Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

GIÁO ÁN TUẦN 25 MĨ THUẬT 1 2 3 4 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (148.19 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 25 MĨ THUẬT LỚP 1 Ngày soạn: 05/3/2021 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 08/3 Lớp 1C, 1A, 1D, 1B Bài 13. SÁNG TẠO CÙNG VẬT LIỆU TÁI CHẾ I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS những đức tính chăm chỉ, tiết kiệm, ý thức bảo vệ môi trường,... thông qua các hoạt động cụ thể sau: - Tích cực tham gia các hoạt động học tập, sáng tạo; biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng có ở xung quanh để làm vật liệu và tái chế thành sản phẩm thẩm mĩ. - Biết giữ vệ sinh trường lớp học, môi trường xung quanh như: gom nhặt giấy vụn bỏ vào thùng rác, không để hồ dán, băng keo dính trên bàn, ghế. - Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn bè và người khác tạo ra; lắng nghe bạn chia sẻ và tôn trọng sự chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm của bạn. - Không tự tiện sử dụng đồ dùng, vật liệu của bạn/người khác, khi chưa được sự đồng ý. Q. II. Năng lực Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau: 0 Năng lực mĩ thuật - Nhận biết được hình dạng khối cơ bản qua một số đồ vật đã qua sử dụng. - Tạo được sản phẩm mĩ thuật theo ý thích từ những đồ vật đã qua sử dụng có dạng khối cơ bản. Bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ dùng học tập, đồ chơi, đồ vật trang trí,... - Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 1 Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động sưu tầm, vật liệu để thực hành; tự lựa chọn cách để thực hành, sáng tạo sản phẩm theo ý thích. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết lựa chọn vật liệu, hoạ phẩm, công cụ để thực hành tạo nên sản phẩm. 2 Năng lực đặc thù khác - Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,... sản phẩm rõ ràng. - Năng lực tư duy khái quát: Khả năng nhận biết các hình khối cơ bản từ những đồ vật đã qua sử dụng, sản phẩm mĩ thuật. - Năng lực thể chất: Sử dụng dụng cụ học tập khéo léo, linh hoạt và an toàn..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Năng lực tính toán: Thể hiện khả năng nhận biết tỉ lệ cao, thấp, to, nhỏ, xa, gần,... II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN 1.. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành Mĩ thuật 1; các vật liệu, công cụ,... như mục Chuẩn bị ở SGK. Đặc biệt cần có những vật liệu dạng khối sẵn có ở địa phương như GV đã hướng dẫn.. 2.. Giáo viên: Vật liệu đã qua sử dụng có dạng khối, giấy màu thủ công, kéo, bút chì, băng dính/hồ dán; sản phẩm mĩ thuật, hình ảnh minh hoạ nội dung bài học; máy tính, máy chiếu, ti vi (nên có nếu điều kiện cho phép).. III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TÔ CHÚC DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề,... Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, bể cá, động não, khăn phủ bàn,... Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.. 2. 3. IV.