Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
Ngày dạy
Tiết: 111, 112 Hớng dẫn đọc thêm :
CON Cò
(Chế Lan Viên)
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát triển từ những
câu hát ru xa để cca ngợi tình mẹ và những lời ru. Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và
những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ, goịngđiệu của bài thơ.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình mẫu tử thiêng liêng qua những câu hát ru.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
1. Nhận xét của Buy-phông về sói và cừu? Hình tợng Sói và Cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten.
(7đ)
2. Biện pháp nào đợc dùng trong văn bản trên? (3đ)
a. Nhân hoá. b. Hoán dụ. c. Điệp ngữ. d. so sánh.
3.3/ Bài mới:
Hôm nay chúng ta tìm hiểu văn bản:Con cò
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh đọc, giáo viên gọi
học sinh đọc. Giáo viên nhận xét.
- Dựa vào chú thích em hãy nêu sơ lợc về tác giả
và tác phẩm.
HS trả lời,Gv nhận xét, chốt ý.
* Hoạt động 2:
* Qua hình tợng con cò trong bài thơ, tác giả
nhằm nói lên điều gì?
+ Trong thơ ca truyền thống , con cò là hình ảnh
ngời nông dân, ngời phụ nữ.
+ Con cò còn là tấm lòng của ngời mẹ.
* Nêu nội dung mỗi phần?
+ Hình ảnh con cò qua những lời ru bắt đầu đến
với tuổi thơ.
+Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ
và cả cuộc đời.
+ Hình ảnh con cò ý nghĩa lời ru ngời mẹ
đối với con ngời trên những chặng đờng.
Tiết 2:
* Qua mỗi đoạn, ý nghĩa biểu trng của hình tợng
con cò đợc bổ sung, biến đổi nh thế nào?
+ Đoạn 1: Điệu ru của mẹ cho con ngủ say.
- Những câu ca dao nào đợc vận dụng trong bài ?
I/ Đọc hiểu văn bản:
1. Đọc:
2. Tìm hiểu chú thích:
- Tác giả:
- Tác phẩm:
- Chú thích:
II/ Phân tích văn bản:
1. Tìm hiểu chung bài thơ:
- Hình ảnh con cò có ý nghĩabiểu t-
ợngtợng trng cho tấm lòng ngời mẹ và
những lời hát ru.
2. Bố cục: 3 đoạn.
3. ý nghĩa biểu t ợng của hình ảnh con cò
trong bài thơ:
- Đoạn 1: Qua lời ru, hình ảnh con còn
đã đến với tâm hồn tuổi ấu thơ một cách vô
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
+ Con còn bay lả bay la.
+ Con cò mà đi ăn đêm.
+ Cái cò đi đón cơn ma.
+ Lặn lội thân cò khi
+ Con cò lặn lội.
+ Con cò ẩn dụ.
Chỉ lấy mấy từ trong bài ca dao.
* Tính triết lí của bài thơ nh thế nào? (Thể thơ,
giọng điệu, ngôn ngữ)
* Bài thơ có ý nghĩa nh thế nào?
*Hoạt động 3:
- Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên
hớng dẫn học sinh làm.
- Gọi học sinh làm bài tập giáo viên sửa.
thức.
- Đoạn 2: Cánh cò từ trong lời ru từ
trong tiềm thức của trẻ thơ, theo đến suốt
cuộc đời nâng đỡ con ngời qua những
chặng đờng.
- Con cò có ý nghĩa biểu tợng về lòng
mẹ, sự dìu dắt nâng đỡ, dịu dàng, bền bỉ
của ngời mẹ.
- Cánh cò đồng hành với con ngời từ ấu
thơ, đến lúc đi học, đến khi trởng thành.
- Đoạn 3: Hình ảnh con cò là biểu tợng
cho tấm lòng ngời mẹ luôn ở bên con suốt
cuộc đời.
Con dù lớn vẫn là con của mẹ là qui
luật có ý nghĩa bền vững, rộng lớn sâu sắc.
