Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

van 7tiet 93-94

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (457.91 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn : 26/02/2021 Ngày giảng : CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học - Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I. - Căn cứ nội dung, chương trình hiện hành.Tài liệu: Sách giáo khoa Ngữ văn 6; sách giáo viên ngữ văn 6 tập 1, sách tham khảo, Hướng dẫn học ngữ văn 6 - Bộ GDĐT, Nxb GD (sách thử nghiệm),... - Căn cứ thông tư 26 ngày 26 tháng 8 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề dạy học - Gồm các bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Phạm Văn Đồng Ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh Luyện tập lập luận chứng minh Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. - Thời gian dự kiến: 8 tiết Bài dạy Tiết 93,94. Những vấn đề chung - Đức tính giản dị của Bác Hồ. 95,96. Ý nghĩa văn chương. 97. Luyện tập lập luận chứng minh. 98. Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. 99. Vận dụng, mở rộng; Sáng tạo - Tổng kết chủ đề. 100 Hoạt động trải nghiệm: Đức tính giản dị của Bác Hồ Bước 3: Xác định mục tiêu bài học I. MỤC TIÊU CHUNG - Khai thác sự liên quan, gần gũi ở kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học (2 bài văn bản nghị luận và luyện tập làm văn nghị luận chứng minh cho mục tiêu giáo dục chung. GV không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, sử dụng kiến thức ở phần đọc văn để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần làm văn và trong tình huống thực tiễn. - Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Kết hợp giữa đọc hiểu văn bản nghị luận để hình thành kiến thức làm văn nghị luận. Đồng thời từ kiến thức lý luận về làm văn, soi vào.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> văn bản nhằm sáng tỏ giá trị của văn bản và củng cố kiến thức lý thuyết về văn bản nghị luận với các đặc điểm như luận điểm, luận cứ, dẫn chứng. - Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động. - Qua các hoạt động học tập, học sinh biết thể hiện thái độ, nhận thức, tình cảm với vấn đề trong văn bản. Từ đó viết được các đoạn văn nghị luận chứng minh về các vấn đề tư tưởng, lối sống hay văn học. - Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết cácvấn đề như lối sống giản dị của thanh, thiếu niên học sinh, tình yêu thiên nhiên, con người..., Đó chính là viên gạch móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày. - Chủ đề tích hợp đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo đam mê trong học tập. - Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống. II. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ a. Nghe: Nghe ý kiến của bạn, chia sẻ của giáo viên các nội dung trong hoạt động thảo luận. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho bản thân. b. Đọc - Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương). Hiểu các phương diện thể hiện đức tình giản dị của Bác Hồ và hiểu về nguồn gốc, công dụng của văn chương. - Đọc hiểu hình thức: Nắm được bố cục chặt chẽ của văn bản, hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và cách lập luận trong mỗi văn bản. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc. - Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử(nhân vật lịch sử),Giáo dục công dân 6 (Lối sống giản dị )vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc. Tìm hiểu các bài văn, bài thơ, bài hát về Bác Hồ kình yêu. Tích hợp giáo dục tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. - Đọc mở rộng: Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những văn bản nghị luận khác ( Sự giàu đẹp của tiếng Việt) và tạo lập văn bản chứng minh.Tìm hiểu trách nhiệm mỗi cá nhân với việc rèn luyện đạo đức tác phong. c. Nói.