Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.14 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giáo án cũ: </b>
<b>Ngày soạn: Ngày dạy:</b>
<b>Tiết Tiếng việt</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản
<b> 2. Kĩ năng:</b>
Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản.
<b>3. Thái độ:</b>
Tự giác làm thêm bài tập luyện tập
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>
GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng
HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
III.<b> TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình luyện tập
<b> 2. Bài mới </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
G gọi hsinh đọc ngữ liệu.
? Mỗi vbản trên được người nói(viết) tạo ra
trong loại hoạt động nào?
? Để đáp ứng nhu cầu gì?
? Nhận xét về dung lượng ( số câu) ở mỗi
vbản?
? Mỗi vbản trên đề cập đến nội dung gì? Nội
dung đó có được triển khai nhất qn trong
tồn bộ vbản ko? Phân tích cụ thể?(<sub></sub> G hướng
dẫn hsinh căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình
ảnh, qhệ giữa các câu, các đoạn… để ptích).
- Vbản 3 được tổ chức theo kết cấu ntnào?Về
hình thức có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra
sao?( mở đầu bằng tiêu đề và kết thúc bằng
dấu (!)
? Mục đích của những vbản trên?
? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái niệm và
đặc điểm của vbản?
H trả lời<sub></sub> G gọi hsinh khác đọc phần ghi nhớ.
A. <b>Lí thuyết.</b>
I. <i><b>Khái niệm, đặc điểm</b></i>.
1. Khảo sát ngữ liệu.( Sgk – 23 )
- Vbản: HĐGT bằng ngôn ngữ.
- Nhu cầu: trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi
tình cảm và thơng tin chính trị – xã hội.
- Dung lượng: 1 câu, nhiều câu.
- Nội dung giao tiếp:
+, Vbản 1: hồn cảnh sống có thể tác động đến
nhân cách con người theo hướng tích cực , tiêu
cực.
+, Vbản 2: số phận đáng thương của người phụ
nữ trong XH cũ.
+, VBản 3: kêu gọi toàn dân đứng lên k/chiến
chống Pháp.( Bố cục 3 phần: <b>mở đầu</b>- > nêu lí
do…, <b>thân bài</b>-> nêu nhiệm vụ cụ thể, <b>kết bài</b>
-> kđịnh quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng…).
- Mục đích giao tiếp:
+,Vbản 1: nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống.
+, Vbản 2: nêu 1 hiện tượng trong đời sống để
mọi người cùng suy ngẫm.
+, Vbản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành
2. Nhận xét:
G yêu cầu hsinh quan sát lại 3 vbản trên.
? So sánh 3 vbản trên với 1 bài học trong sgk
thuộc mơn Tốn, Hóa…hoặc so sánh với 1 lá
đơn xin nghỉ học trên các phương diện sau:
- Phạm vi sử dụng của mỗi loại vbản trong
HĐGT?
- Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại vbản?
- Từ ngữ sử dụng?
- Cách kết cấu và trình bày ở mỗi loại vbản?
G: Nhìn lại ngữ liệu, hãy cho biết chúng ta đã
tìm hiểu được những kiểu vbản nào?-->( Vbản:
nghệ thuật, chính luận, khoa học, hành chính)
…?Trường hợp có việc đột xuất ko kịp viết
đơn xin phép mà muốn nhờ bạn, em sẽ nói
ntnào?
? Lĩnh vực gtiếp của ngôn ngữ ấy?
G đọc cho hsinh nghe 1 bản tin ATGT và yêu
cầu xđịnh xem vbản đó thường gặp ở đâu,
thuộc kiểu vbản nào?
? Qua hệ thống ngữ liệu hãy cho biết theo lĩnh
vực và mục đích giao tiếp người ta phân loại
vbản ntnào?
Gọi H đọc ghi nhớ.
G cho H làm BT
Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm
vào vở <sub></sub> gọi hs nhận xét về nội dung, hình thức <sub></sub>
G bổ sung, cho điểm.
II. <i><b>Các loại văn bản</b></i>.
1. Khảo sát ngữ liệu.
- <b>Phạm vi sử dụng</b>:
+,Vbản 1,2: lĩnh vực gtiếp có tính nghệ thuật.
+, Vbản 3: lĩnh vực gtiếp về chính trị.
+, Vbản sgk môn Toán: lĩnh vực gtiếp khoa
học.
+, Đơn từ: lĩnh vực hành chính.
- <b>Mục đích gtiếp</b>:
+, Vbản 2: bộc lộ cảm xúc.
+, Vbản 3: kêu gọi, thuyết phục.
+,Sgk Toán: cung cấp tri thức, mở rộng, nâng
cao hiểu biết cho người học.
+, Đơn từ: trình bày ý kiến, nguyện vọng…
- <b>Từ ngữ</b>:
+, Vbản 2: từ ngữ thông thường, giàu hình
ảnh…<sub></sub> kết cấu ca dao, thể thơ lục bát.
+, Vbản 3: nhiều lớp từ chính trị, XH…<sub></sub>kết
cấu 3 phần mạch lạc, rõ ràng.
+, Sgk Toán: từ ngữ, thuật ngữ khoa học…<sub></sub> kết
cấu các phần mạch lạc, chặt chẽ.
+, Đơn từ: lớp từ hành chính…<sub></sub> mẫu in sẵn,
chỉ cần điền nội dung.
2. Nhận xét
* <b>Ghi nhớ</b> ( Sgk – 25 )
<b>B. Luyện tập.</b>
BT1. Trắc nghiệm:
Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng:
Tên vbản: Loại văn bản
<b>3. Củng cố:</b>
- Những điểm cần ghi nhớ qua bài học?
<b>4. Hướng dẫn học bài:</b>
- Học và hoàn thành BT.
- Giờ sau viết bài số 1.
Giáo án cũ chỉ đơn thuần sử dụng phương pháp vấn đáp, diễn giảng truyền thống, trong đó giáo
viên làm việc là chủ yếu, khơng có sự chuẩn bị phương tiện dạy học. HS chưa được tổ chức để chủ
động tham gia hoạt động học tập. Hoạt động của hs chủ yếu là nghe giảng, trả lời câu hỏi theo yêu càu
của gv