Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠI SỐ 9. Tiết 28 ÔN TẬP CHƯƠNG II.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Khái niệm: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. Hàm số. Hàm số thường được cho bằng bảng hoặc bằng công thức. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trong các hàm số sau đây hàm số nào không phải là hàm số bậc nhất? a) y = - 3x + 1 b) y = 4 + 2x c) y = 5 d) y = x.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1 (BT 32a SGK trang 61): Với những giá trị nào của m thì hàm số bậc nhất : y = (m – 1)x + 3 đồng biến? Giải: Hàm số y = (m–1)x + 3 đồng biến. . m–1>0. m >1. . Bài 2 (BT 32b SGK trang 61): Với những giá trị của k thì hàm số bậc nhất: y = (5 – k)x + 1 nghịch biến? Giải: Hàm số y = (5–k)x + 1 nghịch biến. 5–k<0. . k >5.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) + Lập bảng giá trị để xác định giao điểm của đồ thị hàm số y = ax+b với trục Ox và trục Oy x y = ax+b. 0. -b/a. M (0; b). b. 0. N (-b/a; 0). + Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm M, N. Đường thẳng MN là đồ thị hàm số y = ax + b 4. 2. y. .M. N -4. .. -3. -2. 0. -1. -2. -4. 1. 2. 3. 4. x.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cách xác định một điểm thuộc hoặc không thuộc đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0). (d). +/ M ( xM; yM) thuộc (d) khi và chỉ khi yM = axM + b +/ N ( xN; yN) không thuộc (d) khi và chỉ khi yN ≠ axN+ b. 4. y. (d). .M. yM. 2. xN -4. -3. -2. N. .. 0. -1. -2. -4. yN. 1. xM2. 3. 4. x.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 3: (bài 36 sgk- trang 61) Cho hai hàm số bậc nhất y = (k + 1)x + 3 (d) y = (3 – 2k)x + 1 (d’) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng : a) Song song với nhau? b) Cắt nhau? c) Hai đường thẳng này có thể trùng nhau không? Vì sao? Giải: Để hai hàm số trên là hàm bậc nhất thì:. k 1 0 3 2k 0. k 1 3 (*) k 2. a) (d) song song (d’) k+2k = 3-1 3k = 2. . k+1 = 3-2k và 3 ≠ 1. k . Kết hợp với (*) ta được: k . 2 3. 2 3.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: (bài 36 sgk- trang 61) Cho hai hàm số bậc nhất y = (k + 1)x + 3 (d) y = (3 – 2k)x + 1 (d’) Với giá trị nào của k thì đồ thị của hai hàm số là hai đường thẳng : a) Song song với nhau? b) Cắt nhau? c) Hai đường thẳng này có thể trùng nhau không? Vì sao? Giải: Để hai hàm số trên là hàm bậc nhất thì: k 1 k 1 0 3 (*) k 3 2k 0 2 b) (d) cắt (d’) k+1 ≠ 3-2k. . 3k ≠ 2. k . 2 3. Kết hợp với(*) ta được: 3 2 k và ; k k 1 2 3.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> y. .. 4. T 2. . A -4. -3. 0. -1. -2. 1. 2. x. 4. 3. -2. Nếu a > 0 thì là góc nhọn. y = ax + b. -4. 4. y. .T. 2. -4. -3. -2. 0. -1. 1. 2. 3. A -2. Nếu a < 0 thì là góc tù.. y = ax + b -4. 4. x.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> y. Bài 4: ( BT 37-sgk trang 61) a) Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ: y = 0,5x + 2 (1). y = 5 - 2x (2). Giải: a) - Vẽ đồ thị h/s y = 0,5x + 2 x. 0. -4. y = 0,5x+2. 2. 0. +2 ,5x 0 =. -4. 2. D B. -2. 0 -1. 1,2 2,5. b) Từ kết quả câu a ta tính được: Ạ (-4; 2). B (2,5 ;5). Vì C cùng thuộc đt (1) và đt (2) nên thoả mãn: y = 0,5x + 2 và y = 5 - 2x hay: 0,5x + 2 = 5 - 2x x = 1,2 Thay x = 1,2 vào (2) ta được y = 2,6 Vậy C (1,2 ;2,6). 2x. 0. 5-. y = 0,5x + 2 và y = 5 - 2x với trục hoành theo - Vẽ đồ thị h/s y = 5 – 2x thứ tự A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tìm toạ độ các điểm A, B, C 0 2,5 x 5. C. y=. A. y = 5 – 2x. E. 2,6 y. b) Gọi các giao điểm của các đường thẳng. 5. x.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> y. Bài 4: ( BT 37-sgk trang 61). Giải: 5. a) Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ: y = 0,5x + 2 (1). E C. 2,6. y = 5 - 2x (2) y. -4. A. 2 x+. 2. D F. -2. 0. 2,5. x. 5-. -1. 1,2. B y=. b) Gọi các giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 - 2x với trục hoành theo thứ tự A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tìm toạ độ các điểm A, B, C. ,5 =0. 2x. c) AB = AO + OB = |-4| + |2,5| = 6,5 (cm) c) Tính độ dài các đoạn thẳng AB, AC, và BC (đơn vị đo trên các trục toạ độ là centimét) ( làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).. Gọi F là hình chiếu của C trên Ox, ta có OF = 1,2 cm. CF = 2.6 cm Áp dụng định lý Py-ta-go vào các tam giác vuông ACF và BCF ( vuông tại F) ta có: AC AF 2 CF 2 5, 22 2, 62 5,81(cm) BC BF 2 CF 2 1, 32 2, 6 2 2, 91(cm).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> y. Giải:. Bài 4: ( BT 37-sgk trang 61). 5. a) Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng mặt phẳng toạ độ: y = 0,5x + 2 (1). E C. 2,6. y = 5 - 2x (2) y. -4. 2 x+. 2. D. B. -2. A. 0. x. 5-. -1. F. 1,2 2,5. y= 2x. b) Gọi các giao điểm của các đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 5 - 2x với trục hoành theo thứ tự A, B và gọi giao điểm của hai đường thẳng đó là C. Tìm toạ độ các điểm A, B, C. ,5 =0. d) Góc CAx là góc tạo bởi đường thẳng c) Tính độ dài các đoạn thẳngAB, AC, và y = 0,5x + 2 và trục Ox , có a = 0,5 > 0 BC đơn vị đo trên các trục toạ độ là o ' 26 34 Góc CAx tgCAx 0 , 5 centimét) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ta có: hai). Góc CBx là góc tạo bởi đường thẳng d)Tính các góc tạo bởi các đường thẳng có phương trình (1) và (2) với trục Ox (làm tròn đến phút). y = 5 – 2x và trục Ox, có a = -2 < 0 nên: tg(1800 – góc CBx) = /-2/ = 2 suy ra: (1800 – góc CBx) = 36026’ Vậy: Góc CBx = 116034’’.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hướng. dẫn học bài ở nhà:. - Học bài theo tóm tắt kiến thức trong sgk - Làm 33, 34, 35, 37, 38 / sgk 61, 62..
<span class='text_page_counter'>(14)</span>