Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.35 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 23/10/2020 Ngày giảng: Tiết 15 – Bài 9 ẤN ĐỘ THẾ KỈ XVIII- ĐẦU THẾ KỈ XX I- Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS trình bày được quá trình xâm lược và thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Trình bày được một số cuộc khởi ngĩa tiêu biểu của nhân dân Ấn Độ. - Lí giải nguyên nhân tại sao Ấn Độ lại là đối tượng xâm lược của Anh, lí giải nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ngày càng phát triển mạnh mẽ. - Hiểu được sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ và điển hình là khởi nghĩa Xi-pay, khởi nghĩa Bom bay và hoạt động của Đảng Quốc Đại, của giai cấp tư sản Ấn Độ. - Nhận xét, đánh giá được chính sách thống trị của Anh đối với Ấn Độ. 2. Kỹ năng - Bước đầu phân biệt được các khái niệm "cấp tiến" và "ôn hoà" đánh giá được vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Biết đọc và sử dụng bản đồ Ấn Độ để trình các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. 3. Thái độ - Bồi dưỡng lòng căm thù đối với sự thống trị dã man,tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ. - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung : Năng lực tự học , năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá sự kiện và nhân vật lịch sử. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Xây dựng kế hoạch bài học. - Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Bảng thống kê xuất khẩu lương thực và số người chết đói ở Ấn Độ. Bảng niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. 2. Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc kĩ bài, trả lời câu hỏi SGK, sưu tầm tài liệu về Ấn Độ thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XX. III. Phương pháp, kĩ thuật - PP: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, phân tích, đánh giá, so sánh... - Kĩ thuật: động não, hợp tác, giao nhiệm vụ, trình bày 1’ IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học và giáo dục 1. Ổn định: (1’) 2.KTBC: Kết hợp trong bài 3.Bài mới: A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: Giúp học sinh huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Phương pháp: Gợi mở - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ - Thời gian: (4p) - Cách thức tiến hành: hoạt động cá nhân - GV Giao nhiệm vụ GV dùng bản đồ để giới thiệu ? Quan sát L đồ và xá định vị trí của Ấn Độ? ? Nêu hiểu biết ban đầu về quốc gia này? - HS Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. - HS Báo cáo kết quả. - GV hoặc HS đánh giá và GV chốt kiến thức. - Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. - Từ những câu hỏi trên GV dẫn dắt vào bài: Đây là một đất nước rộng lớn, đông dân, tài nguyên phong phú, có truyền thống văn hoá lâu đời, là nơi phát sinh ra nhiều tôn giáo lớn. Năm 1498, Va-xcô-dga-ma đã tìm tới được Ấn Độ,từ đó các nước phương tây xâm nhập vào nước này ,chúng đã thực hiện chính sách thống trị trên đất Ấn Độ ra sao và cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? Nội dung bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải quyết những vấn đề trên. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động dạy và học Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Sự xâm lược và chính - Mục tiêu: H trình bày đc nhg nét chính về tình sách thống trị của Anh hình kinh tế, chính trị- xã hội ÂĐ nửa sau thế kỉ XIX, lí giải nguyên nhân của tình hình đó.Nhận xét, đánh giá được chính sách cai trị của Anh với Ấn Độ. - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, phân tích, so.