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trao đổi, chia sẻ với bạn, với thầy cô về các vấn đề trong hoạt động thảo luận; Tóm tắt được hệ thống luận điểm và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những văn bản nghị luận được học. Trình bày miệng những đoạn văn nghị luận chứng minh theo nhiệm vụ được giao. d. Viết - Viết được đoạn văn nghị luận chứng minh theo luận điểm cho trước. - Viết được bài văn nghị luận chứng minh về các vấn đề mới, nóng của cuộc sống cộng đồng: Dịch Covid-19, tinh thần đoàn kết, tình yêu thương... Biết chọn và sử dụng dẫn chứng một cách thuyết phục và hiệu quả. - Viết bài văn nghị luận một vấn đề hoặc theo hệ thống luận điểm xác định 2. Phát triển phẩm chất, năng lực a . Phẩm chất chủ yếu: - Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết sống giản dị, khiên tốn, chan hòa với thiên nhiên, yêu cái đẹp và biết sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu. - Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Quan tâm đến tình hình đất nước. Biết bày tỏ quan điểm thể hiện trách nhiệm với đất nước, dân tộc. b. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản; Năng lực tạo lập văn bản; Năng lực thẩm mỹ. Bước 4: Xác định và mô tả các loại câu hỏi theo mức độ nấc thang năng lực 1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực VẬN DỤNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU Vận dụng thấp Vận dụng cao - Nhận biết những - Có kĩ năng Đọc - Vận dụng kiến - Liên hệ vận dụng khi nét khái quát về – hiểu văn bản thức về văn nghị viết một đoạn văn, bài tác giả Phạm văn theo phương thức luận vào đọc văn chứng minh về thiên Đồng và Hoài nghị luận chứng hiểu văn bản. nhiên hay văn học. Thanh. Nhận biết minh. - Qua bài văn - Năng lực bày tỏ quan xuất xứ văn bản. - Phân tích một số này, các em hiểu điểm về vấn đề cuộc -Nhận biết được chi tiết nghệ thuật về đức tính giản sống đặt ra. Thể hiện bố cục, hệ thống đặc sắc. Vận dụng dị và ý nghĩa quan điểm đó qua sản.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> luận đểm, luận cứ và lập luận của mỗi văn bản? - Nhận diện được cách lập luận chứng minh trong mỗi văn bản? - Nhận biết về đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên những phương diện: bữa ăn, nơi ở, làm việc, lời nói. - Nhận biết nguồn gốc cốt yếu của văn chương và công dụng của văn chương đối với đời sống tinh thần mỗi người. - Nhận biết cách lập luận về nguồn gốc và công dụng của văn chương theo quan điểm của tác giả. - Xác định được vấn đề cần chứng minh và yêu cầu viết đoạn văn chứng minh. - Có khả năng tiếp cận vấn đề/vấn đề thực tiễn liên quan bài học.. so sánh một số đặc của nó trong phẩm nói - viết. điểm của văn bản cuộc sống.từ đó - Vận dụng kiến thức bài - Thấy được tình rèn luyện lối học giải quyết vấn đề cảm sâu sắc của sống giản dị cho trong đời sống. Thể hiện nhà thơ, nhà văn bản thân. trách nhiệm của bản thân với cuộc sống tự - Vận dụng kiến với đất nước: Rèn luyện, nhiên và con thức, kỹ năng học tập theo phong cách, người. Đó là cội tạo lập một đoạn đạo đức Hồ Chí Minh. nguồn của cảm văn nói khoảng Biết yêu thiên nhiên, yêu hứng thơ ca. 6-8 câu để làm thương con người và biết - Hiểu được những sáng tỏ nhận sáng tạo ra cái đẹp. giá trị cao đẹp, định. - Thấy được mối quan hệ nhân văn mà các - Tìm ví dụ về và sức sống bền vững của tác phẩm văn học sự giản dị trong những giá trị văn hoá đem lại: Giúp con đời sống và truyền thống người hình thành, trong thơ văn - Tìm hiểu, trao đổi về bồi dưỡng và phát của Bác. giá trị tinh thần từ Đức triển những tình - Xây dựng câu tính giản dị của Bác Hồ cảm cao đẹp. chủ đề và cách với việc tu ngxm rèn - Hiểu được giá trị trình bày nội luyện của thế hệ trẻ ngày của những phép dung đoạn văn nay. luận luận chứng chứng minh. - Đề xuất được giải pháp minh một vấn đễ - Vận dụng tìm giải quyết tình huống đề trong đời sống hay dẫn chứng và ra như lối sống khoa trong văn học. cách sắp xếp dẫn trương, đua đòi của một - Phân tích được chứng trong bộ phận học sinh- trái với những nét đặc sắc đoạn văn chứng lối sống giản dị. về nghệ thuật lập minh - Thực hiện giải pháp giải luận, cách đưa dẫn - Trao đổi, nhận quyết tình huống và nhận chứng trong bài xét về đoạn văn ra sự phù hợp hay không nghị luận chứng chững minh của phù hợp của giải pháp minh. bạn. thực hiện. Đặc biệt có - Xác định được và - Sửa lỗi đoạn chính kiến khi tham gia biết tìm hiểu các văn chứng minh thảo luận, chia sẻ các vấn thông tin