Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Lí 9 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.77 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 03/3/2021. Tiết 49. bµi 47: sù t¹o ¶nh trong m¸y ¶nh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối. - Nêu và giải thích được đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh. 2. Kĩ năng - Quan sát, dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh. - Biết tìm hiểu kĩ thuật đã được ứng dụng trong kĩ thuật, cuộc sống. 3. Thỏi độ: Sau khi học, người học ý thức về vai trò của vật lí học, từ đó yêu thÝch m«n häc, ham thÝch t×m hiÓu vÒ máy ảnh trong thùc tÕ. - Thông qua việc tổ chức nghiên cứu các kiến thức về máy ảnh giúp học sinh biết ứng dụng của các kiến thức đó để tạo ra các dụng cụ quang học phục vụ cho cuộc sống của con người. Từ đó góp phần giáo dục học sinh có lòng yêu thích, tư nguyện học tập; có trách nhiệm với bản thân, với gia đình và với xã hội. 3.Thái độ - Nghiêm túc, yêu thích tìm hiểu môn học, làm việc tích cực tự giác, hợp tác cùng hoạt động, tự tin trình bày quan điểm, kết quả học tập của bản thân hoặc của nhóm. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài Sự tạo ảnh trong máy ảnh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: ChuÈn bÞ dông cô TN cho mçi nhãm HS; Một máy ảnh bình thường. - HS: Đối vói mỗi nhóm HS: Mô hình máy ảnh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy - Chiếu ô chữ KTBC: - YC cá nhân HS TL 6 c©u hái cña trß ch¬i « ch÷, gi¶i ra tõ hµng däc lµ m¸y ¶nh 1-Một chùm tia tới song song với trục chính của một thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm. Điểm đó gọi là: 2-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại: 3-Ở thấu kính phân kì, phần rìa như thế nào so với phần giữa. 4-Vật sáng đặt trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ? 5-Trục chính của thấu kính đi qua một điểm mà mọi tia sáng tới điểm này đều truyền thẳng, không đổi hướng.. Hoạt động của trò - Cá nhân HS TL 6 c©u hái cña trß ch¬i « ch÷ 1. Tiªu ®iÓm 2. MÆt ph©n c¸ch. 1. Dµy 2. ¶o. 3. Quang t©m. 4. Héi tô. Tõ hµng däc lµ: M¸y ¶nh..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Điểm đó gọi là: 6-Vật đặt trong khoảng tiêu cự, cho ảnh ảo lớn hơn vật và cùng chiều với vật đó là thấu kính gì? - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 3: Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Giíi thiÖu m¸y ¶nh lµ mét øng dông cña thÊu kÝnh - ĐVĐ: ? Máy ảnh có cấu tạo như thế nào? Ảnh trong máy ảnh có đặc điểm gì -> Bµi míi.. HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của máy ảnh, đặc điểm ảnh trong máy ảnh Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Qua phÇn chuÈn bÞ ë nhµ, YC 1 HS lªn b¶ng vÏ S§TD néi dung chÝnh cña bµi häc. - Yªu cÇu HS hoạt động cá nhõn đọc SGK, quan sát mô h×nh m¸y ¶nh. - YC HS thảo luận nhóm TL các c©u hái: + M¸y ¶mh cã t¸c dông g×? + Hai bé phËn quan träng cña m¸y ¶nh lµ g× + VËt kÝnh lµ thÊu kÝnh g×? T¹i sao l¹i ph¶i cã buång tèi? + Ngoµi ra trong m¸y ¶nh cßn cã bé phËn nµo + VÞ trÝ cña ¶nh ph¶i n»m ë ®©u? - HD HS c¸ch quan s¸t ¶nh cña mét vËt trªn m« h×nh m¸y ¶nh - Nªu c©u hái, yªu cÇu HS. I. Cấu t¹o cña m¸y ¶nh 1. T×m hiÓu chung vÒ m¸u ¶nh - Vẽ sơ đồ t duy đã chuẩn bị. - Hoạt động