Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.72 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 20 Ngày soạn: 24/01/2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 11/02/2019 Toán Tiết 96: BẢNG NHÂN 3 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3 …10) và học thuộc bảng nhân 3. 2. Kĩ năng - Thực hành nhân 3, giải toán và đếm thêm 3. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Đọc bảng nhân 2 - 2 HS đọc -Nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3. (8p) - GT các tấm bìa - HS quan sát. - Mỗi tấm có mấy chấm tròn. - Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - Ta lấy một tấm bìa tức là mấy chấm - Lấy 3 chấm tròn tròn. - 3 chấm tròn được lấy mấy lần ? - 3 chấm được lấy 1 lần 2. Thực hành: Bài 1: (3p) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. 3x3= 9 3 x 8 = 24 3 x 1 = 3 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12 3 x10 = 30 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6 3 x 6 = 18 - Nhận xét, chữa bài 3 x 7 = 21 Bài 2:(7p) - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Có 3 lit nước mắm, có 9 can như vậy. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi tất cả bao nhiêu lít nước mắm - Muốn biết có tất cả bao nhiêu lít - Thực hiện phép tính nhân. nước mắm ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS tóm tắt và giải. Tóm tắt: Mỗi can: 3 lít mắm 9 can : … lít?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: (6p) - Đếm thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống. - Nhận xét đặc điểm của dãy số.. Bài giải: 9 can có số lít nước mắm là: 3 x 9 = 27 (lít) Đáp số: 27 lit mắm - 1 HS đọc yêu cầu - Mỗi số đều bằng đứng ngay trước nó cộng với 3.. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (4P) - Củng cố lại bảng nhân 3 - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------Tập đọc Tiết 58+59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ. - Hiểu nội dung bài: Ông Mạnh tượng trưng cho con người Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên con người chiến thắng Thần Gió 3. Thái độ - Học sinh có ý thức học * QTE : Quyền và bổn phận sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên * KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá - Ra quyết định : ứng phó, giải quyết vấn đề - Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Đọc bài: Thư Trung Thu - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Tình thương yêu của Bác Hồ với thiếu nhi. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc đoạn 1, 2, 3: (15p) 2.1. GV đọc mẫu bài văn. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc từng câu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp *Giải nghĩa từ: + Đồng bằng + Hoành hành + Ngạo nghễ + Vững chãi c. Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi các nhóm đọc. d. Thi đọc giữa các nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - 1 HS đọc phần chú giải SGK - Vùng đất rộng bằng phẳng. - 1 HS đọc chú giải. - Coi thường tất cả - Chắc chắn khó bị lung lay - HS đọc theo nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. 3. Tìm hiểu bài: (7p) Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Thần Gió đã làm gì khiến ông - Gặp ông Mạnh Thần Gió xô ông ngã Mạnh nổi giận ? lăn quay. Khi ông nổi giận Thần Gió còn cưới ngạo nghễ chọc tức ông. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Kể việc làm của ông Mạnh chống - Ông vào rừng lấy gỗ dựng nhà, cả 3 Thần Gió ? lần nhà đều bị bà quật đổ nên ông quyết định xây một ngôi nhà thật vững chãi… - Đọc lại đoạn 1, 2, 3. (8p) - 2, 3 HS đọc lại1 Tiết 2: 4. Luyện đọc đoạn 4,5 (15p) a. Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.. b. Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS đọc một số câu - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. trên bảng phụ. - HS đọc theo nhóm 2. c. Đọc cả đoạn trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm đọc. - Đại diện các nhóm thi đọc - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 4. 5. Tìm hiểu đoạn 4, 5: (7p) Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió - Hình ảnh cây cối xung quanh ngôi nhà phải bó tay ? đỏ rạp trong khi ngôi nhà bị đứng vững. Câu 4: Ông Mạnh đã làm gì để Thần Gió - Khi ông Mạnh thấy Thần Gió đến nhà trở thành bạn của mình ? ông với vẻ ăn năn biết lỗi ông đã an ủi thần, mời thần thỉnh thoảng tới chơi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 5: - Ông Mạnh tượng trưng cho ai ? - Ông Mạnh tượng trưng cho con người. - Thần Gió tượng trưng cho ai ? - Thần Gió tượng trưng cho thiên nhiên. ? Chúng ta nên như thế nào với thiên - HSTL nhiên * QTE : Quyền và bổn phận sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên 6. Luyện đọc lại: (8p) - Đọc theo phân vai - HS đọc theo phân vai C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------Đạo đức Tiết 20: TRẢ LẠI CỦA RƠI (T2) I. MỤC TIÊU: Học sinh hiểu: 1. Kiến thức - Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. 