liên quan và chia sẻ với đề trong bài học, cuộc đến tình huống bạn cách chữa sống. trong bài học. đó. Bước 5: Biên soạn câu hỏi/ bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả NHẬN BIẾT. THÔNG HIỂU. VẬN DỤNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu những nét sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng? Hoài Thanh? - Nêu đề tài nghị luận trong mõi văn bản? - Đặc điểm của văn bản nghị luận ? - Tóm tắt hệ thống luận điểm, luận cứ trong văn bản? - Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả trong văn bản, từ đó nêu bố cục của mỗi văn bản nghị luận? Tìm đọc những văn bản nghị luận đặc sắc bày tỏ quan điểm về vấn đề trong cuộc sống. - Đức tính giản dị của Bác qua các phương diện nào? - Nêu về cách lập luận chứng minh về đức tính giản dị của Bác?. Đức tính giản dị của Bác Hồ được khắc họa trên những phương diện nào? Ở mỗi phương diện, đức tính đó được thể hiện ra sao? - Giá trị nổi bật về nội dung của văn bản là gì? Qua đó em rút ra bài học gì? Nhận xét về cách lập luận, sử dụng dẫn chứng, bày tỏ quan điểm của tác giả trong văn bản. - Theo tác giả, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Việc đưa câu chuyện về một thi sĩ Ấn Độ thể hiện dụng ý gì của tác giả? - Trong văn bản, tác giả còn đề cập tới công dụng của văn chương. Công dụng đó là gì? -Tác giả đã lập luận như thế nào để thể hiện quan điểm về nguồn gốc, công dụng của văn chương?. Mức độ thấp - Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một câu để tạo nên một đoạn văn chứng minh? - Nói về nhiệm vụ của văn chương, tác giả Hoài Thanh cho rằng:" Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng". Hãy tạo lập một đoạn văn khoảng 6-8 câu để làm sáng tỏ nhận định này. - Chứng minh những đặc sắc nghệ thuât trong bài nghị luận của Hoài Thanh dựa trên những gợi ý. - Kết nối: Qua bài văn này, em hiểu như thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống? - Một số ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác? - Viết đoạn văn chứng minh với một trong nhưng nội dung: +Trên con đường thành công, không có dấu chân của kẻ lười biếng. +Về câu nói của người xưa:" Giàu hai con mắt..." +Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta. Mức độ cao - Chứng minh là phương pháp được vận dụng nhiều để giải quyết các tình huống thực trong thực tiễn. Em hãy ghi lại từ 3 đến 4 tình huống cho thấy nếu sử dung tốt phương pháp lập luận chứng minh thì ta có thể giải quyết vấn đề hiệu quả. - Vận dụng viết đoạn văn, bài văn Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người. - Viết các đoạn văn trong bài nghị luận về đức tính giản dị trong cuộc sống? -Viết bài văn nghị luận về tầm quan trọng của việc học tập môn Ngữ văn? -Viết đoạn văn chứng minh triển khai luận điểm: Trong đại dịch CVID-19, yêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Tìm các câu văn nêu luận điểm trong bài Ý nghĩa văn chương? -Tìm đọc và chép lại một bài thơ/ đoạn thơ hoặc một đoặn văn hay viết về ngày khai trường? Cùng trao đổi với bạn bè về cái hay của bài thơ/ đoạn thơ/ đoạn văn đó.. Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của văn bản. - Chứng minh đặc sắc nghệ thuật trong văn bản: Ý nghĩa văn chương? - Khái quát được nội dung- nghệ thuật văn bản nghị luận? - Nêu cách viết đoạn văn chứng minh? Cách lựa chọn và sắp xếp các dẫn chứng?. không có" + Những người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi. + Tôi vẫn còn ích kỉ + Văn chương "luyện những tình cảm ta sẵn có" - Tìm hiểu và ghi chép về những con người hoặc những sự việc, cảnh vật,... ở địa phương được thể hiện trong các loại hình nghệ thuật (văn, thơ, nhạc, họa,..) đúng như lời nhận xét của Hoài Thanh.. thương cộng đồng là cội nguồn sức mạnh và sự hy sinh cao đẹp. -Trong đại dịch CVID-19, yêu thương gợi mở sáng tạo để giúp đỡ những người khác trong khó khăn - Đại dịch CVID19 khẳng định trách nhiệm tập thể, tinh thần đoàn kết cộng đồng.. => Câu hỏi định tính, định lượng - Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá…) - Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm…) => Bài tập thực hành - Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành) - Bài