cá nhân đọc SGK và quan sát mô hình máy ảnh. * Làm việc nhóm để tìm hiểu 1 máy ảnh qua mô h×nh. Ghi vở: - T¸c dông: Thu ¶nh cña vËt mµ ta muèn ghi l¹i - Cấu tạo: Mỗi máy ảnh đều có + VËt kÝnh lµ mét th¸u kÝnh héi tô + Buång tèi + Chỗ đặt màn hứng ảnh. - Tõng HS chØ ra ®©u lµ vËt kÝnh, buång tèi vµ chç đặt phim của máy ảnh 2. Quan s¸t ¶nh cña mét vËt trªn m« h×nh m¸y ¶nh. - Lắng nghe, nắm đợc cách quan sát. II. ¶nh cña mét vËt trong m¸y ¶nh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> các nhóm tr¶ lêi hoµn thµnh C1, C2. - ¶nh cña vËt trªn tÊm kÝnh mê lµ ¶nh ¶o hay thËt, cïng hay ngîc chiÒu víi vËt, lín h¬n hay nhá h¬n vËt? - HiÖn tîng nµo em quan s¸t đợc chứng tỏ vật kính của m¸y ¶nh lµ TKHT? - Hưíng dÉn HS hoµn thµnh C3, C4. - Yêu cầu HS rút ra NX đặc ®iÓm cña ¶nh trªn mµn høng ¶nh trong m¸y ¶nh. h AB d = = h' A ' B ' d '. - Th«ng b¸o: là độ phóng đại của ảnh.. 1. Tr¶ lêi c¸c c©u hái. - Hoạt động cá nhân: Trả lời các câu hỏi C1, C2: C1: ¶nh trªn phim lµ ¶nh thËt, ngîc chiÒu, nhá hán vËt. C2: Hiện tợng thu đợc ảnh thật (trên phim) của vật thËt chøng tá vËt kÝnh cña m¸y ¶nh lµ TKH. 2. Vẽ ảnh của một vật đặt trớc máy ảnh. - Thực hiện C3; C4: Vẽ ảnh và tính tỉ số độ cao của ảnh và độ cao của vật.. Δ. ABO ~ Δ A’B’O. A ' B ' OA ' 5 1 = = = Cã: AB OA 200 40. VËy ¶nh nhá h¬n vËt rÊt nhiÒu, ¶nh thËt, ngîc chiÒu. 3. KÕt luËn. - Ghi vở: ¶nh trªn mµn høng ¶nh lµ ¶nh thËt, ngîc chiÒu vµ nhá h¬n vËt. - L¾ng nghe. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dùng bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. C5: - Hãy tìm hiểu một máy ảnh để nhận ra - Tìm hiểu một máy ảnh để nhận ra vật vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim. kính, buồng tối và chỗ đặt phim. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Gọi 1 HS lên bảng lµm C6, các HS kh¸c C6: h=1,6m; d=3m; d/=6m. h/=? làm vào vở. - Hướng dẫn HS tính độ cao của ảnh dựa Giải: Áp dụng kết quả của C4 ta cú ảnh vµo c«ng thøc:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> h AB d = = h' A ' B ' d '. A/B/ của người ấy trên phim có chiều cao là: A/B/=AB. ¿ AO 6 =160. =3,2 cm. AO 200. - NhËn xÐt, bæ sung, thèng nhÊt bài làm đúng HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Bài tập: Dùng máy ảnh để chụp ảnh vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh. 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 3/3/2021. Tiết 50 bµi 48: MẮT. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới. - Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh. - Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu bộ phận quan trọng của cơ thể là mắt theo khía cạnh vật lí. - Biết cách xác định điểm cực cận và điểm cực viễn bằng thực tế. - Vẽ ảnh của vật trên màng lưới (ảnh thật nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính hội tụ). 3. Thái độ: Sau khi học, người học ý thức về vai trò của vật lí học, từ đó yêu thích môn học, ham thích tìm hiểu về mắt trong thùc tÕ, tìm hiểu kiến thức giáo dục bảo vệ môi trường (KTGDBVMT) từ nội dung bài học. 4. Xác định nội dùng trọng tâm của bài Cấu tạo và sự điều tiết của mắt 5. Định hướng phát triển năng lực a. Năng lực được hình thành chung Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề b. Năng lực chuyên biệt môn vật lý - Năng lực kiến thức vật lí. - Năng lực thực nghiệm. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá nhân của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC a) Trang thiết bị / Đồ dùng dạy học liên quan đến CNTT: - Phần cứng: Máy tính, máy chiếu đa năng. - Phần mềm: Microsoft PowerPoint b) Trang thiết bị khác / Đồ dùng dạy học khác - Tranh con mắt bổ dọc và mô hình con mắt; bảng thử thị lực, bảng phụ. - Phiếu học tập: 1. Điểm cực viễn 2. Điểm cực cận - Điểm cực viễn là điểm nào, kí hiệu là - Điểm cực cận là điểm nào, kí hiệu là gì ? gì ? ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… ……………………………………… - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở - Mắt có trạng thái như thế nào khi đâu ? nhìn ……………………………………… một vật ở điểm cực cận ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn ……………………………………… một vật ở điểm cực viễn ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực ……………………………………… cận ……………………………………… được gọi là gì ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực ……………………………………… viễn - Để xác định điểm cực cận của mắt.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> được gọi là gì ? mình ……………………………………… cách mắt bao nhiêu ta làm thế nào? - Trong ngành y tế, để thử mắt người ta ……………………………………… làm thế nào ? ……………………………………… ………………………………………… ……………………………………… ………………………………………… ……………………………………… ………………………………………… III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 : Ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - Chiếu câu hỏi KTBC - 1HS lên bảng TL: (slide2): 1. Hai bộ phận quan trọng nhất của máy ảnh là 1. Hai bộ phận quan trọng nhất vật kính và buồng tối. của máy ảnh là gì? Tác dụng + Vật kính của máy ảnh là một TKHT để tạo ra của các bộ phận đó? ảnh thật hứng trên màn ảnh. 2. Ảnh của một vật trong máy + Buồng tối để không cho ánh sáng ngoài lọt ảnh có đặc điểm gì ? vào, chỉ cho ánh sáng của vật sáng truyền vào - Yêu cầu (YC) 1 học sinh tác động lên phim (HS) lên bảng trả lời (TL), 2. Trong máy ảnh, ảnh trên màn hứng ảnh là dưới lớp nhạn xét (NX), bổ ảnh thật, ngược chiểu, nhỏ hơn vật sung. - Dưới lớp NX, bổ sung. - Nhận xét, chiếu đáp án (slide2), đánh giá bằng điểm số Hoạt động 3 : Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’) Mục tiêu: Xác định mục tiêu trọng tâm cần hướng tới: Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - YC 2 HS nhập vai Bình và Hoà đọc tình huống đầu bài. - YC HS dự đoán: ? Nhận định của Bình có đúng không? Nếu đúng thì hai thấu kính đó nằm ở đâu? ĐVĐ: Để biết dự đoán của bạn có đúng không, bài học hôm nay ta cùng tìm hiểu xem mắt có những bộ phận quan trọng nào ? Cấu tạo của mắt có giống với máy ảnh không ? Cái nào hiện đại hơn ? Muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau mắt phải làm gì? HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu: Nắm được cấu tạo của mắt và sự điều tiết của mắt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Chiếu hình 48.1 SGK - Làm việc cá nhân: Quan sát tranh vẽ - YC HS đọc thông tin I1SGK – hình 48.1. Trang128(T128), quan sát hình 48.1, - Đọc tài liệu(sgk/128), trả lời câu hỏi của nhớ lại kiến thức Sinh học 8 về mắt trả GV: lời các câu hỏi sau: + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt thể thuỷ tinh và màng lưới. là