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> sánh, liên hệ thực tế - Năng lực cần đạt: Năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ - Thời gian: (15p) - Cách thức tiến hành: hoạt động cá nhân GV: Từ thế kỉ XVI, tư bản phương Tây đã từng bước xâm nhập vào châu Á, đặc biệt ở Ấn Độ. GV?Vì sao thực dân phương Tây, nhất là Anh, Pháp lại tranh giành Ấn Độ? HS: Là nước đất rộng người đông, tài nguyên phong phú, có truyền thống văn hoá lâu đời, là miếng mồi ngon chúng không thể bỏ qua. GV?Thực dân Anh đã đẩy mạnh xâm lược Ấn Độ - Đầu thế kỉ XVIII, Ấn như thế nào? Độ trở thành thuộc địa HS: Dựa vào đoạn đầu SGK trang 56. của Anh. GV treo bảng thống kê (bảng phụ) /56 cho HS quan sát. HS Hoạt động nhóm bàn GV? Qua bảng thống kê trên, em có nhận xét gì về chính sách thống trị của Anh và hậu quả của nó với đất nước Ấn Độ? HS: Giá trị lương thực xuất khẩu của Ấn Độ tăng nhanh tỉ lệ thuận với số người chết đói ngày càng tăng => C/sách thống trị của Anh hết sức tàn bạo. - Chúng thi hành chính - Kinh tế: bóc lột thậm tệ, kìm hãm sự phát triển. - C/trị: Thi hành c/sách chia để trị, chia rẽ tôn giáo, sách cai trị, trực tiếp vơ vét tàn bạo. dân tộc. => Hậu quả: nông dân bị bần cùng hóa (mất ruộng, thủ công nghiệp suy sụp, văn minh lâu đời bị phá hoại, mâu thuẫn sắc tộc tôn giáo Ấn nảy sinh). Nhân dân Ấn Độ >< thực dân Anh => Cuộc đấu tranh chống TD Anh tất yếu sẽ nổ ra. GV: Phân tích, làm rõ chính sách vơ vét, bóc lột tàn bạo của Anh (vơ vét tài nguyên, lương thực, tăng thuế) và thủ đoạn thống trị thâm độc(chính sách chia để trị gây hẳn thù tôn giáo, dân tộc, thực hiện chính sách ngu dân để dễ bề cai trị...) Đây là chính thống trị.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> hết sức tàn bạo. GV? Đánh giá của em về hậu quả của chính sách thống trị của Anh cho xã hội và nhân dân Ấn Độ? HS: - Đất nước ngày càng lạc hậu, xã hội bị kìm hãm không phát triển được. - Đời sống nhân dân lâm vào cảnh bần cùng, chết đói hàng loạt. GV phân tích thêm: Nền kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp suy sụp. Các tầng lớp nhân dân lâm vào tình trạng bần cùng, chết đói hàng loạt. Nền văn minh lâu đời của Ấn Độ bị phá hoại nghiêm trọng mâu thuẩn xã hội càng trở nên gay gắt. ?Xã hội Ấn Độ nảy sinh những mâu thuẫn nào? HS:Mâu thuẫn giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. GV kết luận: Sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh dẫn đến mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh trở nên gay gắt, đã thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc. Hoạt động 2 *MTKTCĐ: Trình bày và hiểu được sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ và điển hình là khởi nghĩa Xi-pay, khởi nghĩa Bom bay và hoạt động của Đảng Quốc Đại, của giai cấp tư sản Ấn Độ. Lí giải nguyên nhân thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ ngày càng phát triển mạnh mẽ. - Hình thức tổ chức: Dạy học cá nhân, nhóm. - Thời gian: 18 phút. - Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, chia nhóm, trình bày 1 phút. - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thuyết trình, phân tích, đánh giá. GV? Vì sao cuộc khởi nghĩa bùng nổ? - HS: Sự bất mãn của binh lính Ấn Độ trong quân đội II. Phong trào đấu tranh giải phóng dân Anh. GV? Theo em đó có phải là nguyên nhân chính để tộc của nhân dân Ấn Độ cuộc khởi nghĩa nổ ra hay còn nguyên nhân nào khác? HS: Nguyên nhân chủ yếu là do sự xâm lược và sự.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> thống trị tàn bạo của thưc dân Anh. GV? Vì sao gọi là cuộc khởi nghĩa Xi-pay? - HS: Xi-pay là tên gọi của những đội quân nước Ấn Độ đánh thuê cho đế quốc Anh. Họ là những người nghèo khổ đi lính để kiếm sống nên gọi là khởi nghĩa Xi-pay. GV dùng hình 41 SGK làm rõ tinh thần chiến đấu của nhân dân và binh lính. GV? Vì sao có thể gọi cuộc khởi nghĩa Xi-pay là cuộc khởi nghĩa dân tộc? HS thảo luận (nhóm bàn) làm rõ: - Ban đầu là binh lính khởi nghĩa, sau đã lôi cuốn đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia từ một địa phương, khởi nghĩa lan rộng giải phóng được nhiều nơi. GV? Cuộc khởi nghĩa có ý nghĩa như