Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.38 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ sáu ngày 30 tháng 12 năm 2011 Tập đọc: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu.- Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4) II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS HĐ1. Giới thiệu 7 chủ điểm của sách TV2 - Mở mục lục sách, đọc tên 7 chủ điểm, /2 quan sát tranh minh hoạ chủ điểm mở HĐ2. Luyện đọc : đầu. a.Đọc từng câu - Nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc - Hướng dẫn phát âm từ khó các từ: vườn bưởi, tựu trường, sung sướng, nảy lộc, bập bùng, rước đèn, ... - Đọc từng đoạn. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn. Luyện - Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đọc : + Có em mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn / ... trong chăn// + Cháu có công ấp ủ - Đọc đoạn, kết hợp nêu nghĩa từ mới. mầm sống/ để xuân về/ ...đâm chồi nảy - Đọc từng đoạn trong nhóm. lộc. // Thi đọc giữa các nhóm. - Đọc đoạn kết hợp đọc chú giải từ mới - Cả lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1 ) SGK HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - HS các nhóm luyện đọc. Tiết 2 - Các nhóm cử đại diện thi đọc. Câu1/ 5 - Cả lớp đồng thanh đoạn 1. - Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn mùa Câu 2/ 5 trong năm : xuân, hạ, thu, đông. Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc - Xuân làm cho cây lá tươi tốt. - Các em có biết tại sao khi xuân về, - Vào mùa xuân thời tiết ấm áp, có mưa vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc ? xuân rất thuận lợi cho cây cối đâm chồi Câu 3/ 5( HS khá, giỏi) nảy lộc. - Mùa hạ : có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm, có những ngày nghỉ hè của HS - Mùa thu : có vườn bưởi chín vàng; có đêm trăng rằm rước đèn phá cổ; trời xanh cao, HS có ngày tựu trường. - Mùa đông : có bập bùng bếp lửa nhà Câu 4/ 5: Em thích mùa nào nhất ? Vì sao sàn, có giấc ngủ ấm trong chăn; ấp ủ mầm ? sống để xuân về, cây cối đâm chồi nảy HĐ4. Luyện đọc lại lộc. HĐ5.Củng cố, dặn dò - HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nêu ý nghĩa bài văn - Nhận xét tiết học.. - HS các tổ phân vai, thi đọc lại toàn bài. - Bài văn ca ngợi bốn mùa. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.. **************************** CHUYỆN BỐN MÙA. Luyện đọc-viết: Mục tiêu: - Luyện đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hợp lí sau các dấu câu. - Thực hành trả lời đúng các câu hỏi 1, 2, 3, 4. - Luyện viết đoạn : “Xuân làm cho … đâm chồi nảy lộc”..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu : - Nhận biết được tổng của nhiều số. - Biết cách tính tổng của nhiều số. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra : 2+5= ; 3 + 12 + 14 = B. Bài mới : HĐ1.Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính. a/Viết : 2 +3 + 4 và giới thiệu : Đây là “tổng của 2, 3, 4” - Cho HS tính tổng rồi nêu kết quả - Gọi HS lên bảng đặt và thực hiện phép tính b/Viết : 12 + 34 + 40 Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện theo cột dọc. GV nhắc lại cách viết phép tính theo cột dọc, hướng dẫn nêu cách tính và tính (như SGK) c/Viết : 15 + 46 + 29 + 8 Tiến hành tương tự như trường hợp b/ HĐ2. Thực hành : Bài 1/ 91(cột 2) - Yêu cầu HS tự làm bài Bài 2/ 91(cột 1, 3) - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. Bài 3/ 91 (cột a) HĐ2. Củng cố, dặn dò: -Yêu cầu HS đọc các tổng đã học trong bài. - Nhận xét tiết học và dặn HS về nhà thực hành tính tổng của nhiều số phần bài tập còn lại.. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng làm bài. - cộng 3 cộng 4 bằng 9/ tổng 2, 3, 4 bằng 9. Đặt tính, tính kết quả rồi nêu cách tính(SGK - 1 HS lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con. - HS làm trên bảng lớp nêu cách đặt và tính : Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, ... và cộng từ phải sang trái.. - Nêu yêu cầu - Tự làm bài, sau đó 2 HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra nhau. - Nêu yêu cầu bài tập - Làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài rồi nêu cách thực hiện của mình. - Nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện trên bảng con, 1 HS lên bảng làm bài..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tập viết: CHỮ HOA P I.Mục tiêu : Viết đúng chữ hoa P (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Phong ( 1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn (3 lần) II. Đồ dùng dạy-học: - Mẫu chữ P đặt trong khung chữ; viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P - Cấu tạo - Cách viết +Nét 1: ĐB trên dường kẻ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2 +Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 lia bút lên đường kẻ 5 viết nét cong trên có hai đầu uốn vào trong , DB ở ĐK4 và ĐK5. -GV viết mẫu chữ P trên bảng-vừa viết vừa nêu lại cách viết -HĐ2: Hướng dẫn viết bảng con Cho tập viết P 2 lượt trên bảng con. HĐ3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Phong cảnh hấp dẫn - Giúp HS hiểu cụm từ trên: Phong cảnh đẹp, mọi người muốn đến thăm. -Hướng dẫn HS quan sát cụm từ -Hướng dẫn HS viết vào bảng con. HĐ4: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết HĐ5: Chấm chữa bài HĐ6: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết thêm các dòng còn lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -HS nêu cấu tạo chữ P Chữ P cỡ vừa cao 5li, gồm 2 nét : nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là cong trên có 2 đầu vốn vào trong không đều nhau.. - Luyện viết chữ P trên bảng con - HS nêu nhận xét về độ cao các chữ cái, cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ. - HS luyện viết trên b/c. - Viết vào VTV. Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán : PHÉP NHÂN I. Mục tiêu : - Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. - Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra :Bài 2/ 91 - 2 HS lên bảng làm bài. B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu phép nhân. - Gắn1 tấm bìa có 2 hình tròn và hỏi - Có mấy hình tròn ? - Có 2 hình tròn. - Gắn tiếp lên bảng 5 tấm bìa và nêu bài toán: Có 5 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình - Nhắc lại bài toán. tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình tròn ? -Phép cộng trên là tổng của mấy số hạng ? - Có10 hình tròn. Vì: 2 + 2+ 2 + 2 +2 = 10 - Hãy so sánh các số hạng trong tổng. - Các số hạng trong tổng bằng nhau và - Nêu : 2 + 2 + 2 +2 +2 + 2 là tổng của 5 bằng 2. số hạng bằng nhau, mỗi số hạng là 2. Ta - Đọc là : Hai nhân năm bằng mười. chuyển thành phép nhân. Viết là : 2 x 5 . Dấu x gọi là dấu nhân Kết quả của - 2 là số hạng của tổng. tổng cũng chính là kết quả của phép nhân - 5 là số các số hạng nên ta có : 2 x 5 = 10 - Yêu cầu HS so sánh phép nhân với phép nhân - H : 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 ? 