Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

THUYẾT MINH TỔNG HỢP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1500 QUảNG TrườNG TrUNG TâM và CôNG vIêN bờ sôNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47 MB, 109 trang )

THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 quảng trường trung tâm và công viên bờ sông
thuộc DỰ ÁN: ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM VÀ CÔNG VIÊN BỜ SÔNG
TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BT
đỊA ĐIỂM: KHU ĐƠ THỊ MỚI THỦ THIÊM QUẬN 2 - TP HỒ CHÍ MINH,

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

01


THUYẾT MINH TỔNG HỢP
QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 quảng trường trung tâm và công viên bờ sông
thuộc DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM VÀ CÔNG VIÊN BỜ SÔNG
TRONG KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BT

đỊA ĐIỂM: KHU ĐƠ THỊ MỚI THỦ THIÊM QUẬN 2 - TP HỒ CHÍ MINH,

Cơ quan phê duyệt
ủy ban nhân dân thành phố
hồ chí minh

Cơ quan thẩm địNH
sở quy hoạch kiến trúc thành phố

Cơ quan TỔ THỎA THUẬN
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG


KHU ĐÔ THỊ MỚI THỦ THIÊM

chủ đầu tư
công ty cổ phần đầu tư địa ốc
đại quang minh

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

công ty tư vấn
công ty DEFRAIN SOUQUET
de-so ASSOCIE’S

ICA

02


MỤC LỤC
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH
II. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU:
III. CÁC CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
3.1. Các căn cứ pháp lý
3.2. Chủ trương đầu tư
3.3. Các cơ sở bản đồ
3.4. Nguồn tài liệu, số liệu

CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY

DỰNG
I. VỊ TRÍ, PHẠM VI, RANH GIỚI VÀ DIỆN TÍCH KHU VỰC
QUY HOẠCH
1.1.Vị trí,

II. QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ
GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.1. Quan điểm tổ chức không gian
3.2. Giải pháp tổ chức không gian
3.2.1. Giải pháp tổ chức không gian Quảng trường
- KHU A
- KHU B; B’
- KHU C.D
- KHU C’, D’
- KHU E,F,G
3.2.2. Giải pháp tổ chức không gian Công viên bờ sông
3.3. Giải pháp thiết kế đô thị

1.2. phạm vi, ranh giới và diện tích khu đất quy hoạch;

3.3.1. Các lối tiếp cận quảng trường

1.3. Đặc điểm tự nhiên

3.3.2. Trục cảnh quan- kè hoa sen

1.4. Hiện trạng sử dụng đất khu vực lập quy hoạch

3.3.3. Sự giao cắt của Đại lộ Vòng cung với Quảng trường, Hình


1.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
BỀN VỮNG
I. Đánh giá môi trường chiến lược
II. Nghiên cứu phát triển bền vững.

CHƯƠNG VI. PHÂN ĐỢT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. Xây dựng đợt 1, đợt 2
II. Xây dựng - hoàn chỉnh

CHƯƠNG VII.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
II. KIẾN NGHỊ
BẢN VẼ ĐÍNH KÈM
CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ ĐÍNH KÈM

thức kiến trúc của khu vực giao cắt- Cơng trình điểm nhấn
3.3.4. Kiến trúc của các tòa nhà cánh sen

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHU ĐẤT
2.1. Điểm mạnh

3.4. Các kịch bản tổ chức không gian hoạt động của Quảng trường
mang tính đa năng.

2.2. Điểm yếu


3.5. Quy hoạch cây xanh

2.3. Cơ hội

3.6. Quy hoạch các tiện ich đô thị

2.4. Thách thức

3.7. Quy hoạch mặt nước
3.8. Quy hoạch chiếu sáng

CHƯƠNG III. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
I. QUY MƠ KHU ĐẤT QUY HOẠCH
II. TÍNH CHẤT
III. CÁC THÀNH PHẦN CHỨC NĂNG
IV. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
4.1. Dự báo quy mô dân số
4.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật


CHƯƠNG IV: ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
1.1.Quan điểm nghiên cứu
1.2.Phương án cơ cấu

IV. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT
4.1. Quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ;
4.2. Quy hoạch không gian ngầm;
4.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước;
4.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước mặt và thoát nước bẩn; và xử lý

chất thải rắn đô thị.
4.5. Giải pháp chiến lược nước.
4.6. Quy hoạch hệ thống cấp điện;
4.7. Quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc;
4.8. Quy hoạch bờ kè dọc sơng Sài Gịn;
4.9. Tổng hợp khái tốn kinh phí phần hạ tầng kỹ thuật

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

03


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
2008 . CUỘC THI THIẾT KẾ QUỐC TẾ

2011-2012 - LẬP NHIỆM VỤ QHCT 1/500

TĨM TẮT Q TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Năm 2008, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh,Việt Nam đã tổ chức cuộc thi thiết kế quốc tế Quảng trường trung tâm,
Công viên bờ sơng và Cầu đi bộ qua sơng Sài Gịn.
* Cuộc thi được tổ chức 02 vịng
* VỊNG 1: Tuyển chọn 06 đồ án nổi trội để nghiên cứu tiếp. Các đồ án đến từ các nước:
THỤY SỸ, PHÁP, TÂY BAN NHA, ÚC, HỒNG KƠNG, NHẬT
* VỊNG 2: Tuyển chọn đồ án xuất sắc nhất để nghiên cứu tiếp QHCT tỷ lệ 1/500
GIẢI NHẤT: CÔNG TY DEFRAIN SOUQUET DESO ASSOCIES -PHÁP
Quyết định 4014/QĐ-UBND ngay 18/9/2008.

