Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Giao an Ngu van 7 tuan 16 moi soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.83 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 16 Ngày soạn:24/11/2012
Tiết : 61 Ngày giảng:26/11/2012


<b>CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ </b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực.
2. Kĩ năng:


- Sử dụng từ đúng chuẩn mực.


- Nhận biết được các từ sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ.
* Tích hợp kĩ năng sống.


- Lựa chon cách sử dụng từ để giao tiếp có hiệu quả.


- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, ý tưởng thảo luận và chia sẻ những kinh nghiệm cá nhân.
3. Giáo dục: ý thức làm giàu vốn từ, sử dụng từ đúng chuẩn mực, không dùng từ tuỳ
tiện, cẩu thả.


<b>II . Chuẩn bị : </b>


- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài Ghi bảng phụ.
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi


<b>III. Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.</b>
<b>IV. Các bước lên lớp</b>



1 . Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2 . Kiểm tra bài cũ :


- Thế nào là chơi chữ? cho ví dụ


- Em đã học các dạng chơi chữ nào? cho 1 ví dụ.
3 . Bài mới :


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
HS đọc ví dụ ơ I GV dùng bảng phụ


H: Các từ in đận dùng như thế nào?
H; Hãy sửa lại cho đúng?


H: Vì sao dùng sai? (Do địa phương)


H: Lỗi này thường người vùng nào hay mắc
lỗi?


VD: giề, zô, dô (Miền Nam)
HS lấy ví dụ.


VD: nịng nợn luộc


H: Lỗi này người vùng nào dùng?
(Hà Nội – Ninh Bình)


HS đọc ví dụ - GV dùng bẳng phụ


H: Các từ in đậm dùng đúng nghĩa chưa?


Vì sao? Giải thích?


H: Ở ví dụ 1 thay bằng từ gì?


H: Ở ví dụ 2 dùng từ đúng nghĩa chưa?
H: Thay bằng từ gì? Giải thích?


<b>I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả</b>
*. Ví dụ


a. Ví dụ1: dùi đầu - > vùi đầu (Sai phụ âm
đầu)


b. Vì dụ 2: tập tẹ -> tập tọe (sai gần âm)
c. Khoảng khắc – Khoảnh khắc (sai gầm âm)


VD: đi nàm -> đi làm


<b>II. Sử dụng từ đúng nghĩa.</b>


1. Ví dụ 1: sáng sủa (sai) -> tươi đẹp (đúng)
- Sáng sủa: nhận biết bằng thị giác.


- Tươi đẹp: nhận biết bằng tư duy. Cảm xúc,
liên tưởng.


2. Ví dụ 2: cao cả (sai) -> sâu sắc (đúng)
- Cao cả: lời nói, việc làm, hành động.


- Sâu sắc: nhận thức và thẩm định bằng tư


duy cảm xúc liên tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

H: Ở ví dụ 3 sai ở chỗ nào? Giải thích?
HS đọc bảng phụ- GV ghi bảng phụ


H: Các từ in đậm đúng hay chưa?
Giải thích? Sửa lại?


H: Ăn mặc ở đầu câu đúng ngữ pháp chưa?
GT: thảm hại (TT) -> không dùng như danh
từ.


H: Tại sao dùng từ lãnh đạo ở đây là sai?
GT: Lãnh đạo tạo sắc thái trân trọng
- Không nên dùng cho quân xâm lược.
H: Vì sao ở đây khơng nên dùng chú ?


GT: Chú thường đặt trước DT chỉ động vật
mang sắc thái đáng u.


H: Có dễ hiểu khơng ? HS vùng khác ?
H: Khi nào nên dùng-khi nào không ?


GV: Một số văn bản dùng từ địa phương vì
mdnt?


H: Theo em cách nói nào tự nhiên gần gũi
đúng văn cảnh không?<i><b> Rèn KN sống</b></i>


H:Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt?


(Mất đi sự gần gũi, quen thuộc, trong sáng,
giàu đẹp của tiếng Việt) <i><b>Rèn KN sống</b></i>


H: Khi sử dụng từ chú ý điều gì?