thế nào? - HS: Tiêu biểu cho tinh thần bất khuất ,chống chủ nghĩa thực dân , giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. Thúc đẩy ptr đtr chông td A giành đlập. GV?Vì sao khởi nghĩa Xi-pay bị thất bại? -HS: Vì lãnh đạo cuộc khởi nghĩa là phần tử quý tộc, phong kiến vừa thiếu khả năng và tinh thần chiến đấu vừa dể dao động. Nhân dân chưa kết thành một khối thống nhất, thiếu vũ khí, không có người chỉ huy giỏi.. a/ Khởi nghĩa Xi-pay (1857-1859). G: Từ giữa thế kỉ XIX, ptr đtr của nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dtộc của gc tsản và tầng lớp trí thức ÂĐ. GV? Mục đích thành lập Đảng Quốc đại? - HS: Mục đích giành quyền tự chủ, phát triển kinh tế dân tộc. GV? Hoạt động của Đảng Quốc đại cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có những điểm nào đáng chú ý? - HS: Phân hoá thành hai phái "ôn hoà " và "cấp tiến". GV giải thích rõ điểm khác cơ bản trong đường lối, chủ trương hoạt động của hai phái. GV: Nhấn mạnh:Trong hoàn cảnh Ấn Độ lúc đó thì. b. Phong trào đấu tranh chống thực dân Anh cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX * Đảng Quốc đại- chính đảng đầu tiên của g/c TS ÂĐ thành lập.. * Nguyên nhân: - Chính sách thống trị hà khắc của TD Anh, binh lính bất mãn. * Diễn biến : SGK.. * Ý nghĩa: Tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> giai cấp tư sán là lực lượng tiên tiến đứng ra tổ chức lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc. - Đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân Ấn Độ lên cao, mạnh mẽ, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Bom-bay. Giáo viên : Trường thuật những nét chính của cuôc * Khởi nghĩa Bom-bay khởi nghĩa 1908 đỉnh cao của phong GV?Nét mới của phong trào đấu tranh đầu thế kỉ trào giải phóng dân tộc XX là gì? Ấn Độ đầu thế kỉ XX. - HS: Giai cấp công nhân tham gia ngày càng đông, có tổ chức, thể hiện tính giai cấp ngày càng cao. GV: Trong phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ đầu thế kỉ XX, cuộc khởi nghĩa Bom-bay là sự kiện quan trọng nhất, đây là cuộc đấu tranh chính trị lớn đầu tiên của giai cấp vô sản Ấn Độ. GV: Kết luận: Từ giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển mạnh mẽ. Tuy thất bại, phong trào đặt cơ sở cho những thắng lợi về sau. C. Hoạt động Luyện tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức cơ bản trọng tâm của bài học. - Hình thức tổ chức: Hoạt động nhóm. - Thời gian: 5 phút. - Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, động não - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thuyết trình. - Phương tiện: Bảng, SGK. * Tiến hành hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ: ? Lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX? - HS tiến hành thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ trên bảng nhóm - Gv kết hợp theo dõi, hỗ trợ HS. (Có mấy đơn vị kiến thức, mỗi đơn vị có bao nhiêu nội dung) - HS báo cáo sản phẩm Thời gian. Phong trào đấu tranh. 1857-1859. Phong trào đấu tranh của binh lính Xi-pay và nhân dân. 1875-1885. Phong trào đấu tranh của công nhân và nông dân đã thúc đẩy giai.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> cấp tư sản đứng lên đấu tranh 1885. Đảng Quốc đại - chính đảng của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập. 7-1908. Công nhân Bom-bay tổ chức bãi công chí. D. Hoạt động vận dụng, mở rộng * Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục tìm tòi, mở rộng kiến thức liên quan đến bài học. * Phương thức hoạt động - Hình thức: hoạt động cá nhân - PP, KT: thuyết trình, - Thời gian: 5 phút * Tiến hành hoạt động - Học bài và hoàn thành bài tập. - Đọc, trả lời câu hỏi Bài 10, chú ý phần I + Tìm hiểu lí do Trung Quốc bị các nước xâu xé + lập niên biểu các sự kiện chính của phong trào đấu tranh của nhân dân TQ V. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn: 23/10/2020 Ngày giảng: Tiết 16 – Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I-Mục tiêu 1. Kiến thức - HS trình bày được tình hình Trung Quốc cuối thế kỉ XIX, - HS lí giải được nguyên nhân TQ bị các nước xâu xé. Hiểu được các phong trào đấu tranh chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động Duy Tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi, ý nghĩa lịch sử của các phong trào đó. - Nhận xét được tình hình TQ khi bị các nước xâu xé. 2. Thái độ - Có thái độ phê phán triều đại Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành miếng mồi ngon cho các nước đế quốc xâu xé biểu lộ sự cảm thông, khâm phục.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh chống đế quốc đặc biệt là cuộc cách mạng Tân Hợi và vai trò của Tôn Trung Sơn. 3. Kỹ năng - Bước đầu nhận xét, đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc. - Biết đọc kênh hình và sử dụng bản đồ Trung Quốc để trình bày các sự kiện tiêu biểu của phong trào. 4. Định hướng năng lực cần hình thành cho học sinh - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, đánh giá rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật. II. Chuẩn bị - Giáo viên: Lên KHDH, Bản đồ Trung Quốc trước sự xâm lược của các nước đế quốc, Lược đồ " Phong trào nghĩa Hoà Đoàn ", hình ảnh, TLTK. - HS: Đọc kĩ kiến thức, sưu tầm tư liệu tham khảo, hình ảnh liên quan III. Phương pháp, kĩ thuật - PP: vấn đáp, thuyết trình, thảo luận, phân tích, đánh giá, so sánh... - Kĩ thuật: động não, hợp tác, giao nhiệm vụ, trình bày 1’, chia nhóm... IV. Tiến trình tổ chức dạy học và giáo dục 1. Ổn định (1’) 2..KTBC Không 3. Bài mới: A. Hoạt động khởi động * Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề. Tạo cho HS hứng thú, yêu thích bộ môn. * Phương thức: - Hình thức: dạy học theo tình huống. - Thời gian: 2 phút. - Phương pháp, KT: vấn đáp, thuyết trình. - Phương tiện: L/đồ, SGK * Tiến trình hoạt động - GV Sử dụng bản đồ Trung Quốc thế kỉ XIX yêu cầu HS xác định vị trí Trung Quốc trên L/đồ và giới thiệu điều kiện tự nhiên TQ? - HS Thực hiện nhiệm vụ cá nhân. - HS Báo cáo kết quả. Trung Quốc có tổng chiều dài đường biên giới trên bộ lớn nhất thế giới, với 22.117 km từ cửa sông Áp Lục đến vịnh Bắc Bộ. Trung Quốc có biên giới với 14.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> quốc gia khác, giữ vị trí số một thế giới cùng với Nga. Trung Quốc bao gồm phần lớn Đông Á, giáp với Việt Nam, Lào, Myanmar, ẤnĐộ, Bhutan, Nepal, Pakistan, Afghanistan, Tajikistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Nga, Mông Cổ, và Triều Tiên. Ngoài ra, Hàn Quốc, Nhật Bản, Philippines cũng lân cận với Trung Quốc qua biển. Trung Quốc là quốc gia lớn thứ nhì trên thế giới xét theo diện tích đất sau Nga, và là quốc gia lớn thứ ba hoặc bốn về tổng diện tích sau Nga, Canada, và có thể là Hoa Kỳ. Tổng diện tích của Trung Quốc thường được tuyên bố là khoảng 9.600.000 km2. Với nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. - Dsố 1.421.024.017 người vào ngày 28/09/2019 theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc. - GV hoặc HS đánh giá và GV chốt kiến thức. - Gv quan sát, nhận xét đánh giá hoạt động học của hs. GV dẫn dắt vào bài: Quá trình TQ trở thành nước nửa thuộc địa cũng là quá trình mà các ptrào chống đế quốc và pk của nd TQ nổ rầm rộ vào cuối TK XIXđầu TK XX, nổi bật là CM Tân Hợi 1911. Cta sẽ tìm hiểu bài học để thấy rõ điều này. Hoạt động 1. Tìm hiểu về Trung Quốc trước nguy cơ bị các nước chia xẻ * Mục tiêu: H nhận biết đc nhg nét chính về qtr phân chia, xâu xéTQ của các nước đế quốc từ giữa TK XIX- đầu TK XX. Lí giải được nguyên nhân TQ bị xâu xé và giải thích được một số khái niệm liên quan. * Phương thức: - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm, cá nhân. - Thời gian: 12 phút. - Kỹ thuật: chia nhóm, hợp tác, giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút. - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thảo