt để lại bay thẳng về trời Tất cả đều đúng Xác định đâu là cụm danh từ? A Sẽ phá tan giặc B Vội vàng về tâu C Một con ngựa sắt D Đi khắp nơi : Các từ “ kia, ấy, nọ” là : A Chỉ từ B Tính từ C Động từ D Danh từ. A B C D Câu 9 :. Câu 10 :. Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1 : __ 1 _điểm Em rút ra được bài học gì sau khi đọc truyện cười “ Treo biển” (1đ). Bài 2 :. _ _5_điểm Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ. ==================== Đề số 5 Phần1: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Điểm) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt nào? A Tự sự B Miêu tả C Viết thư D Biểu cảm “ Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương . Thần hô mưa gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời,dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh….” Câu 2: Đoạn văn ở câu 1 được trích trong văn bản nào? A Thạch Sanh B Thánh Gióng C Con Rồng Cháu Tiên D Sơn Tinh Thủy Tinh Câu 3: Truyện “Em bé thông minh” thuộc thể loại nào trong văn học dân gian? A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết C Truyện cổ tích D Truyện cười Câu 4: Nhân vật “Thạch Sanh” trong truyện cổ tích Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào? A Nhân vật bất hạnh B Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài năng kì lạ C Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch D Nhân vật là động vật Câu 5: Các từ dưới đây từ nào là từ mượn: A Hươu B Nai C Mã D Khỉ Câu 6: Xác định những cụm từ dưới đây đâu là cụm danh từ? A Đùng đùng nổi giận B Đòi cướp Mỵ Nương C Một biển nước D Ngập ruộng đồng Câu 7: Các từ “ kia , ấy, nọ” thuộc từ loại nào? A Danh từ B Động từ C Chỉ từ D Tính từ Câu 8: Tính từ là gì? A Là những từ chỉ trạng thái , hành động của sự vật B Là những từ chỉ người , vật , hiện tượng, khái niệm… C Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D là những từ đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1: Thế nào là văn tự sự ? Nêu dàn bài chung của bài văn tự sự .(2 điểm) Câu 2: Kể về một người bạn mà em quí mến . (4 điểm) ======================. Đề số 6 I.Trắc nghiệm: (4Điểm) Khoanh tròn câu trả lời em cho là đúng Câu1. Trong những truyện sau, truyện nào không phải là truyền thuyết A. Thánh Gióng B.Con rồng cháu tiên C.Sơn Tinh ,Thuỷ Tinh D.Thạch Sanh Câu 2.Em hiểu thế nào là chi tiêt tưởng tượng, kì ảo? A.Là chi tiết tiêu biểu có trong truyện C.là chi tiết không có thật B.Là những chi tiêt lien quan đến nhân vật do nhân dân tưởng tượng ra D.Là chi tiêt do con người tưởng tượng ra Câu 3.Sự thông minh của em bé trong truyện em bé thông minh được thừ thách qua mấy lần? A.2lần B.3Lần C.3lần D.4lần Câu 4.Chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Thạch Sanh là gì? A.Cứu con vua Thuỷ Tề C.Bộ cung tên thần B.Niêu cơm thần D.Cái riều thần Câu 5.Truyền thuyết Hồ Gươm liên quan đến sự thật lịch sử nào? A.Khởi nghĩa Lam Sơn C.Chống giăc Minh B.Khởi nghĩa Tây Sơn D.A và C đúng Câu 6. Do đâu Ếch bị trâu đi qua giẫm bẹp? A.Do mưa to làm nước giếng tràn bơ đưa ếch ra ngoài B. Do ếch tưởng mình oai như vi chúa tể C. Do ếch nhênh nháo đưa cặp mắt nhìn lên bầu trời chả thèm để ý dến xung quanh D. Do ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi Câu 7. Em có suy nghĩ gì về người mẹ của Mạnh Tử trong việc dạy con? A. Nghiêm khắc, quyết liệt C. Thương yêu con B. Thông minh và tế nhị D. Tất cả A, B, C đúng Câu 8: Từ " Chúa tể " được giải thích dưới đây theo cách nào? Chúa tể: kẻ có quyền cao nhất, chi phối kẻ khác. A. Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị B. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích C. Đua ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích D. Cả ba trường hợp đều sai Câu 9: Tổ hợp từ nào là " Cụm danh từ" ? A. Nhà Lão Miệng C. Hai hàm B. Cả hai môi D. Cả ba câu đều đúng Câu 10: Văn bản " Thánh Gióng" được trình bày theo phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận II. Tự luận (6 điểm). Bài 1: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 dòng nêu cảm nhận của em về nguờn gốc dân tộc qua truyền thuyết " Con rồng Cháu Tiên" Bài 2: Đóng vai bà đỡ Trần trong truyện " Con Hổ có nghĩa" để kể lại câu chuyện? =========================. Đề số 7 I/ Trắc nghiệm (5 điểm) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong truyền thuyết “con Rồng, cháu Tiên” là gì ? A. Giải thích sự ra đời của dân tộc Kinh B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà Câu 2: Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là ai? A. Sơn Tinh.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> B. Thuỷ Tinh C. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh D. Vua Hùng Câu 3: Em bé thông minh trong truyện cổ tích “Em bé thông minh” thuộc kiểu nhân vật nào? A. Nhân vật mồ côi, bất hạnh B. Nhân vật dũng sĩ C. Nhân vật thông minh, tài giỏi D. Nhân vật có phẩm chất tốt đẹp nhưng mang lốt xấu xí Câu 4: Điểu gì cần tránh trong cuộc sống được rút ra từ câu chuyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”? A. Phải có ước mơ, và hãy biến ước mơ thành hiện thực dù phải trải qua nhiều khó khăn, thách thức B. Đừng tham lam, vô ơn bạc nghĩa vì điều đó có thể biến một con người hiền lành thành một kẻ nhẫn tâm, độc ác C. Không nên để tình nghĩa, sự thuỷ chung và lòng nhân hậu thay đổi theo hoàn cảnh sống D. Hãy sống và hành động theo tham vọng của mình, dẫu tham vọng đó không phù hợp với khả năng của mình Câu 5: Truyện nào sau đây không phải truyện ngụ ngôn? A. Ếch ngồi đáy giếng B. Cây bút thần C. Thầy bói xem voi D. Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng Câu 6: Bài học nào sau đây đúng với truyện Treo biển ? A. Phải tự chủ trong cuộc sống B. Nên nghe nhiều người góp ý C. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên D. Không nên nghe ai Câu 7: Truyện con hổ có nghĩa đề cao triết lí sống nào? A. Tri ân trọng nghĩa B. Dũng cảm C. Không tham lam D. Giúp đỡ người khác Câu 8: Tên người, tên địa danh Việt Nam được viết hoa như thế nào ? A. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của tên C. Viết hoa toàn bộ chữ cái từng tiếng D. Không viết hoa tên đệm của người Câu 9: Vị ngữ của câu nào sau đây không có cụm động từ ? A. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi B. Thằng bé còn đang đùa nghịch ở sau nhà C. Người cha còn đang chưa biết trả lời ra sao D. Ngày hôm ấy, nó buồn Câu 10: Nhận xét nào đúng về kể chuyện tưởng tượng sáng tạo? A. Dựa vào một câu chuyện cổ tích rồi kể lại B. Tưởng tượng và kể một câu chuyện có lôgic tự nhiên và có ý nghĩa C. Kể lại một câu chuyện đã được học trong sách vở D. Nhớ và kể lại một câu chuyện có thật II/ Tự luận (5điểm) Câu 1(1điểm): Nêu ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”? Câu 2 (4điểm): Người thân của em. ======================. Đề số 8 Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0.3 điểm ) Trong các thể loại truyện dân gian sau, thể loại nào có liên quan đến sự thật lịch Câu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1:. sử?. A B C D. Truyền thuyết Truyện cổ tích Tuyện ngụ ngôn Truyện cười Điểm giống nhau giữa thể loại truyền thuyết và truyện cổ tích là gì?. A B. Đều có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. Cả A, B, C dều sai Những truyện nào sau đây thuộc thể loại truyện ngụ ngôn?. Câu 2:. C D Câu 3: A B C D Câu 4:. Treo biển; Ếch ngồi đáy giếng Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;Lợn cưới, áo mới. Treo biển; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Thầy bói xem voi Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. Đặc điểm nào dưới dây không phải là đặc điểm tiêu biểu của truyện cười?. Nhân vật chính của truyện là con người Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý, nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người ta trong cuộc sống. Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống C Nhằm gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm những thói hư tật xấu D trong xã hội. Truyện “Con hổ có nghĩa”, “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”thuộc loại truyện nào? Truyện cổ tích A Truyện ngụ ngôn B Truyền thuyết C Truyện trung đại D Câu “Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến dâu quan cũng ra những câu đố oái ăm để hỏi mọi người”. (Em bé thông minh) Có mấy cụm từ và cho biết nó thuộc loại cụm từ nào? 3 cụm: 1 cụm danh từ, 2 cụm động từ. A 3 cụm: 1 cụm danh từ, 2 cụm tính từ B 3 cụm: 1 cụm động từ, 2 cụm tính từ C 3 cụm: 1 cụm tính từ, 2 cụm động từ. D Câu trên có mấy chỉ từ?. A B. Câu 5:. Câu 6:. Câu 7:. Một Hai. . Ba. Bốn. Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì? Từ đơn. A Từ phức. B Từ láy. C. A B C D Câu 8:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> D Câu 9: A B C D Câu10 :. Từ ghép. Cặp từ nào sau đây không được dùng theo kiểu chuyển nghĩa? Hộp sơn - Sơn cửa. Cái cưa - Cưa gỗ. Chim cuốc - Cuốc đất. Cái cân - Cân bánh. Hai yếu tố quan trọng trong văn bản tự sự là gì?. Tình cảm, cảm xúc. A Sự việc và nhân vật. B Nhân vật và cảm xúc. C Cảm xúc và sự việc. D Phần 2 : TỰ LUẬN Bài 1 : _ 2_ _điểm. ( 7 điểm ). Viết 1 đoạn văn ngắn (Từ 3 đến5 câu) theo chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất 2 cụm danh từ(gạch dưới cụm danh từ đó). Bài 2 :. _ _5 _điểm Kể lại một kỉ niệm của em với thầy (cô) giáo =======================. Đề số 9 I/ Trắc nghiệm: (4đ) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1/ Ý nghĩa nổi bật của hình tượng “cái bọc trăm trứng” trong văn bản “C on Rồng, cháu Tiên” là gì? A. Giải thích sự ra đời của dân tộc Việt Nam. B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang. C. T ình yêu quê hương, đất nước. D. Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em. Câu 2/ Người xưa dùng trí tưởng tượng của mình để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích gì? A. Tuyên truyền, cổ vũ cho việc chông bão lụt. B. Kể chuyện cho trẻ em nghe. C. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống người khác. D. Phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng và thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên. Câu 3/ Trong văn bản “Sự tích Hồ Gươm”Lê Lợi trả gươm cho Long Quân có ý nghĩa gì? A. Muốn cuộc sống thanh bình cho đất nước. B. Không muốn nợ nần. C. Lê Lợi tìm được chủ nhân của thanh gươm. D. Không cần đến gươm nữa. Câu 4/ Mục đích chính của truyện “Em bé thông minh” là gì? A. Ca ngợi, khẳng định trí tuệ, tài năng của con người. B. Gây cười C. Phê phán những kẻ ngu dốt. D. Khẳng định sức mạnh của con người. Câu 5/ Lão miệng trong “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” là người có vai trò như thế nào? A. Chỉ ăn không ngồi rồi. B. Chẳng làm gì cả. C. Ngồi mát ăn bát vàng. D.Ăn để nuôi dưỡng cơ thể. Câu 6/ Bài học nào sau đây đúng với truyện “Treo biển”? A. Nên nghe nhiều người góp ý. B. Chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. C. Phải tự chủ trong cuộc sống. D. Không nên nghe ai. Câu 7/ “Ông lão đánh cá và con cá vàng”là một truyện cổ tích có kịch tính rất rõ. Đâu là đỉnh điểm kịch tính trong truyện?