Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG CÔNG TRÌNH: DỰ ÁN MỞ RỘNG TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ PHAN RANG THÁP CHÀM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.09 KB, 21 trang )

PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CƠNG
CƠNG TRÌNH: DỰ ÁN MỞ RỘNG TUYẾN TRÁNH QUỐC LỘ 1A
ĐOẠN QUA THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
GÓI THẦU SỐ 2 KM 1551+220-KM 1553+000
A. GIỚI THIỆU CHUNG:
I. Căn cứ lập thiết kế tổ chức thi công
- Căn cứ Luật Xây Dựng của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
số 16/2003/QH11, ngày 26 tháng 11 năm 2003 về xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP, ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP, ngày 18 tháng
04 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
209/2004/NĐ-CP;
- Căn cứ Quy chế tư vấn giám sát thi cơng xây dựng cơng trình trong ngành giao
thơng vận tải của Bộ Giao thông Vận tải ban hành theo quyết định số 22/2008/QĐ-BGTVT,
ngày 20 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Căn cứ Nghị định số 23/2009/NĐ-CP, ngày 27 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ
về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai
thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý cơng trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý
phát triển nhà và công sở;
- Căn cứ Quy định trách nhiệm và hình thức xử lý đối với tổ chức, các cá nhân khi vi
phạm về quản lý, bảo đảm chất lượng các dự án xây dựng giao thông - ban hành theo quyết
định số 4391/2002/QĐ-BGTVT;
- Căn cứ vào hồ sơ tập IV “CHỈ DẪN KỸ THUẬT” Mở rộng tuyến tránh QL1A Đoạn
qua Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm – tỉnh Ninh Thuận do Công ty CP Tư vấn Xây
dựng 533 lập tháng 01/2009;
- Căn cứ vào Quyết định số :2525/2003/QĐ-BGTVT ngày 28/08/2003 về việc "Qui
định thi cơng cơng trình trên đường bộ đang khai thác";
- Căn cứ các quy trình, quy phạm các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN); tiêu chuẩn ngành
(TCN) và các văn bản, quyết định hiện hành của Bộ GTVT;


- Căn cứ hợp đồng kinh tế số 50C/2009HĐKT giữa Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát
triển Xây dựng Ninh Thuận và Công ty Cổ Phần Đầu tư Năm Bảy Bảy ký ngày 16/5/2009.
V/v thi cơng xây dựng gói thầu số 2 thuộc cơng trình mở rộng tuyến tránh QL1A đoạn qua
thành phố Phan Rang – Tháp Chàm;
- Căn cứ điều kiện thi công thực tế của tuyến đường và điều kiện khu vực cũng như
năng lực, điều kiện và kinh nghiệm thi công của nhà thầu;
Trang 1


- Căn cứ vào kết quả khảo sát hiện trường do nhà thầu thực hiện vào tháng 4/2009;
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng gói thầu số 2 do Tecco 533 thiêt kế.
II. Quy mô dự án:
- Mở rộng tuyến tránh QL1A đoạn qua thành phố Phan Rang – Tháp Chàm
(Km1551+220-Km1561+150) là một phần trong kế hoạch nâng cấp thành phố lên thành
phố đô thị loại II với mục đích phát triển kinh tế xã hội và giải quyết các vấn đề của khu
vực, từng bước tạo ra một hệ thống giao thông vận tải đồng bộ, liên thông và khả năng đáp
ứng thỏa mãn sự bền vững, nhanh chóng thuận tiện an tồn, hiệu quả cao nhu cầu vận
chuyển ngày càng gia tăng, đa dạng hóa các loại sản phẩm hàng hóa và phục vụ đi lại của
con người, phục vụ đắc lực chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Thuận.
- Phạm vi dự án:
+ Điểm đầu: Km1551+220– QL1A tại ngã ba Cà Đú.
+ Điểm cuối: Km1561+00-QL1A tại ngã ba Long Bình
- Phạm vi gói thầu số 2: Km 1551+220-Km1553+00 bao gồm phần đường mở rộng,
cống thoát nước dọc, cống tròn băng ngang đường, cống kỹ thuật, vuốt nối đường dân sinh,
nút giao thơng.
III.Địa hình, địa chất, khí hậu thủy văn:
- Địa hình khu vực là đồng bằng có độ dốc nhỏ, khá thuận lợi khi triển khai thiết kế
nâng cấp mở rộng và triển khai thi công.
- Đất ở đây chủ yếu là sét pha trạng thái dẻo cứng – nửa cứng.
- Theo kết quả điều tra khí tượng thủy văn dọc tuyến thì đoạn tuyến nghiên cứu khơng

bị ngập lụt hàng năm.
IV. Tóm tắt quy mơ tiêu chuẩn kỹ thuật cơng trình:
- Cấp đường: Đường phố chính thứ yếu (theo TCXDVN 104-2007).
- Chiều rộng nền đường: Bnền = 29m, gồm:
+ Bề rộng mặt đường dành cho xe cơ giới: Bm = 2x3, 5x2 = 14m
+ Bề rộng mặt đường dành cho xe thơ sơ: Bm = 2x2,5 = 5m
+ Bề rộng dải phân cách:
Bpc = 3m
+ Bề rộng dải an toàn:
Bat = 0,5x2 = 1,0m
+ Bề rộng vỉa hè:
Bvh = 2x3 = 6m
B. TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ:
I. Tổ chức thi công tổng thể:
1. Thời gian thi cơng cơng trình 550 ngày kể từ ngày phát lệnh khởi công 20/05/2009
(Tiến độ thi công sẽ được điều chỉnh khi có trở ngại về cơng tác đền bù giải tỏa trong q
trình thi cơng).
2. Chất lượng cơng trình đạt được chất lượng tốt, giá thành thấp nhất, đảm bảo các
yêu về kỹ thuật, mỹ thuật, vệ sinh môi trường và an tồn giao thơng thơng xuốt trong q
trình thi công.
Trang 2


3. An toàn lao động: Đảm bảo tuyệt đối an tồn cho người và thiết bị xe máy trong
q trình thi công cũng như việc đảm bảo giao thông thông suốt trên tuyến thi công.
- Mặt bằng sử dụng cho cơng trình ít nhất, khơng làm ảnh hưởng tới cảnh quan môi
trường xung quanh.
- Đảm bảo không làm ảnh hưởng lớn tới điều kiện sinh hoạt của nhân dân trong khu
vực thi công.
4. Biện pháp thi công tổng thể:

- Bố trí tổ chức thi cơng hợp lý, chọn phương án tổ chức thi công tiên tiến phù hợp với
điều kiện hiện tại.
- Lập tiến độ thi công tổng thể và chi tiết cho từng hạng mục cơng trình để điều hành,
chỉ đạo sản xuất đảm bảo hoàn thành tiến độ chung.
- Bố trí hướng thi cơng hợp lý, khoa học.
- Tiến hành thi cơng thí điểm đạt được các u cầu kỹ thuật và được sự chấp thuận của
Tư vấn giám sát từ đó rút ra những thơng số, phương pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của
tuyến thi cơng. Chỉ khi q trình thi cơng thí điểm này hồn thành mới tiến hành thi cơng
đồng loạt.
- Bố trí đầy đủ các thiết bị phòng hộ, rào chắn, barie, biển báo... và người hướng dẫn
giao thông để đảm bảo giao thơng thơng suốt.
- Bố trí xe tưới nước chống bụi thường xuyên, hạn chế thấp nhất mức độ ảnh hưởng
tới mơi trường sinh thái và các hoạt động bình thường của nhân dân vùng lân cận.
- Liên hệ chặt chẽ với chính quyền địa phương, các cơ quan quản lý giao thông, các
cơ quan chức năng để phối hợp giải quyết các cơng tác về an tồn, an ninh, bảo đảm giao
thông, thuỷ lợi nội đồng, lũ lụt trong khu vực thi công.
5. Các nguồn cung cấp vật liệu, vật tư nhân lực:
- Cống tròn φ1000 và φ800 được sản xuất tại công xưởng hoặc mua theo đúng tiêu
chuẩn thiết kế, quá trình thực hiện theo đúng qui trình kỹ thuật, tỷ lệ pha trộn theo thiết kế
mẫu, vật liệu được thí nghiệm theo đúng các quy định hiện hành.
- Đá các loại mua tại mỏ đá Đèo Cậu Km259 (QL27), có kích cỡ theo quy định của hồ
sơ thiết kế, khối lượng đảm bảo, dùng xe ô tô tự đổ chở về chân cơng trình.
- Cát: mua tại mỏ cát Sông Dinh phường Phước Mỹ, thành phố Phan Rang, tỉnh Ninh
Thuận theo đúng quy định, dùng xe ô tơ tự đổ chở về chân cơng trình.
- Đất đắp nền đường được mua ở mỏ đất Núi Quýt huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận
theo đúng quy định thiết kế và được Kỹ sư tư vấn giám sát kiểm tra cho phép dùng để đắp,
vận chuyển bằng ô tô đến chân cơng trình.
- Xi măng, thép mua tại các đại lý trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, được lấy mẫu thí
nghiệm theo đúng quy định có sự giám sát của tư vấn, vận chuyển về công trường bằng ô
tô.

- Nhựa đường mua tại Tp Phan Rang, chở bằng ô tô đến chân cơng trình.
Trang 3


- Các loại vật tư, vật liệu khác có thể mua tại chân cơng trình nhằm đảm bảo nguồn
cung cấp vật liệu được liên tục và chủ động.
II. Tổ chức thực hiện :
Để thực hiện dự án này, nhà thầu dự kiến bố trí:
- Mũi thi cơng: Nhà thầu bố trí 01 mũi thi cơng và hướng thi cơng từ Km1551+220
đến Km1553+00.
- Đội thi cơng thực hiện tồn bộ khối lượng cơng trình nền, móng đường, cống thốt
nước và vỉa hè biên chế thành các tổ sản xuất thực hiện một dây chuyền chuyên nghiệp.
- Một đơn vị xe máy chun cung cấp vật liệu, vật tư cho cơng trình, sửa chữa xe
máy thi công.
- Một tổ giám sát chất lượng cơng trình hoạt động độc lập trực thuộc Cơng ty để thực
hiện các cơng tác thí nghiệm và giám sát chất lượng.
- Lán trại được xây dựng tại khu vực ngã ba Cà Đú km 1551+700 có mặt bằng rộng
tiện chỉ đạo, tập kết vật tư, vật liệu, thiết bị phục vụ cho việc điều hành thi công các tổ trên
tồn tuyến.

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ TỔ CHỨC DỰ ÁN
Giám đốc SX
Cơng ty
Phịng QLSX

Ban ĐH
dự án

Đội TC 703


Tổ kỹ thuật

Tổ thi cơng
nền đường

Tổ TC thảm
mặt đường

Tổ TC vỉa hè,
bó vỉa, GPC...

Tổ thi công
cống, rãnh

Trang 4


III. Các tiêu chuẩn nghiệm thu và thí nghiệm trong trong q trình thi cơng cơng trình:
Cơng tác thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm kiểm tra và nghiệm thu các hạng mục cơng
trình, tổ chức thi cơng... sẽ được nhà thầu chúng tôi tuân thủ các yêu cầu mà Chủ đầu tư
đưa ra trong hồ sơ và theo các văn bản quy định kỹ thuật TCN và TCVN hiện hành.
IV. Trình tự thi cơng:
Bước 1: Thực hiện cơng tác chuẩn bị.
Bước 2: Thi công mở rộng nền đường kết hợp thi cơng cống thốt nước ngang đường.
Bước 3: Thi cơng cống dọc trên vỉa hè.
Bước 4: Thi cơng móng mặt đường, gia cố lề.
Bước 5: Thi cơng vỉa hè, bó vỉa, giải phân cách, hố trồng cây.
Bước 6: Thi công mặt đường bê tơng nhựa.
Bước 7: Cơng tác hồn thiện và an tồn giao thơng.
V. Phương pháp tổ chức thi công:

Tổ chức thi công theo phương pháp dây chuyền, bao gồm các dây chuyền chuyên nghiệp.
1. Tổ chuyên thi công nền đường.
2. Tổ chuyên thi công thảm mặt đường.
3. Tổ thi cơng vỉa hè, bó vỉa, giải phân cách, hố trồng cây.
4. Tổ chuyên thi công cống, rãnh.
Sau khi thi cơng cơ bản hết khối lượng chính sẽ biên chế thêm 1 tổ hồn thiện sau thi
cơng, sửa chữa khắc phục các khiếm khuyết của nền, mặt đường.
C. BIỆN PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
Sau khi giao, nhận tuyến, nhà thầu tiến hành ngay công tác chuẩn bị. Thời gian dự
kiến hồn thành 11 ngày. Cơng tác này bao gồm:
- Dấu cọc ra ngoài phạm vi thi công, đồng thời với việc xác định phạm vi mặt bằng
xây dựng tuyến đường.
- Nhận bàn giao hệ thống cọc mốc của khu vực thi công và tim tuyến thi công. Bảo
quản các cọc mốc cao độ, cọc tim mốc. Đồng thời triển khai thêm một số cao độ để thuận
lợi cho công tác xác định cao độ thi công sau này được nhanh chóng.
- Đối chiếu giữa thiết kế và thực địa, lập báo cáo trình chủ đầu tư và tư vấn thiết kế
những kiến nghị và sai sót (nếu có).
- Xác định phạm vi đào, đắp nền đường.
- Lập tiến độ thi công chi tiết cho từng hạng mục cơng trình, trình chủ đầu tư .
- Liên hệ với chính quyền địa phương xin phép và tiến hành xây dựng lán trại, phịng
thí nghiệm, kho tàng, bến bãi, tập kết xe máy thiết bị, nhân lực tới công trường.
- Giải quyết các thủ tục với Chủ đầu tư và chính quyền địa phương về cơng tác giải
phóng mặt bằng, công tác nhân sự.
Trang 5


- Công tác cung ứng vật tư - kỹ thuật trên nền tảng bảng tiến độ do Nhà thầu đề ra bảo
đảm thi công liên tục không gián đoạn, đưa nhanh cơng trình vào khai thác. Cung cấp đủ và
đồng bộ vật tư - kỹ thuật cần thiết theo kế hoạch - tiến độ thi công không phụ thuộc vào