luận nhóm, thuyết trình, phân tích, giải thích, nhận xét. - Phương tiện: bảng phụ, SGK, L/ đồ. * Tiến trình hoạt động Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng I. Trung Quốc trước nguy cơ bị các nước chia xẻ GV? Em nêu nhận xét tình hình Trung Quốc cuối thế - Cuối thế kỉ XIX kỉ XIX (Lĩnh vực kinh tế, chính trị)? Trung Quốc là một - HS nêu nhận xét, bổ sung nước: giàu tài nguyên - Gv chốt ghi bảng thiên nhiên, đông Gv?Trước tình hình đó các nước tư bản có âm mưu dân, chính quyền gì? phong kiến thối nát. HS nêu được: 1840-1842 Anh gây ra cuộc chiến tranh thuốc phiện mở đầu quá trình các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc ? Tại sao gọi là chiến tranh thuốc phiện ? Em hãy nêu - Năm 1840 thực dân.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> các hiểu biết của em về thuốc phiện, ma túy và tác hại Anh gây ra cuộc của nó? chiến tranh thuốc (HS hoạt động nhóm bàn, trình bày 1 phút) phiện, mở đầu quá HS: Thuốc phiện là món hàng đem lại nhiều lợi nhuận trình xâm chiếm nhất cho thương nhân người Anh. Thuốc phiện nhập lậu Trung Quốc. vào Trung Quốc gây nên những tai hại về kinh tế, xã hội. Lâm Tắc Từ (Tư liệu sử 8) ra lệnh tịch thu và tiêu huỷ toàn bộ thuốc phiện. Điều đó khiến cho người Anh rất căm tức, vin vào cớ bị thiệt hại, Anh gây chiến tranh với Trung Quốc. HS nêu tác hại của thuốc phiện - Liên hệ với tình hình hiện nay. (Kết hợp GD đạo đức cho HS) - Các nước đế quốc Gv?Nhân xét tình hình Trung Quốc sau cuộc chiến xâu xé Trung Quốc. tranh này? - HS nêu nhận xét: Trung Quốc trở thành nước nửa thuộc Trung quốc trở thành nước nửa thuộc địa, địa nửa phong kiến. nửa phong kiến. GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 42 GV hướng dẫn HS tìm hiểu về kênh hình: Đây là bức ảnh biếm hoạ phản ánh việc Trung Quốc dần dần trở trành thị trường béo bở, tranh giành của các nước đế quốc. Trung Quốc được ví như chiếc bánh ngọt khổng lồ nhưng không một quốc gia nào nuốt được. Cái bánh chia sáu, trên có ghi dòng chữ "Trung Quốc, Mãn Châu, Triều Tiên". Ngồi xung quanh là 6 người với những chiếc nĩa nhọn hoắt trong tay. Kể từ trái sang phải là: Hoàng đế Đức;TT Pháp; Nga Hoàng ; Nhật Hoàng: TT Mĩ ; Thủ tướng Anh. ? Em hiểu thế nào là thuộc địa nửa PK? HS giải thích thuật ngữ '' Nửa thuộc địa, nửa phong kiến" Là : Thực chất là thuộc địa nhưng chế độ phong kiến được duy trì để làm tay sai cho thực dân. ? Xác định trên lược đồ các vùng của TQ bị các nước đế quốc xâm chiếm? Hoạt động II. Tìm hiểu Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. * Mục tiêu: H biết tổng hợp KTLS thông qua việc lập niên biểu các phong trào đấu tranh. * Phương thức: - Hình thức tổ chức: Dạy học theo cá nhân. - Thời gian: 7 phút..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút. - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: bảng phụ, SGK. * Tiến trình hoạt động Gv hướng dẫn HS lập niên biểu nhg SKLS cơ bản của Ptr II/ Phong trào đấu Đtr của nd TQ cuối TK XIX- đầu TK XX. tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. HS tổng hợp bảng STT Thời gian Sự kiện 1 1840- 1842 K/c chống Anh 2 1851- 1862 Ptr nông dân Thái Bình thiên quốc 3 1898 Cuộc vận động Duy Tân 4 cuốiTKXIX -đầuTK XX Phong trào Nghĩa Hoà đoàn Hoạt động III. Tìm hiểu Cách mạng Tân Hợi (1911) * Mục tiêu: H trình bày được những hbiết về Tôn Trung Sơn, học thuyết Tam Dân; Trình bày đc nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của CM Tân Hợi. Lí giải nguyên nhân CM Tân Hợi. * Phương thức: - Hình thức tổ chức: Dạy học theo cá nhân. - Thời gian: 13 phút. - Kỹ thuật: giao nhiệm vụ, trình bày 1 phút. - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thuyết trình, phân tích. - Phương tiện: bảng phụ, SGK, L đồ * Tiến trình hoạt động GV( chuyển tiếp): Sau các cuộc đấu tranh bị đàn áp III/Cách mạng Tân phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc không Hợi (1911): dừng lại mà vẫn tiếp tục. GV: Đầu thế kỉ XX giai cấp tư sản hình thành tập hợp lực lượng đấu tranh. Tiêu biểu là Tôn Trung Sơn. ? Nêu hiểu biết của em về TTS và những hoạt động - Tôn Trung Sơn của ông? (1866-1925) HS: giới thiệu về Tôn Trung Sơn(1866-1925) H/động: thành lập Trung Quốc đồng minh hội, đề ra học * Nguyên nhân thuyết Tam dân. - TS TQ ngày càng GV? Tổ chức của Đồng Minh Hội là tổ chức của giai lớn mạnh nhưng bị cấp nào?.