GV: Có thể đưa ra một số bài tập trắc nghiệm
vừa luyện tập vừa củng cố.


- Biết: nhận thức được, hiểu được điều gì đó.
- Có: tồn tại một cái gì đó


<b>III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp </b>
<b>của từ.</b>


1. Ví dụ 1: hào quang(sai) -> hào nhoáng
- Quang: ánh sáng (DT)


- Hào nhoáng: vẻ đẹp bên ngồi, lộng lẫy
(TT)


2. Ví dụ 2: Chị ăn mặc thật là giản dị (Trang
phục của chị thật là giản dị).


3. Ví dụ 3: Với nhiều thảm hại -> rất thảm
hại.


4. Ví dụ 4: giả tạo phần vinh-> phồn vinh giả
tạo.


<b>IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm hợp</b>


<b>phong cách:</b>


1. VD 1: Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo (sai)-> cầm
đầu.


+ Lãnh đạo: Người đứng đầu một tổ chức hợp
pháp-> trang trọng.


+ Cầm đầu: đứng đầu một tổ chức bất hợp
pháp-> khinh bỉ.


2. VD 2: chú hổ (sai)-> nó hoặc con hổ


<b>V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán</b>
<b>Việt:</b>


VD 1: Cái cươi ni rộng quá hỉ (...)-> gây
khó hiểu cho người địa phương khác.


- Không nên dùng trong giao tiếp với người
nơi khác và trong văn hóa chuẩn mực.


VD2: Các nhi đồng đang chơi ngoài sân
Các em nhỏ đang chơi ngoài sân (nên)
-> Lạm dụng từ Hán Việt làm cho lời nói
thiếu tự nhiên


VD: Con đề nghị mẹ cho con cái bánh (xin).
* Ghi nhớ: SGK/167



<b>VI. Luyện tập</b>


4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em tự thấy cần phải làm gì?
Giáo dục ý thức làm giàu vốn từ, dùng từ đúng chuẩn mực.
5 . Hướng dẫn tự học :


- Viết một đoạn văn ngắn trong đó trong đó có sử dụng chính xác 3 từ cụ thể.
- Học bài - Làm bài tập Tự sửa hết các lỗi sai trong 2 bài viết


- Chuẩn bị bài: ôn tập văn bản biểu cảm
+ Trả lời các câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b> Tuần : 16 Ngày soạn:24/11/2012</b>
Tiết : 62 Ngày giảng:26/11/2012


<b>ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>




<b> </b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


- Văn tự sự, văn miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm.


- Cách diễn đạt trong một bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:


- Nhận biết phân tích đặc điểm của văn biểu cảm.


- Tạo lập văn bản biểu cảm.


3. Giáo dục: những tình cảm tốt đẹp, bồi dưỡng ý thức quan sát, có tình cảm cảm xúc chân
thành với cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
<b>III. Phương pháp.</b>


Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
<b>IV. Các bước lên lớp</b>


1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
2 . Kiểm tra bài cũ :


3 . Bài mới :


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
HS đọc lại: - Hoa hải đường (Bài 5)


- Hoa học trò (Bài 6)
- Cây sấu Hà Nội (Bài 7)


- CN về một bài ca dao (Bài 12)
H: Yêu cầu của văn miêu tả?


Đọc lại văn bản: Kẹo mầm (tự sự)
H: Yêu cầu của văn tự sự?



H: Trong văn biểu cảm tự sự - miêu tả có cần
thiết khơng? (có)


H: Vậy miêu tả trong văn biểu cảm nhằm làm
gì?


H: Cịn tự sự trong văn biểu cảm làm gì?


<b>I. Phân biệt văn miêu tả, tự sự với văn biểu</b>
<b>cảm khác nhau như thế nào?</b>


1. Miêu tả: Yêu cầu tái hiện đối tượng
(người, cảnh vật) nhằm dựng lại một chân
dung đầy đủ, chi tiết để người đọc, người
nghe hình dung được rõ ràng về đối tượng
đó.