4. Nghệ thuật:
- Thơ tự do.
- Giọng ru ngọt ngào, suy ngẫm triết lí.
- Vận dụng sáng tạo hình ảnh con cò
trong ca dao.
- ý nghĩa biểu tợng.
III/ Luyện tập:
3.4/ Củng cố và luyện tập:
1. Hình ảnh con cò có mấy ý nghĩa?
a. Cho cuộc sống khó nhọc của ngời nông dân.
b. Cho thân phận ngời nông dân.
c. Cho ngời phụ nữ Việt Nam.
d. Cho tấm lòng ngời mẹ.
2. Nghệ thuật ở đây là gì?
a. Hình ảnh ẩn dụ. b. Hoán dụ. c. Nhân hoá. d. Miêu tả.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Tiết:113
Ngày soạn:
TRả BàI TậP LàM VĂN Số 5
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh nhận rõ u khuyết điểm trong bài viết của mình, biết sửa lỗi diễn đạt và lỗi chính tả.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đợc bài văn, nhận đợc u khuyết điểm của mình để làm bài kiểm tra sau tốt
hơn.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh có ý thức khi làm bài.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bài kiểm tra, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
3.3/Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
1. Gv gọi Hs nhắc đề bài, GV ghi đề bài lên
bảng.
2. Phân tích đề:
- Về yêu cầu:
+ Nghị luận về Bác.
+ Thể loại: Suy nghĩ.
3. Nhận xét bài làm:
- Ưu điểm:
+ Nội dung: Đa số đủ ba luận điểm ở phần
thân bài, bố cục ba phần.
+ Về hình thức: trình bày đạt yêu cầu.
GV nêu ra một số bài khá tốt
- Tồn tại:
+ Nội dung: Một số em cha nghị luận đủ ba
luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng cha thuyết phục.
+ Hình thức: Chữ viết cẩu thả, hoa tuỳ tiện,
không tách đoạn, lỗi chính tả sai nhiều.
Gv nêu ra các bài yếu
- Đọc bài văn, đoạn văn hay.
4. Công bố điểm:
-Trên TB: Dới TB:
5. Trả bài:
GV gọi hs lên phát bài cho cả lớp.
6. Lập dàn ý:
GV hớng dẫn Hs lập dàn ý cho đề bài.
GV nhận xét, sửa chữa.
7. Sửa lỗi:
GV nêu lên các lỗi mà Hs mắc phải trong
bài làm.
GV hớng dẫn HS sửa lỗi.
Đề:
Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc, là anh
hùng và là danh nhân văn hoá thế giới. Hãy viết
bài văn nêu suy nghĩ của em về ngời.
*Dàn ý:
Mở bài:(2đ)
- Giới thiệu Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân
tộc, là anh hùng giải phóng dân tộc, là danh nhân
văn hoá thế giới.
Thân bài:(6đ)
- Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại.
- Bác Hồ là anh hùng giải phóng dân tộc.
- Bác Hồ là danh nhân văn hoá.
(dùng lí lẽ, dẫn chứng để chứng minh vấn đề
trên)
Kết bài:(2đ)
- Khẳng định lại vấn đề vừa nêu.
- Nêu lên bài học cho bản thân.
-Lỗi chính tả
-Lỗi dùng từ, đặt câu.
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
- Nhắc lại cách làm bài văn nghị luận.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết: 114
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
CáCH LàM BàI VĂN NGHị LUậN Về MộT VấN Đề
TƯ TƯởNG, ĐạO Lí
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí. Biết viết đợc bố cục của bài nghị
luận.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành viết văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm, đạo đức qua bài kiểm tra.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
Nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội dung và hình thức?
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
trang 51.
- Đọc các đề bài và trả lời câu hỏi.
- Các đề bài trên có điểm gì giống và khác
nhau? Chỉ ra.
+ Đề 1, 3, 10 là dạng đề mệnh lệnh.
+ Các đề còn lại là dạng đề mở rộng.