Ngày 07/01/2011, Ban Quản lý Khu đô thị mới Thủ Thiêm được sự uỷ quyền của Ủy ban nhân dân thành phố đã ký hợp đồng
số 01 /HĐTV ngày 07/01/2011 với Công ty Defrain Souquet Deso Associes (Cộng hòa Pháp) để lập Nhiệm vụ Quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường trung tâm và Công viên bờ sông trong Khu đô thị mới Thủ Thiêm. Trong quá trình lập Nhiệm vụ
QHCT 1/500.
- Ban Quản lý khu Thủ Thiêm đã tổ chức 03 kỳ hội thảo để các Sở, Ban, Ngành, Hội và các chuyên gia thuộc mọi lĩnh vực trên
cả nước góp ý kiến nhằm hoàn thiện Nhiệm vụ, đầu bài cho Dự án Quảng trường trung tâm mang tính chất độc đáo nổi trội và
phát triển bền vững. Trên cơ sở các góp ý của các chuyên gia, Ban Quản lý Khu Thủ Thiêm đã tổng hợp tại văn bản số 196/
BQL-QH ngày 22/02/2012 và Biên bản số 07/BB-BQL-QH ngày 24/4/2012 chuyển đến Tư vấn DeSo (gọi tắt các văn bản y kiến

2015-2016 . LẬP QHCT 1/500

của các chuyên gia).

+ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ

- Ngày 23/10/2015, Công ty Cổ phần Địa ốc Đại Quang Minh được sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phó và Tư vấn

ĐÈ XUẤT PHƯƠNG ÁN 1

DE-SO đã ký kết Hợp đồng số 1023-1/2015/DQM-HĐTV/QT về Tư vấn lập Quy hoạch Chi tiết tỷ lệ 1/500 và Lập Dự án đầu tư

ĐÈ XUẤT PHƯƠNG ÁN 2

Dự án Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông tại Khu đơ thị mới Thủ Thiêm.
- Dựa trên các góp ý của các chuyên gia trong quá trình thiết lập đầu bài nhiệm vụ QHCT 1/500, và Quyết định 5529/QĐ-UBND
ngày 29/12/2012. Sau thời gian từ năm 2012 đến 2015, Hiện trạng thực tế của Dự án có nhiều biến chuyển, Một số các cơng
trình giao thơng đã được thiế kế thi cơng và đang trong q trình xây dựng, cao độ đất nền hiện trạng đã khơng cịn như giai
đoạn cuộc thi do giải tỏa. Do đó Cơng ty DE-SO đã nghiên cứu, phân tích sự phù hợp với hiện trạng của các Dự án đã triển
khai trên Khu đô thị mới Thủ Thiêm, với các nghiên cứu khảo sát hiện trạng, thực tế của lơ đất, tiếp tục hồn thiện sản phẩm
nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 để sản phẩm mang tính khả thi, tối ưu nhất

ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN 1:
Ký làm việc 01: Từ ngày 26/10/2015 đến ngày 28/01/2016;
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN 2:
Kỳ làm việc 2 : Từ ngày 28/01/2016 đến 08/04/2016.
ĐỀ XUẤT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

04


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC LẬP QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500
Thành phố HCM phát triển với tốc độ chóng mặt, hàng loạt những dự án xây dựng khiến việc thay
da đổi thịt diễn ra đột ngột nhưng cũng thường đi đôi với hiện tượng san bằng hay xóa sổ quá khứ.
Thành phố dần trở nên lạ lẫm. Ở đây cũng vậy, khu đô thị mới Thủ Thiêm trực diện trung tâm lịch sử
sẽ làm thay đổi mãi mãi trung tâm thành phố.
Thật vậy, phát triển phía bờ Đơng sẽ đặt sơng Sài Gịn vào vị trí trung tâm của Thành phố, khẳng định
vai trị kiến tạo của sơng Sài gịn đối với lịch sử, di sản và bản sắc của «thành phố - cảng», thành phố
do dịng sơng này mà có.
«Quảng trường Hạnh phúc» và «Cơng viên Bờ Sơng» sẽ kết nối Thủ Thiêm vào Quận 1. Hai cây cầu
đi bộ băng qua sơng sẽ nói lên một cách biểu tượng yếu tố địa lý sông nước, lịch sử và cả những giai
thoại đi kèm.
Quảng trường Hạnh phúc mở ra, tại vị trí trực diện với quận 1, một cảnh quan rộng lớn là khúc uốn
của dịng sơng và ơm ấp nó với hai cây cầu.
Dự án quảng trường và cơng viên bờ sông đem lại một gợi ý đầy thơ tính của địa lý tự nhiên và q

trình bồi đắp làm nên lịch sử Thành phố, lịch sử hình thành từ dịng sơng này.
Dự án khơng đơn thuần là một bản quy hoạch trên bề mặt, đó cịn là sự quan tâm đến bề dày của đất,
đến sự tích hợp bề dày thời gian vào địa lý.
Mong muốn của chúng tơi là tại đây sẽ có những kiến trúc mới, phong cách quốc tế, đa dạng, nhưng
phải bám trụ được lâu dài trên một nền đất mang trong lòng bản sắc Thành phố, để kiến tạo một
không gian công cộng độc đáo, có một khơng hai.
Dự án mang một khái niệm quan trọng là sự bồi lắng : phù sa của dịng sơng sản sinh ra nền đất và
kể lại lịch sử Thành phố.

II. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
Mục tiêu đô thị
Mục tiêu đô thị của dự án tương ứng với quy mô và tham vọng của dự án Khu đô thị
mới Thủ Thiêm. Vị trí trong quy hoạch Thủ Thiêm khiến nơi đây sẽ trở thành trung
tâm tài chính hiện đại và năng động của Thành phố, nơi tổ chức các hoạt động mà
trung tâm lịch sử phía Tây khơng thể đáp ứng được. Đây là sự tái cấu trúc trung tâm
TP HCM song song với với việc kết nối Thủ Thiêm với Q1 với cầu đi bộ.
Tâm điểm của trung tâm mới sẽ là Quảng trường và Công viên bờ sông, những
khơng gian mở dự kiến sẽ có sức thu hút và có tác động lan tỏa lớn..
Mục tiêu biểu tượng
Kiến trúc ngày càng quốc tế hóa ; dù vậy lãnh thổ và đất đai vẫn giữ nguyên bản tính
theo nghĩa luôn hàm chứa lịch sử và bản sắc cuả cả một vùng đất làm nên thành phố
này.Thực vậy, chúng tôi ln chú tâm vào những gì làm nên bản sắc, đó là : những
khơi gợi về dịng sơng, về thiên nhiên và những cảnh quan chốn đây, luôn trân trọng
và tái tạo mảng thực vật, những yếu tố văn hóa và những tập tục đặc trưng, trân
trọng những cá tính sáng tạo, năng động của Thành phố.
MỤC TIÊU VỀ CẢNH QUAN MƠ TRƯỜNG SỐNG
Dự án là một cơng cụ giúp Thành phố thể hiện tham vọng của mình về phẩm chất đô
thị đồng thời với những quan tâm về môi trường và phát triển bền vững. Ở góc cạnh
này, việc kết nối quảng trường với cơng viên nói lên đặc tính của một dự án mang
đậm ý nghĩa bằng việc giữ nguyên trạng phần lớn diện tích đất thịt màu mỡ và đầy