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A. Mụ vợ ông lão đòi một cái máng lợn ăn, một cái nhà rộng. B. Mụ vợ ông lão đòi làm nhất phẩm phu nhân. C. Mụ vợ ông lão đòi làm nữ hoàng và hành hạ ông lão. D. Mụ vợ ông lão đòi làm Long Vương để cá vàng hầu hạ mụ. Câu 8/ Trong các cụm danh từ sau, cụm nào có đủ cấu trúc ba phần? A. một cây bút. B. mị Nương xinh đẹp tuyệt trần. C. tất cả các bạn học sinh lớp 6. D. cờ đỏ bay phất phới. Câu 9/ Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của động từ? A. Thường làm thành phần phụ trong câu. B. Có khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng. C. Khi làm chủ ngữ mất khả năng kết hợp với đã, sẽ, đang, hãy, chớ, đừng. D. Thường làm vị ngữ trong câu. Câu 10/ Chức năng chủ yếu của văn tự sự là gì? A. Kể người và kể vật. B. Kể người và kể việc. C. Tả người và miêu tả công việc D. Thuyết minh cho nhân vạt và sự kiện. II/ Tự luận: (6đ) Câu 1/ (2đ)Gạch chân những từ không đúng trong các câu sau và chữa lại cho đúng: a, Đô vật là những người có thân hình lực lượng. . . . . . . .. . . . . .. b, Ngày 22- 12, lớp em tổ chức đi thăm nghĩa trang liệt sĩ. . . . . . .. . . .. . . . . Câu 2/ (4đ) Kể về một việc làm tốt của em khiến bố mẹ vui lòng. ========================. .. .. Đề số 10 I/Trắc nghiệm: (4 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi: “…Sơn Tinh không hề nao núng. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi, dựng thành lũy đất, ngăn chặn dòng nước lũ. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu. Hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời, cuối cùng Sơn Tinh vẫn vững vàng mà sức Thuỷ Tinh đã kiệt. Thần Nước đành rút quân. Từ đó, oán nặng, thù sâu, hằng năm Thuỷ Tinh làm mưa gió, bão lụt dâng nước đánh Sơn Tinh. Nhưng năm nào cững vậy, Thần Nước đánh mỏi mệt, chán chê vẫn không thắng nổi Thần Núi để cướp Mị Nương, đành rút quân về…” (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) 1/Truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” thuộc phương thức biểu đạt nào? a/Tự sự b/Miêu tả c/Biểu cảm d/Nghị luận 2/Vì sao em biết truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” thuộc phương thức biểu đạt mà em đã chọn? a/Vì truyện tái hiện trạng thái sự vật,con nguời. b/Vì truyện trình bày diễn biến sự việc. c/Vì truyện bày tỏ tình cảm,cảm xúc. d/Vì truyện nêu ý kiến đánh giá, bàn luận. 3/Truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” thuộc thể loại truyện dân gian nào? a/Truyền thuyết b/Truyện cổ tích c/Truyện ngụ ngôn d/Truyện cười 4/Chi tiết nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh”? a/Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. b/Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng. c/Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi dời từng dãy núi. d/Thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước. 5/Ý nghĩa truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” là gì? a/Giải thích hiện tượng lũ lụt. b/Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt Cổ muốn chế ngự thiên tai..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. d/Giải thích mối tình của Sơn Tinh và Mị Nương. 6/Người kể trong đoạn văn trên ở ngôi thứ mấy? a/Ngôi thứ nhất b/Ngôi thứ hai c/Ngôi thứ ba d/Ngôi thứ nhất số nhiều 7/Đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? a/Một b/Hai c/Ba d/Bốn 8/Trong câu: “Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu” có mấy cụm động từ? a/Một b/Hai c/Ba d/Bốn 9/Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa. Nghĩa của từ: “Nao núng” được giải thích trên theo nghĩa nào? a/Miêu tả sự vật, hành động mà từ biểu thị. b/Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. c/Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích. d/Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích. 10/Trong các từ sau, từ nào là từ mượn tiếng Hán? a/Đồi núi b/Bão lụt c/Sơn Tinh d/Mưa gió II/Tự luận:(6 điểm) 1/Nêu ý nghĩa của truyện “Con Rồng, cháu Tiên”?