5 là gì trong tổng ? - GV kết luận ( theo SGV ) HĐ2. Thực hành : - Đọc yêu cầu bài tập. Đọc mẫu. Bài 1/ 92 - Vì 4 + 4 là tổng của 2 số hạng, mỗi số Vì sao từ 4 + 4 = 8 lại chuyển thành 4 x 2 hạng là 4. Như vậy 4 được lấy 2 lần nên =8 ta có phép nhân : 4 x 2 = 8 Yêu cầu HS làm tiếp phần bài tập còn lại - Đọc yêu cầu bài tâp và mẫu. Bài 2/ 93 Gọi HS đọc yêu cầu bài và mẫu - Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 là tổng của 5 Yêu cầu HS giải thích phần bài mẫu. số hạng, mỗi số hạng là 4( hay 4 được lấy Bài 3/ 93( về nhà ) 5 lần ) - Có mấy đội bóng ? Mỗi đội bóng có - Có 2 đội bóng, mỗi đội bóng có 5 cầu mấy cầu thủ ? Yêu cầu HS nêu bài toán , thủ viết phép nhân tương ứng với bài toán. Có 2 đội bóng, mỗi đội bóng có 5 cầu thủ. HĐ2. Củng cố, dặn dò Hỏi có tất cả bao nhiêu cầu thủ ? -Yêu cầu HS đọc lại các phép nhân trong Phép nhân 2 x 5 = 10 Vì 5 + 5 = 10 bài. Chính tả :. CHUYỆN BỐN MÙA.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. Mục tiêu : -Chép lại chính xác một đoạn bài Chuyện bốn mùa.Trình bày đúng đoạn văn xuôi.Biết viết hoa đúng các tên riêng - Làm được BT(2)a/b hoặc BT (3)a/b. II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép và bài tập 2 trên bảng lớp; VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra : nhận xét bài viết kiểm tra CKI B.Bài mới : HĐ1 .Hướng dẫn chuẩn bị bài. - GV đọc đoạn văn trên bảng. H : Đoạn văn này ghi lại lời của ai trong Chuyện bốn mùa ? - Bà Đất nói gì ? - Trong đoạn văn có những tên riêng nào ? - Những tên riêng ấy phải viết thế nào ? - Hướng dẫn HS viết các chữ khó. - Cho HS chép bài vào vở. - Hướng dẫn chấm, chữa bài HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/7 - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT. Bài 3/7 : Tìm trong Chuyện bốn mùa - Chữ bắt đầu bằng l - Chữ bắt đầu bằng n - Chữ có dấu hỏi Chữ có dấu ngã HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị. Hoạt động của HS. - 3 hS nhìn bảng đọc lại đoạn văn. - Đoạn văn ghi lại lời Bà Đất. - Khen các nàng tiên mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu. Xuân, Hạ, Thu, Đông. - Phải viết hoa chữ cái đầu các tên riêng trong bài - Luyện viết các chữ khó trên bảng con : Xuân, Hạ, Thu, Đông, đâm chồi nảy lộc, tựu trường, - HS chép bài vào vở. - Dùng bút chì chấm, chữa bài. - Đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài : ( Trăng ) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối. Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới Muốn cho lúa nảy bông to Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều - Đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở - là, lộc, làm, lửa, lúc, lá. - năm, nàng, nào, nảy, nói. - bảo, nảy, của, nghỉ, bưởi, chỉ, thủ thỉ, lửa, ngủ; - cỗ, đã, mỗi. Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập đọc : THƯ TRUNG THU I. Mục tiêu : - Biết ngắt nghỉ đúng sau các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí. -Hiểu nội dung:Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam. ( Trả lời dược các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.) -Tự nhận thức. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài Chuyện bốn mùa trả lời câu hỏi 1, 2. B. Bài mới : HĐ1. Luyện đọc : a/Đọc từng câu : - Đọc từng đoạn trước lớp - Yêu cầu HS đọc đoạn kết hợp nêu nghĩa các từ mới trong bài. b/Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. HĐ2. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Câu 1/10 Câu2/10 H : Câu thơ : “Ai yêu các nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh” nói lên điều gì ? Câu 3/10. - Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào ? - GV bình luận. HĐ3. Học thuộc lòng bài thơ -Mỗi nhi đồng các em phải làm gì? HĐ4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc HS nhớ lời khuyên của Bác; học thuộc lòng bài thơ. Toán :. Hoạt động của HS 2 HSđọc bài, trả lời câu hỏi.. Nói tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc các từ ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, làm việc, sức, tham gia, kháng chiến, ... HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn : lời thơ- bài thơ. Bác Hồ nhớ tới các cháu nhi đồng. Ai yêu các nhi đồng/ Bằng Bác Hồ Chí Minh/ Tính các cháu ngoan ngoãn? Mặt các cháu ngoan ngoãn/ Mặt các cháu xinh xinh. Không ai yêu các nhi đồg bằng Bác Hồ Chí Minh. Bác khuyên các nhi đồng cố gắng thi đua học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ, tuỳ theo sức của mình, để tham gia kháng chiến và để gìn giữ hoà bình ... Hôn các cháu/ Hồ Chí Minh. HS thi học thuộc lòng bài thơ -Thi đua học tốt... 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu. THỪA SỐ - TÍCH.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> I. Mục tiêu : - Biết thừa số, tích. - Biết viết các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại. - Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II. Đồ dùng dạy học : - 3 miếng bìa ghi : Thừa số - Thừa số - Tích. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra : Bài 3/93 B. Bài mới : HĐ1. Giới thiệu Thừa số - Tích. - Viết : 2 x 5 = 10 và yêu cầu HS đọc. - Nêu : Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2 được gọi là thừa số, 5 cũng được gọi là thừa số còn 10 được gọi là tích. 2 x 5 = 10 Thừa số Thừa số Tích - Yêu cầu HS nhắc lại. H: Thừa số là gì của phép nhân. - Tích là gì của phép nhân ? - 2 nhân 5 bằng bao nhiêu ? - 10 gọi là tích ; 2 x 5 cũng gọi là tích. HĐ2. Thực hành Bài 1/94(a,c) Tổng trên gồm mấy số hạng, mỗi số hạng bằng bao nhiêu ? Vậy 2 được lấy mấy lần ? Nêu phép tính tương ứng.Cho HS tự làm bài. Bài 2/94 (b): Viết : 6 x 2. H : 6 x 2 còn có nghĩa là gì ? Vậy 6 nhân 2 tương ứng với tổng nào ? 6 cộng 6 bằng mấy ?Vậy 6 nhân 2 bằng mấy Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. Bài 3/ 94 Yêu cầu HS viết phép nhân cócác thừa số là 4 và 3 tích là 12 HĐ3. Củng cố, dặn dò : - Thừa số là gì ? Tích là gì trong phép nhân ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Bảng nhân 2 và làm BT phần còn lại.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài. - Đọc : hai nhân năm bằng mười.. - Thừa số là các thành phần của phép nhân. - Tích là kết quả của phép nhân. - ... 10 - Đọc yêu cầu bài tập. Đọc mẫu. - Tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều bằng 3. - 3 được lấy 5 lần. - 3 x 5 = 10. - Đọc yêu cầu bài tập. - 6 được lấy 2 lần - Tổng của 6 + 6 - 6 + 6 = 12. Vậy 6 x 2 = 12 - 2 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 1 HS đọc mẫu. - 2 HS lên bảng. lớp làm bài trên bảng con. 4 x 3 = 12.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kể chuỵện : CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh, kể được đoạn 1 (BT1); biết kể nối tiếp từng đọan của câu chuyện (BT2). - HS khá, giỏi thực hiện được BT3. II. Đồ dùng dạy học : - 4 tranh minh họa đoạn 1 trong SGK ; một vài bộ trang phục đơn giản đóng vai các nhân vật. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra : Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện đã học trong học kì I mà em thích nhất B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn kể chuyện : 1. Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời bắt đầu dưới tranh, nhận ra từng nàng tiên.. Hoạt động của HS -HS nêu tên chuyện. Từng cặp HS đối đáp : 1 HS nói tên chuyện, em kia nêu tên nhân vật chính của chuyện hoặc ngược lại. - Đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện yêu cầu. - 2HS kể lại đoạn 1 trước lớp. - HS các nhóm tập kể lại đoạn 1.. 