2. Kĩ năng - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 3. Thái độ - HS có thái độ quý trọng những người thật thà không tham lam của rơi. * KNS: - KN xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà). - KN giải quyết vấn đề trong tỡnh huống nhặt được của rơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tình huống hoạt động 1 - Phiếu học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 2: A. KIỂM TRA BÃI CŨ: B. BÀI MỚI: *Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : (15p)Đóng vai *Mục tiêu : Học sinh thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao việc mỗi - Các nhóm đóng vai đưa ra tình huống. nhóm đóng một tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Tại sao các bạn làm như vậy ? - Vì khi nhặt được của rơi tìm cách trả lại cho người mất là đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người đánh mất. Hoạt động 2 : (15p) Trình bày tư liệu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố bài học *Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm giới thiệu tư - Đại diện các nhóm giới thiệu tư liệu. liệu đã sưu tầm được. - GV nhận xét, đánh giá. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (5P) - Em cần làm gì khi nhặt được của - Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được rơi ? và nhắc nhở bạn bè anh chị cùng thực - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS hiện. chuẩn bị bài sau. --------------------------------Ngày soạn: 24/01/2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 12/02/2019 THỂ DỤC BÀI 39: ĐỨNG KIỄNG GÓT HAI TAY DANG NGANG TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách giữ thăng bằng khi đứng kiễng gót hai tay chống hông và dang ngang. 2. Kĩ năng - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức tập luyện II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁO LÊN LỚP Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(4 - 6 phút) - Nhận lớp - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Chạy chậm - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - Khởi động các khớp - GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Vỗ tay hát . - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chơi trò * 2 HS trả lời trước lớp . chơi“ Bịt mắt bắt dê” và “Nhóm ba HS + GV nhận xét đánh giá. nhóm bảy”. 2. Phần cơ bản (22 - 24 phút) - Ôn đứng kiễng gót, hai tay chống - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải hông, hai tay dang ngang ban tay sấp thích động tác để HS tập theo.(1 lần) Cán sự lớp hô nhịp điều khiển HS tập - Học trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay GV nhận xét sửa sai uốn nắn. nhau” HS chơi thử 1 lần GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> để thi đua xem nhóm nào chiến thắng. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút ) - Thả lỏng cơ bắp - Củng cố - Nhận xét - Dặn dò.. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS + GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học - GV ra bài tập về nhà: HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích. --------------------------------------Tự nhiên xã hội Tiết 20: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức - Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. 2. Kĩ năng - Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông. *KNS: - Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gỡ khi đi các phương tiện giao thông. 3. Thái độ - Có ý thức khi tham gia giao thông II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Kể tên một số phương tiện giao thông mà em biết ? - Có mấy loại đường giao thông ?. - Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thuỷ… - Có 4 loại đường giao thông: Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường không.. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: *Hoạt động 1: (7p)Thảo luận tình huống *Mục tiêu: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm Bước 2:. - HS thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống và trả lời câu hỏi. - Điều gì đã xảy ra trong mỗi hình vẽ trên ?. - HS quan sát hình. - H1: Ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc vào người ngồi phía trước. - H2: Khi đi thuyền không được đứng trên thuyền.. *Kết luận: Để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. *Hoạt động 2 : (7p) Quan sát tranh *Mục tiêu : Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, 6, 7 (SGK).. - HS quan sát hình SGK. - Bước 2: - Ở hình 4, hành khách làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?. - Mọi người đang chờ xe, họ đứng xa mép đường.. *Hoạt động 3 : (8p)Vẽ tranh *Mục tiêu : Củng cố kiến thức của 2 bài : 19 và 20 *Cách tiến hành: C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2P) - Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông chúng ta cần lưu ý điều gì? - Nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài: TỔ CHỨC NGÀY HỘI “ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC” SINH HOẠT VỀ CHỦ ĐỀ GIỮ GÌN TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG. GÓP SỨC LÀM TRƯỜNG XANH - SẠCH - ĐẸP (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh hiểu ý nghĩa của ngày hội “vệ sinh trường học”. 