sinh khí. Giữa sơng Sơng Sài Gịn và hồ Trung tâm là một hành lang sinh thái rộng
lớn, đa dạng động thực vật, sẽ góp phần đem lại một bầu khơng khí mát mẻ cho tồn
bộ khu vực xung quanh.
Quy hoạch mạng lưới hồ nước, đầm nước với các bến☺ thuyền tạo không gian tươi
mát đồng thời phục vụ nhu cầu giải trí sơng nước.
Xây dựng cảnh quan đường phố sạch, đẹp và đồng bộ.
Chính vì lẽ đó, năm 2008, Ủy ban nhân dân thành phố đã tổ chức cuộc thi thiết kế
quốc tế, nhằm tìm kiếm phương án thiết kế nổi trội về một không gian công cộng kết
nối động đồng và mang tính biểu tượng cao.
Quảng trường sẽ đón nhận những hoạt động thường nhật và những lễ hội văn hóa,
chính trị lớn.
-Chính trị: Trọng tâm là khu vựa A, B, C,D.
-Lễ hội Văn hoá: Khu A,B,C,D,E,F
-Các họat động thường nhật: Khu E, F và khu A,B,C,D khi khơng tổ chức các lễ hội
chính trị và lễ hội Văn hố.
- Cơng viên bờ sơng sẽ là nơi công cộng phục vụ cộng đồng của thành phố. Toàn
bộ công viên trải dài khoảng 2 km theo bờ Đơng Sơng Sài Gịn, bắt đầu từ Cầu Thủ
Thủ Thiêm 1 đến Cầu Thủ Thiêm 3 thuộc khu đô thị mới Thủ Thiêm. Dự kiến công
viên sẽ là không gian công cộng đa chiều, phục vụ các hoạt động thư giãn, giải trí,
có sự hấp dẫn và thu hút nhiều người.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

05



CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU

III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
3.1.CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 đã được Quốc hội khóa XII ban hành ngày 17 tháng
06 năm 2009 tại kỳ họp thứ 5;
- Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý khơng
gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
- Căn cứ Nghị định số 39/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không
gian xây dựng ngầm đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 08 năm 2010 của Bộ Xây dựng ban hành quy
định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ Xây dựng về ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Xây dựng cơng trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- Căn cứ Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử
dụng – QCVN 10 :2014/BXD;
- Căn cứ Quyết định số 24/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 03 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ đồ án quy hoạch xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 04 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành «Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng»;
- Căn cứ Quyết định số 6566/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2005 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu Trung tâm Đô thị mới Thủ Thiêm tỷ lệ 1/2.000 và Hướng dẫn thiết
kế Khu Trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm;
- Căn cứ Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 19 tháng 03 năm 2009 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt điều chỉnh lộ giới tuyến đường Vòng cung, trục đường Bắc Nam Khu đô thị mới Thủ Thiêm;
- Căn cứ Quyết định số 996/QĐ-UBND ngày 05 tháng 03 năm 2010 của UBND Thành phố về việc

công bố bổ sung (lần 1) bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Đầu
tư – Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm, thành phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 07 tháng 03 năm 2011 của UBND Thành phố về việc
phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm (phần hạ tầng kỹ thuật chính);
- Căn cứ Quyết định số 42/2011/QĐ-UBND ngày 17 tháng 06 năm 2011 của UBND Thành phố về ban
hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Đầu tư – Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm;

quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông tại khu đô thị mới
Thủ Thiêm;
-Công văn số 07/BQL-QH ngày 08/01/2015 của Ban quản lý đầu tư xây dựng Khu đơ thị mới Thủ Thiêm về việc góp ý phạm vi,
nội dung cơng việc, dự tốn chi phí, chỉ định tư vấn lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường
trung tâm và công viên bờ sông tại khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2;
--Công văn số 2842/STC-ĐTSC ngày 23/04/2015 của Sở tài chính về việc góp ý nội dung cơng việc dự tốn chi phí, chỉ định
tư vấn lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông tại khu đô
thị mới Thủ Thiêm, Quận 2.
-Công văn số 3108/VP-ĐTMT ngày 08/04/2015 của UBND TP HCM về liên quan chi phí tư vấn và đề xuất cơ chế thực hiện dự
án Quảng trường trung tâm và Công viên bờ sông, bàn giao mặt bằng để thi công dự án- xây dựng 4 tuyến đường chính do
Cơng ty Cổ Phần đầu tư đị¬¬a ốc Đại Quang Minh làm chủ đầu tư, trong khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2.
-Công văn số 5374/SGTVT-XD ngày 10/05/2016 của Sở giao thông vận tải về việc điều chỉnh giải phân cách trên đại lộ vòng
cung ( Đường R1) thuộc dự án xây dựng 4 tuyến đường chính khu đô thị mới Thủ Thiêm
-Công văn số 615/BQL-QH ngày 12/05/2016 của Ban quản lý đầu tư- xây dựng khu đô thị mới Thủ Thiêm. Về quy hoạch chi tiết
1/500 Quảng trường trung tâm và Công viên bờ sông tại khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2;
-Công văn số 1667/SQHKT-QHKTT ngày 21/05/2015 của Sở quy hoạch kiến trúc TP. HCM. Về việc góp ý nội dung cơng việc
dự tốn chi phí, chỉ định tư vấn lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm và công
viên bờ sông tại khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2;
-Công văn số 5288/UBND-ĐTMT ngày 07/09/2015 của UBND TP. HCM. Về chi phí tư vấn lập quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 và
lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2;
-Công văn số 6232/UBND-ĐTMT ngày 14/10/2015 của UBND TP. HCM. Về bổ sung dự án đầu tư xây dựng các hạng mục kè
bờ dọc sông Sài Gịn( đoạn bao quanh Khu đơ thị mới Thủ Thiêm) vào các dự án BT xây dựng 04 tuyến đường chính dự án
Quảng trường trung tâm và cơng viên bờ sông, dự án khu lâm viên sinh thái thuộc vùng châu thổ phía Nam trong Khu đơ thị

