Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.02 KB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Ngày soạn: ……………. Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: ------------------------------------. Tiết 2: : Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ , ông Hòn Rấm ,chú bé Đất ) . - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: -Xác định giá trị. -Tự nhận thức bản thân. -Thể hiện sự tự tin. III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp:, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin. 2. Kĩ thuật: Tình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. động não IV- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh học bài đọc trong SGK. V - HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp - 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo bài“Văn hay chữ tốt”và trả lời yêu cầu của gv. câu hỏi trong SGK. - Nhận xét ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 3. Bài mới: a. Khám phá: * Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. -GV giới thiệu:để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung” b. Kết nối: GV chia đoạn : 3 đoạn +Đoạn 1: Bốn dòng đầu. +Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo. +Đoạn 3: Phần còn lại. -GV theo dõi sửa từ hs đọc sai. HOẠT ĐỘNG HS - Một số HS trình bày trước lớp.. HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài( 2 lượt) -Hs đọc nối tiếp lần 1 -Hs đọc nối tiếp lần 2 +HS đọc phần chú giải -HS giải nghĩa rừ - Giải nghĩa từ: đống rấm, -Lớp đọc thầm. hòn rấm. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng hồn nhiên-nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật. Tìm hiểu bài: 1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc * KT Trình bày ý kiến cá thầm . nhân: Yêu cầu học sinh đọc đoạn1 - Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ và trả lời câu hỏi . cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công - Cu Chắt có những đồ chơi chúa ngồi trong lầu son (được tặng nào? Chúng khác nhau như trong dịp Tết Trung thu), một chú bé thế nào? bằng đất (một hòn đất có hình người.) -Đoạn 1 trong bài cho em Ý 1: giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. biết điều gì? * KT đặt câu hỏi: -Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp chuyện gì? -Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp -Những đồ chơi của cu Chắt hỏng. làm quen với nhau như thế nào? -Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG HS đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. -Nội dung chính đoạn 2 là gì? Ý 2 : Cuộc làm quen của cu Đất và hai người bột. - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? -Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong -Vì sao chú bé Đất quyết định lọ thuỷ tinh. trở thành Đất Nung? - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha - Chi tiết nung trong lửa làm nhiều việc có ích. tượng trưng cho điều gì ? -Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua đựơc thử thách , khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người -Đoạn cuối bài nói lên điều mới vững vàng, dũng cảm… gì? Ý 3: Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. * KT động não: -Câu chuyện nói lên điều gì? Nội dung Chính : Ca ngợi chú bé Đất can đảm , muốn trở thành người c.Thực hành: khỏe mạnh làm được nhiều việc có Hướng dẫn đọc diễn cảm ích đã dám nung mình trong lửa đỏ . - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất nung. - GV đọc mẫu - HS luyện đọc . d. Vận dụng: -Một vài HS thi đọc diễn cảm -Câu chuyện muốn nói với -4 HS đọc theo cách phân vai. chúng ta điều gì? * GDKNS: Trong cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG HS muốn trở thành người có ích HS trả lời cho xã hội.chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách -Lắng nghe. trong cuộc sống cũng như trong học tập để . -Dặn HS về rèn đọc -Chuẩn bị: Chú Đất Nung ( TT ) -Nhận xét tiết học. ---------------------------------------Tiết 3:Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: -Biết chia một tổng cho một số . - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . II.CHUẨN BỊ: Sách, vở nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Ổn định: 2-Bài cũ: Luyện tập chung -Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung phần bài cũ.. 3-Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa 1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng:(35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát 2 HS lên làm bài tập 268 x x 475 235 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 HS nhắc lại tựa bài. HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 -HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS -Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia het61cho số chia ta có HS thực hiện và nêu kết quả thể thực hiện như thế nào? GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: -Vài HS nhắc lại. (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 : 7 -Lắng nghe 1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. 2) Thực hành Bài tập 1:Tính theo hai cách. GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5 C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 GV hướng dẫn mẫu phần b 18 : 6 + 24 : 6 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7. HS nêu yêu cầu bài tập HS lên bảng làm, lớp làm nháp HS quan sát HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3 C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập . HS nêu. HS làm bài vào vở HS làm tương tự như phần bài tập 1..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 =3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : GV nhận xét nhung 3 Bài 2 : =9–6=3 GV cho HS đọc yêu cầu bài b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 tập . =4 GV gọi HS nhận xét và nêu Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : cách làm 8 ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một =8–4=4 số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? *GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số. GV thu một số vở chấm . 4-Củng cố : -Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một số 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. -Nhận xét tiết học ------------------------------------Tiết 4: Đạo đức BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1) I - MỤC TIÊU - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo . II-CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. III- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. IV- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV : - SGK - Các băng chữ HS : - SGK V – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định : 2 – Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 ) - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? -Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? -HS –GV nhận xét tuyên dương. 