2. Kĩ năng - Học sinh nêu được lợi ích của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng . -Nêu được những việc cần làm việc phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ - Hs có thái độ tôn trọng những qui định về trật tự vệ sinh nơi công cộng ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo dục tình yêu ở trường lớp, góp phần bảo vệ, xây dựng làm trường lớp xanh, sạch, đẹp hơn. - HS biết: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - HS thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp. (HS năng khiếu biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp). GDKNS: - Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. ** GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần làm môi trường thêm sạch, đẹp, góp phần bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: GV : tranh, các bài hát. (Em yêu trường em, Bài ca đi học, Đi học) III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể tên các phong tục Tết Nguyên Đán mà bạn biết ? - Chúc Tết ông bà , cha mẹ. - Lì xì phong bao đỏ cho trẻ em, mừng tuổi các cụ già. Đó là quan tâm lẫn nhau. - Tục xông đất, xông nhà đầu năm mới. - Khai bút đầu xuân, xin chữ ông đồ... Giáo viên nhận xét – đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. Hoạt động 2 : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ. Một số HS đang xô đẩy, chen nhau để chen lên gần sân khấu, hai bạn đang dành nhau một chiếc ghế… - Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì? **Qua sự việc này các em rút ra điều gì? ** GDBVMT: Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho môi trường nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp, văn minh, góp phần BVMT. - Đưa ra câu hỏi : lợi ích của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là gì? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng em cần làm gì? Và cần tránh những gì? Hoạt động 3: * Rèn kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức - Cả lớp chia làm 3 đội . Nhiệm vụ của các đội là trong vòng 5 phút ghi được càng nhiều việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Hình thức - Các bạn đang chen lấn, xô đẩy nhau, dành nhau một chiếc ghế. - Việc chen lấn xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. ** Không chen lấn, xô đẩy nhau, làm mất trật tự nơi công cộng.. - Giữ vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho ta sống thoải mái - Giữ trật tự không làm ồn ào gây ảnh hưởng đến người khác, bỏ rác, đi tiểu đi tiêu đúng nơi quy định, không xã rác, phóng uế bậy và không được đá bóng dưới lòng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> trên bảng càng tốt . Một bạn trong nhóm ghi xong đưa phấn cho bạn tiếp theo - Đội nào ghi được nhiều việc cần làm đúng trong vòng 5 phút, sẽ thắng cuộc - Cho HS chơi trò chơi ** Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại rất nhiều lợi ích như: làm môi trường lớp , trường trong lành, sạch sẽ. Giúp em học tập tốt hơn , có sức khỏe tốt, thể hiện lòng yêu trường yêu lớp. - Em đã làm gì để góp phần làm trường xanh, sạch, đẹp?. đường…. - Tham gia dọn vệ sinh, nhặt rác, nhổ cỏ… Không vẽ bậy lên tường, không leo trèo, bẻ cành, hái hoa… 3. Củng cố: **Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền bổn phận của ai? ** Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền lợi và bổn phận của mổi HS để được học tập trong môi trường trong lành. Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ở trường học và nơi công cộng để nơi đó thêm đẹp? Giữ vệ sinh chung… **Qua bài này giáo dục các em điều gì? **BVMT: Giáo dục lòng yêu mến yêu hương cảnh vật của thiên nhiên và môi trường ở ở trường học và nơi công cộng để nơi đó thêm đẹp. 4. Dặn dò: Về xem lại các cảnh đẹp địa phương. ---------------------------------Toán Tiết 97: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: 1. Kiến thức - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hiện phép tính. 2. Kĩ năng - Giải toán đơn về nhân 3. 3. Thái độ - Thực hiện tính toán nhanh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Đọc bảng nhân 3. - 3 HS đọc - Nhận xét. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: (6p) Số ? - 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT 3 x 4 = 12 3 x 7 = 21 3 x 3 = 9 3 x 6 = 18 3 x 9 = 27 3 x 8 = 24 - Nhận xét, chữa bài..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: (7p) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - Số 3 ở giữa hình tròn nhân với một số nào đấy để bằng 24 theo chiều mũi tên - Viết số nào vào chỗ chấm ? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: (6p)Đọc đề toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Yêu cầu HS nêu miệng, tóm tắt và giải. - Nhận xét chữa bài Bài 4: (3 p) Số ? - Nêu đặc điểm của mỗi dãy số y/c hs làm vào vbt Bài 5:(3p) Số ? Y/c hs làm vào bvt. - 1 HS đọc yêu cầu. 8, 10, 3, 6, 2, 4, 9, 5 - HS đọc đề toán - Mỗi đĩa có 3 quả cam - 10 đĩa có bao nhiêu quả ? Tóm tắt: Mỗi đĩa : 3 quả 10 đĩa :….quả ? 10 đĩa có số quả cam là: 3 x 10 = 30 (quả) Đáp số: 30 quả Hs đọc y/c bài tập -dãy số ở phần a: tăng dần cộng thêm 2 đơn vị Phần b: cộng thêm 3 đơn vị 3+0=3 3x1=3. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -------------------------------------------Kể chuyện Tiết 20: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung truyện 2. Kĩ năng - Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ cử chỉ. 3. Thái độ - Chăm chú nghe bạn kể và biết nhận xét, đánh giá lời kế của bạn. * KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá - Ra quyết định : ứng phó, giải quyết vấn đề - Kiên định II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 tranh minh họa câu chuyện trên máy chiếu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Kiểm tra 1 nhóm 6 HS phân vai dựng lại câu chuyện. - Chuyện bốn mùa. - GV nhận xét từng HS. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: (7p) - Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện "Ông Mạnh thắng Thần Gió" - Để xếp loại thứ tự 4 tranh theo đúng nội dung câu chuyện các em phải quan sát kỹ từng tranh. - Gọi 4 HS lên bảng mỗi em cầm 1 tờ tranh phóng to tự đứng theo thứ tự tranh từ trái qua phải đúng như nội dung chuyện. - Tranh 4 trở thành 1 - Tranh 2 vẫn là tranh 2. - HS thực hiện. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát từng tranh - 4 HS lên bảng.. - Thần Gió xô ngã ông Mạnh - Thần Gió tàn phá làm cây cối xuanh quanh đổ rạp… - Thần Gió trò chuyện cùng ông Mạnh. - 1 HS đọc yêu cầu.. - Tranh 3 vẫn là tranh 3 Bài 2: (8p) - Kể toàn bộ câu chuyện - Câu chuyện có những nhân vật - người dẫn chuyện, ông Mạnh Thần nào? Gió - Yêu cầu mỗi nhóm 3 HS kể theo 3 - Các nhóm kể theo vai vai - Cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn, cá nhân, nhóm kể hay nhất. Bài 3: (9p) Đặt tên khác cho câu chuyện - Yêu cầu từng HS tiếp nối nhau nói - HS tiếp nối đặt tên cho câu chuyện. tên câu chuyện - Ông Mạnh và Thần Gió - Thần Gió và ngôi nhà nhỏ - Ai thắng ai. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (5P) - Truyện ông Mạnh thắng Thần Gió - Con người có khả năng chiến thắng cho các em biết điều gì ? Thần Gió. - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 39: GIÓ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe – viết chính xác không mắc lỗi bài thơ Gió 2. Kĩ năng - Biết trình bày bài thơ 7 chữ, 2 khổ thơ. GDBVMT: Giúp HS thấy được tính cách thật đáng yêu của nhân vật gi. Từ đó yêu pquý môi trường. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lẫn s/x. 3. Thái độ - Có ý thức viết bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: (19) 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ 1 lần. - Trong bài thơ, ngọn gió có một số ý thích và hoạt động như con người. Hãy nêu những ý thích và hoạt động ấy ? GDBVMT: - Gió có tính cách gì, em cs thích không , vì sao? 2.3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 3. Hướng dần làm bài tập: (8p) Bài 2: Lựa chọn - Điền vào chỗ trống a. s hay x - GV hướng dẫn HS làm vào sách - Gọi 1 HS lên bảng - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: a. Có tiếng chứa âm s hay x có nghĩa như sau: - Mùa đầu tiên trong bốn mùa ? - Giọt nước đọng trên lá buổi sớm. - Kiểm tra bài viết ở nhà. - 2 HS đọc lại bài. - Gió thích chơi thân với mọi nhà, có, gió cù mèo mướp, gió rủ ong mật đến thăm hoa, gió đưa những cánh diều bay lên, gió đưa những cánh diều bay lên, gió ru cái ngủ, gió thèm ăn quả…. - 1 HS đọc yêu cầu - Hoa Sen, xen lẫn - Hoa Súng, xúng xính. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con - Mùa xuân - Giọt sương..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét tiết học. Nhắc HS viết sai nhiều về nhà viết lại -----------------------------------Ngày soạn: 24/01/2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 13/02/2019 Toán Tiết 98: BẢNG NHÂN 4 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Kiến thức - Lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3,…10) và học thuộc bảng nhân 4. 