2. Tự sự: Yêu cầu kể lại một sự việc, câu
chuyện có đầu, có đi , có ngun
nhân-diễn biến, kết quả nhằm tái hiện lại chi tiết để
người đọc, người nghe có thể hiểu, nhớ, kể
lại được.


3. Văn biểu cảm


- Miêu tả trong biểu cảm nhằm mượn những
đặc điểm phẩm chất của nó mà nói lên suy
nghĩ cảm xúc của mình.



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

H: Vậy tóm lại tự sự, miêu tả đóng vai trị gì
trong văn biểu cảm ?


H: Nếu thiếu tự sự, miêu tả sẽ như thế nào ?
H: Nếu nhiều tự sự, miêu tả quá?


H: Qua những bài văn biểu cảm thường sử
dụng những biện pháp tu từ nào?


H: Người ta nói ngơn ngữ văn biểu cảm gần
với thơ có đồng ý khơng?Vì sao?


- Vì nó có mục đích biểu cảm như thơ.
- Trực tiếp người viết sử dụng ngôi thứ nhất
( em, tôi, chúng em).


- Gián tiếp: T/c ẩn trong các hình ảnh.


H: Với đề văn đó em sẽ thực hiện những
bước nào?


Gợi ý: Mùa xuân đem lại cho mỗi người một
tuổi trong đời.


- Với thiếu nhi mùa xuân đánh dấu sự trưởng
thành.


- Mùa xuân là mùa đâm chồi nảy lộc, sinh sơi
nảy nở của mn lồi.



- Mùa xn là mùa mở đầu cho năm mới, một
kế hoạch, một dự định.


việc trong qua khứ, những sự việc để lại án
tượng sâu đậm chứ không đi sâu vào nguyên
nhân – kết quả.


-> Tự sự miêu tả đóng vai trị làm giá đỡ cho
tình cảm, cảm xúc của tác giả được bộc lộ.
<b>- Thiếu tự sự, miêu tả thì t/c mơ hồ, khơng cụ</b>
thể sâu sắc.


<b>- Văn biểu cảm thường sử dụng: so sánh, ẩn </b>
dụ, nhân hóa, điệp ngữ.


- Ngơn ngữ gần với thơ.


- Bộc lộ bằng tiếng kêu, than, lời nhắn.


II. Luyện tập: Các bước để tạo lập văn bản
biểu cảm


Đề: Cảm nghĩ về mùa xuân.
B1: Tìn hiểu đề và tóm ý.
B2: Lập dàn bài.


B3: Viết bài.


B4: Đọc lại và sửa chữa.



4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?
5 . Hướng dẫn tự học :


- Tìm ý và sắp xếp ý để làm một bài văn theo đề bài văn biểu cảm.
- Học bài - Làm bài tập Thực hành lập dàn ý cho các dạng đề.
- Chuẩn bị bài: Sài Gịn tơi yêu


<b>V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :</b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuần : 17 Ngày soạn :24/11/2012
Tiết: 65 Ngày giảng :28/11/2012


<b>SÀI GỊN TƠI U</b>


- Minh Phương-
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức.


- Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gịn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách
của con người.


- Nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả.
2. Kĩ năng:


- Đọc-hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3. Giáo dục: Bồi dưỡng lòng tự hào, yêu quý Sài Gòn; quê hương đát nước.
<b>II. Chuẩn bị : </b>



- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài tranh về Sài Gòn.
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi


<b>III. Các bước lên lớp</b>


<b>1 . Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ :- Cảm nhận của em về món quà cấm sau khi đọc văn bản "Một thứ quà </b>
của lúa non:Cốm"


<b>3 . Bài mới : </b>


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
<b>Tìm hiểu chung văn bản</b>


Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.


GV hướng dẫn, đọc, gọi HS đọc. GV cung
cấp cho HS một số thông tin (viêt về Sài Gịn
tinh tế, dí dỏm, sâu sắc)


Hướng dẫn HS xem chú thích
H: Bố cục bài văn?


H: Nội dung từng đoạn?


<b>Tìm hiểu chi tiết văn bản</b>
Gọi HS đọc lại phần 1



H: Đầu tiên tác giả cảm nhận điều gì về Sài
Gịn? chi tiết nào thể hiện đièu đó?