tập dự án (nghiên cứu so sánh tác phẩm theo chủ đề) - Bài trình bày miệng (thuyết trình, trao đổi, thảo luận, trình bày …) * Chuẩn bị: - Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học. + Thiết kể bài giảng điện tử. + Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập. + Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng... + Học liệu: Video clips, tranh ảnh, bài thơ,... liên quan đến chủ đề. - Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK. + Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề. + Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV. * Phương pháp - phương tiện dạy học Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật thảo luận - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn. - Gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Giảng bình, thuyết trình.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phương tiện dạy học - Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu. - Bài soạn (bản in và bản điện tử). Bước 6: Thiết kế tiến trình bài học Tiết 93: Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (T1) - Phạm Văn Đồng IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 3’ - Cách thức tiến hành. GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh gợi đức tính cao đẹp gì ở Bác? Kể tên bài thơ, bài hát viết về đức tính ấy? + Đức tính giản dị của Bác Hồ. + Bài hát: Đôi dép Bác Hồ (Nhạc sĩ Văn An) + Bài thơ: Bác ơi (Tố Hữu) - Học sinh xung phong trả lời. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến. - GV tổng hợp ý kiến, kết luận: Những hình ảnh chạm đến trái tim mỗi chúng ta khiến trong lòng bồi hồi nhớ đến vị Cha già kính yêu của dân tộc. Người trọn đời sống thanh cao, giản dị và vô cùng cao đẹp. Một nhạc sỹ từng làm tim ta xao xuyến khúc ca “ Đôi dép đơn sơ. Đôi dép Bác Hồ. Bác đi từ ở chiến khu Bác về”. Nhà thơ Tố Hữu từng viết “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị/ Màu quê hương bền bỉ đậm đà” và đồng bào Việt Bắc mãi khắc ghi trong tim hình ảnh: “ Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời/ Áo nâu túi vải.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đẹp tươi lạ thường”...Những hình ảnh giản dị, thân thương ấy đã được cố thủ tướng Phạm Văn Đồng ghi lại qua bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” - diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1980). Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ. B. Hình thành kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu chung I. Giới thiệu chung - Mục tiêu: học sinh nắm được những hiểu biết cơ bản về tác giả, tác phẩm - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. - Năng lực cần đạt: tự học, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Thời gian: 7’ - Cách thức tiến hành: 1. Tác giả: (1906- 2000) ?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả ? quê: Đức Tân - Mộ Đức - HS trình bày. Quảng Ngãi. Là nhà cách - GV trình chiếu – bổ sung mạng nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của Việt Nam. 2. Tác phẩm: Trích trong bài diễn văn của Phạm Văn Đồng đọc trong lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Bác. (1) (2). (3) (1)- (2) Bác Hồ với thủ tướng Phạm Văn Đồng (3) Bác Hồ, Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Chủ tịch Quốc hội Trường Chinh, Bộ trưởng Quốc phòng Võ Nguyên Giáp. Phạm Văn Đồng (1906-2000) là nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hoá lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi. Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là Thủ tướng Chính phủ trên 30 năm. - Phạm Văn Đồng có nhiều công trình, bài nói và viết sâu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sắc về văn hoá, văn nghệ, về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các danh nhân văn hoá của dân tộc. Viết về Bác, cố thủ tướng Phạm Văn Đồng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp ở Người. ? Nêu những hiểu biết của em về hoàn cảnh sáng tác tác phẩm ? - 1 HS nêu -> GV chốt Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 26’ - Cách thức tiến hành: GV nêu yêu cầu đọc -> 2 HS đọc – nhận