2.Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện. - Mời đại diện các nhóm thi kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện. 3.Dựng lại câu chuyện theo các vai. (HS khá, giỏi) H : Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ? HĐ2. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. - Các nhóm cử đại diện thi nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.kể chuyện. - Kể lại câu chuyện bằng cách để mỗi nhân vật nói lời của mình. - HS các nhóm thi kể chuyện. Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo, cho điểm vào bảng con, giơ lên.. Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2011.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Toán : BẢNG NHÂN 2 I.Mục tiêu : - Lập được bảng nhân 2. - Nhớ được bảng nhân 2. - Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) - Biết đếm thêm 2. II. Đồ dùng dạy học : 10 tấm bìa, mỗi tấm có 2 hình tròn; kẻ sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A.Kiểm tra :Bài 1, 2/ 95 B. Bài mới : HĐ1 Hướng dẫn HS thành lập bảng nhân 2. - Gắn một tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng và hỏi : Có mấy chấm tròn ? 2 được lấy mấy lần - Từ 2 được lấy 1 lần ta lập được phép nhân nào ?Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và H : 2 được lấy mấy lần ? Hãy lập phép nhân tương ứng. - Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2. HĐ2. Thực hành : Bài 1/95 - Cho HS tự nhẩm, sau đó nối tiếp nhau báo kết quả. Bài 2/95 - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 HS lên bảng, các HS khác làm vào vở. Bài 3/95 - Số đầu tiên trong dãy số là số nào ? Tiếp sau số 2 là số nào ? 2 thêm mấy thì bằng 4? - Tiếp sau số 4 là số nào ? 4 thêm mấy thì bằng 6 ? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần bài còn lại.. HĐ3. Củng cố, dặn dò : - Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 - Dặn HS đọc thuộc lòng bẳng nhân 2.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng.. - Có 2 chấm tròn. 2 chấm tròn được lấy 1 lần. 2x1=2 - 2 được lấy 2 lần. 2x2=4 2 x 3 = 6; 2 x 4 = 8; 2 x 5 = 10; ... 2 x 10 = 20 - Lớp đồng thanh bảng nhân nhiều lần rồi tự học thuộc lòng bảng nhân. - Đọc yêu cầu bài tập. - Nối tiếp nhau báo kết quả theo dãy bàn. 1 HS đọc lại các phép nhân và kết quả tính. - Đọc bài toán - Mỗi con gà có 2 chân. - 8 con gà có bao nhiêu cái chân ? - HS làm bài.. - Số đầu tiên là 2. Tiếp sau số 2 là số 4. 2 cộng thêm 2 là 4. - Tiếp sau sô 4 là số 6. 4 thêm 2 bằng 6.. Đọc thuộc lòng bảng nhân 2..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện từ và câu :. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?. I.Mục tiêu : - Biết gọi tên các tháng trong năm và tháng bắt đầu, tháng kết thúc của từng mùa. - Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào. II. Đồ dùng dạy học : Bút dạ và 3 tờ giấy viết sẵn nội dung bài tập 2; VBT. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV A. Kiểm tra :Nhận xét bài kiểm tra CKI. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1/8 : GV ghi tên tháng trên bảng theo cột dọc. VD Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy ......... Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Bài 2/8 : - Nhắc : Mỗi ý a, b, c, ... nói về điều hay của mỗi mùa. Các em mỗi xếp ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Ai nhanh nhất (theo SGV) Bài 3/8 - Cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp. - Khi nào học sinh nghỉ hè ? - Khi nào học sinh tựu trường ? - Mẹ thường khen em khi nào ? - Ở trường, em vui nhất khi nào ? HĐ3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các tháng và mùa trong năm.. Chính tả : I. Mục tiêu :. Hoạt động của HS. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trao đổi nhóm, thực hiện yêu cầu bài tập. - Đại diện các nhóm nói tên 3 tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong năm. - 1, 2 HS nhìn bảng nêu tên tháng bắt đầu và tháng kết thúc của từng mùa. - Đọc yêu cầu bài tập - 3 HS làm bài trên giấy khổ to, các HS khác làm VBT. M.xuân M. hạ M. thu M. đông b a c,e d - 1 HS đọc yêu cầu và các câu hỏi. - Từng nhóm 2 em thực hành hỏi – đáp + Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng sáu. + Cuối tháng tám, học sinh tựu trường./ Học sinh tựu trường vào cuối tháng tám. + Mẹ thường khen em khi em chăm học./ ... + Ở trường em vui nhất khi được điểm 10./ .... THƯ TRUNG THU.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. - Làm được BT(2) a / b , hoặc BT(3) a / b. II. Đồ dùng dạy học : - Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng; VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV A. Kiểm tra : Đọc các từ :lưỡi trai, tháng năm, vỡ tổ, bão táp, nảy bông, cày sâu. B. Bài mới : HĐ1. Hướng dẫn nghe - viết 1. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc 12 dòng thơ của Bác. H :Nội dung bài thơ nói gì ?. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng, lớp viết trên bảng con.. - 2, 3 HS đọc lại bài thơ. - Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tuỳ theo sức của mình để tham gia kháng chiến, gìn giữ hoà bình, xứng đáng là cháu Bác Hồ.. Hướng dẫn nhận xét : - Bài thơ của Bác có những từ xưng hô nào ? - Bác, các cháu. - Những từ nào trong bài thơ phải viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ; Bác, Hồ Chí ? Vì sao ? Minh. - Hướng dẫn HS viết từ khó - Luyện viết chữ khó trên bảng con 2. Đọc từng dòng thơ cho HS viết. :ngoan ngoãn, tuỳ theo, tuổi, sức mình, 3. Chấm, chữa bài. xinh, cố gắng HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập. - Viết bài vào vở. Bài 2/11 - HS dùng bút chì chấm, chữa bài. Bài 3/ 11 Gọi 2 HS lên bảng, các hS khác làm vào VBT HĐ3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau “Gió”. - Đọc yêu cầu bài tập - Quan sát tranh, ghi tên các vật : chiếc lá, quả na, cuộn len, cái nón. cái tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi - Đọc yêu cầu bài tập - 2HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT : + lặng lẽ - nặng nề; lo - lắng; đói – no + thi đỗ - đổ rác; giả vờ - giã gạo.. Hoạt động ngoài giờ lên lớp: TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG VĂN HÓA QUÊ HƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I.Mục tiêu: - Sinh hoạt theo chủ điểm tìm hiểu truyền thống văn hóa quê hương. - Giúp HS biết được những nét văn hóa truyền thống tốt đẹp của quê hương Đại Lộc. -ATGT: Đi bộ qua đường an toàn nơi em ở II.Chuẩn bị: Dặn HS tìm hiểu trước những nét văn hóa của địa phương từ gia đình. III.Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định 2.Tìm hiểu truyền thống văn hóa quê hương: - Cho HS nêu những nét văn hóa của địa phương mà các em đã tìm hiểu được từ ông, bà, cha mẹ mình. - GV nhắc lại các hoạt động văn hóa của địa phương: +Hội bài chòi, Hội lô tô, Hội đua thuyền, ... trong các dịp Tết Nguyên Đán, lễ hội. + Tục ăn trầu, nhuộm răng của người xưa. Hội hát đối, hát hò khoan trong các dịp lễ tế hội hè hoặc trong những đêm trăng, vụ mùa, … 4. Nhận xét, tổng kết tiết học. 5. Dặn HS về nhà tìm hiểu thêm về truyền thống văn hóa của địa phương mình. 6.