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động 1: Ổn định lớp (2p) GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: - GV kiểm tra sĩ số HS. - Gợi mở HS giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị. - Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.. Hoạt động của HS - Ổn định trật tự, thực hiện theo yêu cầu của GV. - Tập trung chuẩn bị dụng cụ học tập. - Giới thiệu những đồ dùng, vật liệu đã chuẩn bị.. Hoạt động 2: Khỏi động, giới thiệu bài học (4p) Có nhiều cách để GV giới thiệu bài: Giới thiệu bài bằng cách tích hợp kiến thức của môn học khác hoặc - Lắng nghe, tương tác với giới thiệu trực tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ GV. chức hoạt động trò chơi. GV tham khảo gợi ý: GV liên hệ với Bài 12, tổ chức cho HS hoạt động nhóm thông qua trò chơi “Điều em đã biết” GV đưa - Quan sát, tìm hiểu,thảo luận mỗi nhóm một sản phẩm và yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu sản phẩm. Lưu ý: - Sản phẩm dạng khối, vật liệu/chất liệu mà HS đã.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> biết. + Nhiệm vụ: HS trong nhóm thảo luận, viết tên của sản phẩm, tên loại vật liệu/ chất liệu làm nên sản phẩm, tên khối và màu sắc trên sản phẩm. + Kết quả: Viết đúng, đủ các thông tin theo yêu cầu - Nêu tên sản phẩm, loại vật ở nhiệm vụ. liệu, tên khối, màu sắc,… + Đánh giá kết quả: Dựa trên kết quả, thời gian hoàn thành, phối họp giữa các thành viên trong nhóm. GV dựa trên kết quả của các nhóm và gợi mở vào bài học. - Trình bày, nhận xét. Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá Những điều mới mẻ (27p) 3.1. Quan sát, nhận biết 3.1.1.Nhận biết vật liệu dạng khối - GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trang 57 SGK và vật liệu do GV chuẩn bị. Yêu cầu thảo luận, trả lời một số câu hỏi sau: + Kể tên một số vật liệu/đồ vật ở hình ảnh hoặc (và) do GV, HS chuẩn bị. + Vật liệu/đồ vật nào có dạng khối cầu, khối trụ, khối lập phưong,...? + Các vật liệu/đồ vật được làm bằng chất liệu gì? 3.1.2.Nhận biết sản phấm tạo từ vật liệu dạng khối (trang 59 SGK) và hình ảnh sản phẩm hoặc vật thật do GVchuẩn bị. - Quan sát hình ảnh trang 57 SGK và vật liệu do GV chuẩn bị. - Trả lời các câu hỏi.. - GV tổ chức cho HS quan sát, thảo luận và nêu vấn đề, gợi mở để giúp HS nhận ra vật liệu dạng khối cơ bản ở một số sản phẩm. Ví dụ: - Quan sát, thảo luận. + Hãy kể tên một số sản phẩm. + Các sản phẩm có những dạng khối gì? - GV giới thiệu rõ hơn một số sản phẩm cụ thể, liên - Trình bày trước nhóm/lớp. hệ với các vật liệu dạng khối được sử dụng để tạo sản phẩm. Ví dụ: Hình dáng người trang 59 SGK được tạo nên từ vật liệu vỏ hộp sữa có dạng khối chữ nhật làm thân, khuôn mặt được tạo từ vật liệu có dạng khối lập phương, tay và chân được tạo từ ống hút nhựa dạng khối trụ;... GV gợi nhắc: + Có nhiều vật liệu dạng khối. + Các vật liệu/đồ vật dạng khối đã qua sử dụng dễ tìm thấy trong cuộc sống..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Mỗi vật liệu đều có đặc điểm riêng. + Có thể sử dụng các vật liệu dạng khối để sáng tạo sản phẩm mĩ thuật độc đáo. - GV gợi mở HS chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm từ vật liệu và lựa chọn vật liệu để thực hành. Kích thích mong muốn thực hành của HS. - Lắng nghe, tương tác với 3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo và thảo luận GV. 3.2.1. Tìm hiểu cách tạo sản phẩm - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ: + Quan sát hình minh hoạ trang 58 SGK (hoặc do GV chuẩn bị và trình chiếu). + Nêu thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp bê” từ vật liệu tái chế. - GV hướng dẫn, kết hợp giảng giải và tương tác với HS dựa trên các bước cơ bản sau: Bước 1: Chuẩn bị + Lựa chọn vật liệu chính (khối lập phương hoặc khối trụ,...). + Lựa chọn vật liệu khác phối họp (sợi dây, vải, len, giấy màu, giấy báo,...). + Chọn công cụ thực hành (kéo, băng