2. Kĩ năng - Thực hành nhân 4, giải toán và đếm thêm 4. 3. Thái độ - HS áp dụng linh hoạt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A . K I Ể M T R A B À I C Ũ : ( 5 P ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Đọc bản g nhâ n 3. Nhậ n xét. - 3 HS đọc. B . B À I M Ớ I : 1. GV hướ ng dẫn HS lập bản g nhâ n 4. (8p) GT các tấm bìa. Mỗi tấm có mấy chấ m tròn ?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV lấy 1 tấm gắn lên bản g. Mỗi tấm có 4 chấ m tròn tức là ta lấy mấy lần ? Viết 4 x 1 = 4 Tươ ng tự gắn 2 tấm bìa có 4 chấ m tròn lên bản g.. - Mỗi tấm có 4 chấm tròn.. 4 chấm tròn được lấy 1 lần. Đọc: 4 nhân 1 bằng 4.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Vậy 4 đượ c lấy mấy lần 4x 2= 8 Tươ ng tự với: 4 x3 = 12 ; 4 x4 = 16; … ; 4 x 10 = 40 Đó là bản g nhâ n 4. Yêu cầu HS đọc thuộ c. - 4 được lấy 2 lần.. - HS đọc thuộc bảng nhân 4..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Thự c hàn h: B - 1 HS đọc yêu cầu ài 1: (5p) Tín h nhẩ m 4 4x1= 4 Yêu x 2 4 x 3 = 12 cầu = 8 4 x 5 = 20 HS 4 tự x4 nhẩ = 16 m 4 và x6 ghi = 8 kết quả vào sách Đổi ché o vở kiể m tra Nhậ n xét chữ a bài. B - 1 HS đọc yêu cầu ài 2: (7p).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV hướ ng dẫn HS phâ n tích đề toán Yêu cầu HS nêu miệ ng tóm tắt bài toán rồi giải. B ài 3: (5p) Đế m thê m 4 rồi viết số thíc h hợp vào ô trốn g Nêu đặc. Bài giải: 10 con ngựa có số chân là: 4 x 10 = 40 (chân) Đáp số: 40 chân. - Mỗi số cần tìm đều đứng liền trước nó cộng với 4..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> điể m của số cần tìm ? 4. 8. C Bài -Đọc y/ c bài tập 4 : 3x4=4x3 4x2=2x4 Số ? ( 3p ) Yc hs làm vào VB T C . CỦ NG CỐ – DẶ N DÒ: (3P) Kiể m tra bản g nhâ n4 Lên bản g thực.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> hiện phé p tính. Nhậ n xét giờ học. ____________________________________________ Tập đọc Tiết 79: MÙA XUÂN ĐẾN I. MỤC TIÊU 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Biết đọc với giọng vui tươi nhấn giọng ở các từ gợi tả. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Biết 1 vài loài cây, loài chim trong bài. - Hiểu các từ ngữ: nồng nàn, đơm dáng, trầm ngâm… - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân 3. Thái độ - Học sinh biết yêu thích các mùa trong năm * GDBVMT: HS cảm mnhận được mùa xuân đến làm cho bầu trời và mọi vật trở lên đẹp đẽ và giầu sức sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh một số loài cây, loài hoa trong bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(5P) - Đọc bài: Ông Mạnh thắng Thần Gió - GV nhận xét B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: (15p) 2.1. GV đọc mẫu toàn bài: 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a. Đọc từng câu - GV theo dõi uốn nắn cách đọc. b. Đọc từng đoạn trước lớp.. 2hs. - HS nghe - HS tiếp nối nhau đọc từng câu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV hướng dẫn đọc ngắt giọng, nghỉ - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn hơi một số câu trên bảng phụ. trong bài. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 đoạn: - Bài chia làm mấy đoạn ? + Đoạn 1: Từ đầu đến thoảng qua + Đoạn 2: Từ vườn cây lại đầy tiếng chim đến trầm ngâm. + Đoạn 3: Còn lại d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện các nhóm thi đọc - Cả lớp và giáo viên bình chọn nhóm đọc hay nhất. e. Cả lớp đọc ĐT (cả bài): 3. Tìm hiểu bài: (7p) Câu 1: - Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? - Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ? Câu 2: - Kể những thay đổi của bầu trời và - Bầu trời càng thêm xanh nắng vàng mọi vật khi mùa xuân đến ? càng rực rỡ. - Sự thay đổi của mọi vật vườn cây đâm trồi nảy lộc ra hoa. Câu 3: - Tìm những từ ngữ trong bài giúp em - Loài hoa: Hương bưởi nồng nàn, hoa cảm nhận được hương vị riêng của mỗi nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua. loài hoa, vẽ riêng của mỗi loài chim ? - Qua bài cho em biết điều gì ? - Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. 4. Luyện đọc lại: (8p) - 3, 4 HS thi đọc lại. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P) - Bài văn ca ngợi điều gì? - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. --------------------------------------Tập viết Tiết 20: CHỮ HOA: Q I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết viết chữ Q hoa theo cỡ vừa và nhỏ. 2. Kĩ năng - Viết cụm từ ứng dụng Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức luyện viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu chữ cái viết hoa Q đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Quê hương tươi đẹp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. KIỂM TRA BÀI CŨ:(3P). - Kiểm tra bài viết ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q: (8p) 2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ Q và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ Q - Chữ Q có độ cao mấy li ? - Cấu tạo. - HS quan sát. - Cao 5 li - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ O, nét 2 nét lượn ngang giống như 1 dấu ngã lớn.. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 2.2. Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS tập viết chữ Q 2, 3 lần - Nhận xét trên bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: (8p) 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc: Quê hương tươi đẹp - Cụm từ muốn nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương. - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - Q, g, h - Chữ nào có độ cao 2 li ? - đ, p - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li 3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào - HS viết bảng. bảng con 4. Hướng dẫn viết vở (10p) - HS viết vở theo yêu cầu của GV. 5. Chấm, chữa bài: (3p) - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết lại chữ Q. ------------------------------------THỂ DỤC BÀI 40: MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách đứng hai chân rộng bằng vai (hai bàn chân thẳng hướng phía trước), hai tay đưa ra trước (sang ngang, lên cao chếch chữ V). 2. Kĩ năng - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức luyện tập II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động 1. Phần mở đầu(4 - 6 phút) - Nhận lớp - GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học . - Chạy chậm - GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - Khởi động các khớp - GV hô nhịp khởi động cùng HS. - Vỗ tay hát . - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài. * Kiểm tra bài cũ :đứng kiễng gót hai * 2 HS lên tập trước lớp. tay chống hông và dang ngang. HS + GV nhận xét đánh giá. 2. Phần cơ bản (22 - 24 phút) - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai - GV nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải (hai bàn chân thẳng hướng phía thích động tác để HS tập theo.(1 lần) trước), hai tay đưa ra trước – sang Cán sự lớp hô nhịp điều khiển HS tập ngang – lên cao chếch chữ V - Về GV nhận xét sửa sai uốn nắn.(3 lần) TTCB. - GV cho HS đọc vần điệu kết hợp với chò chơi. - Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay GV nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi, luật nhau” : 6 – 8 phút chơi. GV chơi thử cùng một nhóm. cho HS chơi thử 1 lần GV nhận xét sửa sai. Cho lớp chơi chính thức theo 2 nhóm. 3. Phần kết thúc (4 - 6 phút ) - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - Thả lỏng cơ bắp. - HS + GV củng cố nội dung bài. - Củng cố - GV nhận xét giờ học - Nhận xét - GV ra bài tập về nhà.: HS về ôn RLTTCB, - Dặn dò chơi trò chơi mà mình thích. Ngày soạn: 25/01/2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 14/02/2019 Toán Tiết 99: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Kiến thức - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4, qua thực hành tính, giải toán. 2. Kĩ năng - Bước đầu nhận xét (qua các VD hằng số) tính chất giao hoán của phép nhân. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức làm bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV nhận xét B. BÀI MỚI: *Giới thiệu bài: Bài 1:(6p) Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu a) 4 x 4 = 16 4 x 9 = 36 4 x 5 = 20 4 x 2 = 8 4 x 8 = 32 4 x 7 = 28 - Yêu cầu HS đọc - Quan sát mẫu.. 4 x 6 = 24 4 x 10 = 40 4x1 = 4. Bài 2: (7p)Tính (theo mẫu) - Mẫu: 4 x 5 + 10 = 20 + 10 = 30 Trong các phép toán ở bài 2 có mấy phép tính ? Ta thực hiện bước tính nào trước ? Gọi 4 hs lên bảng làm bài tập . Dưới - 4hs lên bảng. lớp làm vào VBT HS- GV nhận xét Bài 3: (5p) Đọc đề toán - 1 HS đọc - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi ngày Lê học 4 giờ - Bài toán hỏi gì ? - 5 ngày Lê học bao nhiêu giờ ? - Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và Bài giải: giải 5 ngày Lê học được số giờ là: 4 x 5 = 20 (giờ) Đáp số: 20 giờ Bài 4: (5p)Số ? -Y/c hs làm vào VBt 4,8,12,16,18 - Nhân xét gì về các dãy số ? 36,32,28,26.22 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (3P) - Trong 1 phép tính có « + , -, x, :» ta thực hiện như thế nào ? - Nhận xét tiết học. -----------------------------------------------------------Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 20: MƯA BÓNG MÂY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Mưa bóng mây. 2. Kĩ năng - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lần s/x 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận trong khi viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Đọc cho HS viết: hoa sen, cây xoan, giọt sương… - Nhận xét bảng của học sinh. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết:(19p) 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - Bài thơ tả hiện tượng gì của thiên nhiên ?. - Cả lớp viết bảng con. - 3 HS lên bảng.. - 2 HS đọc lại bài thơ - Mưa bóng mây. - Mưa thoáng qua rồi tạnh ngay không làm ướt tóc ai, bàn tay bé che trang vở mưa chưa đủ làm ướt bàn tay. - HS viết bài. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở.. 2.2. Giáo viên đọc cho HS viết bài: - Đọc cho HS soát lỗi 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5 – 7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: (8p) Bài 2: a) - 1 HS đọc yêu cầu - Chọn những chữ trong ngoặc đơn a) (sương, xương) sương mù, cây xương điền vào chỗ trống. rồng (sa, xa) đất phù xa, đường xa. - 2 HS lên bảng - Nhận xét, chữa bài. C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét tiết học. - Nhắc HS sai nhiều lỗi chính tả về nhà viết lại ------------------------------------Luyện từ và câu Tiết 20: TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ? DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN I. MỤC TIÊU 1. Kiên thức - Mở rộng vốn từ về thời tiết. 2. Kĩ năng - Biết dùng các cụm từ bao giờ, lúc nào, thoáng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ nào để hỏi về thời điểm. 3. Thái độ -Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa * QTE: Quyền được vui chơi, giải trí : thăm viện bảo tàng nghỉ hè … II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Tháng 10, 12 vào mùa nào ? - Mùa đông.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Cho HS nhớ ngày tựu trường ? B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (8p) (Miệng) - Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết của từng mùa (nóng, bức, ấm áp, gió lạnh, mưa phùn gió bấc, se se lạnh, oi nồng). - GV giơ bảng ghi sẵn từng mùa - Gọi HS nói tên mùa hợp với từ ngữ. - Mùa thu. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc ĐT từ ngữ đó. - Mùa xuân ấm áp. - Mùa hạ nóng bức, oi nồng. - Mùa thu xe xe lạnh. - Mùa đồng mưa phùn gió bấc lạnh giá. - HS đọc yêu cầu.. Bài 2: (10p)(Miệng) - GV hướng dẫn HS cách làm bài a. Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng tàng ? mấy, mấy giờ) lớp bạn đi thăm viện bảo tàng. b. Khi nào trường bạn nghỉ hè ? b. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy trường bạn nghỉ hè). c. Bạn làm bài tập này khi nào ? c. Bao giờ, khi nào, lúc nào. d. Bạn gặp cô giáo khi nào ? d. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng * QTE: Quyền được vui chơi, giải trí : mấy). thăm viện bảo tàng nghỉ hè … Bài 3: (10p)(Viết) - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Ô trống thứ nhất - Ô trống thứ 2 - Ô trống thứ 3 - Ô trống thứ 4 C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:(3P) - Đặt và trả lời câu hỏi khi nào? - Nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------THỦ CÔNG CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cắt ,gấp và trang trí được thiếp chúc mừng . Gấp, cắt thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn .Nội dung và hình thức trang trí đẹp. 3. Thái độ - Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. * Với HS khéo tay - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng . Nội dung và hình thức trang trí phù hợp, đẹp. II. CHUẨN BỊ GV - Một số mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. HS - Giấy trắng,hoặc màu cỡ giấy A4, bút chì màu, bút lông, tem thư. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra: Tiết trước học thủ công bài gì ? - Cắt gấp trang trí thiếp chúc mừng. - Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt 2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp. trang trí.. - Nhận xét.. - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài. Cắt, gấp và trang trí thiếp - HS nêu tên bài. chúc mừng b)Hướng dẫn các hoạt động: Quan sát. Hoạt động 1 : Ôn thực hành cắt, gấp,  - Gọi 3 HS nêu lại các bước. trang trí. + Bước 1 : Cắt, gấp thiếp chúc mừng. + Bước 2 : Trang trí thiếp chúc mừng.  Hoạt động 2 : Thực hành. - Chia lớp thành 4 nhóm - Theo dõi giúp HS hoàn thành sản phẩm.. - 1 HS lên thực hiện. - Nhận xét.. - HS thực hành làm theo nhóm.. - Gợi ý cho các nhóm biết trình bày sản - Trưng bày sản phẩm. phẩm của nhóm trên bìa. - Thiếp chúc mừng năm mới, thiếp mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,… - Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương.  Đánh giá sản phẩm của học sinh. 3. Nhận xét – Dặn dò..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Nhận xét chung giờ học ---------------------------------------Ngày soạn: 25/01/2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15/02/2019 Toán Tiết 100: BẢNG NHÂN 5 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 1. Kiến thức - Lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, …, 10) và học thuộc bảng 5. 