+ Giống nhau: Là các đề cùng bàn một vấn
đề t tởng đạo lí nào đó.
+ Dạng đề không có mệnh lệnh, không có
yêu cầu chứng minh, giải thích, bình luận,
những ngời làm bài ngầm hiểu điều đó, bày tỏ
suy nghĩ đánh giá về t tởng, đạo lí ấy.
- Giáo viên gọi học sinh đặt ra một số đề t-
ơng tự.
- Giáo viên cho học sinh tình bày, học sinh
nhận xét. Giáo viên nhận xét và chốt ý.
* Hoạt động 2:
- Giáo viên cho học sinh đọc sách giáo khoa
mục II và trả lời câu hỏi.
- Em hãy nêu yêu cầu của đề bài?
+ Về nội dung: Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ
Uống nớc nhớ nguồn.
+ Về tính chất: Nghị luận một vấn đề về t t-
ởng, đạo lí.
- Tìm ý của đề bài?
+ Giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng.
+ Nội dung câu tục ngữ thể hiện truyền
I/ Đề bài nghị luận về một vấn đề t t ởng đạo lí:
Đề:
- Bình luận câu tục ngữ:Gần mực thì đen, gần
đèn thì sáng.
- Suy nghĩ về bài ca dao:Con cò mà đi ăn
đêm.
II/ Cách làm bài nghị luân về một vấn đề t t ởng
đạo lí:
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
- Về thể loại.
- Về nội dung.
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức
Giáo án Ngữ văn 9 Năm học 2008-2009
thống đạo lí của ngời viết.
+ Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ.
3 .4/ Củng cố và luyện tập:
1. ý nào sau đây không phù hợp với đề bài bàn về câu nói:Có chí thì nên.
a. Chí là chí hớng, quyết tâm, sức mạnh, tinh thần của con ngời.
b. Ngời có chí là ngời biết vơn lên trong mọi hoàn cảnh.
c. Ngời có chí là ngời luôn may mắn trong cuộc sống.
d. Ngời học sinh cần rèn ý chí trong cuộc sống.
2. Nghị luận về sự việc, hiện tợng đời sống giống nghị luận về đạo lí t tởng cở chỗ nào?
a. Cùng là văn nghị luận.
b. Cùng đa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
c. Cùng đa ra đạo lí t tởng đúng đắn.
d. Các ý trên đều đúng.
3.5/ H ớng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc nội dung bài, làm bài tập.
- Chuẩn bị bài mới, trả lời các câu hỏi theo sách giáo khoa.
Ngày soạn:
Tiết : 115
CáCH LàM BàI VĂN NGHị LUậN Về MộT VấN Đề
TƯ TƯởNG, ĐạO Lí
1. MụC TIÊU cần đạt:
a. Kiến thức:
- Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng đạo lí. Biết viết đợc bố cục của bài nghị
luận.
b. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành viết văn bản.
c. Thái độ:
- Giáo dục học sinh tình cảm, đạo đức qua bài kiểm tra.
2. CHUẩN Bị:
a. Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án, bảng phụ.
b. Học sinh:
- Vở bài soạn, dụng cụ học tập.
3. TIếN TRìNH:
3.1/ ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
3.2/ Kiểm tra bài cũ:
- Không.
3.3/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
- Giáo viên hớng dẫn học sinh làm dàn bài.
- Đề bài yêu cầu nêu lên những ý nào?
- Thân bài nêu lên những vấn đề gì?
+ Giải thích câu tục ngữ.
- Thế nào là uống nớc, nhớ nguồn?
- Nhận xét cách trả lời của học sinh.
- Phần kết bài nêu những ý nào?
2. Lập dàn bài:
Mở bài:
- Giới thiệu câu tục ngữ và nêu t tởng chung
của đề.
Thân bài:
- Giải thích câu tục ngữ (nghĩa đen, nghĩa
bóng).
Nguyễn Xuân Đồng . Trờng THCS Nghĩa Đức