dính, hồ dán,...). Bước 2: Tạo các chi tiết cho sản phẩm (Có thể vẽ kết hợp cắt, xé, uốn) + Tạo thân búp bê bằng lõi giấy vệ sinh có dạng hình trụ và giấy thủ công. + Tạo khuôn mặt bút bê bằng quả bóng có dạng hình cầu. + Tạo các bộ phận và chi tiết: tóc, mắt, mũi, miệng,... và trang trí bằng cắt dán giấy màu. Lưu ý: Các chi tiết, bộ phận của búp bê có thể được làm trước hoặc sau. Ví dụ: có thể tạo thân búp bê trước rồi làm khuôn mặt hoặc ngược lại. Chú ý kích thước của phần đầu, phần thân và các chi tiết mắt, mũi miệng trên khuôn mặt; kiểu tóc, màu tóc theo ý thích,... Bước 3: Chắp ghép các chi tiết, bộ phận để tạo hình dáng búp bê + Chắp ghép chi tiết chính trước (đầu, thân). + Chắp ghép các chi tiết phụ sau (mắt, mũi, miệng,. - Thảo luận với bạn về ý tưởng, chia sẻ ý tưởng tạo sản phẩm từ vật liệu và lựa chọn vật liệu để thực hành.. - Quan sát hình minh hoạ trang 58 SGK. - Thảo luận nhóm về thứ tự các bước tạo đồ chơi làm “búp bê” từ vật liệu tái chế. - Trình bày các bước theo ý - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> tóc, trang trí....). Bước 4: Hoàn thiện sản phẩm + Chỉnh sửa hình dáng sản phẩm cho cân đối, chắc chắn. + Loại bỏ những chi tiết không thích hoặc bổ sung, trang trí thêm cho sản phẩm. Lưu ý: + GV nên giới thiệu thêm cách tạo hình sản phẩm khác ở trang 59 SGK (một số bước thực hiện chính). + GV có thể sử dụng trình chiểu các bước ở trên và giới thiệu, để dành lượng thời gian hướng dẫn một số cách tạo sản phẩm khác (ở trang 59 hoặc do GV chuẩn bị); giúp HS có tham khảo thêm ý tưởng thực hiện. 3.2.2. Thực hành và thảo luận a. GV gợi mở cho HS hình thành ý tưởng ban đầu cho thực hành - Sử dụng câu hỏi để HS chia sẻ ý tưởng về sản phẩm mong muốn thực hành. Ví dụ: Mục đích sử dụng, đặc điểm hình dạng, màu sắc, kích thước,...; lựa chọn vật liệu để thực hành,... - Vận dụng một số hình ảnh sản phẩm ở trang 59 SGK, hoặc một số sản phẩm do GV chuẩn bị là vật thật có ở địa phương (nên có) đế giúp HS liên tưởng thực hành. Lưu ý: GV cần dựa vào khả năng của HS để có thể gợi mở HS lựa chọn ít hay nhiều vật liệu, làm ra sản phẩm có cấu trúc đơn giản hay phức tạp. Hoàn thiện ở mức đơn giản với ít loại vật liệu hoặc hoàn thiện sản phẩm có kết hợp một số loại vật liệu, hình khối khác nhau. b. Tổ chức HS thực hành cá nhân và thảo luận nhóm với nhiệm vụ - HS làm việc cá nhân: Tạo sản phẩm theo ý thích, có thể tham khảo: + Cách tạo hình búp bê ở trang 58 SGK hoặc cách tạo hình sản phẩm do GV giới thiệu. + Một số sản phẩm ở trang 59 SGK và sản phẩm do GV chuẩn bị. - HS thảo luận nhóm: Các thành viên thực hiện công việc của mình và quan sát các bạn trong nhóm. - Chia sẻ ý tưởng về sản phẩm mong muốn thực hành. - Trao đổi, nhận xét ý tưởng của bạn/nhóm khác. - Tự tạo sản phẩm theo ý thích.. - Thảo luận nhóm, cùng trao đổi với bạn trong nhóm để hoàn thành công việc của cá nhân.. - Lắng nghe và tương tác với GV..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thực hành, cùng trao đổi với bạn. Ví dụ: ý tưởng thể hiện, lựa chọn vật liệu, màu sắc, hình khối, mục đích sử dụng (dùng làm gì), đặt ở đâu,... - Tạo sản phẩm nhóm. - GV quan sát HS thực hành, thảo luận; trao đổi với HS, nắm bắt thông tin và xử lí kịp thời (phân tích giải thích, hướng dẫn hoặc hỗ trợ,...); khích lệ HS quan sát, trao đổi với các bạn trong nhóm, trong lớp và tự đưa ra nhận xét/ý kiến cho những lựa chọn của cá nhân/nhóm. Ví dụ: Tên sản phẩm, dạng khối của vật liệu sử dụng làm sản phẩm, những