2. Kĩ năng - Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức học II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Đọc bảng nhân 4 - 3 HS đọc B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 5: (8p) - Giới thiệu các tấm bìa có mấy chấm tròn. - Lấy 1 tấm bìa có 5 chấm tròn, tức là 5 - Có 5 chấm tròn chấm tròn được lấy mấy lần ? - 5 chấm tròn được lấy 1 lần - Tương tự hỏi tiếp 5 x 2 = 10 Viết 5 x 1 = 5 5 x 3 = 15 ; …; 5 x 10 = 50 ? Có nhận xét gì về các thừa số và tích - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 5 - HS đọc thuộc bảng nhân 5. 3. Thực hành: Bài 1: (5p)Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả vào - HS làm bài sau đó tiếp nối SGK nhau đọc kết quả. 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10 5 x 10 = 15 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45 - Nhận xét chữa bài 5 x 7 = 35 5 x 5 = 25 5 x 8 = 40 Bài 2: (7p) - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Mỗi tuần lễ em đi học 5 ngày - Bài toán hỏi gì ? - 8 tuần lễ em đi học bao nhiều ngày - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nhận xét chữa bài.. 8 tuần em đi học số ngày là: 5 x 8 = 40 (ngày) Đáp số: 40 ngày - 1 HS đọc yêu cầu Phần a cộng thêm 5. Phần b trừ. Bài 3: (5p) Số ? ? Nêu đặc điểm của dãy số phần a,b -Y/c hs làm vào BVT 5 C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P) - Đọc lại bảng nhân 5 - Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà học bài , chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------Tập làm văn Tiết 20: TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Đọc đoạn văn xuân về, trả lời các câu hỏi về nội dung bài học. 2. Kĩ năng - Dựa vào gợi ý viết được một đoạn văn đơn giản từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức học * GDBVMT: giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tranh ảnh về cảnh mùa hè. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P) - Kiểm tra 2 cặp HS thực hành, đối - HS1: Đóng vai ông đến trường tìm gặp đáp (nói lời chào tự giới thiệu, đáp cô giáo xin phép cho cháu mình nghỉ ốm. lời chào tự giới thiệu). - HS2: Đóng vai lớp trưởng đáp lời chào của ông. B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1:(10p) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp. - HS thảo luận nhóm 2. a. Những dấu hiệu nào báo mùa - Dấu hiệu từ trong vườn thơm nức mùi xuân đến ? hương của các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ). b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng - Ngửi mùi hương thơm của các loài hoa, cách nào ? hương thơm của không khí đầy ánh nắng. *GDBVMT: Vì sao con lại yêu - Nhìn ánh nắng mặt trời cây cối đang mùa xuân, con phải làm gì cho mùa thay màu áo mới. xuân luôn đẹp ? Bài 2: (15p) (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Viết đoạn văn bằng cách bám sát - HS làm bài vào vở..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> theo 4 câu hỏi. - GV theo dõi HS viết bài.. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - Mùa hè bắt đầu từ tháng tư. Vào mùa hè bắt, mặt trời chói chang, thời tiết rất nóng. Nhưng năng mùa hè làm cho trái ngọt, hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện, đi chơi về quê thăm ông bà. Mùa hè thật là thích.. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P) - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc lại đoạn văn tả mùa hè các em đã viết ở lớp cho người thân nghe. --------------------------------------------------------------------SINH HOẠT TUẦN 20 I. MỤC TIÊU - Kiểm điểm các hoạt động trong tuần . - Phát huy những ưu điểm đã đạt được. khắc phục những mặt còn tồn tại - Tiếp tục thi đua vươn lên trong học tập, nề nếp . II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Tổ trưởng nhận xét các thành viên trong tổ. Tổ 1, 2, 3 Gv căn cứ vào nhận xét, xếp thi đua trong tổ 2. GV nhận xét chung a. Ưu điểm - Nhìn chung lớp có ý thức tốt trong học tập, thực hiện nghiêm túc nội qui, qui định của nhà trờng đề ra : + Học bài và làm bài đầy đủ trớc khi đến lớp + Học bài và làm bài đầy đủ truớc khi đến lớp + Trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: …………………………... b. Nhược điểm - Truy bài không có chất lượng , hay nói chuyện riêng: ………………………….. - Trong lớp chưa chú ý nghe giảng : ………………………………… 3. Phướng hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt còn hạn chế, phát huy những ưu điểm đã đạt được . - Tập trung cao độ vào học tập, phát huy tinh thần đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập . - Tiếp tục tuyên truyền ATGT -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×