H: Tiếp theo tác giả cảm nhận về cái gì của
Sài Gòn?


H: Đoạn văn sử dụng nghệ thuật gì? Tác


<b>I. Tìm hiểu chung</b>


<b>1. Tác giả: Minh Hương, sống ở Sài Gòn</b>
trên 50 năm


<b>2. Tác phẩm: Tuỳ bút.</b>
<b>II. Đọc-hiểu chung.</b>
<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Chú thích</b>
<b>3. Bố cục: 3 đoạn</b>


- Đầu... người khác: cảm nhận chung về thiên
nhiên, cuộc sống.


- Tiếp... năm triệu: cảm nhận về phong cách
con người.


- Còn lại: Khảng định lại tình cảm.
<b>II. Tìm hiểu chi tiết.</b>


<b>1. Cảm nhận chung về thiên nhiên cuộc</b>


<b>sống:</b>


- Sài Gòn trẻ... như một cây tỏ đương độ nỏn
nà... ngọc ngà.


- Tơi u


+ Nắng ngọt ngào... chiều lộng gió... muă bất
ngờ... thời tiết trái chứng: đang buồn bã
-bỗng trong vắt như thuỷ tinh.


+ Đêm khuya... náo động, dập dìu giờ cao
điểm... tĩnh lặng mát dịu, thanh sạch của sáng
tinh sương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

dụng của nó?


H: Em thấy tác giả đã quan sát và cảm nhận
như thế nào?(tinh tế, chính xác)


Cho HS xem một số hình ảnh về Sài Gịn.
H: Nêu những (đặc điểm) chi tiết nhận xét về
đặc điểm về cư dân Sài Gòn?


H: Phong cách người Sài Gòn được giới thiệu
qua những chi tiết nào?


H: Ngoài giới thiệu phong cách người Sài
Gịn nói chung, tác giả còn chú ý đến đối
tượng nào?



H: Tác giả giới thiệu người Sài Gòn vào thời
điểm nào nữa? và bằng những từ ngữ nào?
H: Tác giả gọi Sài Gịn là gì?


H: Nhận xét cách miêu tả, giới thiệu của tác
giả.


H: Em cảm nhận thế nào về phong cách
người Sài Gòn?


H: Qua đây, ta cảm nhậnđược gì về tác giả?
H: Nội dung chính của phần cịn lại?


H: Tác giả đã diễn đạt tình cảm của mình
bằng những từ ngữ nào?


H: Trong đoạn văn từ nào được lặp lại? Tác
dụng của nó?


H: Đoạn văn giúp ta hiểu được gì?
<b>Tổng kết:</b>


H:Tóm tắt những đặc sắc nghệ thuật trong
văn bản?


H: Nêu nội dung chính của văn bản?


Nhấn mạnh.



 Sài Gịn có nét đẹp riêng: thiên nhiên, khí
hậu phong phú, đa dạng đơc đáo.


 Tác giả u Sài Gịn nồng cháy thiết tha
<b>2. Cảm nhận về con người Sài Gịn:</b>
- Khơng có... người Sài Gịn cả.


- Ăn nói tự nhiên, hề hà, dễ dãi, ít dàn dựng,
tính tốn, chân thành, bộc trực.


- Các cô gái...


- Hồi nghiêm trọng, sôi sục của đất nước: dấn
thân vào khó khăn, nguy hiểm, có khi hi sinh
cả tính mạng.


- Sài Gịn là nơi đất lành, đơ thị hiền hồ.
 Miêu tả cụ thể, vào nhiêu hồn cảnh.


 Người Sài Gịn tự nhiên, chân thành, bộc
trực, cởi mở, mạnh bạo mà vẫn ý nhị; yêu
nước, dũng cảm.


 Tác giả rất gắn bó, hiểu biết, yêu mến, tự
hào về Sài Gịn.


<b>3. Tình u Sài Gịn.</b>


Tơi yêu... yêu... dai dẳng, bền chặt... bao
nhiêu cũng khơng uổng hồi... ước mong.