nét, chấm trang trí như thế nào?... c) Tổ chức cho HS tạo sản phẩm nhóm (nếu thời gian cho phép thực hiện) thông qua thảo luận ý tưởng và sắp xếp các sản phẩm của cá nhân trong nhóm. Hoạt động 4: Tổng kết tiết học (2p) - Nhận xét chung tiết học, động viên HS - Nhắc nhở HS CB bài cho tiết sau. TUẦN 25 MĨ THUẬT LỚP 2 Ngày soạn: 05/3/2021 Ngày giảng: Thứ 3 ngày 09/3 Lớp 2B, 2A, 2C Bài 25: Vẽ trang trí VẼ HOẠ TIẾT DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN I. Mục tiêu: + Kiến thức : - Hs hiểu hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn. + Kĩ năng : - Biết cách vẽ hoạ tiết. - Vẽ được hoạ tiết dạng hình vuông , hình tròn và vẽ màu theo ý thích. + Thái độ : - Yêu quý sản phẩm của mình tạo ra. * HSKT : Em Minh 2C- Tập vẽ họa tiết hình vuông II. Đồ dùng : GV - Một số hoạ tiết dạng hình vuông, hình tròn. - Một vài bài vẽ của hs..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS - Vở tập vẽ 2. - Bút chì, màu vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (3p) KT đồ dùng học tập của HS 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài. (1p) - Các hoạt động học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: (3p) Quan sát, nhận xét: - GV cho HS QS 1 số đồ vật có trang - Vẽ bông hoa, lá… trí các họa tiết. (Viên gạch lát nền, lọ hoa, cái bát, chậu cảnh...) + Mọi đồ vật được trang trí bằng các - Hs trả lời họa tiết với các hình dáng, màu sắc rất phong phú. Tạo cho đồ vật đẹp hơn. - GV cho hs xem 1 số hoạ tiết. + Đây là các hoạ tiết dạng hình gì? - Dạng hình vuông. - Dạng hình CN - Dạng hình tròn, hình tam giác, hình bầu dục. + Hoạ tiết là những bông hoa được vẽ - Các cánh hoa được vẽ bằng nhau. như thế nào? + Màu của các hoạ tiết này như thế - Màu giống nhau và xen kẽ ở 1 hoạ nào? tiết. * Hoạ tiết trang trí rất phong phú về hình dáng, màu sắc: - GV cho HS QS họa tiết trang trí dạng hình vuông, hình tròn. + Họa tiết bông hoa được trang trí trong hình vuông, hình tròn được vẽ bằng nhau và cân đối. Maù sắc cũng được vẽ giống nhau hoặc xen kẽ. + Để vẽ hoạ tiết đẹp các em chú ý cách vẽ. Hoạt động 2: (4p) Cách vẽ - Vẽ hình vuông, hình tròn. - Kẻ các đường trục chia hình ra thành nhiều phần bằng nhau để vẽ hoạ tiết cho đều. - Vẽ hoạ tiết khác nhau ở hình vuông, hình tròn. - Hoạ tiết giống nhau thì vẽ màu giống.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nhau hoặc xen kẽ.. - Hoạ tiết giống nhau vẽ cùng 1 màu và cựng độ đậm nhạt, bằng nhau. - Vẽ màu theo ý thớch (hạn chế nhiều - Có thể vẽ hai màu xen kẽ ở một hoạ màu, từ 3 đến 4 màu). tiết. - GV cho hs xem 1 số bài hs vẽ. Hoạt động 3: (19p) Thực hành - GV quan sát, gợi ý cho hs cách vẽ: + Tìm hoạ tiết. - Hs chọn hoạ tiết hình tròn vẽ vào túi + Cách vẽ. xách và vẽ màu theo ý thích, vẽ cả màu + Vẽ màu. của túi. - Vẽ hoạ tiết hình vuông và vẽ màu theo Hoạt động 4: (5p) Nhận xét, đánh ý thích. giá: - GV chọn 1 số bài để hs cựng xem: - Hs nhận xét về: + Em có nhận xét gì về các bài vẽ? + Hoạ tiết. + Cách vẽ, màu sắc. + Em thích bài nào nhất? Vì sao? - Chọn bài mình thích. 3. Củng cố dặn dò : - Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh: Đề tài con vật..