3 - Bài mới : a.Khám phá: - Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo? - Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” b. Kết nối: Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK ) *Mục tiêu: * Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Cách tiền hành : -GV nêu tình huống: “ Cô Bình là cô giáo …Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay … 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. 2 HS đọc. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . -HS nêu -HS theo dõi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN làm gì? * GV Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động 2 : (BT1) * Mục tiêu: -HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọngvà biết ơn thầy giáo ,cô giáo . * Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn với thầy cô. -Cách tiến hành : * Thảo luận nhóm: GV theo dõi giúp đỡ HS * KT trình bày 1 phút: - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . + Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo . + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo . Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) ** Mục tiêu : -HS phân biệt được việc làm nào thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, việc làm nào thể hiện không biết ơn . c.Thực hành: * KT Trình bày ý kiến cá nhân: -Cách tiến hành : -Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử . -HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung . -Các tranh1,2,4:Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. -Tranh 3 :Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến ,.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH bổ sung .. * GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . - Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo . -HS nhắc lại ghi nhớ d.Vận dụng: * KT đặt câu hỏi: - Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,… - Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô? -Lắng nghe * GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . -GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo . Dặn HS về viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. -Chuẩn bị tiết 2 . -Nhận xét tiết học. --------------------------------------. Tiết 5: Kĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ----------------------------------------------------------------------------------------Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ) ; nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (,BT3 , BT4 ) ; bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi . ( BT5 ) . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1 –Ổn định : 2 – Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? - Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét –ghi điểm 3 – Bài mới a . Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Bài học trước , các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi. b . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. GV tổ chức cho HS trình bày ý. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát -HS trả lời theo yêu cầu của GV. -HS nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN kiến. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ?. GV HS nhận xét chốt nội dung đúng. * Bài tập 3 GV cho Cả lớp đọc thầm , suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn - 1 HS đọc yêu cầu bài. trong các câu hỏi. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Gạch vào bảng phụ. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , -GV theo dõi, giúp HS hoàn phải không ? thiện bài làm Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? - GV nhận xét chốt lại a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải không ? +Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ? * Bài tập 4 GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ - 1 HS đọc yêu cầu bài. hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ một câu hỏi. nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không? - Xi-ôn- cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ? GV HS nhận xét, chốt kết quả - Bạn thích chơi bóng đá à ? đúng. - Nhận xét. * Bài tập 5 : - Trong 5 câu đã cho có những - 1 HS đọc yêu cầu bài. câu là câu hỏi, có những câu - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn hỏi ở bài học trang 142..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. - Phát biểu ý kiến + Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy ? (hỏi bạn điều chưa biết ) 3 câu không phải là câu hỏi : b ) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không ? ( nêu ý kiến của bngười nói ) c ) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. ( nêu đề nghị ) e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào . ( nêu đề nghị ) -HS theo dõi. - Nhận xét chốt lời giải đúng. 4 – Củng cố: -HS nêu nội dung bài học -GV cho HS nêu nội dung bài học -GV giáo dục HS HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách. 5- dặn dò : - Chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt. ---------------------------------. Tiết 2: Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I - MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ,chia có dư ) . II.CHUẨN BỊ: Sách,vở nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1-Ổn định: 2-Bài cũ: Một tổng chia cho một số. GV gọi HS lên bảng làm bài tập a) (27 -- 18 ) : 3 b) ( 64 – 32 ) : 8. GV nhận xét –ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tựa : Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: a.Hướng dẫn thực hiện phép chia. GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát 2 HS lên bảng làm bài a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 =3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6=3 b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 =4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8–4=4 Vài HS nhắc lại.. HS đặt tính Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 b.Hướng dẫn thử lại: 0 Lấy thương nhân với số chia phải HS thực hiện tương tự như trên vào được số bị chia. bảng con. Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp chia có dư: 230 859 : 5=?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. GV b.Hướng dẫn thực hiện phép chia 230859 5 có dư 30 46171 08 35 09 dư 4 b.Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1:(dòng 1 ,2 ) Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.. Bài tập 2: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?. GV chấm điểm nhận xét 4- Củng cố : -Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện pháp chia theo thứ tự nào ? -GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán. 5- dặn dò: -Dặn HS về xem lại các bài tập -Chuẩn bị bài: Luyện tập -Nhận xét tiết học .. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vơ nháp . KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 Bài tập 2: HS đọc đề toán và làm bài vào vở . Tóm tắt : 6 bể : 128610 lít xăng 1 bể : … lít xăng Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -----------------------------------Tiết 3: Tập làm văn THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:: - Hiểu được thế nào là miêu tả ( ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung ( BT1 ,mục III ) ; bước đầu viết được 1 ,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa ( BT 2 ) II-CHUẨN BỊ: -Bảng phụ III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1-Ổn định: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: Ôn tập văn kể chuyện -Gọi hs nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện. -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa: Thế nào là miêu tả *Hoạt động 1: Thế nào là miêu tả? *Nhận xét: -Gọi hs đọc thành tiếng đoạn văn miêu tả -Cho hs đọc thầm và tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn. -Gọi hs nêu sự vật được miêu tả trong đoạn văn. -Cả lớp, gv nhận xét. -GV nêu yêu cầu , cho hs xem mẫu và giải thích mẫu. -GV phát phiếu và yêu cầu hs hoàn thành phiếu được giao. -Gọi hs nêu kết quả theo từng sự vật. -Cả lớp, gv nhận xét và cho hs đối chiếu kết quả ghi ở bảng. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát -HS nêu vài đặc điểm chung của văn kể chuyện. HS nhắc lại tựa bài -1 hs đọc to. -Cả lớp đọc thầm,gạch dưới sự vật tìm được -Vài hs nêu -HS lắng nghe -Cả lớp quan sát,đọc mẫu ,giải thích. -Hs nêu ý kiến . Hs đổi chéo kiểm tra 2 hs đọc ghi nhớ -HS thảo luận theo 5 nhóm -Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phụ. *Ghi nhớ: Gv đàm thoại cùng hs: -Tác giả đã quan sát sự vật bằng những giác quan nào? - Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? -Gv chốt lại ghi nhớ SGK/140 *Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: -GV nêu yêu cầu và cho hs thảo luận theo nhóm. -Gọi lần lượt từng nhóm trình bày. -Cả lớp, gv nhận xét,chốt lại câu văn miêu tả trong cả 2 phần bài” Chú Đất Nung” Bài 2: -Gọi hs đọc bài thơ “Mưa” -Cho hs nêu các hình ảnh mà các em thích. -GV yêu cầ hs ghi lại hình ảnh đó và viết 1,2 câu tả lại hình ảnh đó. Gọi hs nêu câu vừa viết, cả lớp nhận xét. 4/Củng cố: -GV hỏi lại nôi dung cần ghi nhớ -GV giáo dục HS ham thích học thêu 5- Dặn dò: Dặn HS về xem lại bài Chuẩn bị bài sau Nhận xét tiết học. -Vài hs đọc to Bài 1: -Hs lần lượt nêu -Cả lớp làm nháp -Hs chỉnh lại câu viết. Bài 2: - Hs đọc bài thơ “Mưa” VD : Em thích hình ảnh : Muôn nghìn cây mía múa gươm . Có thể lại tả lại hình ảnh này như sau : Gió thổi rất mạnh làm cả vườn mía nghiêng ngả . Lá mía vung lên quất xuống chẳng khác gì một rừng lưỡi gươm đang múa . - HS đọc ghi nhớ. Tiết 4: Thể dục (Giáo viên chuyên dạy) -----------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết 1:Chính tả CHIẾC ÁO BÚP BÊ I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn . - Làm đúng BT 3b . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3b. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chiếc áo búp bê. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả -Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát. HS viết bảng con. HS theo dõi trong SGK -HS theo dõi -Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. HS đọc thầm HS viết bảng con các từ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập . HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận trình bày kết quả..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN chính tả Bài 3 b: Giáo viên phát phiếu giao việc. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Các nhóm khác nhận xét. -Chân thật, thật thà, vất vả, tất cả, tắt bật, chật chội, chất phác, chật vật, bất tài, bất nhã, bất nhân, lất phất, phất phơ, thất vọng… HS ghi lời giải đúng vào vở. HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét chốt nội dung. 4. Củng cố: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai -Lắng nghe (nếu có ) GV giáo dục HS 5- dặn dò: Về xem lại bài Chuẩn bị tiết 15. Nhận xét tiết học. -------- ---------------- -------------------------------Tiết 2: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) --------------------------------------------------------Tiết 3: Ôn tiếng việt Luyện đọc:. - VĂN HAY CHỮ TỐT; - CHÚ ĐẤT NUNG. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Đọc hiểu được nội dung bài tập đọc. II.CHUẨN BỊ: Sách giáo khoa. Tài liệu tham khảo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Ổn định:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Bài cũ: 3.Bài mới:. Em mới được học bài tập đọc đọc nào trong tuần qua?. a)Giới thiệu bài: b)Vào bài: VĂN HAY CHỮ TỐT Bài 1: Hs đọc thưở đi học…..xin sẵn Bài 1: Đọc với giọng kể chậm rãi lòng. ,phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật trong đoạn văn(chú ý ngắt hơi hợp lí ở câu đầu đoạn văn ,nhấn giọng ở một số từ ngữ ngợi Bài 2: tả…… Bài 2: Đọc tiếp đoạn “lá đơn …..văn hay chữ tốt.” trang 129 trả lời :câu chuyện khuyên ta điều gì?. Đáp án: câu b. “CHÚ ĐẤT NUNG” Bài 1:. Bài 1:. Luyện đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời nhân vật.chú ý đọc đúng câu hỏi,câu cảm,câukhieens,nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả,gợi cảm. Bài 2: Chi tiết “nung trong lửa” muốn nói đến điều gì có ý nghĩa? 4.Củng cố,dặn dò: -Nhắc nội dung bài.. Khuyên kiên trì luyện viết ,nhất định chữ viết sẽ đẹp.. Ông Hòn Rấm cười….từ đấy chú thành Đất Nung.. Bài 2: Đáp án: d.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Nhaän xeùt tieát hoïc. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư, ngày 5 tháng 12 năm 2012 Buổi sáng: Tiết 1: Tập đọc CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I -MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết đọc với giọng kể chậm rãi , phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , nàng công chúa, chú Đất Nung ). - Hiểu ND : . Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác . ( trả lời được các CH 1 ,2 4 trong SGK ) * HS khá giỏi trả lời được CH3 ( SGK ) II_CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Thể hiện sự tự tin( mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công.) III – CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp:, thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin. - Kĩ thuật: Động não , Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. IV– ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa . V - HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT ĐỘNG HS VIÊN 1. Ổn định: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn -3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi . truyện vàTLCH. GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Khám phá: * Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN -GV giới thiệu:để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung” b.Kết nối: Luyện đọc: GV chia đoạn: +Đoạn 1: Hai người ……tìm công chúa . +Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn . +Đoạn 3 : Chiếc thuyền …… se bột lại. +Đoạn 4 : Phần còn lại -Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS. -Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng . -Yêu cầu HS đọc thầm.. HOẠT ĐỘNG HS. Học sinh đọc nối tiếp đoạn ( 2- lượt ) -HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài -Hs đọc thầm. -1 em đọc toàn bài trước lớp.. - GV đọc mẫu lần 1. Tìm hiểu bài: * KT trình bày ý kiến cá nhân: -YC HS đọc đ1, trao đổi trong nhóm trả lời câu hỏi. -Kể lại tai nạn của hai người bột?. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. -Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạp nắp lọ tha nàng công chúa vào cống.Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống.Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. -Đất Nung nhảy xuống nước nước, vớt họ lên bờ để se bột lại.. -Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột bị nạn? * KT đặt câu hỏi: -Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước ,cứu hai người bột ?. -Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như hai người bột. * Câu nói ngắn gọn ,thẳng thắn tỏ ý thông cảm với hai người bột chỉ quen.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG HS. sống trong lọ thủy tinh ,không chịu đựng -Câu nói cọc tuếch ở cuối được thử thách . truyện của Đất Nung có ý * Câu nói đó có ý xem thường những nghĩa gì ? ( Dành HS khá giỏi người chỉ sống trong sung sướng ,không ) chịu đựng nỗi khó khăn . - ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có * KT động não ích ,chịu được nắng mưa cứu sống được - Qua câu chuyện nói lên điều hai người bột yếu đuối . gì? 3HS đọc -Lắng nghe -Một vài HS thi đọc diễn cảm.. c.Thực hành: Hướng dẫn đọc diễn cảm -HS trả lời. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. -Giới thiệu đoạn đọc diễn -Lắng nghe cảm - GV đọc mẫu + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 4. Củng cố: -Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? * GDKNS:Chúng ta phải biết vượt qua mọi thử thách, cần nổ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội. 5. dặn dò: -Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc. -Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ -Nhận xét tiết học.. -------- ---------------- --------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số . - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số . II.CHUẨN BỊ: Sách,vở nháp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định: -HS hát 2-Bài cũ: Chia cho số có một chữ số -1 HS lên bàng làm, lớp làm nháp -Gọi HS lên bảng làm bài tập, Bài giải lớp làm vào nháp. Số lít xăng có trong mỗi bể là 6 bể : 128610 lít xăng 128610 : 6 = 21435 ( lít ) 1 bể : … ? lít xăng Đáp số : 21435 lít xăng GV nhận xét, ghi điểm -Nhận xét phần bài cũ. 3-Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có một chữ số: trường hợp chia hết & trường hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại) * GV nhận xét kết quả đúng. Bài tập 2a Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó.. Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập. -4 HS lên bảng làm. -Lớp làm bài bảng con Bài tập 2a. HS làm bài Số bé = ( Tổng – Hiệu ) Số lớn = Tổng + Hiệu ) a )-Số lớn : -Gọi HS lên bảng làm, lớp (42506 +18472):2 =30489 làm vở nháp. Số bé: 30489 – 18472 = 12017 Đáp số : SL: 30489 SB : 12017 Bài tập 4a.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HS tính bằng hai cách. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập 4a Hs đọc yêu cầu HS làm bài vào vở a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 GV thu tập chấm nhận xét . = 15423 C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 4-Củng cố: = 8291 + 7132 GV giáo dục HS ham thích = 15423 học toán và cẩn thận khi làm . bài . 5- Dặn dò: Dặn HS về xem lại các bài tập Chuẩn bị bài: Một số chia cho -Lắng nghe. một tích Nhận xét tiết học . ---------------------------------Tiết 3: Khoa học MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I- MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc , khử trùng , đun sôi ,… - Biết đun sôi nước trước khi uống . - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước . *GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 56,57 SGK. -Phiếu học tập nhóm. -PHIẾU HỌC TẬP Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau:. Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch 6.Trạm bơm đợt hai 5.Bể chứa 1.Trạm bơm nước đợt. Thông tin Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các chất bẩn khác. Lấy nước từ nguồn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> một 2. Dàn khử sắt-bể lắng Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. 3.Bể lọc Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. 4.Sát trùng Khử trùng. -Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2-Bài cũ: Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ? Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra? GV nhận xét –tuyên dương 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước Hoạt động 1:Tìm hiểu một số cách làm sạch nước * Mục tiêu: Kể được một số cách làm sạch nước; tác dụng của từng cách. Cách tiến hành : ? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng *GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước -Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu. -Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: -Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS trả lời theo yêu cầu của gv. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS phát biểu. HS chú ý lắng nghe. -Dựa vào lời giảng trả lời..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. -Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2:Thực hành lọc nước * Mục tiêu :Biết nguyên tắc của việc lọc nước đối với cách lọc nước đơn giản . Cách tiến hành: -Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. Cho HS thực hành theo nhóm -Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. GV kết luận: -Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: +Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. +Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được. Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch * Mục tiêu:HS hiểu quy trình làm nước sạch -Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). -Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. -Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự.. -Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. -Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS lắng nghe. PHIẾU HỌC TẬP Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để hoàn thành bảng sau: Các giai đoạn Thông tin của dây chuyền sản xuất nước sạch 6.Trạm bơm đợt Phân phối hai nước sạch cho người tiêu dùng 5.Bể chứa Nước đã khử sắt, sát trùng và loại bỏ các.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV theo dõi giúp đỡ HS. 1.Trạm bơm nước đợt một 2. Dàn khử sắtbể lắng. 3.Bể lọc. 4.Sát trùng Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. b)Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong nước bằng bể lọc. d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e e)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng máy bơm.  Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống * Mục tiêu: Hiểu sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống . + Cách tiến hành : -Nước làm sạch như những cách trên đã uống được ngay chưa? Tại sao?. Kết luận: -Nước được sản xuất từ nhà máy đảm. chất bẩn khác. Lấy nước từ nguồn. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước. Tiếp tục loại các chất không tan trong nước. Khử trùng.. HS nêu lại .. -Không uống ngay được vì chúng cần phải đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn sống trong nước. -HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào vở khoa học HS lắng nghe ..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bảo được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn lại trong nước. GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô nhiễm?. - Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,… chưa được xử lí chảy ra sông, suối … -HS đọc lại ghi nhớ -HS trả lời câu hỏi. 4-Củng cố -2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ -Tại sao ta phải đun sôi nước uống? 5- dặn dò: -Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. -Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước. -Nhận xét tiết học. . --------------------------------. Tiết 3: Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa ,là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . + Trồng nhiều ngô ,khoai ,cây ăn quả ,rau xứ lạnh ,nuôi nhiều lợn và gia cầm ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh ,tháng 1 ,2 ,3 nhiệt độ dưới 20 0 C,từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh . * HS khá , giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ) : đất phù sa màu mỡ ,nguồn nước dồi dào ,người dân có kinh nghiệm trồng lúa . + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo . * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng . II CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Ổn định: 2-Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. -Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ? -Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường? -Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi. Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. HS trả lời HS khác nhận xét. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta ) Dành HS khá giỏi - Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân? *GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì? -Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS nước. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa. -HS theo dõi. HS thảo luận theo nhóm 4. -Mùa đông từ tháng 1,2,3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C. -Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua… +Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết. -HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. + ĐBBB trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt… + Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, gà , vịt … HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung. * Các chất thải không được xử lí sẽ -GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, ngấm xuống nguồn nước, làm vật nuôi khác của đồng bằng Bắc nguồn nước bị ô nhiễm. Bộ. 2 HS đọc ghi nhớ. HS trả lời GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, -Lắng nghe vịt,… gây tác hại gì đến nguồn nước? -GVNX rút ND ghi nhớ. 4-Củng cố: GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. GV giáo dục HS tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người dân. 5- Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 2) Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều: Tiết 1: Mĩ thuật (Giáo viên chuyên dạy) -------------------------------------. Tiết 2: Lịch sử NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I MỤC TIÊU: -Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long , tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt . * Mục tiêu riêng : HS khá , giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước : chú ý xây dựng lực lượng quân đội , chăm lo bảo vệ đê điều,khuyến khích nông dân sản xuất . II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. PHIẾU HỌC TẬP Họ và tên: …………………………………………….. Lớp: Bốn 4/1 Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi có điều oan ức hoặc cầu xin.  + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.  III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định: HS hát 2-Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV -Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta? -Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV -GV nhận xét, ghi điểm 3-Bài mới: Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập” - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào?. -Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước GV yêu cầu HS làm phiếu học tập -Yêu cầu HS sau khi đọc sgk, điền dấu X vào ô trống sau chính sách nào được nhà Trần thực hiện.. GV theo dõi giúp đỡ HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS theo dõi, nhắc lại tựa bài 1HS đọc, cả lớp đọc thầm …Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng. -Vua Lý Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. -Hoạt động cá nhân HS làm phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên báo cáo. PHIẾU HỌC TẬP Em hãy đánh dấu x vào  sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua.  + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.  + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ.  + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.  + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. -…nhằm để xây dựng đất nước. - Chú ý xây dựng lực lượng quân đội ,chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV -GV chốt nội dung đúng. ? Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì? - Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố ,xây dựng đất nước ? ( Dành HS khá giỏi ) Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? -Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan ,vua với dân dưới thời nhà Trần ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS nông dân sản xuất . - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. -Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức . Trong các buổi yến tiệc ,có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ . -HS trả lời câu hỏi -HS nhắc lại ghi nhớ. 4-Củng cố: -Lắng nghe - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ -GV giáo dục HS Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Nhà Trần và việc đắp đê. -Nhận xét tiết học --------------------------------------Tiết 3: Sinh hoạt đội -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 6 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC ? I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi ( ND ghi nhớ ) . - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi ( BT1 ) bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen ,chê , sự khẳng định ,phủ định hoặc yêu cầu ,mong muốn trong những tình huống cụ thể ( BT2 ,mục III ) * HS khá, giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng câu hỏi vào mục đích khác ( BT3, mục III ) II_CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Thể hiện lịch sự trong giao tiếp. III- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: trình bày 1 phút, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến cá nhân. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các bài tập 1. - 4,5 tờ giấy khổ to để làm việc theo nhóm : bài tập 2. - Băng dính. V- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định 2.Bài cũ : Luyện tập về câu hỏi. - Nêu nội dung cần ghi nhớ ? GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới a Hoạt động 1 : Khám phá: - Thế nào là câu hỏi? - Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn qua bài“Dùng câu hỏi vào mục đích khác”.Với bài học này,các em sẽ biết thêm một điều rất mới mẻ: câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê , sự kkhẳng định , phủ định hoặc yêu cầu mong muốn. b Hoạt động 2 : Kết nối: * Thảo luận nhóm/Trình bày 1 phút * Bài 1: - Tìm những câu hỏi trong đoạn. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS hát HS nêu.. -Câu hỏi dùng để hỏi về những đều chưa biết. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm đôi . Trình bày KQ: + Sao chú mày nhát thế ?.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH văn : đoạn đối thoại giữa ông + Nung đấy ạ ? Rấm với chú bé Đất trong truyện + Chứ sao ? Chú Đất Nung ( phần1 ) ? GV nhận xét, chốt kết quả đúng. * Bài tập 2 - Phân tích câu hỏi 1 :. * Bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Câu hỏi của ông Hòn Rấm : “ - Cả lớp đọc thầm. Sao chú mày nhát thế ? “ ông Hòn - HS làm việc cá nhân Rấm hỏi với ý gì? - HS phát biểu ý kiến - Phân tích câu hỏi 2 : - Để chê chú bé Đất nhát. - Câu “ Chứ sao ? “ của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi. Vậy câu - Câu hỏi này là câu khẳng định : đất hỏi này có tác dụng gì ? có thể nung trong lửa . +Bài tập 3: +Bài tập 3: * Thể hiện thái độ lịch sự trong - 1 HS đọc yêu cầu bài. giao tiếp. - Cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi . -Trong nhà văn hoá, em và bạn + Câu “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn say sưa trao đổi với nhau vế bộ không ? “ là một câu hỏi nhưng phim đang xem. Bỗng có người không dùng để hỏi . Câu hỏi này thể bên cạnh bảo:” Các cháu có thể hiện yêu cầu của người bên cạnh : nói nhỏ hơn không?” Em hiểu câu phải nói nhỏ hơn , không được làm hỏi ấy có ý nghĩa gì? phiền người khác . -HS đọc ghi nhớ. – Hoạt động 3 : Phần ghi nhớ - HS đọc thầm C. Hoạt động 4 : Thực hành: * Bài tập 1:. Bài tập 1:. - Treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1 , viết mục đích của câu hỏi bên cạnh từng câu . a ) Dỗ mãi mà em bé vẫn khóc , mẹ bảo : “ Có nín đi không ? Các chị ấy cười cho đây này . “ b ) Anh mắt của các bạn nhìn tôi như trách móc : “ Vì sao cậu lại làm phiền lòng cô như vậy ? “ c ) Chị tôi cười : “ Em vẽ thế này mà bảo là con ngựa à ? “. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân , trình bày KQ: + Câu hỏi của mẹ yêu cầu con nín khóc. + Câu hỏi của bạn thể hiện ý chê trách. + Câu hỏi của chị thể hiện ý chê em vẽ ngựa không giống . + Câu hỏi của của bà cụ thể hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH d ) Bà cụ hỏi một người đang đứng vơ vẩn trước bến xe : “ Chú có thể xem giúp tôi mấy giờ có xe đi miền Đông không ? “ * Bài tập 2 : Đặt câu phù hợp với Bài tập 2: các tình huông. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài. *KT trình bày ý kiến cá nhân - Cả lớp đọc thầm. Cho HS trính bày . a- Bạn có thể chờ hết giờ sinh họat , chúng mình nói chuyện được không ? b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? c) Bài toán không khó nhưng mình GV thu một số vở chấm nhận xét . làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ? Bài tập 3 : ( Dành hs khá giỏi ) d ) Chơi diều cũng thích chứ ? nêu được một vài tình huống có Bài tập 3 : thể dùng câu hỏi vào mục đích -HS đọc yêu cầu bài và tự làm . khác . + Tỏ thái độ khen, chê : -Em bé đi mẫu giáo được phiếu Bé ngoan . Em khen em bé bằng câu + Khẳng định , phủ định hỏi : Sao em bé ngoan thế nhỉ ? - Một bạn chỉ thích học ngoại ngữ Tiếng Anh . Em nói với bạn Tiếng + Thể hiện yêu cầu , mong muốn : Pháp cũng hay chứ ? - Cậu em nghịch ngợm trong lúc chị đang chăm chú học bài. Chị nói với em :Em có thể ra ngoài chơi cho chị học GV nhận xét cá nhân bài được không ? d. Vận dụng: * KT đặt câu hỏi: Hs nêu ghi nhớ - Khi giao tiếp với mọi người chúng ta cần phải như thế nào? … lịch sự, tế nhị,… + GDKNS: Trong giao tiếp chúng ta cần thể hiện thái độ lịch sự, - Lắng nghe trong gia đình cũng như ngoài xã hội. -Dặn Hs về học bài, xem lại các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : trò chơi , đồ chơi. - Nhận xét tiết học, khen HS tốt.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ------------------------------------Tiết 2: Toán CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I - MỤC TIÊU: -Thực hiện được phép chia một số cho một tích . II.CHUẨN BỊ: bảng phụ , giấy A0 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài Tính bằng hai cách : . ( 33164 + 28528 ) : 4 GV nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung bài làm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một số cho một tích Hoạt động1: Phát hiện tính chất. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3 Yêu cầu HS tính Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát HS lên bảng làm . C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 = 8291 + 7132 = 15423 HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS tính,HS nêu nhận xét. 24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3. -Vài HS nhắc lại. -HS nhắc lại nhiều lần ..