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Là chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản. GV? Vì sao CM Tân Hợi nổ ra? - Hs nêu đc: 9/5/1911, cq Mãn Thanh ra sắc lện "Quốc hữu hoá đg sắt", thực chất là trao quyền kinh doanh đg sắt cho các nc đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. SK này đã châm ngòi cho CM Tân Hợi.. GV: Sử dụng lược đồ (H45 trang 61 SGK) tường thuật diễn biến của cuộc cách mạng Tân Hợi. GV? Qsát lc đồ và xác định phạm vi của CM? - HS quan sát và lên bảng xác định. TB nước ngoài chèn ép. - Tháng 8/1905, Trung Quốc đồng minh hội thành lập, đề ra học thuyết “Tam dân”nhằm đánh đuổi triều Mãn Thanh khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc. - 9/5/1911, cq Mãn Thanh ra sắc lệnh "Quốc hữu hoá đg sắt". * Diễn biến - 10/10/1911 Khởi nghĩa nổ ra ở Vũ Xương thắng lợi lan khắp cả nước. - 29/12/1911 Chính phủ lâm thời được thành lập.. - 2/1912 Viên Thế Khải lên làm tổng thống, cách mạng kết GV? Kết quả của cuộc cách mạng Tân Hợi? Vì sao thúc. đây là cuộc CMTS không triệt để - HS nêu được kết quả. * Kết quả - Giải thích: - Lật đổ chế độ phong + Không nêu được nhiệm vụ đánh đế quốc. kiến hơn 2000 năm + không tích cực đánh PK (thg lg với Viên Thế Khải),. tồn tại. Tạo điều kiện + Mặc dù đánh được PK nhưng g/cấp PK vẫn còn quyền cho nền ktế TBCN ở lực lớn, chưa g/q được vấn đề R/đất cho nông dân. TQ phát triển. - Ảnh hg lớn đến ptr gpdt ở châu Á..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. Hoạt động Luyện tập * Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức cơ bản trọng tâm của bài học. * Phương thức - Hình thức tổ chức: Hoạt động cá nhân - Thời gian: 5 phút. - Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, động não - Phương pháp: Nghiên cứu tài liệu; vấn đáp; thuyết trình qua lược đồ. - Phương tiện: Bảng, SGK, L đồ. * Tiến hành hoạt động - Chuyển giao nhiệm vụ: ? Lập biểu tóm tắt p/trào đấu tranh của nhân dân TQ chống đế quốc, PK từ 18401911 theo mẫu Thời Phong Mục Địa Lãnh tụ Kết quả gian trào đích điể m 1840K/c Chống Quảng Lâm Tắc Thất bại 1842 chống TD Tây Từ Anh Anh (PK) 1852Ptr nông Chống Miền Hồng Tú Thất bại 1864 dân các Na Toàn Thái đế m (nông Bình quố dân) thiên c quốc xâu xé TQ 1898 Cuộc vận Cải Cả Khang Thất bại động cách nướ Hữu Duy chín c Vi, Tân h trị Lươn g Khải Siêu (Nho sĩ) Cuối Phong Chống Bắc Nông Thất bại TKXI trào đế Kin dân X đầu Nghĩa quố h TKX Hoà c, X đoàn PK.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1911. CM Tân Hợi (KN ở Vũ Xương ). Chống PK. Cả nướ c. Tôn Trun g Sơn (Tư sản). T/lập nước CHTrun g Hoa dân quốc. D. Hoạt động vận dụng, mở rộng * Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục tìm tòi, mở rộng kiến thức liên quan đến bài học. * Phương thức hoạt động - Hình thức: hoạt động cá nhân - PP, KT: thuyết trình, động não - Thời gian: 5 phút * Tiến hành hoạt động - Học bài và hoàn thiện bài tập. - Tìm hiểu thêm về nhân vật Tôn Trung Sơn cũng như nhứng đóng góp của ông. - Chuẩn bị bài sau " Các nc Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX". + Tại sao ĐNA là đối tượng XL của các nước thực dân. + Nhận xét chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây. + Nhận biết về quá trình XL thuộc địa của các nước đế quốc TD. + Nhận xét tình hình các nước ĐNA cuối TKXIX đầu TKXX. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span>