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TUẦN 25 MĨ THUẬT LỚP 3 Ngày soạn: 05/3/2020 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 11/3 Lớp 3C Thứ 6 ngày 12/3 Lớp 3D, 3B, 3A Bài 25: VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU. - Kiến thức : HS nhận biết thêm về họa tiết trang trí - Kĩ năng : HS vẽ được họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. - Thái độ : HS thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. GV: - Một số bài vẽ trang trí hình chữ nhật của Hs năm trước. - Phóng to hình vẽ mẫu trong vở Tập vẽ hoặc tự chuẩn bị. HS: Giấy hoặc vở Tập vẽ 3, bút chì, tẩy, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. 5 HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận phút xét. - GV y/c HS quan sát 1 số bài vẽ trang - HS quan sát và trả lời. trí hình chữ nhật và gợi ý. + Họa tiết đưa vào trang trí ? + Hoa, lá, con vật, mảng hình học,.. + Họa tiết chính vẽ ở đâu ?. + Họa tiết chính vẽ ở giữa, lớn,... + Họa tiết phụ ? + Họa tiết phụ ở 4 góc và 4 cạnh. + Họa tiết giống nhau được vẽ như thế + Họa tiết giống nhau được vẽ bằng nào ? nhau, vẽ màu giống nhau, màu họa Màu sắc ? tiết khác màu nền,... - HS quan sát và lắng nghe. - GV tóm tắt. 5 HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. phút - GV y/c HS quan sát bài tập thực hành ở vở Tập vẽ 3 và gợi ý. + Họa tiết chính ở hình chữ nhật là hình + Hình bông hoa. gì ? + Bông hoa có bao nhiêu cánh ? + Có 8 cánh. + Họa tiết ở 4 góc có dạng hình gì ? + Họa tiết 4 góc dạng hình tam giác - GV vẽ minh họa bảng và hướng dẫn. - HS quan sát và lắng nghe. + Vẽ tiếp các họa tiết cho hoàn chỉnh. + Họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau. + Vẽ màu theo ý thích. 20 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. phút - GV nêu y/c vẽ bài. - HS vẽ bài. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV bao quát lớp, nhắc nhở HS những họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau,...vẽ màu nền khác màu họa tiết, vẽ màu cẩn thận - GV giúp đỡ HS và động viên HS. 5 HĐ4: Nhận xét, đánh giá. phút - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để n. xét. - GV gọi HS nhận xét. - GV nhận xét. * Dặn dò: - Về nhà quan sát 1 số con vật quen thuộc. - Đưa vở, giấy màu hoặc đất sét, hồ dán, màu, đồ dùng để nặn,.../.. màu vào hình chữ nhật. Vẽ màu theo ý thích.. - HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về họa tiết, màu sắc. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TUẦN 25 MĨ THUẬT LỚP 4 Ngày soạn: 05/3/2021 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 08/3 Lớp 4B Thứ 4 ngày 11/3 lớp 4C, 4A, 4D Bài 25: ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM I- MỤC TIÊU. - Kiến thức : HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trườnghọc để vẽ tranh. - Kĩ năng : HS biết cách vẽ và tập vẽ một bức tranh về đề tài Trường em. - Thái độ : HS thêm yêu mến trường lớp. *HSKT : Em Minh 4C- Tập vẽ tranh Trường em. II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC. GV: - SGK, SGV, một số tranh ảnh về trường học. - Hình gợi ý cách vẽ - Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài nhà trường. HS: - SGK, Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bút chì, tẩy, màu,... III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. 