xét ?) Giải thích từ: thanh bạch, tao nhã, hiền triết... - HS giải thích ?) Văn bản viết theo PTBĐ nào? - Chứng minh là chính (còn có giải thích, bình luận) ?) Mục đích chứng minh của văn bản này là gì? - Để mọi người hiểu rõ về đức tính giản dị của Bác Hồ ?) Tác giả lập luận theo trình tự nào? Bố cục văn bản? - Nhận xét khái quát -> biểu hiện cụ thể - Bố cục: 2 phần (ko có phần kết, vì đây là đoạn trích) + Từ đầu -> tuyệt đẹp: nhận xét chung về đức tính giản dị của Bác Hồ + Còn lại: những biểu hiện của tính giản dị của Bác ?) Em nhận xét gì về 2 câu văn mở đầu văn bản? - Câu 1: nêu nhận xét chung - Câu 2: giải thích nhận xét trên ?) Hãy tìm luận điểm ở câu 1? - Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác. ?) Luận điểm chính trên có mấy luận điểm phụ? Tác giả tập trung vào luận điểm phụ nào? - Có 2 luận điểm phụ đời sống cách mạng to lớn đời sống hàng ngày giản dị -> tập trung nổi bật luận điểm phụ 2. ?) Đức tính giản dị trong đời sống hàng ngày của Bác. II. Đọc – hiểu văn bản. 1. Đọc - chú thích 2. Bố cục - Thể loại: nghị luận chứng minh - Bố cục: 2 phần. 3. Phân tích a. Nhận định về đức tính giản dị của Bác Hồ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> được đánh giá như thế nào? - Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp ?) Trong nhận xét trên, từ nào quan trọng nhất? Vì sao? - Với cách lập luận ngắn Thái độ của tác giả? gọn mà sâu sắc tác giả - Từ “thanh bạch”. Vì từ này thâu tóm đức tính giản dị giúp ta thâý được phẩm của Bác (trong sáng, giản dị, đẹp trong lối sống) chất vừa vĩ đại vừa giản => ngợi ca, tin ở nhận định của mình. dị của Bác: Bác Hồ là ?) Nhận xét về cách diễn đạt của tác giả ở câu 1? Tác người sống trong sáng, dụng? thanh bạch, tuyệt đẹp. - 2 vế đối lập: đời hoạt động lay trời chuyển đất đời sống bình thường vô cùng giản dị -> Bác Hồ vừa là bậc vĩ nhân, lỗi lạc vừa gần gũi thân thương với mọi người *GV: Cách lập luận của tác giả ngắn gọn mà sâu sắc giúp ta thâý được phẩm chất vừa vĩ đại vừa giản dị của Bác. Đặc biệt đức tính giản dị của Bác toả sáng trong từng từ, từng câu. Giọng văn lôi cuốn, sang trọng, lí lẽ đanh thép, hùng hồn, ngôn từ chuẩn mực, biểu cảm. 4. Củng cố (5’) Gv hệ thống nội dung tiết 1: kiểu văn bản, trình tự lập luận, luận điểm 1. Hình ảnh một vị chủ tịch nước mà sao gần gũi, bình dị như ông, như cha...Giản dị trong mọi lúc, mọi nơi, trong lời nói, việc làm và sinh hoạt hàng ngày....Hãy cùng quan sát, cùng đọc để cùng thấm thía sự bình dị mà vĩ đại của vị cha già muôn vàn kính yêu.... THƠ CHÚC TẾT MẬU THÂN 1968 Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà, Nam Bắc thi đua đánh giặc Mỹ. Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!. THƠ CHÚC TẾT KỶ DẬU - 1969 Nǎm qua thắng lợi vẻ vang, Nǎm nay tiền tuyến chắc càng thắng to. Vì độc lập, vì tự do, Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào. Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào, Bắc - Nam sum họp, xuân nào vui hơn!. 5. Hướng dẫn về nhà (2’) - Học thuộc lòng luận điểm 1, sưu tầm tư liệu về đức tính giản dị của Bác..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Tìm hiểu cách đưa dẫn chứng cho luận điểm 2 – PT nghệ thuật lập luận của luận điểm. E. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... Ngày soạn: 26/02/2021.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày dạy:................ Tiết 94: Văn bản: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ (T2) - Phạm Văn Đồng IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh - Kiểm tra vệ sinh, nề nếp 2. Kiểm tra bài cũ (1’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3. Các hoạt động dạy bài mới A. Hoạt động khởi động - Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài mới, tạo hứng thú cho tiết học. - Phương pháp: thuyết trình - Năng lực cần đạt: huy động những kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về các vấn đề có nội dung liên quan đến bài học mới. - Thời gian: 1’ - Cách thức tiến hành: Gv GTB. Hoạt động 1: Đọc – hiểu văn bản 3. Phân tích - Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá trị của văn bản. - Phương pháp: đọc diễn cảm, nêu vấn đề, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực đọc hiểu văn bản. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 18’ - Cách thức tiến hành: b. Những biểu hiện của HS đọc đoạn 2 ?) ở đoạn văn tiếp theo, tác giả đề cập đến lối sống giản dị đức tính giản dị *) Trong lối sống của Bác ở những phương diện nào? - Giản dị trong tác phong sinh hoạt - Giản dị trong quan hệ với mọi người ?) Tác giả đã dùng những chứng cớ nào để chứng minh sự - Sự giản dị của Bác thể hiện ở: giản dị trong tác phong sinh hoạt của Bác? + Bữa cơm: đạm bạc, tiết - Bữa cơm: vài 3 món giản đơn, không rơi vãi... - Cái nhà sàn: chỉ vẻn vẹn vài 3 phòng... nhưng tâm hồn kiệm + Đồ dùng: sạch, ngăn lắp lộng gió thời đại. + Cái nhà: sàn gỗ, tao nhã + Đời sống: Bác tự mình làm việc nhỏ, việc lớn. + Đời sống: Bác tự mình ? Nhận xét về các chứng cớ đó? làm việc nhỏ, việc lớn. => Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu, giản dị, đời thường.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -> dễ hiểu, dễ thuyết phục... ?) Để chứng minh Bác giản dị trong quan hệ với mọi người, tác giả đã làm thế nào? - Liệt kê một số dẫn chứng: viết thư cho một đồng chí, nói chuyện đi thăm nhà tình thương, tự làm mọi việc, đặt tên cho mọi người ? Qua đây em nhận xét ntn về Bác ? -> Bác là người trân trọng, tỉ mỉ, yêu quý tất cả ?) Chỉ ra những câu văn biện luận và biểu cảm trong đoạn văn? Tác dụng? - “ở việc nhỏ đó...phục vụ” -“ Một đời sống như vậy..biết bao” => khẳng định lối sống giản dị của Bác -> bày tỏ tình cảm quý trọng Bác, tác động tới tình cảm của người đọc *GV: (HS chú ý vào đoạn 3/53): Để bạn đọc hiểu sâu sắc hơn về đức tính giản dị của Bác, tác giả đã lật lại vấn đề “Nhưng chớ hiểu lầm rằng Bác sống khắc khổ theo lối nhà tu hành, thanh cao theo kiểu nhà hiền triết ẩn dật” giúp người đọc chuyển hướng suy nghĩ, đi sâu hơn vào bản chất của vấn đề. ?) Em hiểu như thế nào về lời giải thích về lí do sống giản dị của Bác? - Bác sống giản dị vì cuộc đời Bác gắn liền với cuộc đấu tranh của nhân dân - Vì Bác được tôi luyện trong cuộc đấu tranh ? Theo em tg đã giải thích những gì để khẳng định: Đời sống cảu Bác thực sự văn minh ? => đời sống giản dị, thanh bạch của Bác là một sự hòa hợp tuyệt đẹp giữa đời sống vật chất giản dị và đời sống tâm hồn phong phú -> là gương sáng cho mọi người, lay động lòng người ? Nhận xét như thế nào về những lời giải thích, bình luận của tác giả ở đoạn văn này? - Giải thích, bình luận sâu sắc, chính xác. Đánh giá cao ý nghĩa và giá trị lối sống của Bác giúp người đọc, người nghe nhìn nhận vấn đề trên một tầm bao quát toàn diện hơn. Lời giải thích, bình luận còn mang cảm xúc ngưỡng mộ, kính trọng của tác giả đối với Bác. HS đọc đoạn văn ?) Cách chứng minh cho sự giản dị trong cách nói và viết của Bác có gì đặc biệt? - Tác giả dẫn những câu nói của Bác: không có gì…, nước Việt Nam là một, DT VN là 1, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý ấy ko bao giờ thay đổi. ? Tại sao tg chọn những câu nói trên ?. + Trong quan hệ với mọi người Bác luôn trân trọng, yêu quý tất cả.. *) Giản dị trong cách nói, cách viết. - Câu nói, lời văn Bác giản dị nhưng dễ hiểu, sâu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Là những câu nói nổi tiếng về ý nghĩa, dễ thuộc, dễ nhớ về hình thức, mọi người đều biết và hiểu. ?) Em hiểu thêm gì về tác dụng của lời nói và viết của Bác? - Nói thật giản dị và sâu sắc về những điều thật lớn lao ?) ý nghĩa của lời bình luận về tác dụng của lối nói giản dị? - Đề cao sức mạnh phi thường, khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng của nhân dân ? Qua toàn bộ tác phẩm em hiểu được gì về thái độ của tác giả trước đức tính giản dị của Bác? Thái độ của tác giả: cảm phục, ca ngợi chân thành, nồng nhiệt. Hoạt động 3: Tổng kết - Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát, TL nh óm - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản). - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: GV giao nhiệm vụ cho hai nhóm Nhóm 1?) Văn bản này giúp em hiểu biết điều gì về Bác Hồ? Nhóm ?) Em học được gì từ cách nghị luận của tác giả? - Các nhóm thảo luận trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV đánh giá, khái quát. - Hs đọc chốt ghi nhớ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Mục tiêu: Học sinh biết thể hiện tình cảm, suy nghĩ, rút ra bài học cho bản thân sau khi học xong văn bản. GD đạo đức. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 4’ - Cách thức tiến hành: ? Học xong văn bản, em có suy nghĩ gì? - Suy nghĩ, bộc lộ. - Bổ sung ý kiến. - Gv đánh giá, khái quát, cùng HS rút ra bài học. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG. sắc, lôi cuốn, cảm hoá lòng người. -> Đức tính giản dị thể hiện phẩm chất cao đẹp Hồ Chí Minh với đời sống tinh thần phong phú, hiểu biết sâu sắc, quí trọng lao động. Hành động, tư tưởng và tình cảm làm nên tầm vóc văn hóa của Người. 4. Tổng kết a. Nội dung - Ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Chủ Tịch Hồ chí Minh. - Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. b. Nghệ thuật - Có dẫn chứng cụ thể, lí lẽ bình luận sâu sắc, có sức thuyết phục. - Lập luận theo trình tự hợp lí. c. Ghi nhớ: sgk(55) III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: BT1 : Hoàn thành phiếu sơ đồ tư duy những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác? Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.. Trong bữa ăn. Trong nơi ở. Trong việc làm. Lời nói, bài viết. - Chỉ vài ba món. - Bác không để rơi vãi. - Cái bát bao giờ cũng sạch, sắp xếp tươm tất.. - Vẻn vẹn có 3 phòng. - Lộng gió và ánh sáng.. - Bác thường tự làm lấy. - Bác gần gũi, thân thiện.. -“ Không có gì quý hơn độc lập, tự do”. - “ Nước Việt Nam là một...”. Bác sống rất giản dị: Bác cuộc sống sinh hoạt và ăn uống rất đạm bạc được Người cũng đã từng ghi lại khi làm việc ở hang Pác Bó: Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng. Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng thật là sang ( Tức cảnh Pác Bó) BT2 : a)Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã lập luận theo trình tự từ những nhận xét khái quát đến chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể . Em hãy liệt kê một số nhận xét và biểu hiện đó vào bảng sau?. (b) Trình bày lợi ích của đời sống giản dị: Với bản thân, gia đình và xã hội? - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV tổng hợp ý kiến, kết luận E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG - Mục tiêu: Hướng dẫn HS luyện tập liên hệ thực tế, thực hành trên cơ sở những kiến thức vừa tìm hiểu. - Phương pháp: thuyết trình, khái quát. - Năng lực cần đạt: Năng lực tư duy sáng tạo. - Thời gian: 5’ - Cách thức tiến hành: BT1: Tìm hiểu những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ để thấy lối sống giản dị, thanh cao trở thành nét đẹp trong phong cách của Người. BT2: Viết đoạn văn chứng minh: Mỗi chúng ta cần rèn luyện lối sống giản dị. 4. Củng cố (2’) ? Em hãy trình bày những nội dung cơ bản cần nhớ trong hai tiết học HS xung phong trình bày, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, khái quát - Về tác giả Phạm Văn Đồng. - Đức tính giản dị của Bác Hồ được biểu hiện qua lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hàng ngày. - Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình của tác giả. 5. Hướng dẫn về nhà (3’) - Học bài: nhớ được giá trị đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của văn bản, tiếp tục sưu tầm tư liệu về đức tính giản dị cảu Bác Hồ. - GV giao nhiệm vụ về nhà qua phiếu hướng dẫn soạn bài: Soạn văn bản” Ý nghĩa văn chương” - Tìm hiểu tác giả Hoài Thanh - Đọc văn bản: Ý nghĩa văn chương - Tìm luận điểm và trình tự lập luận luận điểm của văn bản. - Trả lời các câu hỏi mục Hướng dẫn học bài trong SGK - Tìm được các dẫn chứng để chứng minh cho ý nghĩa công dụng của văn chương như: + Tình thương trong văn chương. + Văn chương gây cho ta những tình cảm ta chưa có + Văn chương luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có. E. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ............................................................................................................................. .....................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×