(2đ) 2/Em hãy đóng vai Sơn Tinh-Thuỷ Tinh kể lại truyện “Sơn Tinh-Thuỷ Tinh”?(4đ) ======================. Đề số 11 PhÇn 1: TR¾C NGHIÖM KH¸CH QUAN(4. điểm). Câu 1: Truyện “Sơn Tinh - Thuỷ Tinh” thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Truyện ngụ ngôn B. Truyện cười C. Truyện cổ tích D. Truyền thuyết Câu 2: Ý nghĩa truyện “ Sơn Tinh-Thuỷ Tinh” là gì? A. Giải thích hiện tượng lũ lụt B. Thể hiện sức mạnh, ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tai. C. Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng D. Cả ba ý trên đều đúng Câu3: Trong câu văn sau có mấy cụm danh từ:” Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ dọn ra có một niêu cơm bé xíu, bĩu môi không muốn cầm đũa” A. 1cụm B. 2 cụm. C. 3 cụm. D. 4 cụm. Câu4: Các từ “ kia, ấy nọ” là : A. Động từ B. Tính từ C. Chỉ từ D. Danh từ Câu 5: Trong các dòng sau, dòng nào chứa toàn từ láy? A. Động đậy, xông xáo, hăng hái. B. Xông xáo, trốn tránh, le lóc. C. Xông xáo, trốn tránh, hăng hái. D. Trốn tránh, hăng hái, động đậy. Câu 6: Nhân vật Thạch Sanh thuộc nhóm nhân vật nào trong truyện cổ tích? A. Nhân vật kì tài. C. Nhân vật thông minh. B. Nhân vật bất hạnh. D. Nhân vật dũng sĩ Câu 7 Trong cụm từ sau, cụm từ nào không phải là cụm danh từ? A. Đi tìm giặc. C. Khắp các trận địa B. Nhuệ khí của nghĩa quân. D. Một tên giặc nào trên đất nước Cõu 8: Loại nào không đúng với cách chia truyện cổ tích A. Cæ tÝch thÇn k× C. Cæ tÝch loµi vËt B. Cæ tÝch sinh ho¹t D. Cæ tÝch loµi ngêi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> PhÇn 2: tù luËn (6 điểm) Bµi 1: Nêu ý nghĩa của truỵện Thánh Gióng(1 điểm) Bµi 2: Trong danh từ chia làm những loại lớn nào? Cho mỗi loại 1 vÝ dụ . (1 điểm). Câu 3: ( 4®) Sau khi học xong truyện " Em bé thông minh", em cảm thấy mình còn quá thấp kém so với cậu bé trong truyện, nên em ao ước được gặp cậu bé để cậu truyền cho mình một ít bí quyết. Một hôm cậu bé đã tìm đến em trong giấc mơ. Em hãy kể lại giấc mơ ấy cho các bạn được biết? =======================. Đề số 12 Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,3 điểm ) Truyện “Con Rồng cháu Tiên”thuộc thể loại văn học dân gian nào?. Câu 1:. Truyền thuyết . Cổ tích . Thần thoại . Ngụ ngôn. Việc“ Bà con vui lòng gom góp thóc gạo nuôi chú bé” trong truyện THÁNH GIÓNG.”nói lên được điều gi? Thể hiện ý chí đoàn kết toàn dân một lòng đánh giặc. A Thể hiện ước mơ có sức mạnh phi thường. B Ý thức của Gióng đối với đất nước. C Cả ba ý trên. D Những thử thách mà Thạch Sanh đã vượt qua, theo trình tự nào sau đây là hợp lí?. A B C D Câu 2:. Câu 3:. Bị Lí Thông lừa,diệt đại bàng cứu công chúa; đi canh miếu, diệt chằng tinh; đại bàng trả thù ,bị giam trong ngục; bị quân 18 nước chư hầu bao vây. Đi canh miếu, diệt chằng tinh; bị Lí Thông lừa,diệt đại bàng cứu công chúa;đại bàng B trả thù bị giam trong ngục; Bị quân 18 nước chư hầu bao vây. Bị Lí Thông lừa,diệt đại bàng cứu công chúa; đại bàng trả thù, bị giam tông ngục; đi C canh miếu, diệt chằng tinh; bị quân 18 nước chư hầu bao vây. Đi canh miếu, diệt chằng tinh; bị Lí Thông lừa,diệt đại bàng cứu công chúa;bị quân D 18 nước chư hầu bao vây ;đại bàng trả thù bi giam trong ngục . :Truyện Cây bút thần là truyện cổ tích của nước nào?. A. Câu 4:. Nhật Bản Đan Mạch Trung Quốc Lào Ý nghĩa nào sau đây của truyện “Cây bút thần” là không đúng?. A B C D Câu 5:. Thể hiện quan niệm của nhân dân về công lí ; khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính. Bút thần chống lại tên địa chủ và tên vua tham lam, độc ác B Vẽ cho tất cả người nghèo những công cụ lao động C Điểm B,C là đúng . D Trong bài “ Chân ,Tay, Tai, Mắt, Miệng”, dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?. A. Câu 6:. A. Ẩn dụ ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhân hoá. So sánh. Không sử dụng nghệ thuật nàocả. Nghĩa nào sau đây là nghĩa của từ “học tâp”.. B C D Câu 7:. Nghe hoặc thấy người ta làm rồi làm theo, chứ không được ai trực tiếp dạy bảo. Tìm tòi, hỏi han, để học tập. Học và luyện tập để hiểu biết, có kĩ năng. Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn (nói một cách khái quát). Từ “Trung trưc” trong câu sau đây có nghĩa là gì?: “ Người trung thực.”. A B C D Câu 8:. Điểm ở giữa Người giữa Ngay thẳng Đường ở giữa . Diền các chi tiết còn thiếu trong sơ đồ về cấu tạo cụm danh từ sau đây?. A B C D Câu 9. Phần trước Câu 10. Phần trung tâm. Phần sau. Lựa chọn từ chỉ từ thích hợp,điền vào chỗ…. trong câu văn sau đây? “Bây giờ,em chỉ biết vui chơi mà không lo học tập. Một ngày……….. , khi trưởng thành ,em sẽ hiểu thế nào là sự cần thiết của việc học tập .”. A B C D. Đấy Nầy Kia Ấy.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> V. HƯỚNG DẪN CHẤM Đề số 1 Câu 1: Kể đúng tên 2 văn bản truyện ngụ ngôn đã học, mỗi tác phẩm 0.5đ (1đ) Câu 2: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện. (2đ) Câu 3: Dùng từ không đúng nghĩa (0,5đ) Chữa lại: linh động-> sinh động... ( 0,5đ) Câu 4: Tìm đượng và đúng hai từ loại là số từ.(0.5 đ) Đặt câu hoàn chỉnh với 1 trong hai số từ tìm được (0.5đ) Câu 5: Đặt được câu hoàn chỉnh có sử dụng động từ tình thái (0.5đ) Gạch chân động từ tình thái trong câu (0.5đ) Câu 6: ( 4đ) * Viết đúng yêu cầu đề, chính tả, ngữ pháp. (0.5đ) * Có sự tưởng tượng phong phú, sinh động, logic (0.5đ) * Học sinh trình bày được những ý sau: - Lời nói thuyết phục về bài học: khi xem xét sự việc phải tìm hiểu, xem xét một cách toàn diện.(2đ) - Giới thiệu được hình dáng con voi sinh động (1đ). Đề số 2 A. LÍ THUYẾT: (4 điểm) Câu 1: Ý nghĩa: Truyện Sơn Tinh ,Thủy Tinh nhằm giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước, đồng thờ thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. (2 điểm ) Câu 2 (2 điểm) - Học sinh viết đoạn văn đúng hình thức, nội dung hợp lí. (1đ) - Đúng yêu cầu : + Có danh từ làm chủ ngữ (0,25đ) + Có danh từ làm vị ngữ (0,25đ) - Gạch dưới đúng danh từ (0,5 đ) B. LÀM VĂN : (6 điểm) 1.Yêu cầu chung: Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự . Bố cục chặt chẽ, rõ ràng, diễn đạt tốt không mắc các lỗi chính tả, dùng từ đẹăt câu. 2.Yêu cầu cụ thể: Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần đảm bảo bằng lời văn của mình và đủ ba phần: a.Mở bài : Giới thiệu chung về mẹ của em. (1điểm) b.Thân bài: (4 đi ểm) - Kể về hình dáng, tính tình , phẩm chất của mẹ ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nghề nghiệp , công việc hằng ngày . -Sở thích ( nấu ăn, thêu thùa, may vá, trồng trọt…) -Hành động, biểu hiện tình cảm , thương yêu của mẹ đối với em ( lo lắng, chăm sóc, động viên em,....) -Em quý mến, thương yêu, kính trọng mẹ. c.Kết bài: Nêu tình cảm và suy nghĩ của em v ề mẹ.. Đề số 3 Phần1: Câu Đáp án đúng. ( 4 điểm ) 1 A. 2 D. 3 C. 4 B. 5 C. 6 C. 7 C. 8 C. Phần 2 ( 6 điểm ) Câu 1: - Nêu được khái niệm về văn tự sự (1 đ) - Lập được dàn bài chung (đúng 3 phần) của bài văn tự sự . (1 đ) Câu2: - Trình bày bài văn theo 3 phần (1 đ). - Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. (0.5 đ) - Phần thân bài: Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn (0.5 đ) Tính tình của người bạn (0.5 đ) Sở thích, sở trường của người bạn. (0.5 đ) Tình cảm của người bạn đối với mọi người (0.5 đ) - Phần kết bài : Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn (0.5 đ). Đề số 4 Phần 1 : ( 4 điểm ) Câu Ph.