nguồn cung cấp duy nhất, tạo nguồn dự trữ để dự phịng.
- Cơng tác cung cấp vật tư được tổ chức theo kế hoạch, tiến độ. Bảo đảm chất lượng
vật tư thi công. Khai thác tối đa năng lực cho phép của xe máy, tổ chức vận chuyển tập
trung, chọn đường đi thích hợp nhất.
- Nước phục vụ sinh hoạt và thi công: Đơn vị thi công sẽ tiến hành ký kết Hợp đồng
với công ty cấp nước Ninh Thuận để cung cấp nước sinh hoạt và trộn bê tông, nước tưới
nền đường lấy tại cầu Ngòi km 1553+040. Nguồn nước được thí nghiệm kiểm tra đạt yêu
cầu mới được đưa vào sử dụng.
- Thiết kế thành phần cấp phối vữa xây và vữa bê tông.
- Chuyển quân, chuyển máy đến công trường (làm khẩn trương tận dụng thời tiết
thuận lợi)
- Xây dựng lán trại cho nhà cán bộ chỉ huy công trường, lái xe lái máy, công nhân các
đội.
- Các cơng việc lao động phổ thơng khơng địi hỏi cao về kỹ thuật và phức tạp sẽ thuê
nhân lực tại địa phương để tạo công ăn việc làm cho nhân dân tại khu vực thi công.
- Căn cứ vào mặt bằng thi công, khối lượng các hạng mục thi công, để đảm bảo hồn
thành cơng trình đúng tiến độ và tận dụng tối đa năng suất máy móc, thiết bị, Đơn vị thi
công sẽ tổ chức thi công theo phương pháp cuốn chiếu kết hợp với phương pháp dây
chuyền. Thực hiện các thí nghiệm để xác định tính chất cơ lý của các vật liệu xây dựng dự
kiến đưa vào sử dụng cho cơng trình.
II. THI CƠNG NỀN ĐƯỜNG
1. Thi công nền đắp mở rộng nền đường:
a. Vật liệu đắp:
Đất đắp nền là đất mua tại mỏ Nam Thành 1539 QL1 rẽ trái tuyến 2 km, vận chuyển
đến công trường bằng ô tô tự đổ. Trước khi đắp tiến hành thực hiện các thí nghiệm:
- Thành phần hạt.
- Dung trọng khô lớn nhất.
- Độ ẩm tốt nhất.
- Chỉ số dẻo.
- Giới hạn chảy...

Các báo cáo kết quả thí nghiệm này sẽ được trình TVGS chấp thuận, đồng thời làm cơ
sở cho việc kiểm tra và thi công sau này.
b. Biện pháp thi công: Thực hiện công tác chuẩn bị trước khi thi công: gồm 2 lớp
K95 và K98:
- Chuẩn bị
Trang 6


+ Căn cứ vào bản vẽ trắc ngang chi tiết từng cọc, đào bóc lớp đất hữu cơ, đánh cấp
nền đuờng đắp, đào khuôn đường đến cao độ thiết kế.
+ Kiểm tra kích thước cao độ hình học khn đường.
+ Thi công mở rộng từng bên một Trong suốt thời gian thi cơng thường xun bố trí
người cảnh giới hướng dẫn giao thơng, khi ngừng thi cơng phải có báo hiệu an toàn theo
quy định như : biển chỉ dẫn, cờ và đèn đỏ vào ban đêm.
+ Vệ sinh sạch sẽ khuôn đường, lu nền đường đạt theo yêu cầu hồ sơ thiết kế.
- Tập kết vật liệu: vận chuyển đất đắp từ mỏ vật liệu tập kết đến chân cơng trường,
tính tốn đủ với hệ số lèn chặt 1,13 ( với lớp K 95) và 1,16 ( với lớp K98).
- San rải vật liệu: dùng máy san đất đắp theo đúng chiều dày, độ dốc theo đúng thiết
kế.
- Thực hiện công tác đầm lèn: Đất chuyển tới được san thành từng lớp có chiều dày
đồng đều. Thực hiện các biện pháp khống chế độ ẩm để đảm bảo chúng có độ ẩm từ 0.8
-1.2 độ ẩm tốt nhất; sau đó tiến hành lu lèn. Q trình lu lèn được hiện như sau :
+ Dùng lao động phổ thông kết hợp với máy san tự hành san phẳng và tạo độ dốc
ngang để tránh bị đọng nước nền trong quá trình thi cơng gặp mưa.
+ Dùng đầm cóc đầm đến độ chặt theo yêu cầu những vị trí xe lu không lu được
( tùy theo lớp).
+ Dùng lu bánh thép loại 8 tấn lu từ 3- 4 lượt/ điểm.
+ Dùng lu bánh lốp, lu rung đầm cho đến khi đạt độ chặt yêu cầu (8 - 10 lần/1 điểm).
+ Khi đã đạt độ chặt, với lớp trên cùng dùng lu bánh thép lu 2 -3 lượt/điểm để hoàn
thiện.

Trước khi thi cơng lớp đất nền phải tiến hành lu thí điểm để xác định số lần lu lèn
thích hợp với từng thiết bị lu và quan hệ giữa độ ẩm, số lần lu, độ chặt.
Công việc này được thực hiện trên đoạn thí điểm dài 100m, rộng ≤ 6m.
Sau khi kết thúc cơng tác đầm lèn thí điểm, dùng thí nghiệm độ chặt để xác định độ
chặt của từng đoạn, báo cáo số liệu với TVGS để quyết định số lần lu lèn cho hợp lý.
2. Công tác quản lý kỹ thuật:
Để đảm bảo chất lượng trong q trình thi cơng chúng tôi thực hiện các biện pháp sau:
- Tổ chức thi công hợp lý, các lớp đắp để được thực hiện gọn trong ngày.
- Đất được vận chuyển hết đến nơi đắp; san đầm ngay. Trong trường hợp thời tiết xấu
hay có mưa thì trước đó ít nhất đầm được 1/2 công lu yêu cầu, luôn chú ý tới công tác san
phẳng tạo độ dốc ngang thoát nước tốt.
- Sử dụng đất đắp đảm bảo đúng yêu cầu chất lượng.
- Thường xuyên kiểm tra độ ẩm của đất trong thi công, khống chế độ ẩm trong giới
hạn từ 0.8 -1.2 độ ẩm tốt nhất.

Trang 7


- Sử dụng các thiết bị đầm lèn đúng yêu cầu theo các điều kiện cụ thể, và theo đúng sơ
đồ, cơng đầm như đầm lèn thí điểm trong thi công để thống nhất với TVGS về chất lượng
vật liệu, chủng loại máy đầm và số lần đầm trước khi thi cơng đại trà.
- Thường xun bố trí một tổ thí nghiệm tại hiện trường để kiểm tra độ ẩm, độ chặt
của nền đất đắp để có biện pháp sử lý kỹ thuật kịp thời.
- Trong quá trình đắp kết hợp bạt, vỗ mái ta luy theo đúng thiết kế và cứ đào sâu hoặc
đắp cao được 1m lại kiểm tra lại độ dốc mái ta luy một lần. Tiến hành đắp ép đủ 30cm sau
đó dùng máy xúc đá gọt và ép.
- Thường xuyên kiểm tra cao độ, kích thước hình học của các lớp đắp để có biện pháp
sử lý ngay khi không đạt yêu cầu.
- Các sai số kiểm tra sau thi cơng như cao độ, kích thước, độ chặt đảm bảo trong phạm
vi sai số cho phép.

3. Tiến độ thi công nền đường:
- Khởi công ngày: 31/5/2009
- Hồn thành ngày:30/4/2010
- Thời gian thi cơng : 335 ngày.
4. Thiết bị, xe máy chủ yếu thi công nền đường.
- Xe tải 3,5 tấn
: 01 cái.
- Xe tải 12 tấn
: 02 cái.
- Xe ôtô tải Kamaz 5111
: 01 cái.
- Xe lu Sakai bánh thép 12,5T
: 02 cái.
- Lu rung YZ141JC-TQ
: 01 cái.
- Máy ủi Komatsu
D50
: 01 cái.
- Máy ủi Komatsu
D40
: 01 cái.
- Xe đào Kobelco SK 200-0,7 m3
: 01 cái.
- Xe san Komatsu GD 37
: 01 cái.
- Máy khác tuỳ theo yêu cầu cụ thể.
III.THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG
1. Yêu cầu đối với các lớp vật liệu:
Để các lớp kết cấu áo đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật thì các cốt liệu và các chất kết
dính phải đảm bảo các yêu cầu sau:

- Nhựa đường lỏng mua tại thành phố Phan Rang, vận chuyển tới cơng trình bằng
đường bộ.
- Nhựa đường mua dùng cho cơng trình là loại nhựa có nguồn gốc rõ ràng, đã được
các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra chất lượng cấp chứng chỉ, có các chỉ tiêu phù hợp.
- Đá các loại và cấp phối đá dăm loại I, loại II mua tại mỏ đá Cô Lô Km 1526 QL1
(Mỏ Đá Đức Bảo) theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
- Cấp phối đá dăm:
Trang 8


+ Trước khi đưa câp phối đá dăm vào sử dụng phải tiến hành thí nghiệm kiểm tra các
chỉ tiêu của đá theo các qui trình và được sự đồng ý của KSTVGS.
+ Tất cả các báo cáo của các thí nghiệm này sẽ được trình cho TVGS, được sự đồng
ý mới tiến hành tập kết về hiện trường thi cơng.
2. Biện pháp thi cơng:
- Kiểm tra lại kích thước hình học, cao độ nền đường.
- Nền đường đắp mở rộng phải đảm bảo độ chặt yêu cầu K ≥ 0.98.
- Nền đường phải luôn được giữ khô ráo, đảm bảo thoát nước tốt.
- Vuốt nối đường ngang: Trong đoạn tuyến có giao cắt với một số đường ngang dân
sinh. Vì vậy khi cải tạo nâng cấp đoạn tuyến cần vuốt nối êm thuận để phục vụ các phương
tiện dân sinh qua lại.
3. Thi cơng móng đường.
Bước 1: Làm khn đường, khuôn đường được thi công theo phương pháp đắp lề
hoàn toàn, phương pháp này áp dụng trên toàn tuyến. Dùng máy san để rải đất lên lề đường,
khi rải tới cao độ thiết kế dùng lu 8 tấn, lu từ 3-4 lượt/điểm sau đó gọt lại cho đúng với cao
độ thiết kế.
Bước 2: Làm sạch mặt đường cũ, bù vênh bằng cấp phối đá dăm loại I.
Bước 3: Thi cơng lớp móng dưới bằng cấp phối đá dăm loại II dày 25 cm phần đắp
mở rộng theo thiết kế, lu lèn đạt độ chặt quy định.
Bước 4: Thi công lớp móng trên bằng cấp phối đá dăm loại I dày 25 cm phần đắp mở

rộng theo thiết kế, lu lèn đạt độ chặt quy định.
Bước 5: Tưới nhựa thấm bám 1kg/m 2 trên nền đường mở rộng. Thi công lớp mặt
thảm BTN hạt thô dày 7cm.
Bước 6: Tưới nhựa dính bám 0,5kg/m2 trên nền đường mới và đường cũ. Thi công
thảm bê tông nhựa hạt mịn.
3.1 Thi công lớp móng dưới CPĐD loại II và loại I
- Chuẩn bị
+ Kiểm tra kích thước cao độ hình học khn đường
+ Vệ sinh sạch sẽ khuôn đường
- Tập kết vật liệu:
+ Lượng cấp phối đá dăm loại II Dmax 37.5, loai I Dmax 25 tập kết được tính tốn đủ
với hệ số lèn ép 1,42..
- San rải vật liệu: dùng máy san từng lớp, độ dốc theo đúng thiết kế.
- Lu lèn đạt độ chặt K98: Lu lèn đạt theo độ chặt yêu cầu. Trong quá trình lu lèn sẽ
tưới nước đảm bảo độ ẩm và xe lu sẽ di chuyển theo đúng các quy định về lu lèn.
+ Lu sơ bộ: Dùng lu rung 6 tấn tốc độ 2 km/h lu 4 lượt trên 1 điểm
+ Lu chặt:
o Bước 1- Dùng lu rung 8 tấn tốc độ 3 km/h lu 8 lượt trên 1 điểm.
Trang 9


o Bước 2 - Dùng bánh lốp áp lực 6kg/cm2 tải trọng 1,5 tấn tấn tốc độ 3 km/h lu 12
lượt trên 1 điểm
Trong quá trình lu thường xuyên theo dõi mặt đá bù chèn vào những chỗ hụt . Phải
đảm bảo lu đúng theo sơ đồ lu đã được kỹ sư tư vấn chấp nhận, đảm bảo sau khi lu xong lu
đi qua mặt đường không hằn vệt bánh lu đá khơng di động, khơng lượng sóng, vệt lu sau
trùm lên vệt trước 20 cm
Sơ đồ lu lèn được bố trí: Khi lu trên những đoạn đường thẳng, lu từ mép đường vào
tim đường, vệt lu sau đè lên vệt lu trước ít nhất là 20cm. Vệt lu ở mép mặt đường lấn ra lề
đường từ 20 - 30cm. Khi lu trong đường cong, lu từ phía bụng đường cong lên dần phía

lưng đường cong.
Sau khi thi cơng xong từng đoạn lớp móng dưới ta tiến hành thi cơng ngay lớp móng
trên đuổi theo.
3.2 Thi cơng mặt đường Bê tơng nhựa:
- Dùng máy nén khí làm vệ sinh sách sẽ mặt đường thổi bụi làm lộ hết các kẽ đã ra
đường sạch sẽ hết bụi đất và thật khô ráo. Tiến hành rải thảm.
- Tưới dính bám :
+ Nhựa được nấu bằng nồi nấu nhựa cải tiến. Nhiệt độ nhựa nấu tới 160 độC, thời gian
nấu không quá 3h.
+ Nhiệt độ lúc tưới >120 độ nhựa lỏng đều.
+ Dùng xe tưới nhựa chuyên dùng tưới dính bám theo tiêu chuẩn 1.0 kg/m2.
- Trình tự thi cơng:
Mặt đường rộng 10m một bên được chia làm 2 vệt rải và tiến hành rải từng vệt một
chiều dài mỗi vệt rải tuỳ thuộc vào sơ đồ thi công.
Chỉ được thi công lớp BTN trong những ngày trời khơng mưa, móng đường khơ ráo, và
chỉ cho phép rải khi độ bằng phẳng, độ dốc dọc dốc ngang sai số nằm trong phạm vi cho
phép (theo quy trình thi cơng và nghiệm thu mặt đường BTN nhựa).
- Công tác vận chuyển:
Dùng xe để vận chuyển BTN. Việc chọn xe vận chuyển đã xét đến sự phù hợp với
công suất của trạm trộn và của máy rải, cự ly vận chuyển đảm bảo sự liên tục nhịp nhàng
của các khâu. Cự ly vận chuyển sao cho nhiệt độ của hỗn hợp đến nơi rải không nhỏ hơn
1200C, thùng xe phải sạch, kín và quét lớp mỏng dung dịch xà phịng vào đáy và thành
thùng (khơng dùng dầu mazut hoặc các dung dịch hoà tan được bitum). Mỗi chuyến ơtơ vận
chuyển BT nhựa phải có phiếu xuất xưởng ghi rõ nhiệt độ, khối lượng chất lượng, thời
điểm xe đi và nơi tới. Trước khi đổ BTN vào phễu máy rải phải kiểm tra nhiệt độ bằng
nhiệt kế.
- Công tác rải hỗn hợp BTN:
Chia thành hai vệt, mỗi vệt rộng 5m rải theo từng đoạn mỗi đoạn dài 120m.