 Điệp từ "u", nhiều từ miêu tả sự bền
chặt.


 Khẳng định, nhấn mạnh, bộc lộ trực tiếp
tình u Sài Gịn sâu sắc, thiêt tha.


<b>III. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>


<b>2. Nội dung: Ghi nhớ SGK</b>


4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?Điều gì giúp tác giả tạo được văn bản này?
5 . Hướng dẫn tự học:


Viết một đoạn văn ngắn nêu rõ nét độc đáo về quê hương em, hoặc quê huong em gắn bó
Học bài - Làm bài tập


Chuẩn bị bài: Mùa xuân của tôi. Sưu tầm những đoạn văn, thơ hay về mùa xuân.
<b>IV. Rút kinh nghiệm - Bổ sung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuần : 16 Ngày soạn : 24/11/2012
Tiết:63+64 Ngày giảng:28/11/2012


<b>MÙA XUÂN CỦA TÔI</b>


Vũ Bằng


<b> </b>


<b>I . Mục tiêu </b>


1. Kiến thức:


- Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng


- Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, khơng khí mùa xn Hà Nội, về
miền Bắc qua nỗi lòng “Sầu xứ”, tâm sự dây dứt của tác giả.


- Sự kết hợp tài hoa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào
dạt chất thơ.


2. Kĩ năng:


- Đọc – hiểu văn bản tùy bút.


- Phân tích áng văn xi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố
miêu tả trong văn biểu cảm.


3. Giáo dục: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước
<b>II . Chuẩn bị : </b>


- Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài
- Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
<b>III. Phương pháp.</b>


Nêu vấn đề, vấn đáp, thảo luận.
<b>IV. Các bước lên lớp</b>


1 . Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số



2 . Kiểm tra bài cũ : Học xong văn bản "Sài Gịn tơi u" em biết được gì?
3 . Bài mới:


<b> Hoạt động của thầy và trò </b> <b> Nội dung </b>
<b>Tìm hiểu chung về văn bản.</b>


Gọi HS đọc chú thích * SGK.


H: Giới thiệu vài nét chính về tác giả?


H: Nêu thể loại và hoàn cảnh ra đời của văn
bản? (Tác giả viết bài này trong hoàn cảnh và
tâm trạng thế nào?)


GV hướng dẫn, gọi HS đọc.


Giọng đọc nhẹ nhàng, truyền cảm, hơi buồn
H: Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? nội
dung chính của mỗi đoạn?


<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả:</b>


- Vũ Bằng (1913 - 1984), sinh tại Hà Nội, là
nhà văn sáng tác trước Cách mạng 1945. Ơng
có sở trường về truyện ngắn, tuỳ bút, bút ký,
sau 1954 vào Sài Gịn hoạt động Cách mạng.
<b>2. Tác phẩm:</b>



- Trích từ thiên tuỳ bút "Tháng giêng mơ về
trăng non rét ngọt"


- Được viết trong hoàn cảnh Đất nước bị chia
cắt, tác giả sống xa quê...


<b>3. Đọc</b>


<b>4. Bố cục: 3 phần</b>


- Đầu... mùa xn: Cảnh sắc và khơng khí
mùa xn ở miền Bắc và tình cảm của tác giả
- Tiếp... liên hoan: cảnh sắc và không khí
mùa xn ở đất trời, trong lịng người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

H: Bài văn viết về cảnh sắc, khơng khí mùa
xuân ở đâu?


Chú ý 2 đoạn đầu “ Từ đầu->...liên hoan”
H: Em có nhận xét gì về giọng điệu?


H: Cách sử dụng từ ngữ có gì độc đáo?


H: Mở đầu tác giả viết – muốn nói lên điều gì
về tình cảm của con người với mùa xuân?
H: Tình cảm tác giả đối với mùa xuân bộc lộ?
(Mê luyến)


H: Cảnh sắc và khơng khí mùa xn đất Bắc
được gợi tả những chi tiết nào?



H: Em có nhận xét gì về thời tiết?