án đúng. 1 C. 2 C. 3 B. 4 A. 5 C. 6 B. 7 B. 8 D. 9 C. 10 A. Phần 2 : ( 6 điểm ) Bài/câu Bài 1 : Bài 2 : a). Đáp án. Điểm. Nêu được ý nghĩa của truyện (1 điểm) 2- Thể loại: tự sự Nội dung: - Kể được một câu chuyện có mở đầu có kết thúc thể hiện một ý nghĩa - Nội dung chuyện phải là một kỉ niệm đáng nhớ - Câu chuyện dễ làm xúc động ngươif đọc -Đồng thời biết đan xen lời văn biểu cảm, tự sự b) - Hình thức: + Có bố cục 3 phần rõ ràng cân đối +Dùng từ ngữ hình tượng giàu sức gợi cảm + Chấm phẩy câu rõ ràng. Đề số 5 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẨN CHẤM Phần1: ( 4 điểm ) Câu 1 2 Đáp án đúng A D. 3 C. 4 B. 5 C. 6 C. 7 C. Phần 2 ( 6 điểm ) Câu 1: - Nêu được khái niệm về văn tự sự (1 đ) - Lập được dàn bài chung (đúng 3 phần) của bài văn tự sự . (1 đ) Câu2: - Trình bày bài văn theo 3 phần (1 đ). - Viết đúng phần mở bài, giới thiệu được người bạn mà em yêu mến. (0.5 đ). 8 C.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Phần thân bài: Kể được đặc điểm (vóc dáng) riêng về người bạn (0.5 đ) Tính tình của người bạn (0.5 đ) Sở thích, sở trường của người bạn. (0.5 đ) Tình cảm của người bạn đối với mọi người (0.5 đ) - Phần kết bài : Nêu được cảm tưởng hoăc suy nghĩ về người bạn (0.5 đ). Đề số 6 I. Trắc nghiệm (4 đ) Đúng mỗi câu 0,4 đ 1.D 2.C 3.C 4.D 5.B 6B 7.B 8.A 9.D 10.A II. Tự luận (6đ) Bài 1 (2đ): Đảm bảo các ý: -Tự hào, tin yêu nguồn gốc giống nòi dân tộc(1đ) -Phát huy tinh thần đoàn kết dân tộc thống nhất cộng đồng(1đ) Bài 2 (5đ) -Hình thức: Thể loại tự sự, ngôi thứ nhất, đảm bảo bố cục 3 phần -Nội dung: Kể được các sự việc nhân vật, hành động chính trong phần đầu truyện " Con Hổ có nghĩa" . Cụ thể + Giới thiệu hoàn cảnh: ban đêm đang ở nhà, đột nhiên Hổ xuất hiện bắt đi. Người kể xưng Tôi + Kể quá trình đỡ đẻ theo trinh tự : Ban đầu sợ, sau đó Hổ đưa tôi đi đâu? Gặp tình trạng gì? Tôi giúp Hổ đỡ đẻ như thế nào? Sau khi đẻ được Hổ đực làm gì?. Đề số 7 I/ Trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm Câu Đáp án. 1 D. 2 C. 3 C. 4 B. 5 B. 6 A. 7 A. 8 A. 9 D. 10 B. II/ Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Nêu được ý nghĩa của truyện Em bé thông minh: - Đề cao trí thông minh ( kinh nghiệm dân gian) - Ý nghĩa hài hước, mua vui, tạo tiếng cười hồn nhiên trong cuộc sống Câu 2 (4 điểm) Mở bài: Giới thiệu người được kể Thân bài: - Đặc điểm của người đó - Những đức tính, việc làm, ý thích, .... - Thái độ, tình cảm của người đó đối xử với mọi người, với em - Kể một kỉ niệm đáng nhớ giữa em và người đó Kết bài: Cảm nghĩ của em về người đó. Đề số 8 C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM. Phần 1 : ( 3 điểm ) Câu Ph.án đúng. Phần 2 : Bài/câu Bài 1 : Bài 2 :. 1 A. 2 A. 3 D. 4 B. 5 D. 6 A. 7 7. Đáp án - Đủ số câu, có ít nhất 2 cụm danh từ - Đúng hình thức đoạn văn, trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, lỗi dùng từ. 1.Về nội dung: a) Đúng với yêu cầu đề ra. b) Đảm bảo các ý cơ bản:. 8 D. 9 C. 10 B. Điểm 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Với thầy (cô) giáo nào, ở đâu, vào thời gian nào? - Ý nghĩa của câu chuyện đối với bản thân. - Kể diễn biến của sự việc. - Kết thúc sự việc. - Suy nghĩ của bản thân về sự việc xảy ra. 2.Về hình thức: - Bố cục đầy đủ, rõ ràng, cân đối. - Tách đoạn hợp lí, sử dụng dấu câu phù hợp. - Diễn đạt mạch lạc, ít mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ. 3.Biểu điểm: - Điểm 4-5: Thực hiện tốt các yêu cầu trên. - Điểm 2-3: Có 1 số hạn chế ở yêu cầu 2. - Điểm 1 : Còn nhiều hạn chế ở các yêu cầu trên. - Điểm 0 : Lạc đề hoặc không làm được bài.. 5. Đề số 9 I/ Trắc nghiệm: (4đ) Câu Ph.án đúng. 1 D. II/ Tự luận: (6đ) Câu 1: (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng 0,4 điểm 2 D. 3 A. 4 A. 5 D. 6 C. 7 D. 8 C. 9 A. 10 B. Yêu cầu: Xác định đúng mỗi từ sai được 0,5điểm. Chữa đúng từ đó được 0,5 điểm + Câu a: Từ sai “lượng” chữa lại “lưỡng”: 1,0 điểm + Câu b: từ sai “thăm” chữa lại “viếng” :1,0 điểm. Câu 2: (4 điểm) A/ Yêu cầu: 1. Hình thức: - Đảm bảo bố cục 3 phần MB, TB, KB. Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc. Chữ viết sach đẹp, rõ, ít lỗi chính tả Viết đúng phương thức tự sự 2. Nội dung: - Chọn được sự việc tiêu biểu (việc làm tốt khiến bố, mẹ vui lòng ) Tạo được tình huống cho câu chuyện. Ngôi kể: ngôi thứ nhất (xưng “em” hoặc “tôi”) Có sự sáng tạo. Đề số 10 I/Trắc nghiệm: (4 điểm) 10 câu: Câu 01 02 03 04 05 06 07 08 hỏi Câu A B A C B C C B trả lời II/Tự luận: (6điểm) Câu 1: Nội dung trình bày đủ các ý sau:(2đ) -Giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi. -Thể hiện ý nguyện đoàn kết ,thống nhất cộng đồng của người Việt. Câu 2: Học sinh làm đúng các yêu cầu sau:(4đ) -Kể theo ngôi thứ nhất, đóng vai là Sơn Tinh.(0,5đ) -Kể đúng, đủ cốt truyện.(1,5đ) -Kể thêm những suy nghĩ, cảm xúc của mình.(1đ) -Viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, chữ viết sạch sẽ.(1đ). 09. 10. C. C. Đề số 11 I. Trắc nghiệm. Câu hỏi 01 Câu trả lời D. 02 D. 03 B. 04 A. 05 C. 06 B. 07 C. 8 C.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> II. Tự luận: Bµi1(1®).Nội dung trình bày đủ các ý sau: -Thánh Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng theo quan niệm của nhân dân(0,5®) - Ước mơ của nhân dân về sức mạnh tự cường của dân tộc(0,5®). Câu2 (2đ) a/ Trong danh từ chia thành 2 loại lớn : danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị(0,5®) b/ Ví dụ (0,5®) Ba ông quan DT chỉ đơn vị DT chỉ sự vật . Bµi 3 (4đ) - Điểm 4: Bài viết thực hiện tốt các yêu cầu của một bài tự sự sáng tạo, diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, sai không qua ba lỗi chính tả, chữ viết rõ, đẹp. - Điểm 3: Bài viết thực hiện khá tốt các yêu cầu của một bài tự sự sáng tạo, diễn đạt khá trôi chảy, sai không quá năm lỗi chính tả, ba lỗi diễn đạt, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch. - Điểm 2: Bài viết thực hiện tương đối các yêu cầu của một bài tự sự sáng tạo, đảm bảo bố cục ba phần, sai không quá bảy lỗi chính tả, bốn lỗi diễn đạt. - Điểm 1: Bài viết không thực hiện được các yêu cầu của bài miêu tả, nhưng diễn đạt lủng củng, sai chính tả nhiều, bố cục chưa rõ ràng. - Điểm 0: Bài làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.. Đề số 12 ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM: I. rắc nghiêm (3điểm- mỗi câu 0,3 điểm) Câu hỏi Trả lời. 1 A. 2 A. 3 B. 4 C. Phần trước Tr1 Tr2. 5 D. 6 B. 7 C. Phần trung tâm Dt1 Dt2. 8 C. Câu 9. 10 kia. Phần sau S1 S2. II.(Tự luận) Câu1 : * Các ý - Đức tính tốt sẽ giúp chúng ta biết được về người ban thân hiền hòa, hiểu biết, giàu lòng nhân hậu, rất đáng yêu mến . -Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về đức tính tốt của người bạn. Những chi tiết và việc làm ấy vẽ ra được một người ban có tính tốt giúp em sống noi gương (6-8dòng) Câu 2: * Các ý -Nhân vật(Bàn): ngôi kể -(I)-Tôi -Sự việc: Diễn tiến theo trình tựnội dung : *giới thiệu lai lịch *trở thành chiếc bàn học về cùng bạn ghế phục vụ học tập. *Bàn ghế tâm sự về niềm tự hào có những học sinh chăm chỉ,cũng như nổi niềm cay đắng về học sinh cá biệt. *Những mong muốn với thế hệ hs hiện tại cũng như tương lai. Nghệ thuật: Bài làm phải nêu được chi tiết đáng chú ý về biện pháp nghệ thuật tưởng tượng- nhân hoá kết hợp miêu tả làm cho bài văn sinh động, hấp dẫn. Câu 1: Điểm 2 Đảm bảo các yêu cầu trên Điểm1 Có thể thiếu một trong những yêu câu trên Câu 2 :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Điểm 5 : Thực hiện tốt yêu cầu của đề bài ,sai dưới 3 lỗi chính tả. Điểm 3-4 : Thực hiện đảm bảo yêu cầu của đề bài, sai dưới 6 lỗi chính tả Điểm 2 :Thực hiện tương đối yêu cầu của đề bài ,sai không quá 8 lỗi chíng tả Điểm 1 : Thực hiện sơ sài yêu cầu đề bài. Điểm 0 : Bỏ giấy trắng hoặc làm lạc đề..

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×