Ôn lại kiến thức về :Đi bộ và qua đường an toàn nơi em ở. - HS biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác nhau (vỉa hè có nhiều vật cản, không vỉa hè, đường ngõ hẹp, …) -Đi bộ phải đi về phía bên tay phải tập thói quen cho HS -Gv nêu một số tình huống và HS nhận xét -GV nhận xét chung tiết học. Toán :. Thứ sáu ngày 6 tháng1 năm 2012 LUYỆN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> I.Mục tiêu :Giúp HS: - Thuộc bảng nhân 2. - Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm theo đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 2) -Biết thừa số, tích. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài tập 4,5 lên bảng. III.Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2. Hỏi HS về kết quả của vài phép nhân bất kì trong bảng. B.Bài mới: HĐ1: Luyện tập-thực hành: Bài 1/96 SGK. - Viết lên bảng 2 x3. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - HS nêu yêu cầu bài tập.. H: Điền mấy vào ô trống ? Vì sao ? - Điền 6 vào ô trống vì 2 nhân 3 bằng 6 - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần bài tập, sau đó gọi 1HS chữa bài. Bài 2/96 SGK. - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài. - HS làm bài, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi vở để chữa bài cho nhau. Bài 3/96 SGK. - HS làm bài,1HS lên bảng, cả lớp làm - Yêu cầu HS đọc đề, tự tóm tắt và trình vào vở. bày bài giải. Bài 4/96 SGK.(hướng dẫn về nhà) - GV: Để điền đúng các số vào ô trống, - HS nêu yêu cầu. chúng ta phải thực hiện phép nhân 2 với - Nghe giảng và tự làm bài. Cả lớp làm các số ở dòng đầu tiên trong bảng. vào vở, 1HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Vài HS đọc lại các phép nhân của bài Bài 5/96 SGK.(cột 2,3,4) tập. - H: Để điền đúng các số vào ô trống ta - Nêu yêu cầu của bài tập. phải làm thế nào ? - Ta thực hiện phép nhân hai thừa số cùng một cột rồi viết kết quả vào ô trống ở Sau khi HS làm bài- nhận xét- yêu cầu HS dòng tích của cột đó. đọc các phép nhân trong bài tập. HĐ2: Củng cố- dặn dò: Dặn HS ôn lại bảng nhân 2,làm BT phần còn lại, chuẩn bị bảng nhân 3 Tập làm văn: ĐÁP LỜI CHÀO,LỜI TỰ GIỚI THIỆU I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.Rèn kĩ năng nói và nghe: - Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản. -Lắng nghe tích cực. 2.Rèn kĩ năng viết : - Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ hai tình huống trong SGK. - Bút dạ + hai tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3. III.Các hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1/12 SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời chị phụ trách trong từng tranh. - Gợi ý: lời đáp cần nói với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS đọc yêu cầu - HS các nhóm thực hành đối đáp theo 2 tranh. VD: + Chị phụ trách: Chào các em. + Các bạn nhỏ: Chúng em chào chị ạ ! + C.P.T : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của các em. + C.B.N : Ôi thích quá! Chúng em chào chị ạ! Chúng em đang chờ chị ạ! Mời chị Bài 2/12 SGK. vào lớp của chúng em ạ. - Cho 2HS cùng bàn thực hành giới thiệu - HS đọc yêu cầu bài tập. và đáp lời tự giới thiệu theo hai tình 3,4 cặp HS thực hành trước lớp. VD: huống. + Nếu bố mẹ có ở nhà: Cháu chào chú. Chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ. + Bố cháu có ở nhà đấy ạ. Để cháu bảo với bố cháu. + Nếu bố mẹ em đi vắng: Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa chú - GV liên hệ giáo dục. quay lại có được không ạ ? Bài 3/12 SGK. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới - HS thực hành đối đáp. thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, - HS làm vào VBT. niềm nở, lễ độ. VD: Cháu chào cô./ Thưa cô, cô hỏi ai ạ ? - Chào cháu. Dạ, đúng ạ!Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, - Cháu cho cô hỏi đây có phải nhà bạn cháu là Nam đây ạ. Nam không ? - Thế à ? Cháu mời cô vào nhà ạ./A, cô - Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. là mẹ bạn Sơn ạ ? Thưa cô, cô có việc gì - Sơn bị sốt.Cô nhờ cháu chuyển... bảo cháu ạ ? - 3HS đọc bài viết. HĐ2: Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn HS thực hành đáp lời chào hỏi.lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Luyện tâp toán: Luyện viết phép cộng các số hạng bằng nhau dưới dạng phép nhân và ngược lại. Kĩ thuật lập bảng nhân 2; gọi tên thừa số, tích ; tính nhẩm bảng nhân 2. Giải toán có phép nhân I/ Mục tiêu : -Củng cố cách viết phép cộng các số hạng bằng nhau thành phép nhân và ngược lại -Kiểm tra học thuộc lòng bảng nhân 2 -Luyện giải toán có phép nhân II/ Nội dung : HS tự giải các bài tập ở vở bài tập toán HS giỏi làm thêm bài tập 260 , 261 ,262 sách Toán nâng cao *******************************. Luyện Tiếng Việt:. LUYỆN TẬP: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?. Mục tiêu: - Củng cố về cách gọi tên các tháng trong năm. - Luyện tập xếp các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm. - Thực hành đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào. -Học sinh giỏi: Viết một đoạn văn ngắn về mùa xuân **************************** Hoạt động tập thể : SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu : - Tổng kết,đánh giá các hoạt động trong tuần 18. - Củng cố xây dựng nề nếp lớp. - Kế hoạch tuần 19 II.Nội dung sinh hoạt: 1.Ổn định. -Lớp văn nghệ 2.Lớp trưởng giới thiệu các tổ trưởng và lớp phó lên đánh giá các hoạt động trong tuần qua. -Thực hiện trò chơi dân gian- hát văn nghệ 2.GV nhận xét các hoạt động trong tuần 18. Đa số HS đi học chuyên cần, đúng giờ. Tác phong HS đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. Việc xếp hàng ra vào lớp,thể dục tương đối nhanh, trật tự. Thực hiện tương đối tốt việc vệ sinh lớp học và khu vực được phân công. 3.Kế hoạch: Duy trì tốt các nề nếp lớp. -Tham gia xây dựng phong trào “ Trường học thân thiện- Học sinh tích cực” : Thực hiện các trò chơi dân gian, giữ vệ sinh trường lớp, quan hệ đối xử tốt với bạn, … -Nộp tiền Bảo hiểm y tế và các khoản tiền đầu năm. + Ôn luyện các bài hát múa tập thể theo kế hoạch..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ II TUẦN: 19 Cách ngôn: Thứ. Buổi. Từ ngày: 30 /12/2011 Đến ngày: 6/1/2012 Mua danh ba vạn,bán danh ba đồng. Tiết 1 2 3 4. Tên bài dạy chào cờ Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa Tổng của nhiều số. 1 2 3 1 2 3. Ôn bài TĐ Tìm hiểu văn hoá truyền thống quê hương Đường giao thông Phép nhân Chuyện bốn mùa Chuyện bốn mùa. T. Đọc Toán Tập viết Thủ công. 1 2 3 4. Thư Trung thu Thừa số-Tích Chữ hoa P Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng (T1). Toán LT&câu. 1 2. Chiều Chính tả. 3. Bảng nhân 2 TN về các mùa.Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Thư trung thu. Toán Tập LV ĐĐ. 1 2 3. Luyện tập Đáp lời chào-Tự giới thiệu Trả lại của rơi (T1). LT Việt Chiều LToán HĐTT. 1 2 3. Ôn LT-C và Tập LV Ôn tập tổng hợp (t19) Sinh hoạt lớp. Sáng. Môn C. cờ T. đọc Tập đọc Toán. Hai chiều 30/12. Ba 3/1 Tư 4/1. Luyện TV NGLL TN-XH Toán Chiều Kể chuyện Chính tả Sáng. Sáng Năm 5/1. Sáng Sáu 6/1.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>