5 HĐ1:Tìm và chọn nội dung đề tài. phút - GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài - HS quan sát và trả lời câu hỏi. nhà trường trên phông chiếu. - GV chia nhóm cho hs thảo luận: ( 6 -Tranh nhóm 1.Các bạn hs vui chơi nhóm với 6 bức tranh) ở sân trường. + Những bức tranh này có nội dung - NHóm 2. Các bạn ddang chăm sóc gì ? cây. - Nhóm 3. Học nhóm + Có những hình ảnh nào ?Và hình - Nhóm 4. HS tặng hoa cô giáo. ảnh chính, hình ảnh phụ. - Nhóm 5.Giờ tan học. + Màu sắc trong tranh ? - Nhóm 6. Vui chơi ở sân trường. - Thời gian thảo luận là 2 phút. +Màu có đậm, nhạt, màu sắc tươi - Đại diện các nhóm lên trình bày. vui,... - GV nhận xét. - HS lắng nghe. - Ngoài các nội dung trên con hày nêu 1 số hoạt động ở sân trường giờ ra - HS trả lời: chơi? - GV tóm tắt. 5 HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ. phút - GV y/c HS nêu các bước tiến hành -HS trả lời: vẽ tranh? B1: Vẽ mảng chính, mảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV hướng dẫn vẽ tranh ở bộ ĐDDH. 20 HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. phút - GV cho hs tập vẽ tranh. - GV bao quát lớp nhắc nhở HS vẽ hình ảnh chính nổi bật nội dung, vẽ màu theo ý thích. - GV giúp đỡ HS hoàn thành bài * Lưu ý: Không được dùng thước để vẽ. HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV chọn 1 số bài đẹp, chưa đẹp để 5 nh.xét phút - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. GV bổ sung. Dặn dò : CB bài sau.. B2: Vẽ hình ảnh. B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hình. B4: Vẽ màu. - HS quan sát và lắng nghe. - HS vẽ bài sáng tạo, vẽ màu theo ý thích,.... HS đưa bài lên để nhận xét. - HS nhận xét về nội dung, hình ảnh, màu sắc,... ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TUẦN 25 MĨ THUẬT LỚP 5 Ngày soạn: 05/3/2021 Ngày giảng: Thứ 5 ngày 11/3 Lớp 5C, 5B, 5A Bài 25: Thường thức mĩ thuật XEM TRANH BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC I-MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS tiếp xúc và làm quen với tác phẩm Bác Hồ đi công tác và hiểu vài nét về hoạ sĩ Nguyễn Thụ. - Kĩ năng: HS tập mô tả sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh. - Thái độ: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh. * HSKT: Em Khánh 5C- Tập mô tả màu sắc trong tranh II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC: GV: - SGK,SGV. - Một số tranh vẽ về Bác của các hoạ sĩ. HS: - SGK, sưu tầm tranh ảnh về Bác Hồ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu bài mới. 10 HĐ1:Giới thiệu vài nét về hoạ phút sĩ Nguyễn Thụ: - GV y/c HS xem mục1 trang 77 - HS quan sát và trả lời câu hỏi: SGK và đặt câu hỏi: + Nơi sinh của hoạ sĩ Nguyễn + Hoạ sĩ Nguyễn Thụ sinh 1930, quê ở Thụ? xã Đắc Sở ,huyện Hoài Đức, tỉnh Hà tây,... + Những tác phẩm nổi tiếng của + Dân quân, đấu vật,làng ven núi,.. ông? - HS lắng nghe. - GV bổ sung: 20 HĐ2:Xem tranh Bác Hồ đi - HS chia nhóm. phút công tác. - HS thảo luận theo nhóm. - GV y/c hs chia nhóm. N1: H.ảnh Bác Hồ và anh cảnh vệ,.. - GV phát phiếu học tập. N2: Bác Hồ dáng ung dung,thư thái,.. + Hình ảnh chính trong bức N3: Mỗi con 1 dáng đang bước đi,.. tranh? N4: Màu hồng chủ đạo trong tranh,.. + Dáng vẽ từng nhân vật trong N5: Thích.Vì bức tranh đẹp,... tranh? - Đại diện nhóm trình bày. + Hình dáng của 2 con ngựa? - HS bổ sung cho các nhóm. + Màu sắc của bức tranh? - HS lắng nghe. + Em thích bức tranh không?Vì - HS quan sát và lắng nghe. sao? - GV y/c các nhóm trình bày kết.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> quả. - GV y/c HS bổ sung cho các nhóm. - GV bổ sung làm rõ nội dung bức tranh. - GV cho HS xem 1số bức tranh của các hoạ sĩ khác vẽ về Bác Hồ và hướng dẫn. 5 HĐ3:Nhận xét, đánh giá: phút - GV nhận xét chung về tiết học. - Biểu dương 1 số HS tích cực phát biểu ý kiến XD bài. * Dặn dò: - Sưu tầm 1 số dòng chữ in hoa nét thanh nét đậm. - Nhớ đưa vở,bút chì,thước,tẩy,màu,.... - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×