gì? + Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ. + Bộ phận nào đóng vai trò là thấu Tiêu cự của nó có thể thay đổi được bằng kính hội tụ? Tiêu cự của nó có thể thay cách phồng lên hay dẹt xuống khi cơ đổi được không? Bằng cách nào? vòng đỡ co bóp lại hay giãn ra làm cho + Ảnh của vật mà mà mắt nhìn thấy tiêu cự của nó thay đổi. hiện lên ở đâu? + Ảnh của vật mà mắt nhìn thấy hiện lên + Sự tạo ảnh trong mắt diến ra như thế trên màng lưới ở đáy mắt. nào? - Chiếu tranh con mắt bổ dọc chưa ghi - Quan sát, chỉ ra hai bộ phân quan trọng chú thích các bộ phận. trên tranh và mô hình con mắt. - YC HS quan sát tranh con mắt bổ dọc kết hợp mô hình con mắt, nhận biết, chỉ ra trên tranh và mô hình hai bộ - Nhận biết thêm một số bộ phận khác của phận quan trọng của mắt. mắt. - Giới thiệu thêm các bộ phận khác trên tranh và mô hình. - Từng HS hoàn thành câu C1: - Chiếu hình 47.1 và hình 48.1về cấu *Giống nhau: tạo của mắt và máy ảnh, YC HS trả lời + Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính các câu hỏi: trong máy ảnh. Chúng đều là thấu kính + Giữa mắt và máy ảnh có điểm gì hội tụ. giống, khác nhau về cấu tạo? + Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng vai + Thể thủy tinh trong mắt đóng vai trò trò như màng lưới trong con mắt. là vật nào trong máy ảnh? *Khác nhau: + Màn hứng ảnh trong máy ảnh đóng - Thể thủy tinh là 1 TKHT có thể thay đổi vai trò là vật nào trong mắt? f. + Mắt có gì hiện đại hơn so với máy - Vật kính là một TKHT không thay đổi f. ảnh? -> Nêu được điểm hiện đại hơn của mắt - Chiếu đáp án C1 là: Thể thuỷ tinh là một thấu kính hội tụ - Liên hệ KTGDBVMT: Thể thuỷ tinh có thể thay đổi được tiêu cự. làm bằng chất có chiết suất 1,34 (xấp xỉ chiết suất của nước) nên khi lặn xuống - Nắm được KTGDBVMT. nước mà không đeo kính, mắt người không thể nhìn rõ mọi vật (khái niệm chiết suất lên cấp III các em sẽ được học).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu câu hỏi chuyển ý: “Với cấu tạo như vậy, để nhìn rõ vật thì mắt phải thực hiện quá trình gì? - Yêu cầu HS đọc thông tin phần II, trả lời câu hỏi: Trong quá trình điều tiết của mắt có sự thay đổi gì ở thể thủy tinh?” Vậy sự điều tiết của mắt là gì? - Nhấn mạnh khái niệm và thông báo sự điều tiết diễn ra hoàn toàn tự nhiên. - Yc HS dự đoán: Khi mắt nhìn các vật ở xa, gần thì tiêu cự dài ngắn khác nhau như thế nào? - Chiếu hình 48.2 và YC C2 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện C2 vào vở, 1 HS lên bảng thực hiện C2. + Hãy vẽ ảnh và nhận xét gì về OF 1 và OF2 khi vật ở gần, ở xa? + Lưu ý HS: - Khoảng cách từ thể thuỷ tinh đến màng lưới không đổi ttong hai trường hợp nhìn vật ở gần và nhìn vật ở xa. - Dựa vào tia qua quang tâm để rút ra NX về kích thước của ảnh trên màng lưới, dựa và tia song song với trục chính để rút ra nhận xét về tiêu cự của thể thuỷ tinh khi mắt nhìn cùng một vật ở gần và ở xa. - Chiếu đáp án C2 - Nhấn mạnh: Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài hơn khi nhìn vật ở gần * Tích hợp kiến thức GDBVMT & GD đạo đức HS: ? Nguyên nhân nào dẫn đến suy giảm thị lực và các bệnh về mắt -> Chốt lại một số nguyên nhân, bổ sung: làm việc cần nguồn sóng điện từ mạnh. ? Theo em để bảo vệ mắt chúng ta vần làm gì -> Chốt lại các biện pháp GD đạo đức: + Luyện tập để có thói quen làm việc khoa học, tránh những tác hại cho mắt.. - TL: Quá trình điều tiết. - Hoạt động cá nhân: - Đọc phần II SGK/ 128. - Trả lời: Thể thuỷ tinh phồng lên, dẹt xuống làm thay đổi tiêu cự. - Nêu được: sự điều của mắt là sự thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh rõ nét trên màng lưới. - Dự đoán.