Trang 10



Khi bắt đầu ca làm việc cho máy rải hoạt động khơng tải từ 10-15 phút để kiểm tra
máy móc, sự hoạt động của guồng xoắn và băng chuyền, đốt nóng tấm là trước khi đổ nhận
vật liệu từ xe đầu tiên sau đó điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống phễu rải của
máy.
Phải thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu để kiểm tra bề dày hỗn hợp rải, Trong
suốt quá trình rải bắt buộc phải để cho thanh đầm hoạt động.
Cuối ngày làm việc phải để cho máy chạy không tải ra cuối vệt rải khoảng 5-7m mới
ngừng hoạt động. Dùng bàn trang nóng, cào sắt vun vén cho mép cuối vệt rải đủ chiều dày
và thành một đường thẳng góc với tim đường. Đặt thanh gỗ chắc dọc theo vệt rải hoặc
thanh ray trước khi lu lèn. Cuối ngày làm việc xắn bỏ một phần hỗn hợp để mép chỗ nối
tiếp dọc được ngay thẳng đủ bề dày.
Trước khi rải tiếp phải sửa lại mép vệt chỗ nối tiếp dọc và ngang, quét một lớp mỏng
nhựa lỏng đông đặc vừa hay nhũ tương nhựa phân tích nhanh để đảm bảo dính kết tốt giữa
vệt rải cũ và mới.
Khi máy rải làm việc bố trí cơng nhân dùng bàn trang, xẻng, cào sắt đi theo máy làm
các công việc sau:
+ Té phủ hỗn hợp hạt nhỏ lấy từ trong phễu máy rải rải thành một lớp mỏng dọc theo
mối nối, san đều các chỗ lồi lõm của mối nối.
+ Xúc bỏ những chỗ hỗn hợp mới rải bị thiếu hoặc quá thừa và bù vào chỗ đó hỗn hợp
tốt hơn.
+ Gạt bỏ bù phụ những chỗ lồi lõm cục bộ trên bề mặt lớp BTN mới rải.
- Công tác lu lèn lớp BTN
+ Máy rải lớp BTN xong đến đâu thì phải lu lèn ngay đến đó, cần tranh thủ lu lèn khi
hỗn hợp cịn giữ được nhiệt độ thì lu lèn có hiệu quả nhất. Phải tính tốn để đạt được tổng số
lượt lu cần thiết trước khi nhiệt độ của lớp BTN xuống dưới 700 độ C.
+ Trong quá trình lu lèn, phải thường xuyên làm ẩm mặt bánh lu sắt bằng nước, khi hỗn
hợp dính bánh xe lu thì phải dùng xẻng cào ngay và bôi ướt mặt bánh lại, mặt khác dùng hỗn
hợp nhiều hạt nhỏ lấp vào ngay chỗ bị bóc. Đảm bảo các vệt lu trùng lên nhau ít nhất là 20 cm.

Khi máy lu khởi động, đổi hướng tiến lùi phải thao tác nhẹ nhàng máy lu không được đỗ lại
trên lớp BTN chưa lu lèn chặt chưa nguội hẳn.
+ Sau lượt lu đầu tiên phải kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, bổ khuyết ngay
những chỗ lồi lõm chưa đạt u cầu.
• Q trình lu lèn được tiến hành qua 3 giai đoạn sau :
Giai đoạn I : Lu sơ bộ bằng lu tĩnh 8 T với 2 lần/điểm.
Giai đoạn II: Dùng lu bánh lốp 16 T, Lu 8 lần/điểm.
Giai đoạn III: Lu là phẳng bằng lu tĩnh (10T) với 4 lần/điểm với tốc độ lu là 3.5 Km/h
4. Quản lý kỹ thuật, chất lượng cơng trình.
Trang 11


- Trong q trình thi cơng, chúng tơi thường xun bố trí cán bộ kỹ thuật kiểm tra tình
trạng của mặt đuờng.
- Khi rải dùng bộ phận xenso của máy rải để điều chỉnh chính xác chiều dầy lớp dải .
+ Kiểm tra cao độ mặt đường bằng máy thuỷ bình, hướng tuyến bằng máy kinh vĩ .
+ Kiểm tra mui luyện mặt đường bằng thước mẫu.
+ Kiểm tra độ chặt mặt đường bằng cách quan sát tình trạng mặt đá, và công lu theo yêu
cầu.
- Đảm bảo kết thúc các giai đoạn lu đúng lúc.
5. Công tác bảo dưỡng mặt đường khi thi công xong.
- Chỉ cho các loại xe bánh lốp đi qua với V= 5Km/h.
6. Các tổ thi công mặt đường:
Dự kiến tổ chức làm 3 tổ thi công tiến hành theo phương pháp dây chuyền.
- Tổ thực hiện cơng tác kiểm tra kích thước hình học, cao độ khuôn đường đồng thời
làm công tác bù vênh trên mặt đường cũ Cấp phối đá dăm.
- Tổ thi cơng lớp móng đường đất đắp và cấp phối đá dăm.
- Tổ thi công lớp mặt đường BTN và gia cố lề thi cơng.
7. Tiến độ thi cơng móng và mặt đường:
- Khởi cơng ngày

: 10/10/2009.
- Hồn thành ngày
: 31/10/2010.
- Thời gian thi công
:387 ngày.
8. Thiết bị, xe máy chủ yếu thi cơng móng, mặt đường.
- Máy san tự hành
:01 cái
- Máy rải nhựa
:01 cái
- Ơ tơ tự đổ 7-10T
:05 cái
- Sitec
:01 cái
- Lu rung 25T
:01 cái
- Lu 6-8 T
:02 cái
- Lu 10-12T
:02 cái
- Lu bánh lốp
:02 cái
- Nồi nấu nhựa
:01 cái
- Máy thổi bụi
: 01 cái.
IV. THI CÔNG HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC DỌC VÀ NGANG.
1. Vật liệu xây dựng:
- Cống trịn φ1000 và φ800 sản xuất tại cơng xưởng hoặc mua tại thành phố Phan
Rang theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, quá trình thực hiện theo đúng qui trình kỹ thuật, tỷ lệ

pha trộn theo thiết kế mẫu, vật liệu được thí nghiệm theo đúng các quy định hiện hành.

Trang 12


- Các vật liệu để phục vụ sản xuất như: cát vàng, đá, xi măng, sắt thép,… được mua
tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo đúng quy định và được chở bằng xe ơ tơ tự đổ đến chân
cơng trình.
- Về tổ chức thi công tổng thể: Cống sẽ được thi công đồng thời với nền đường nhằm
đảm bảo phối hợp sử dụng máy móc thiết bị, đảm bảo giao thông trong thi công và tập
trung chỉ đạo.
2. Biện pháp thi công:
Các cống dọc được tổ chức thi công theo phương pháp tuần tự. Riêng cống ngang
đường để đảm bảo giao thơng tồn tuyến trong q trình thi cơng nên việc tổ chức thi công
được chia ra từng nửa một để đảm bảo giao thơng thơng suốt. Nửa cống phía hạ lưu được
thi công trước. Sau khi thi công xong chờ cho các kết cấu đủ cường độ, cho thông xe và
tiếp tục thi cơng nửa cịn lại, chỉ thơng xe khi đất đắp trên lưng cống ≥ 50cm
a. Trình tự thi công và biện pháp thực hiện:
- Định vị cống: Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công, xác định tim dọc và
ngang cống. Khống chế các đường tim bằng các cọc định vị cắm ngoài phạm vi thi công.
- Cắm các biển báo, rào chắn ,đèn chiếu sáng khu vực thi công.
- Xác định giới hạn và phạm vi ta luy hố móng cống , rãnh xây
- Đào móng cống : Móng cống được đào bằng thủ công kết hợp máy đào, đất đào lên
được đổ cách xa mép hố móng cống ít nhất 2m. Sau đó, sử dụng nhân cơng tu sửa hố móng
cho đúng theo hình dạng và kích thước thiết kế.
- Kiểm tra kích thước hố móng. Dùng đầm cóc đầm chặt đáy móng cống.
- Tiến hành xây dựng :
* Cống ngang đường:
- Đắp vịng vây ngăn nước (nếu có nước ngập).
- Đào hố móng bằng phương pháp đào trần