So với miền Nam? ( đặc biệt khác miền
Nam).


H: Khơng khí mùa xuân trong khung cảnh gia
đình như thế nào?


H Trước cảnh sắc khơng khí sức sống trong
thiên nhiên và con người như thế nào?


H Những tình cảm trỗi dậy trong lịng tác giả
khi mùa xuân về ra sao?


H Qua những chi tiết tác giả cảm nhận về
mùa xuân? Cảm nhận về tác giả?


(mùa xuân thần thánh, sức mạnh kỳ diệu của
mùa xuân đã khơi dậy những tình cảm yêu
thương, tinh thần vui sướng cho con người...)


H Tác giả đã chú ý những hình ảnh nào để
nói đến cảnh sắc và khơng khí sau ngày rằm
tháng giêng?


H Nhận xét về cảnh sắc và khơng khí lúc
này? (thay đổi, chuyển biến, còn vương
hương sắc mùa xuân chút ít)



H Nhận xét về tác giả?


(am hiểu kỹ càng, yêu thiên nhiên, trân trọng
sự sống và biết tận hưởng)


H Qua văn bản t/c tác giả bộc lộ như thế nào?
<i>Tổng kết</i>


H: Tóm tắt nghệ thuật đặc sắc của văn bản?


H: Nêu ý nghĩa của văn bản?
Gọi HS đọc ghi nhớ.


II. Tìm hiểu chi tiết:


<b>1. Cảnh sắc và khơng khí mùa xuân ở miền</b>
<b>Bắc và tình cảm của tác giả</b>


Giọng điệu: vừa sôi nổi vừa hạnh phúc.
- Nghệ thuật: điệp ngữ, so sánh


<b>- Tình </b>cảm con người đối với mùa xuân là
quy luật tất yếu.


-.... mùa xuân Bắc Việt... có mưa riêu riêu,
gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu.... tiếng
chèo.... hát huê tình.


-> Đặc điểm khác miền Nam.



“ Nhựa sống ở trong người căng lên như máu
căng lên trong lộc của loài nai...


“ Tim người ta dường như cũng trẻ hơn ra
=> Một sức sống thiêng liêng và kì diệu của
mùa xuân Miền Bắc.


<b>2. Cảnh sắc và khơng khí mùa xn sau</b>
<b>ngày rằm tháng giêng:</b>


“ Đào hơi phai nhưng nhị vẫn còn phong”
“ Cỏ không mướt xanh như.... mùi hương mạ
“ Mưa xuân bắt đầu thay.... mưa phùn


Lúc thịt mỡ dưa hành đã hết ... trở về bữa
cơm giản dị “ cánh màn diều đã hạ xuống”
-> Sự thay đổi, chuyển biến quay lại khơng
khí đời thường, giản gị, ấm cúng, chân chất.
=> Yêu cuộc sống, yêu quê hương, thủy
chung với mùa xuân đất Bắc


<b>II. Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>


- Trình bày nội dung văn bản theo mạch cảm
xúc lơi cuốn, say mê.


- Lựa chọn từ, ngữ, câu văn linh hoạt, biểu
cảm, giàu hình ảnh.



- Có nhiều so sánh, liên tưởng phong phú,
độc đáo, giàu chất thơ.


<b>2. Ý nghĩa văn bản. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Luyện tập</b>
Gọi HS đọc diễn cảm một đoạn.


Gọi HS đọc một số đoạn văn đã chuẩn bị.


vẻ đẹp của mùa xuân quê hương miền Bắc
hiện lên trong nỗi nhớ của người xa quê.
- văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa
con người với quê hương, xứ sở- một biểu
hiện cụ thể của tinh yêu quê hương đất nước.
<b>IV. Luyện tập:</b>


1. Đọc diễn cảm.
2. Viết đoạn văn.
4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ?


5 . Hướng dẫn tự học:


- Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích.
- Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản.


- Học bài - Làm bài tập


- Chuẩn bị bài: luyện tập sử dụng từ nư yêu cầu SGK
<b>V . Rút kinh nghiệm - Bổ sung :</b>



</div>

<!--links-->

×