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng. GV nhận xét, chốt kết quả a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 đúng. b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2 Bài tập 2: Bài tập 2: HS thực hiện cách tính theo -HS đọc yêu cầu mẫu. HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. -Trình bàykết quả: a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 GV thu một số vở chấm . c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 4- Củng cố: Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích. GV giáo dục HS ham thích học toán, nhanh nhẹn trong tónh toán. 5- dặn dò: Dặn HS về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ---------------------------------Tiết 3: Anh văn (Giáo viên chuyên dạy) ------------------------------------------Tiết 4: Âm nhạc (Giáo viên chuyên dạy) ----------------------------------------------Tiết 5:Kể chuyện BÚP BÊ CỦA AI ? I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa theo lời kể của GV , nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ) , bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ , yêu quý đồ chơi . II. CHUẨN BỊ: Tranh III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2– Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. -GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3 – Bài mới: -Giới thiệu bài : Búp bê của ai? -Hướng dẫn hs kể chuyện: *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu: tủi thân, sau: sung sướng. Lời Lật đật: oán trách. Lời Nga: hỏi ầm lên, đỏng đánh. Lời cô bé: dịu dàng) -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -HS hát 1-2 HS kể. -Cả lớp theo dõi nhận xét.. -HS lắng nghe.. -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: -GV đính 6 tranh lên bảng. -Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. -Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 2: -Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế nào? -Khi kể phải xưng hô thế nào? * Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. GV-HS nhận xét tuyên dương.. 4.Củng cố: ? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? -Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5 - dặn dò: -Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân -Xem trước nội dung tiết sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS tranh trong SGK.. - HS đọc yêu cầu bài tập. -HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. Bài tập 2: + HS đọc yêu cầu bài tập. -… mình đóng vai búp bê kể lại chuyện. -… tôi, tớ, mình, hoặc em. -Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. -Một hs kể mẫu 1 đoạn. -Các cặp kể với nhau. -Hs thi kể chuyện trước lớp. -HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Gv nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 7 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: THỂ DỤC (Giáo viên chuyên dạy) -----------------------------------------------Tiết 2: Tập làm văn CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT . I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu ta đồ vật , các kiểu mở bài , kết bài ,trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ) -HS biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài ,kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III ) . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Thế nào là miêu tả ? - Miêu tả là gì ? GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Giới thiệu: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Hoạt động 1: Hướng dẫn phần nhận xét. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập GV chốt lại:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. HS trả lời HS khác nhận xét HS nhắc lại tựa bài. Bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài tập: đọc nối tiếp. Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV a/ Bài văn miêu tả cái gì? b/ Tìm mở bài, kết bài…?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS câu hỏi. - Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. +Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. c/ Mở bài, kết bài giống với +Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. những cách mở bài, kết bài nào -Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài đã học? mở rộng trong văn kể chuyện. d/ Thân bài tả theo trình tự nào? -Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. Bài tập 2: ? Theo em , khi tả một Bài tập 2 đồ vật , ta cần tả những gì? - Tả từ ngoài vào trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần mình đối với đồ vật ấy. tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó HS theo dõi đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. Hoạt động 2: Ghi nhớ HS đọc ghi nhớ. GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài tập : HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, a/ Tìm những câu văn miêu tả cái suy nghĩ và trả lời câu hỏi. trống? -Anh chàng trống này tròn nhưcái chum, lúc nào cũng chỗm chệ trên 1 cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. + mình trống. ? Bộ phận nào của trống được +ngang lưng trống. miêu tả ? +hai đầu trống. -Hình dáng: Tdròn như cái chum, đaều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ ở hai ? Những từ ngữ tả hình dáng, âm đầu, lưng quấn hai vành đai, đầu bịt thanh của trống? kín bằng da trâu thuợc kĩ , căng rất phẳng. + Am thanh: Tiếng trống ồn ồn giục giã , cắc tùng, cắc tùng… .GV dán tờ phiếu viết đoạn thân.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS bài tả cái trống. HS trình bày. Yêu cầu HS trình bày. GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống…. Vài HS đọc nội dung cần ghi nhớ. 4. Củng cố: HS cho HS nêu lại nội dung bài học GV giáo dục HS yêu thích đồ vật mình tả, thích làm văn. 5 - dặn dò: Chuẩn bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật. Nhận xét tiết học ----------------------------------------Tiết 3: Toán CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I - MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Ổn định: Hát. 2- Bài cũ: Một số chia cho 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp . một tích. * 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) GV yêu cầu HS lên bảng làm =150:5:10 bài = 30 : 10 = 3 * 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 -HS nêu. -GV nhận xét , ghi điểm. -GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một số cho một tích. HS nhắc lại tựa bài -Nhận xét chung phần bài cũ. 3- Bài mới: Giới thiệu bài: Chia một tích cho một số. Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV chia. GV ghi bảng:. (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15. Yêu cầu HS tính. -Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS tính. HS nêu nhận xét. ( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 Nhận xét: (9 x15):3= 9 x15:3)= (9: 3)x15. -Vài HS nhắc lại.. -HS tính . HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. -Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. -HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số. HS đọc yêu cầu bài tập. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: Bài tập 1: HS tính theo hai cách HS làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV -Yêu cầu HS làm vào vở -Thu chấm, nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS a/ ( 8 x 23) : 4 C 1: ( 8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 C2: ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 46. b/ ( 15 x 24) : 6 C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60 C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15 =4 x 15 = 60 Bài tập 2:. Bài tập 2: GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. HS đọc yêu câù -Yêu cầu HS làm bài theo nhóm HS làm bài theo nhóm -GV chấm điểm – nhận xét . ( 25 x 36) :9 =25 x ( 36 : 9) = 25 x 4 =100 4-Củng cố: GV yêu cầu HS nêu tính chất chia một tích 2 thừa số cho 1 số? GV giáo dục hS ham thích học toán. 5- Dặn dò: Dặn HS về học bài, xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0 - Nhận xét tiết học.. --------------------------------------------. Tiết 4: Khoa học BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I-MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước . : + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước ..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước . + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải , … -Thực hiện bảo vệ nguồn nước . * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên. * GDSDNLTK&HQ: HS biết những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. II_CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. III- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp: điều tra, thảo luận cặp đôi - Kĩ thuật: trình bày ý kiến cá nhân, đóng vai, đặt câu hỏi. IV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 58,59 SGK. -Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm. V-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định: 2-Bài cũ: -Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách? -Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống? GVNX ghi điểm. Nhận xét chung 3-Bài mới: a.Khám phá: - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật và thực vật? - Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về điều đó qua “ Bảo vệ nguồn nước” b.Kết nối: Hoạt động 1:Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước. * Mục tiêu: Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước * Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hát. HS trả lời. - HS trả lời. -HS thảo luận theo cặp đôi. - Quan sát và trả lời: *Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: +Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm cho.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> -Cho hs hỏi và trả lời theo cặp. -Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58. *HS trình bày cá nhân.. các chất bẩn thấm vào nguồn nước. +Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết. *Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: +Hình 3: Vút rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa bảo vệ được môi trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. +Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. +HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. +Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí. - Chúng ta không xả rác, chất thải,… xuống nguồn nước làm ô nhiễm nuồn nước. HS theo dõi. GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? HS ghi nhanh những ý chính vào vở khoa học *Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần: -Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước… -Không đục phá ống nước làm cho cht61 bẩn thấm vào nguồn nước. -Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> làm ô nhiễm nguồn nước. -Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung. c.Thực hành: Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước * Mục tiêu:bản thân HS cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước ,tuyên truyền người khác cùng bảo vệ nguồn nước . -GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. -GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm. -GV nhận xét, tuyên dương d.Vận dụng: * KT đặt câu hỏi: ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước? - GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời sống sinh hoạt của con người, động vật, thực vật,… vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước luôn được sạch. * GDSDNLTK&HQ : Không những chúng ta biết bảo vệ nguồn nước mà còn phải biết tiết kiệm nước để mọi người đều có nước sạch dùng . Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. Nhận xét tiết học. -Tiến hành vẽ tranh theo nhóm -Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. + Thảo luận tìm đề tài + Vẽ tranh + Thảo luận về lời giới thiệu -Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. - Không vứt rác xuống ao ,hồ, sông , suối,….

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ----------------------------------Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 14. I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nhận ra ưu ,khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. - Biết suy nghĩ để nêu ra ý tưởng xây dựng phương hướng cho hoạt động tập thể lớp. - Thông qua phương hướng thực hiện của cả lớp, HS định hướng được các bước tu dưỡng và rèn luyện bản thân . -Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin phát biểu trước lớp. -Có ý thức tự sửa sai khuyết điểm mắc phải và biết phát huy những mặt tích cực của bản thân , có tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn. II. CHUẨN BỊ: Lớp trưởng lập báo cáo GV:Phương hướng tuần 15 Các tổ trưởng tổng hợp tổ mình. Mẫu bản kiểm điểm cá nhân. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Ổn định: Hát 2. Tổng kết hoạt động tuần 14 - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo tình hình hoạt động của tổ về các mặt: Học tập, đạo đức, chuyên cần,lao động, vệ sinh,phong trào, cá nhân xuất sắc, tiến bộ. * Lớp trưởng tổng hợp báo cáo hoạt động tuần 14 * Cả lớp đóng góp ý kiến bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> - GV tổng hợp những hoạt động trong tuần qua: a/ Học tập: ……………………………………………………………………………… …………………. b/ Chuyên cần: ……………………………………………………………………………… …………………. c/ Đạo đức: ……………………………………………………………………………… …………………. d/ Lao động vệ sinh: ……………………………………………………………………………… ………………….. ……………………………………………………………………………… ………………… GV tuyên dương những em có cố gắng đạt kết quả tốt trong tuần như: ………………………………………………………………………………… …………………..…. - Nhắc nhở những em chưa ngoan như: ………………………………………………………………………………… ………………... 3. Xây dựng phương hướng tuần 15: - HS thảo luận nhóm đề xuất các mặt hoạt động và chủ điểm hoạt động trong tuần . - Đại diện nhóm phát biểu. a. Học tập: - Tiếp tục duy trì:“Đôi bạn cùng tiến” giúp nhau trong học tập. - Thực hiện truy bài đầu giờ, các tổ trưởng cần theo dõi tích cực các tổ viên. -Chuẩn bị bài tốt để đón các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> -Thi đua phong trào học tập tốt để chào mừng ngày 22/12. - Có thái độ tích cực hợp tác trong học tập. - Duy trì nề nếp học tập ,giúp đỡ học sinh đọc yếu . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. b. Đạo đức : -Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy. - Rèn luyện tác phong của người đội viên gương mẫu. c. Chuyên cần: - Duy trì sĩ số đến lớp hàng ngày. - Đi học đúng giờ; tránh nghỉ học không phép. d. Vệ sinh: -Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ. e. Phong trào: - Tham gia đầy đủ các phong trào của Đội. -Vận động các em tiếp tục nôi heo đất và nộp các khoản quỹ. 4. Các hoạt động khác: Thực hiện theo thông báo. -----------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(53)</span>

<span class='text_page_counter'>(54)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×