- Đổ bê tơng móng cống.
- Vận chuyển ống cống đến phạm vi thi cơng, q trình vận chuyển phải đảm bảo
tránh va đập, nứt, bể.
- Lắp đặt ống cống bằng cần cẩu loại 15T kết hợp thủ công để hạ chỉnh.
- Làm mối nối theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
- Thi công phần kết cấu cửa cống thượng lưu và hạ lưu: tường đầu, tường cánh, xây
lát sân cống.
- Đắp đất hai bên mang cống và trên lưng cống. đất đắp thành từng lớp dày 15 - 20 đối
xứng nhau, dùng đầm cóc đắp chặt k>= 95 mới đắp lớp tiếp theo.
* Cống kỹ thuật :
- Ống cống được đúc tại chỗ trên bãi và vận chuyển tới vị trí thi cơng.
- Đào hố móng bằng phương pháp đào trần
- Thi cơng móng cống.
Trang 13


- Lắp đặt ống cống bằng cần cẩu loại 15T kết hợp thủ công để hạ chỉnh.
- Làm mối nối theo đúng tiêu chuẩn thiết kế.
- Đắp đất hoàn trả lại mặt đường theo thiết kế.
- Thi công hố ga.
* Công tác đổ bê tông các kết cấu thuộc cống :
- Biện pháp trộn bê tông:
+ Bê tông được trộn bằng máy trộn loại 250Lít. Xi măng sử dụng trong biện pháp đổ
bê tông là loại xi măng đạt tiêu chuẩn, đã được thí nghiệm và sự đồng ý của TVGS. Quá
trình thực hiện theo đúng qui trình kỹ thuật, tỷ lệ pha trộn theo thiết kế mẫu.
+ Trộn bê tông bằng phương pháp cơ giới. Khi trộn phải đảm bảo hỗn hợp bê tông
thuần nhất với thành phần đúng theo thiết kế.
- Biện pháp đổ bê tông:
+ Trước khi bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông phải kiểm tra ván khuôn, cốt thép và làm thủ
tục nghiệm thu.

+ Trong q trình đổ bê tơng phải liên tục xem xét tình trạng ván khn.
+ Để cho bê tơng cống kết thành một khối cần phải đảm bảo: lớp bê tông đổ sau cần
phải được đổ vào phần bê tông đổ trước, trước khi phần này bắt đầu đông kết.
+ Dùng đầm dùi để đầm hỗn hợp bê tông cho kỹ .
+ Việc đổ bê tông phải tiến hành theo một trình tự kỹ thuật lập nên từ trước .
+ Tháo ván khuôn: Chỉ được phép tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đạt cường độ
thiết kế. Trường hợp sớm hơn, cần có thuyết minh tính tốn cụ thể và phải được sự chấp
thuận của bộ phận thiết kế cũng như kỹ sư điều hành công trường.

* Đắp đất hai bên mang cống:
- Việc đắp đất hai bên mang cống và trên lưng cống (đối với cống tròn) được thực
hiện lần lượt từng lớp. Được đầm chặt bằng đầm cóc. Quá trình đắp được thực hiện đối
xứng hai bên mang cống. Đầm lần lượt từ giáp cống trở ra hai bên, sau mỗi lớp đắp đều
được kiểm tra độ chặt, chỉ khi đảm bảo k >95 mới đắp lớp tiếp theo.
- Thường xuyên tổ chức bơm thoát nước mưa và nước ngầm làm khơ hố móng.
3. Các biện pháp quản lý chất lượng thi công cống :
- Kiểm tra tim cống bằng máy kinh vĩ. Kiểm tra cao độ bằng máy thuỷ bình.
- Hố móng cống được thực hiện theo phương pháp đào trần, vì vậy trước khi đào đều
được thiết kế bản vẽ hố móng với mái taluy đảm bảo sự ổn định.
- Khống chế tỷ lệ pha trộn vữa xây và bê tông bằng các hộc đong, cân vật liệu cho
một bao xi măng.
- Xác định lượng nước pha trộn theo thực tế bằng lượng nước thiết kế và chiết giảm
lượng nước đã có sẵn trong độ ẩm cốt liệu.
Trang 14


- Khống chế thời gian thi công của vữa xây và vữa bê tông để sử dụng hết lượng vữa
trộn ra trước khi bắt đầu đông kết.
- Cử cán bộ kỹ thuật có kinh nghiệm giám sát việc sản xuất ống cống tại bãi đúc từ
khâu chế tạo, cốt thép, lắp ghép cốt thép và cốt pha.

- Dùng súng bắn thử cường độ Bê tông để kiểm tra cường độ bê tơng ống cống trước
khi sử dụng.
- Có đầy đủ khuôn lấy mẫu vữa xây và vữa Bê tông để kiểm tra chất lượng.
- Ngay sau khi kết thúc các khối bê tông, thực hiện công tác bảo dưỡng theo đúng chế
độ bảo dưỡng bê tông.
- Trong trường hợp cần thiết có thể cho thêm phụ gia để giảm thời gian chờ đợi.
- Các chỉ tiêu về mặt kỹ thuật như các sai số về cường độ bê tông, các sai số về kích
thước hình học.
4. u cầu xe máy thiết bị, xe máy, nhân lực chủ yếu :
- Xe cẩu tự hành
: 1 chiếc.
- Xe tải 12 tấn
: 01 cái.
- Xe ôtô tải Kamaz 5111
: 01 cái.
- Xe lu Sakai bánh thép 12,5T
: 02 cái.
- Lu rung YZ141JC-TQ
: 01 cái.
- Máy ủi Komatsu
D50
: 01 cái.
- Máy ủi Komatsu
D40
: 01 cái.
- Xe đào Kobelco SK 200-0,7 m3
: 01 cái.
- Xe san Komatsu GD 37
: 01 cái.
- Đầm cóc

: 02 chiếc.
- Máy khác tuỳ theo yêu cầu cụ thể.
5. Tiến độ thi cơng hệ thống thốt nước:
- Khởi cơng ngày : 01/8/2009
- Hồn thành ngày : 01/4/2010.
- Thời gian thi cơng hệ thống thốt nước: 244 ngày.
V. THI CƠNG VỈA HÈ, BÓ VỈA, GIẢI PHÂN CÁCH, HỐ TRỒNG CÂY
1. Vật liệu xây dựng:
- Các vật liệu để phục vụ sản xuất như: cát vàng, đá, xi măng, sắt thép,… được mua
tại địa bàn tỉnh Ninh Thuận. Vật liệu khi đưa vào phục vụ thi cơng phải thí nghiệm đạt các
tiêu chuẩn theo quy định hiện hành và được sự đồng ý của TVGS.
- Về tổ chức thi công tổng thể: Thi cơng vỉa hè, bó vỉa, giải phân cách, hố trồng cây sẽ
được thi công đồng thời với mặt đường đá dăm loại II nhằm đảm bảo phối hợp sử dụng
máy móc thiết bị, đảm bảo giao thơng trong thi cơng và tập trung chỉ đạo.
2. Biện pháp thi công:
2.1 Thi cơng bó vỉa:
Trang 15


- Thiết kế cấp phối vữa bê tông theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Chế tạo ván khuôn.
- Đổ bê tông trực tiếp.
- Tổ chức bảo dưỡng.
a. Biện pháp trộn bê tông:
- Bê tông được trộn bằng máy trộn loại 250 lít. Q trình thực hiện theo đúng qui trình
kỹ thuật, tỷ lệ pha trộn theo thiết kế mẫu. Để khống chế thành phần pha trộn các cốt liệu
được cân đong bằng các hộc được chế tạo sẵn và tính toán tỷ lệ cho một bao xi măng.
- Trộn bê tông bằng phương pháp cơ giới. Khi trộn phải đảm bảo hỗn hợp bê tông
thuần nhất với thành phần đúng theo thiết kế.
b. Biện pháp đổ bê tông:

- Trước khi bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông phải kiểm tra ván khuôn và làm các thủ tục
nghiệm thu.
- Dùng đầm dùi để đầm hỗn hợp bê tông cho kỹ .
- Cường độ đổ bê tơng, trình tự đổ và thời gian đầm bê tông phải được quy định tại
công trường dựa vào các tính chất cuả xi măng đang dùng, thành phần hỗn hợp bê tơng,
nhiệt độ khơng khí bên ngồi và thời gian chun chở bê tơng .
- Thời gian đầm rung tại mỗi vị trí phải bảo đảm đầm hỗn hợp bê tông cho đủ mức,
dấu hiệu hỗn hợp bê tông thôi không lún và trên mặt xuất hiện nước xi măng, xác định thời
gian đầm rung cho từng loại bê tông .
- Việc đổ bê tông phải tiến hành theo một trình tự kỹ thuật lập nên từ trước .
2.2 Thi công giải phân cách:
- Thiết kế cấp phối vữa bê tông.
- Chế tạo ván khuôn.
- Bê tông giải phân cách được đúc tại bãi đúc.
- Tổ chức bảo dưỡng
- Lắp ghép giải phân cách.
a. Biện pháp trộn bê tông:
- Bê tông được trộn bằng máy trộn loại 250 lít. Q trình thực hiện theo đúng qui trình
kỹ thuật, tỷ lệ pha trộn theo thiết kế mẫu. Để khống chế thành phần pha trộn các cốt liệu
được cân đong bằng các hộc được chế tạo sẵn và tính tốn tỷ lệ cho một bao xi măng.
- Trộn bê tông bằng phương pháp cơ giới. Khi trộn phải đảm bảo hỗn hợp bê tông
thuần nhất với thành phần đúng theo thiết kế.
b. Biện pháp đổ bê tông:
- Trước khi bắt đầu đổ hỗn hợp bê tông phải kiểm tra ván khuôn và làm thủ tục
nghiệm thu.
- Trong quá trình đổ bê tơng phải liên tục xem xét tình trạng ván khuôn.
Trang 16


- Dùng đầm dùi để đầm hỗn hợp bê tông cho kỹ.

- Cường độ đổ bê tơng, trình tự đổ và thời gian đầm bê tông phải được quy định tại
cơng trường dựa vào các tính chất cuả xi măng đang dùng, thành phần hỗn hợp bê tông,
nhiệt độ không khí bên ngồi và thời gian chun chở bê tơng .
- Việc đổ bê tông phải tiến hành theo một trình tự kỹ thuật lập nên từ trước .
c. Tháo ván khuôn: Chỉ được phép tháo dỡ ván khuôn sau khi bê tông đạt cường độ
thiết kế. Trường hợp sớm hơn, cần có thuyết minh tính tốn cụ thể và phải được sự chấp
thuận của bộ phận thiết kế cũng như kỹ sư điều hành công trường.
d. Lắp ghép giải phân cách:
- Vận chuyển tấm giải phân cách từ bãi đúc ra công trường.
- Dùng cẩu lắp đặt tấm giải phân cách, và đặt trên 1 lớp bê tơng lót dày 10cm.
- Để ý đến thẩm mỹ của tấm giải phân cách trong quá trình đúc và lắp ghép.
2.3 Thi công hố trồng cây và vỉa hè:
- Hố trồng cây: dùng nhân cơng đào hố, kích thước 1,4x1,4m, xây xung quanh 1 lớp
gạch xây vữa M75.
- Thi công vỉa hè: Sử dụng gach blog tự chèn dày 6cm đã được TVGS kiểm tra. Dùng
xe tải vận chuyển gạch blog tự chèn đến chân cơng trường, sau đó dùng nhân cơng để lắp
đặt.
3. Tiến độ thi công:
- Khởi công ngày :
10/12/2009.
- Hồn thành ngày :
10/10/2010.
- Thời gian thi cơng cống: 305 ngày.
VI.CƠNG TÁC HỒN THIỆN - AN TỒN GIAO THƠNG
1. Hồn thiện cơng trình.
Để đảm bảo chất lượng cũng như mỹ quan cơng trình, q trình hồn thiện được
thực hiện đồng thời trong q trình thi cơng. Cơng tác này bao gồm:
- Khai thơng lại các cửa cống để đón nước ra vào cống.
- Thu dọn đất đá thừa trên mặt đường để đổ đi.
- Khơi phục lại tim đường, đóng tim bằng đinh sắt chắc chắn thấp bằng mặt đường.

- Hoàn thiện toàn bộ văn bản kiểm tra hàng ngày và thường kỳ, các hồ sơ bản vẽ để
chuẩn bị cho cơng tác hồn cơng và bàn giao cơng trình.
- Sửa chữa các các khuyết tật trong khi thi công.
2. Cọc tiêu, cột km biển báo, sơn phân làn:
2.1 Trồng cọc cây số:
Các yêu cầu về vật liệu đảm bảo theo như qui định kỹ thuật chung .Kích thước cọc
tiêu và cọc cây số tuân thủ theo bản vẽ kỹ thuật .

Trang 17


- Cọc Km được tổ chức sản xuất tại bãi đúc vật liệu tại công trường đúc bằng BTCT
M200. Sau khi đủ cường độ thì tiến hành nhân lực đào và chơn cọc tiêu theo đúng vị trí qui
định trong bản vẽ thiết kế.
- Các cọc tiêu trước khi mang ra thi công phải được sự kiểm tra và chấp thuận của Kỹ
sư tư vấn.
- Xác định các vị trí của cọc Km trên thực địa, dùng thủ công để đào hố móng đảm
bảo đúng kích thước sâu rộng theo bản vẽ .
- Việc lắp đặt cọc Km theo thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công chi tiết được Kỹ sư tư
vấn chấp thuận .
2.2 Thi công phần biển báo hiệu:
- Biển báo hiệu, biển quy định và các biển báo thông tin được chế tạo bằng tôn có độ
dày ít nhất 2mm. Các loại biển báo là biển phản quang và được đặt sản xuất tại các cơ sở
sản xuất chuyên ngành.
- Kích thước các loại cọc tiêu biển báo ,biển chỉ dẫn theo quy định trong " Điều lệ
biển báo đường bộ 22 TCN237-97"
- Các trị số như độ chói sáng phản quang tối thiểu của tấm phản quang phải đạt yêu
cầu quy định
- Cột biển báo : Kích thước quy cách cột và khung phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật và
và tuân thủ báo hiệu đường bộ Việt Nam

- Công tác đào, chôn cột, lắp đặt biển báo phải tuân thủ thiết kế Kỹ thuật và thiết kế
chi tiết được Kỹ sư tư vấn chấp thuận.
- Tất cả các biển báo hiệu giao thông vừa mới dựng phải được che phủ kín cho tới khi
có lệnh của Kỹ sư tư vấn cho tháo dỡ các lớp phủ đó.
2.3 Thi cơng phần sơn phân làn:
Làm sạch bề mặt bằng thủ công hoặc máy nén khi nhỏ, sau đó dùng máy phun sơn
nhiệt dẻo và các thiết bị và nhân lực phun kẻ sơn đúng theo thiết kế.
3. Tiến độ thi cơng tác hồn thiện, cơng cọc tiêu, biển báo, sơn phân làn:
- Khởi công ngày
: 01/11/2010
- Hồn thành ngày : 20/11/2010
- Thời gian thi cơng : 20 ngày.
VII.CƠNG TÁC KHẢO SÁT ĐO ĐẠC VÀ THÍ NGHIỆM
- Cơng tác đo đạc và thí nghiệm tại hiện trường phục vụ thi cơng được đặc biệt quan
tâm, nó có ảnh hưởng lớn, có tính chất quyết định đến chất lượng, giá thành cơng trình và
tiến độ thi cơng.
- Tồn bộ các cơng việc này địi hỏi các cán bộ và công nhân tác nghiệp phải tuân thủ
đầy đủ các quy định về độ chính xác theo tiêu chuẩn hiện hành.