mới Thủ Thiêm, Quận 2;
-Công văn số 771/BTL-PTM ngày 04/05/2016 của Bộ tư lệnh TP. HCM. Về việc lấy ý kiến quy hoạch chi tiết Quảng trường trung
tâm và Công viên bờ sông tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm, Quận 2;
-Công văn số 2193/SVHTT-TCLSK ngày 10/05/2016 của Sở văn hóa và thể thao, Cơ quan thường trực ban tổ chức lễ. Về việc
góp ý về phương án tổ chức diễu hành duyệt binh xuyên qua Quảng trường trung tâm và trên các tuyến đường liên quan;
-Công văn số 6518/SGTVT-XD ngày 31/05/2016 của Sở giao thông vận tải. Ý kiến về các nội dung liên quan công tác lập đồ án
quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Quảng trường trung tâm và Công viên bờ sông tại Khu đô thị mới Thủ Thiêm
- Thông báo số 268/TB-UBND ngày 06/6/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn Thành Phong tại cuộc họp Ban
Chỉ đạo Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm.

- Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 07 năm 2011 của Ủy Ban Nhân Dân thành
phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh;
- Căn cứ Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 19 tháng 06 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu đô thị mới Thủ
Thiêm; và quyết định số 5193/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí
Minh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 3165/QĐ-UBND;
- Căn cứ quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/08/2014 của UBND Thành phố về ban hành quy
chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đơ thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
-Cơng văn số 10358/VP-ĐTMT ngày 09/10/2014 của UBND TP HCM về Công ty Cổ Phần đầu tư địa
ốc Đại Quang Minh gửi tờ tình phê duyệt nội dung cơng việc, dự tốn chi phí và chỉ định tư vấn lập
TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

06


CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU


III. CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH
3.2. CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
- Căn cứ Quyết định số 5529/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố vè phê
duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường trung tâm và Công viên bờ sông tại Khu
đô thị mới Thủ Thiêm.
-Công văn số 1014/BQL-NCTLN ngày 21/08/2015 của nhóm cơng tác liên ngành thực hiện dự án
ĐTXD 04 tuyến đường chính trong khu đơ thị mới Thủ Thiêm. Về chi phí tư vấn lập quy hoạch chi tiết
tỉ lệ 1/500 và lập dự án đầu tư xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông tại Khu đô thị
mới Thủ Thiêm, Quận 2;
- Các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn quy phạm và quy định hiện hành về quy hoạch xây dựng được phép
áp dụng.

3.3. CÁC CƠ SỞ BẢN ĐỒ
- Bản đồ quy hoạch tỷ lệ 1/2000 do Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm cung
cấp;
- Bản đồ giao thông tỷ lệ 1/2000 do Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị mới Thủ Thiêm cung
cấp;
- Bản đồ đo đạc hiện trạng cao độ, bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500 do cơng ty Cổ phần Phát triển
Bất động sản Sài Gòn lập.

3.4. NGUỒN TÀI LIỆU, SỐ LIỆU
- Thông tin quy hoạch chi tiết Khu trung tâm Đô thị mới Thủ Thiêm được đã được phê duyệt tại Quyết
định số 6566/QĐ-UBND ngày 27/12/2005 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thơng tin quy hoạch chi tiết hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thủ Thiêm đã được phê duyệt
tại Quyết định số 1061/QĐ-UBND ngày 07/03/2011 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Thông tin điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu trung tâm Đô thị mới Thủ Thiêm được đã được
phê duyệt tại Quyết định số 3165/QĐ-UBND ngày 19/06/2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh;
- Các tài liệu nghiên cứu chuyên đề về Văn hóa lịch sử, con người Thủ Thiêm.
-Báo cáo đề tài nghiên cứu về thủy văn của Sở khoa học công nghệ, năm 2008.

-Báo cáo đề tài “Xác định quần xã sinh vật và kỹ thuật phục hồi, xây dựng sinh cảnh đất ngập nước
và cây xanh đô thị thuộc khu đô thị mới Thủ Thiêm”.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

07


CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

08


CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

I. VỊ TRÍ, PHẠM VI RANH GIỚI VÀ QUY MƠ DIỆN TÍCH KHU VỰC QUY HOẠCH

1.1. VỊ TRÍ: Quảng trường trung tâm và Cơng viên bờ sơng có vị trí tại Khu Lõi
trung tâm của Khu đô thị mới Thủ Thiêm, đối diện Quảng trường Mê Linh, kết nối

với Trục Quảng trường đi bộ Nguyễn Huệ đến cơng trình điểm nhấn là trụ sở Ủy ban
nhân thánh phố Hồ Chí Minh.
1.2. PHẠM VI RANH GIỚI VÀ DIỆN TÍCH CỦA KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH

+Tổng diện tích khoảng 27.3838ha, trong đó:
+Diện tích Quảng trường trung tâm: khoảng 201.294 m2
+Diện tích Cơng viên bờ sông: khoảng 72.522m2
Cập nhật quy hoạch phân khu ty lệ 1/2000 đồng thời cập nhật thiết kế thi công 4
tuyến đường chính của Khu Thủ Thiêm thuộc hợp đồng BT, Do dự án Quảng trường
trung tâm và Công viên bờ sông cũng thuộc dự án theo hợp đồng BT.
+ Đưa 02 đoạn đường D5 giáp lô đất 1-7 ; 1-8 và đoạn đường D10 giáp lô đất 1-9
vào do chưa có nhà đầu tư.
+ Giảm tất cả các vỉa hè đường R3, R2 (khu G) và vỉa hè đường N12
Giới hạn khu đất quy hoạch:
+ Phía Bắc giáp các Lô phố số: 1-21; 1-19; 1- 15; 1-11; 1-07; 1-03 (theo điều chỉnh
quy hoạch phân khu 1/2000 Khu đô thị mới Thủ Thiêm).
+ Phía Nam giáp các Lơ phố số: 2-11; 2-9; 2- 7;2-5; 2-3; 2-1 (theo điều chỉnh quy
hoạch phân khu 1/2000 Khu đơ thị mới Thủ Thiêm).
+ Phía Đơng giáp : Hồ trung tâm.
+ Phía Tây giáp : sơng Sài Gịn.

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN

1.3.1. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
Khu đất quy hoạch thuộc vùng khí hậu Thành phố Hồ Chí Minh, là khu vực nhiệt đới gió mùa với các đặc điểm sau:
Mùa: Một năm có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô.Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng
4 năm sau.
Nhiệt độ: Nhiệt độ khơng khí trung bình năm là 270C.
Gió: Có 02 hướng gió chính:
Từ tháng 01 đến tháng 06 là gió Đơng - Nam với tần suất 20% - 40%, gió Đơng (20%) và gió Nam (37%);

Từ tháng 07 đến tháng 12 hướng gió thịnh hành là gió Tây - Nam. Đây là thời kỳ có tốc độ gió mạnh nhất trong năm, tốc độ gió
trung bình là 2-3m/s, lớn nhất là 36m/s (1972).
Độ ẩm khơng khí tương đối cao, trung bình 80-90% và biến đổi theo mùa. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây - Nam
trong mùa mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa mùa mưa.
1.3.2. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN VÀ ĐỊA CHẤT CƠNG TRÌNH
Khu quy hoạch chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sơng Sài Gịn. Sơng Sài Gịn chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của
biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch, gây nên tác động không nhỏ
đối với sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân trong khu vực.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

09


CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG

1.4. HIỆN TRẠNG KINH TẾ VÀ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN KHU VỰC LẬP QUY HOẠCH
KÈ R3

1.4.1. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
Hiện trạng dân cư, lao động: khu đất nghiên cứu khơng có dân cư sinh sống.
Hiện trạng hạ tầng xã hội: khu đất nghiên cứu là đất sạch, khơng có các cơng trình
hạ tầng xã hội.

BẾN PHÀ THỦ

THIÊM CŨ
HỒ TRUNG TÂM
SƠNG SÀI GỊN

HẦM THỦ THIÊM

1.4.2. HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc: Khu đất nghiên cứu quy hoạch hiện
trạng là đất sạch đã được tiến hành giải phóng mặt bằng và san lấp sơ bộ. Hiện
trong ranh giới khu đất khơng có cơng trình kiến trúc hiện hữu.
Đất ngập nước chiếm phần lớn khu vực dự án, khoảng 87.7%, bao gồm cả đất ngập
nước tạm thời và đất ngập nước thường xuyên.
- Đặc trưng của đất ngập nước bao gồm cả tự nhiên, trồng và được xây dựng, gồm
cả cây, đường thủy, hồ nhân tạo, ao, đất bồi đắp bờ sông.
- Quần xã thực vật tự nhiên được xác định chủ yếu dọc bờ sơng Sài Gịn và kênh
rạch vùng châu thổ, với 2 loại cây chính là dừa nước (Nypa fruiticans) và Bần chua
(Sonneratia caseolaris).
- Quần xã thực vật tự nhiên nằm trong vùng triều ngập gồm: Lúa ma (Wild rice), Lác
hến (Club rush), sậy (Common reed/Phragmitesaustralis), v.v…
Nhận xét chung:
- Thảm thực vật ngập nước cùng yếu tố mặt nước là yếu tố cảnh quan đặc trưng
quan
trọng của vùng.
- Khu vực dự án chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều, 90% diện tích của khu vực
nghiên cứu có khả năng chịu ngập trong các tháng có lượng mưa cao điểm.
- Hệ sinh thái quý báu này đặc biệt nhạy cảm với các thay đổi về môi trường, khí
hậu, chất lượng nước và các yếu tố khác. Điều này địi hỏi q trình thiết kế cần
có sự chú trọng đặc biệt về các yếu tố nêu trên để tái tạo các vùng đất ngập nước
nhằm cho phép phục hồi các quần thể động thực vật tự nhiên trong mơi trường sống
của nó.


BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

HIỆN TRẠNG CÔNG VIÊN BỜ

HIỆN TRẠNG MÉP BỜ SÔNG

HIỆN TRẠNG THỰC VẬT

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

HIỆN TRẠNG TỪ KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN

ICA

010


CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1.5. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT
1.5.1. HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG
Hiện khu đất chưa có giao thơng đi qua khu vực Quảng trường, Tuy nhiên các khu vực lân cận đang
được thi cơng các tuyến đường chính của Khu Thủ Thiêm.
Căn cứ theo hồ sơ thiết kế thi công đã được phê duyệt, dự án 04 tuyến đường trong khu đô thị Thủ
Thiêm, giao cắt với khu vực Quảng trường trung tâm có 03 tuyến đường chính gồm: đại lộ vịng cung
R1, đường ven hồ trung tâm R2, đường dọc bờ sơng R3, các giải pháp thiết kế chính của các tuyến
đường cụ thể như sau:

a. Đại lộ vòng cung R1:
+ Cao độ thiết kế: +4.50m;
+ Phạm vi: 210m;
+ Phương án mặt cắt ngang: tổng bề rộng nền đường B=55m gồm: mặt đường 33m, vỉa hè 7m (hai
bên), dải phân cách 7.5m; bố trí cây xanh, chiếu sáng tồn tuyến
+ Xử lý nền đường: xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng (DSMC)
b. Đường ven hồ R2:
+ Cao độ thiết kế: +2.70m;
+ Phạm vi: ~170m;
+ Phương án mặt cắt ngang: tổng bề rộng nền đường B=29.2m gồm: mặt đường 17m, vỉa hè trái
5.6m, vỉa hè phải 6.6m; bố trí cây xanh, chiếu sáng toàn tuyến;
+ Xử lý nền đường: xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng (DSMC)
c. Đường ven sơng Sài Gịn R3:
+ Cao độ thiết kế: +2.63m;
+ Phạm vi: ~392mm;
+ Phương án mặt cắt ngang: tổng bề rộng nền đường B=28.1m gồm: mặt đường 13m, vỉa hè trái
8.3m, vỉa hè phải 6.8m; bố trí cây xanh, chiếu sáng toàn tuyến;
+ Kết cấu áo đường: đường cấp II, mặt đường bê tơng nhựa nóng cấp cao A1, Eyc≥146 Mpa, tổng
chiều dày 52cm gồm: 5cm BTN C12.5, 7cm BTN C19, 40cm cấp phối đá dăm loại 1.
+ Xử lý nền đường: xử lý bằng cọc đất gia cố xi măng (DSMC) và bơm hút chân không kết hợp với
PVD.
+ Hạ tầng kỹ thuật: bố trí đầy đủ hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp nước, hệ thống
viễn thông nằm dưới vỉa hè;
1.5.2. HIỆN TRẠNG CÁC HỆ THỐNG KHÁC
Phạm vi từ mép đường R3 ra phía bờ sơng có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật chiếm dụng gồm:
a. Kè dọc bờ sơng tuyến R3: bố trí kè bằng cọc ván DUL dọc bờ sông tại phạm vi giáp với chân cầu
Thủ Thiêm 2, tổng chiều dài ~235m;
b. Kè dọc phạm vi hầm Thủ Thiêm: theo hiện trạng khảo sát, dọc hầm Thủ Thiêm đã có hệ thống kè
bảo vệ nằm trong hành lang an toàn của dự án hầm;
c. Hệ thống cửa xả thoát nước mưa: theo hồ sơ thiết kế được phê duyệt, tổng cộng có 06 vị trí cửa xả

ra sơng Sài Gịn gồm: (01) 02 cửa xả: cống hộp tại vị trí cuối mép kè R3 – rất ngắn và cống DN1000;
(02) cửa xả tại vị trí chân cầu đi bộ thứ nhất DN1800; (03) 02 cửa xả tại vị trí hai bên hầm Thủ Thiêm
DN1800; (04) cửa xả tại vị trí cuối cơng viên bờ sông DN1800.
d. Hệ thống cấp nước: Khu đất hiện chưa có hệ thống cấp nước.
e. Thốt nước thải và hệ thống chất thải rắn: Khu vực quy hoạch hiện chưa có hệ thống thốt nước
thải, hiện nay là đất trống và ngập nước cùng hệ thống rạch nhỏ. Do vậy khơng khí trong khu vực quy
hoạch hiện nay tương đối tốt do các cơng trình xây dựng chưa nhiều. Nước mặt thốt theo địa hình
hướng ra sơng Sài Gịn.
f. Cấp diện và thơng tin liên lạc :
+ Cấp điện: có hệ thống điện chiếu sáng chạy dọc theo đường điện hiện hữu, dự kiến sẽ di dời theo
quy hoạch.
+ Thơng tin liên lạc: có tuyến đường dây điện thoại chạy dọc theo đường hiện hữu.

R1
R3

R2

ĐƯỜNG VEN HỒ TRUNG TÂM (R2)

hình ảnh thi cơng cọc đất gia cố
xi măng

ĐƯỜNG VEN SƠNG SÀI GỊN (R3)

ĐƯỜNG VỊNG CUNG (R1)

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm


ICA

011


CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG KHU ĐẤT XÂY DỰNG
1.5. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KĨ THUẬT

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KHU ĐẤT

1.5.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG
a. Khu vực Quảng trường trung tâm:
- Giải pháp thiết kế nền mặt đường: các giải pháp thiết kế nền mặt đường đảm bảo điều kiện khai thác
và đã được các Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Do đó, đối với đoạn tuyến R1 ngang qua Quảng
trường đề nghị thiết kế đồng bộ với tồn tuyến, các tuyến đường cịn lại nằm trong dự án sẽ được Tư
vấn nghiên cứu cho phù hợp theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế;
- Giải pháp thiết kế thoát nước mưa, nước thải: căn cứ theo hồ sơ thiết kế dự án được duyệt, các hệ
thống này đã được thiết kế độc lập với 03 tuyến đường và có dự kiến đấu nối với Quảng trường trong
q trình khai thác. Do đó, việc thiết kế các hệ thống này đấu nối vào hệ thống của 04 tuyến đường
chính là phù hợp;
- Hệ thống cấp điện, chiếu sáng, viễn thông, cấp nước: thực hiện đấu nối tại các vị trí chờ sẵn của dự
án 04 tuyến đường sao cho phù hợp với công năng của từng tuyến đường và khu vực.

2.1. ĐIỂM MẠNH

b. Khu vực Công viên bờ sông:
- Giải pháp thiết kế kè dọc bờ sông: cần thiết kế phù hợp với đoạn kè dọc tuyến R3 đã thi công và
đoạn kè bảo vệ hai bên hầm Thủ Thiêm;
- Giải pháp thiết kế thốt nước mưa: việc bố trí 06 của xả ra sơng Sài Gịn, trong đó có các vị trí chưa

phù hợp (ngắn hơn) so với ranh của dự án, cần phải cập nhật thiết kế đấu nối tại các vị trí này đảm
bảo u cầu thốt nước.

