Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.76 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Lớp 8A:. Lớp 8B:. Tiết 58 – Bài 38: BÀI LUYỆN TẬP 7 I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Củng cố, hệ thống hóa kiến thức và các khái niệm về nước: + Thành phần hóa học (theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích của Hidro và oxi) + Tính chất hóa học của nước: Tác dụng với KL; tác dụng với oxit bazơ; tác dụng với oxit axit. - Hiểu được định nghĩa, CTHH, tên gọi và phân loại của axit, bazơ và muối. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết axit có hay không có oxi; bazơ tan hay không tan; muối trung hòa hay muối axit - Vận dụng kiến thức làm bài tập tổng hợp với nước, oxit, axit, bazơ - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH 3. Về thái độ: - Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi viết CTHH, PTHH 4. Về định hướng phát triển năng lực: - Phát triển các thao tác tư duy, so sánh, khái quát hóa - Sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh: Ôn lại CTHH, cách gọi tên của axit, bazơ, muối III. Phương pháp Thuyết trình, đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan IV. Tiến trình bài giảng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ổn định lớp (1p): Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (7p): HS1: Nêu khái niệm, CTHH, cách gọi tên và phân loại của muối? HS2: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: KNO3; Ba(NO3)2; Na2SO4; AlCl3; NaHPO4; NaH2PO4, Ca(HCO3)2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ - Thời gian thực hiện: 15 phút - Mục tiêu: Nắm được khái niệm, công thức, phân loại và cách gọi tên các axit - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm - Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV: Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận I. Kiến thức cần nhớ và ghi vào bảng nhóm các nội dung Sgk/131 sau: - Nhóm 1: Thành phần và tính chất của nước - Nhóm 2: K/n, phân loại, tên gọi và phân loại của axit. - Nhóm 3: K/n, phân loại, tên gọi và phân loại của oxit, bazơ - Nhóm 4: K/n, phân loại, tên gọi và phân loại muối HS: Thảo luận, trả lời. Hoạt động 2: Luyện tập - Thời gian thực hiện: 20 phút.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức và0 làm bài tập - Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm - Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm, trực quan - Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm, mảnh ghép Hoạt động của GV và HS. Nội dung của bài. GV: Làm bài 1/Sgk 131. II. Luyện tập. HS: Đại diện trình bày. Bài 1:. GV: Yêu cầu nhắc lại định nghĩa phản a. PT: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ứng thế K + H2O → KOH + H2 HS: Trả lời Ca + H2O → Ca(OH)2 b. Thuộc phản ứng thế GV: Biết khối lượng mol của một oxit Bài 2: Gọi CTHH của oxit là MxOy là 64, biết thành phần về khối lượng của oxi trong oxit là 50%. Xác định: a. Khối lượng oxi có trong 1 mol oxit là: (50.64)/100= 32 (g) a. CTHH của oxit và gọi tên. - Số mol của oxi là: b. Viết PTHH khi cho nước tác dụng với oxit trên n= 32/16= 2 mol * GV hướng dẫn HS làm. Ta có: x.MM + 2.16 = 64 Nếu x= 1→ MM= 32 (nhận) → S Vậy CHTT của oxit là: SO2 Tên: Lưu huỳnh đioxit b. PT: SO2 + H2O → H2SO3. GV: Làm bài 4/Sgk 13. Bài 4: CTHH: Fe2O3. HS: Đại diện trình bày. Tên: Sắt (III) oxit. GV: Làm bài 3/Sgk 132. Bài 3: CuCl2; ZnSO4; Fe2(SO4)3; Mg(HCO3)2; Ca3(PO4)2; NaHPO4; NaH2PO4.. HS: Đại diện trình bày.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4. Củng cố, đánh giá (1p): a. Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm b. Đánh giá: Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà (1p): - Học và hoàn thành các bài tập còn lại - Chuẩn bị bài thực hành số 6: Vôi sống, báo cáo thực hành theo cá nhân V. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................... ................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span>