(HS có thể dự đoán: bằng nhau hoặc khi nhìn vật ở xa tiêu cự của thể thuỷ tinh dài hơn hoặc ngắn hơn khi nhìn vật ở gần) - Từng HS thực hiện vẽ ảnh của vật qua TKHT khi vật ở gần, ở xa. Hoàn thành C2.. C2: Nhận xét: Khi nhìn vật ở xa thì tiêu cự của thể thuỷ tinh dài hơn khi nhìn vật ở gần. - TL: Nguyên nhân: Không khí bị ô nhiếm, làm việc tại nơi thiếu ánh sáng học ánh sáng quá mức, làm việc trong tình trạng kém tập trung (do ô nhiễm tiếng ồn)....

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Làm việc tại nơi đủ ánh sáng, không nhìn trực tiếp vào nơi ánh sáng quá mạnh. + Giữ gìn môi trường trong lành để bảo vệ mắt. + Kết hợp giữa hoạt động học tập và vui chơi để bảo vệ mắt. - Chuyển ý: Muốn nhìn rõ các vật ở gần hay ở xa thì mắt phải điều tiết. Vậy điểm xa mắt nhất hay điểm gần mắt nhất mà có vật ở đó mắt còn nhìn rõ được gọi là gì? Khi đó mắt điều tiết như thế nào? - Chia lớp thành 4 nhóm. - Chiếu slide 10. - YC HS đọc thông tin phần III, thảo luận nhóm 5 phút hoàn thành phiếu học tập với nội dung trả lời các câu hỏi về điểm cực viễn và điểm cực cận. - Chiếu nội dung phiếu học tập (slide 11) 1. Điểm cực viễn - Điểm cực viễn là điểm nào, kí hiệu là gì ? - Điểm cực viễn của mắt tốt nằm ở đâu ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cự viễn ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là gì ? - Trong ngành y tế, để thử mắt người ta làm thế nào ? 2. Điểm cực cận - Điểm cực cận là điểm nào, kí hiệu là gì ? - Mắt có trạng thái như thế nào khi nhìn một vật ở điểm cực cận ? - Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là gì ? - Để xác định điểm cực cận của mắt mình cách mắt bao nhiêu ta làm thế nào? - YC đại diện 1 nhóm trình bày kết quả thảo luận về điểm cực viễn, 1 nhóm trình bày két quả thảo luận về điểm cực. - Nêu được một số biện pháp. - Biết cách bảo vệ mắt.. - Hoạt động nhóm, đọc thông tin III, thảo luận hoàn thành phiếu học tập theo YC của GV. Trả lời được các câu hỏi trong phiếu học tập : 1. Điểm cực viễn: - Điểm cự viễn là điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt không điều tiết có thể nhìn rõ được. - Kí hiệu CV. - Điểm cực viễn của người mắt tốt ở rất xa. - Khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt là khoảng cực viễn. - Cách thử mắt: Đặt bảng thử thị lực cách mắt 5m rồi ngắm vào dòng chữ ứng với mức độ 10/10. Nếu nhìn rõ tất cả các chữ C ngược xuôi trên đó thì mắt là mắt tốt. 2. Điểm cực cận: - Điểm cực cậ là điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó mắt vẫn nhìn rõ vật. Kí hiệu CC. - Khi nhìn vật ở điểm cực cận mắt phải điều tiếu cực đại. - Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt gọi là khoảng cực cận. - Cách xác định điểm cực cận của mắt : Nhìn một dòng chữ nhỏ trên trang sách, rồi đưa gần trang sách lại gần mắt cho đến khi nhìn dong chữ bị mờ. Lúc đó dòng chữ nằm ở điểm cực cận của mắt. - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận theo YC của GV, đổi trao phiếu nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> cận. bổ sung. - Các nhóm đổi trao phiếu học tập, NX - Biết và tham gia thử thị lực theo yêu cầu bổ sung. của GV. - Nhận xét, chính xác hoá thông tin về - Từng HS hoàn thành C4. điểm cực cận và điểm cực viễn, nhấn C4: Điểm cực cận của mắt em cách mắt 1 mạnh cách thử mắt và cách xác định khoảng là….. điểm cực cận của mắt. - Biết được giới hạn nhìn rõ của mắt. - Chiếu đáp án (slide12) - Hướng dẫn HS hoàn thành C3; C4 + Chiếu tranh, giới thiệu bảng thử thị lực (slide 13). + Treo bảng thử thị y tế (kích thước chuẩn) trên bảng. Xác định khoảng cách 5m. + YC 1 vài HS tham gia thử thị lực. + HS dưới lớp tự xác định khoảng cực cận của mình theo hướng dẫn (chiếu slide 14)). - Thông báo : Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt. HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dùng bài học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Yêu cầu HS vận dụng, thực hiện C5 - Chiếu YC C5 (slide 15) *Gợi ý C5 : - Vẽ hình. - Hãy tóm tắt bài toán bằng các kí hiệu quang học. - Từ hình vẽ, xét cặp tam giác đồng dạng ta có hệ thức gì ? - Từ đó, tính h’ như thế nào ? - YC 1 HS lên bảng thực hiện C5, dưới lớp làm vào vở. - HS dưới lớp NX, bổ sung. - Chữa bài, chiếu đáp án. C5:. Tóm tắt : d=20m=2000cm. h=8m=800cm. d’=2cm. h’=? Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> AB//A’B’→∆OAB đồng dạng với ∆OA’B’ ta có: AB OA OA' ' '   A B  AB . A' B ' OA ' OA. Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là: h' =h .. '. d 2 =800 . =0,8(cm) d 2000. HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. - Chiếu YC C6 - HS dự đoán C6 dựa vào C2 : * Gợi ý C6 : + Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài - Dựa vào C2 đưa ra dự đoán. nhất. - Chứng minh (CM) bằng hình học + Khi nhìn vật ở điểm cực cận thì f (hướng dẫn (HD)HS : ngắn nhất. + Nếu còn thời gian, YC 1 HS khá, giỏi - Chứng minh C6 bằng hình học (1 HS lên CM, chữa bài, chiếu đáp án khá giỏi lên CM hoặc HD về nhà)C6: + Nếu không còn thời gian YC HS về + Khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì f dài nhà CM theo HD. nhất. * Chú ý : Với đối tượng HS khá giỏi, + Khi nhìn vật ở điểm cực cận GV có thể cho CM từ C2 sau phép vẽ. thì f ngắn nhất HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dùng kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực kiến thức vật lý , năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Bài tập: Bạn Anh quan sát một cột điện cao 8m, cách chỗ đứng 25m. cho rằng màng lưới của mắt cách thể thủy tinh 2cm. hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt Lời giải: Quá trình tạo ảnh của thể thủy tinh được mô phỏng bằng hình vẽ sau: (coi màn PQ như màng lưới trên võng mạc của mắt)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ký hiệu cột điện là AB, ảnh của cột điện trên màng lưới là A’B’, thể thủy tinh là thấu kính hội tụ đặt tại O. Ta có: AO = 25m = 2500cm; A’O = 2cm; AB = 8m = 800cm.. Hai tam giác ABO và A’B’O đồng dạng với nhau, ta có:. Chiều cao của ảnh cột điện trên màng lưới là:. = 0,64cm = 6,4mm 4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò - Về nhà học bài và làm các bài tập SBT. - Chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×