2.2.ĐIỂM YẾU

1.5.4. Các nội dung khác liên quan đến dự án 04 tuyến đường chính Khu Thủ Thiêm
- Dự án đầu tư xây dựng 04 tuyến đường chính của Khu đơ thị mới Thủ Thiêm đang trong giai đoạn
triển khai thi cơng. Trong đó có 03 tuyến đường là R1, R2 và R3 đi cắt qua phạm vi thiết kế của dự án
Quãng trường trung tâm và Cơng viên bờ sơng, theo đó cần xác định các giao cắt hạ tầng giữa 02 dự
án để phục vụ cho công tác thỏa thuận thiết kế và thi cơng của dự án 04 tuyến chính.

Giải pháp thi cơng Kè R3

Khu đất có vị trí tiếp cận thuận lợi từ các hướng: kết nối với Trung tâm quận 1 qua
Cầu đi bộ
+ Phía Bắc giáp các lơ đất thuộc Khu Lõi trung tâm.
+ Phía Nam giáp các Vùng Châu thổ được ví như lá phổi xanh của thành phố có
tính chất ngập nước và giữ địa hình tự nhiên với nền đất hiện hữu.
+ Phía Đơng giáp: Hồ trung tâm có hướng tầm nhìn mở nhìn ra Cơng trình Nhà
Thiếu nhi của thành phố. Lơ phố số Khu số 2 a và 2b là những trung tâm tài chính
lớn.
+ Phía Tây giáp: sơng Sài Gịn, đối diện với Trung tâm phía Tây lịch sử, kết nối phố
đi bộ Nguyễn Huệ đến điểm nhấn lịch sử là công trình trụ sở Ủy ban nhân dân thành
phố.

Do đặc điểm tự nhiên, khu đất nằm trong khu vực đất trũng và yếu, cần có những
giải pháp hạ tầng kỹ thuật phù hợp.

2.3. CƠ HỘI


Quảng trường trung tâm được phát triển tại Thủ Thiêm, góp phần tạo nên động lực
thu hút phát triển chung cho tồn Khu đơ thị mới đặt biệt là các khu đất tiếp giáp
Quảng trường.

2.4.THÁCH THỨC

Do tình hình kinh tế thị trường, đặc biệt là thị trường bất động sản đang gặp nhiều
khó khăn, việc phát triển xây dựng Quảng trường cần một nguồn tài chính lớn. Các
Trung tâm tài chính lân cận của Khu vực chưa được xây dựng do đó cần phân kỳ
đầu tư xây dựng để thích nghi với thời điểm sử dụng hiệu quả nhất.

Hiện trạng Kè R3

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

012


CHƯƠNG III
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA


013


CHƯƠNG III . CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
BẢNG
CHỈHỢP
TỔNG
HỢP
CHỈ
TIÊUTẾ
KINH
TẾ KỸ THUẬT
BẢNG
TỔNG
CHỈ
TIÊU
KINH
KỸ THUẬT

I. QUY MÔ KHU ĐẤT QUY HOẠCH
Tổng diện tích khoảng 273.838 ha, trong đó:
+Diện tích Quảng trường trung tâm: khoảng 201.294 m2
+Diện tích Cơng viên bờ sơng: khoảng 72.544 m2
Quy mơ sức chứa:
a. Lễ hội chính trị:
+ Sức chứa của khán đài : khoảng 5.624 người (chỉ tiêu 1.25m2/người)
+ Sức chứa của khối xếp chữ: khoảng 5.878 người (chỉ tiêu 0.5m2/người)
+ Sức chứa của khối đứng nền: khoảng 6.888 người (chỉ tiêu 0.5m2/người)
+ Sức chứa tổng khu A, B, C,D: khoảng 278.036 người (chỉ tiêu 0.25m2/người)

b. Lễ hội văn hoá: sức chứa khoảng 309.960 người (chỉ tiêu 0.25m2/người)
c. Tổng sức chứa trên Quảng trường và Công viên: 424.788 (chỉ tiêu 0.25m2/người)
d. Tổng sức chứa tối đa của Bãi đậu xe trên Quảng trường: 2.500 xe; Công viên bờ sơng là 187
xe; Chỉ tiêu 25m2/xe;

II. TÍNH CHẤT

Tổ chức xây dựng Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông như là khơng gian cơng cộng với
quy mơ lớn có thể đăng cai các hoạt động công cộng của Thành phố Hồ Chí Minh như Lễ hội văn
hóa, lễ hội chính trị, đồng thời cũng là khơng gian cơng cộng hấp dẫn phục vụ nhu cầu hằng ngày của
người dân và du khách, bổ sung cho các khu chức năng không thể đáp ứng được trong khu trung tâm
đô thị hiện hữu tạo nên nền tảng bền vững cho mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành phố trong
đầu thế kỷ 21. Quảng trường trung tâm và công viên bờ sông là nơi thu hút các hoạt động cộng đồng
của trung tâm Thành phố và khu vực, nơi diễn ra các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các cộng đồng
dân cư thời kỳ hội nhập.
Công viên bờ sông sẽ là nơi công cộng phục vụ cộng đồng của thành phố. Là bộ mặt cảnh quan đặc
sắc của Khu đơ thị mới Thủ Thiêm nhìn từ trung tâm lịch sử của thành phố Hồ Chí Minh, Cơng viên
bờ sơng sẽ được thiết kế như là công viên bách thảo của Thành phố tại bờ sơng Sài Gịn. Dự kiến
cơng viên sẽ là không gian công cộng đa chiều, phục vụ các hoạt đợng thư giãn, giải trí, có sự hấp
dẫn và thu hút khách du lịch.