Trang 18


- Trong q trình thi cơng ln có một tổ khảo sát và một tổ thí nghiệm để kiểm tra
chất lượng cơng trình.
1. Cơng tác khảo sát: Bố trí 1 tổ khảo sát gồm có 2 cơng nhân khảo sát bậc 5/7 và 1
kỹ sư trắc địa có kinh nghiệm.
2. Cơng tác thí nghiệm:
* Các thí nghiệm trước khi thi cơng :
Cơng tác thí nghiệm kiểm tra trước khi thi công đối với các loại vật liệu như: Đất đắp,
đá, vv... về các chỉ tiêu cơ lý cần thiết, được th các cơ quan có đủ chức năng thí nghiệm.

Ngồi ra cịn phải thí nghiệm thành phần mác vữa, thành phần mác bê tơng. Các thí nghiệm
này được trình cán bộ giám sát khi thi cơng. Trong q trình thi công, đơn vị thi công tự
kiểm tra hoặc kiểm tra dưới sự giám sát của Kỹ sư tư vấn.
Các công tác thí nghiệm tại hiện trường:
+ Bố trí một tổ thí nghiệm.
+ Kiểm tra độ chặt nền đường.
+ Kiểm tra độ dẻo của vữa xây.
+ Kiểm tra độ sụt của vữa bê tông.
+ Kiểm tra độ ẩm của vật liệu.
+ Kiểm tra thành phần hạt của vật liệu.
+ Kiểm tra độ sạch của vật liệu.
VIII.ĐẢM BẢO VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, AN TỒN LAO ĐỘNG, AN TỒN
GIAO THƠNG VÀ TIẾN ĐỘ THI CƠNG CHUNG
1. Cơng tác bảo đảm vệ sinh mơi trường:
- Trong q trình thi cơng chúng tơi ln coi trọng công tác vệ sinh môi trường đặc
biệt là ở khu vực gần dân cư.
- Ơ tơ vận chuyển vật liệu được che phủ bạt cẩn thận để tránh làm rơi vãi khi vận chuyển.
- Thường xuyên tưới nước chống bụi trong phạm vi thi cơng, có một tổ thường xun
đảm bảo giao thơng và an tồn lao động trong ngày.
- Khi đổ cỏ rác, đất đá thải tránh xa các nguồn nước nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường và sinh hoạt của nhân dân.
- Vị trí đổ cỏ rác phải được sự đồng ý của Kỹ sư tư vấn và chính quyền địa phương.
- Sử dụng thiết bị nấu nhựa cải tiến để tránh ô nhiễm môi trường.
- Ván khn khi thi cơng cầu cống, phải kín khít khơng cho nước xi măng chảy ra vị
trí đúc và bãi đúc ống cống phải bố trí nơi mật độ dân cư thưa thớt .
- Khơi thông cống, rãnh tại các vị trí thi cơng đảm bảo việc thốt nước vào mùa mưa.
- Trong q trình thi cơng tưới nhựa lót, nhựa dính khơng được làm ảnh hưởng đến
mơi trường .
- Khơng chặt phá cây cối ngồi khu vực thi cơng.


Trang 19


- Các máy phục vụ thi công, máy công cụ phải được kiểm tra định kỳ đảm bảo không
gây ô nhiễm môi trường .
- Nơi nhà ở, làm việc phải được bố trí hợp lý sạch sẽ, hệ thống vệ sinh đầy đủ đúng
qui định vệ sinh phòng dịch .
2. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động:
- Trước và trong khi thi công phải thường xuyên tổ chức cho cán bộ và cơng nhân
học tập về quy trình quy phạm an toàn lao động.
- Đảm bảo tuyệt đối an tồn tại vị trí đào đất.
- Cơng nhân trực tiếp thi công và công nhân phục vụ được trang bị đầy đủ dụng cụ
bảo hộ lao động như: Khẩu trang, găng tay, ủng, kính bảo hộ ....và thực hiện đầy đủ chế độ
bồi dưỡng độc hại tương ứng.
- Tại những nơi, những lúc trong thi cơng có nguy cơ tai nạn cao như: cẩu lắp đặt ống
cống, tấm đan; khi xe đổ vật liệu; ... Được bố trí cán bộ an toàn giám sát thực hiện.
3. Đảm bảo an toàn giao thơng:
- Bố trí thi cơng hợp lý, tận dụng đường cũ để đảm bảo giao thông.
- Tất cả các vật tư, vật liệu được tập kết gọn gàng về một bên đường để cho xe cộ qua
lại dễ dàng, máy móc được tập kết gọn gàng sau khi hết ca làm việc.
- Những ảnh hưởng bắt buộc trong quá trình thi cơng sẽ được hồn trả lại ngay sau khi
thi công xong.
- Lắp đặt các biển báo, rào chắn, barie, đèn báo hiệu tại các vị trí nguy hiểm nhất là
đối với khi thi cơng cống.
- Bố trí đủ người và các biển báo hiệu để hướng dẫn giao thông.
- Liên hệ chặt chẽ với cơ quan quản lý giao thông để phối hợp giải quyết khi cần thiết.
4. Đảm bảo tiến độ tổng thể cơng trình:
- Khi có quyết định khởi công của chủ đầu tư, nhà thầu sẽ triển khai thi cơng ngay. Bố
trí thi cơng hợp lý, tập trung mọi lực lượng xe máy thiết bị tốt để có thể hoạt động liên tục
trong mọi tình huống.

- Ưu tiên mọi nguồn vốn đầu tư đáp ứng kịp thời và đầy đủ cho việc thi cơng cơng
trình.
- Tận dụng tối đa thời tiết , mặt bằng để có thể làm thêm ca, để đẩy nhanh tiến độ dự
án.
- Tăng cường sự chỉ đạo của bộ máy Lãnh đạo công ty đến công trường, thường
xuyên đôn đốc và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi cơng
5. Hồn thiện bàn giao:
Việc thực hiện cơng tác sửa chữa, hồn thiện tồn bộ các hạng mục cơng trình trong
dự án theo quy trình kỹ thuật và theo chỉ dẫn của Kỹ sư phụ trách tư vấn giám sát bao gồm:
- Thu dọn sạch sẽ vật liệu thừa, rác thải trong khi thi công ra khỏi phạm vi công
trường và đổ đúng nơi quy định.
Trang 20


- Nạo vét, khơi thông và sửa sang cống, rãnh thốt nước trên tồn bộ tuyến.
- Các cơng trình phụ, tạm và máy móc thiết bị được lắp đặt trước đây sẽ được tháo bỏ
và di chuyển ra khỏi hiện trường.
- Toàn bộ mặt, lề đường và các kết cấu sẽ được kiểm tra trước khi tiến hành công tác
quét dọn cuối cùng.
- Khơi phục lại tim đường, đóng tim bằng đinh sắt chắc chắn cùng cao độ mặt đường.
- Hoàn thiện toàn bộ các văn bản kiểm tra hàng ngày và thường kỳ, các hồ sơ bản vẽ
để chuẩn bị cho cơng tác hồn cơng và bàn giao cơng trình.
- Sửa chữa các khuyết tật khi thi cơng Cơng trình.
- Tiến hành bàn giao Cơng trình sau khi các cơng tác thu dọn cuối cùng đã hồn thành
được Tư vấn giám sát và chủ đầu tư chấp nhận.
Ngày ……. tháng ……. năm 2009
Đại diện nhà thầu

Trang 21




×