STT
A
1
2
3
4
4.1
4.2
5

6
6.1
6.2
6.3
7
8
9
10
11
B
1
2
3
4
5
6
6.2
6.3
7
8
9

Chỉ tiêu
QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM
Diện tích quảng trường trung tâm
Mật độ xây dựng
Diện tích xây dựng
Số tầng cao
- Các cơng trình khác
- Tịa nhà cánh sen

Chiều cao xây dựng tối đa
Tổng diện tích sàn xây dựng trên mặt
đất
Sàn thương mại dịch vụ
Cơng trình cơng cộng
Sàn thể thao giải trí
Hệ số sử dụng đất
Số tầng hầm

Đơn vị tính

Đồ án QHCT
TL 1/500
đề xuất

m2
%
m2

201,294
5%
10,071

Tầng
m

1
7
28


m2

22,452

m2
m2
m2
Lần
Tầng

m2

19,482
1,863
1,107
0.112
4
xác định tại
TKCS
2.500
0
72,544
72,544

%

5%

Diện tích sàn xây dựng tầng hầm


m2

Số lượng đậu xe ô tô
Khoảng lùi
CƠNG VIÊN BỜ SƠNG
Diện tích cơng viên bờ sơng
Mật độ xây dựng
Diện tích xây dựng
Số tầng cao
Chiều cao xây dựng tối đa
Tổng diện tích sàn xây dựng trên mặt
đất
Sàn thương mại dịch vụ
Cơng trình cơng cộng
Hệ số sử dụng đất
Số lượng đậu xe ô tô
Khoảng lùi

xe
m

Tầng
m

1
6

m2

3,678


m2
m2
Lần
xe
m

2,479
1,199
0.051
187
0

III. CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH
3.1. CHỈ TIÊU QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
Xem bảng tổng hợp chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

014


CHƯƠNG IV
ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS


Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

015


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
1.1. QUAN ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Công trình Quảng trường trung tâm và Cơng viên bờ sơng là một trong cơng trình trọng điểm thuộc
Khu đơ thị mới Thủ Thiêm mang tính độc đáo hướng đến xu thế hiện đại của thế kỷ 21 đã được Ủy
ban nhân dân chỉ đạo thực hiện. Đặc biệt yêu cầu về thiết kế khơng gian tổ chức lễ hội chính trị, lễ hội
văn hoá và tổ chức các hoạt động thường nhật đảm bảo mục tiêu
Quảng trường là nơi tập trung cao nhất các cơng trình tiêu biểu mang tính biểu tượng, điểm nhấn của
Khu Trung tâm Đô thị mới Thủ Thiêm đóng góp vào sự phát triển kinh tế.
Với ý tưởng mang đậm chất Việt « Đất, nước và gió », Quảng trường phân thành ba tầng rõ rệt, mang
bản sắc địa hình « Cao ngun, đồng bằng và sông nước của Việt Nam. Ý tưởng thiết kế đoạt giải
nhất cuộc thi thiết kế quốc tế Quảng trường, Công viên bờ sông và Cầu đi bộ được Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức năm 2008 vẫn không thay đổi. Tính chất đặc biệt của Quảng trường nhấn mạnh
yếu tố sinh thái đặc trưng bản địa với khí hậu và các lớp thực vật có địa hình thân thiện với tự nhiên
thay đổi tư duy của các Quảng trường là mặt bằng trống và nắng. Thay và đó Quảng trường được
quy hoạch cây xanh, mặt nước và khối bệ nền trống đủ để tổ chức các hoạt động thường nhật, đa
chức năng, tổ chức các lễ hội văn hóa và lễ hội chính trị. Và các loại hình biểu diễn ngồi trời khác
mà khơng gian phía Tây thành phố hiện hữu không đáp ứng được.
Yêu cầu đồ án mang tính uyển chuyển về cơng năng sử dụng tại những địa điểm khác nhau; có những
khu vực sử dụng chung cho nhiều chức năng khác nhau, mục tiêu là tạo khả năng sử dụng đa dạng,
tùy theo giờ, theo ngày, theo mùa. Để dễ hiểu, chúng tôi chia ra 6 khu, A, B,C,D,E,F tương ứng với
các hoạt động chính trị, văn hóa và thường nhật. Chúng tơi đã đưa ra một lơ gíc trong sử dụng: các
khơng gian sẽ chuyển dần từ các hoạt động chính trị, ở phía sơng Sài Gòn và đối diện với trung tâm

hiện hữu, tới những hoạt động vui chơi giải trí, ở phía Hồ trung tâm.
-Chính trị: Trọng tâm là khu vựa A, B, C,D.
-Lễ hội Văn hoá: Khu A,B,C,D
-Các họat động thường nhật: Khu E, F và khu A,B,C,D khi không tổ chức các lễ hội chính trị và lễ hội
Văn hố.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

016


P3
1.84

0.93

1.97

2.10

1.89

1.83

1.89
1.93


1.83
1.72

1.90

0.43

Đường nhựa

-0.20

-0.62

-0.38

Đất trống
1.89

1.05

0.00

1.77

1.92

1.86
1.74


1.77

1.84

1.94
2.14

1.71

0.68
-0.37

1.76

1.81

1.71

2.73
-0.49

1.68

0.64

1.78

1.82

3.00


3.05

1.60

3.25

0.79
1.77

1.75

0.56
0.24

-0.49

1.68
1.16

1.01

1.34

1.04

3.96

Cầu Ông Cậy


-1.23

-1.23

1.13

1.65
1.77

Ao

0.94

0.81
1.76 1.59

3.33

1.68
1.74

1.02
1.41

2.58

1.78 1.45

1.77


2.30

-0.77

1.54
1.02

1.74

1.00
1.85

-1.23

1.74

Đất trống

1.72

2.08

1.87

1.98

1.90
2.13
2.13


1.85
2.02
1.91

ØN
N TOA 18

-1.23

HÀNH

LANG

2.01

2.01

2.12

1.97

-0.93

1.90

A

1.87

2.20


2.13

1.82

g

1
26
-1.21

-0.60



2.31

1-8

2.41
1.19
2.30

1.77

2.30

2.43
1.77


2.48

1.19

1.77
1.21

6
2.70

3.28

1.76

2.54

1-13

1.34
3.29

2.34
2.03



1.50

2.67


A

đá
1.72

8

3.15

2.67

-0.74

2.28

Đươ
øng

1.78
0.73

-1.97

3-5

1.82

trải

KHU 2


-1.97

2.35

2.85

7

-0.74
2.68

25

2.67

Bờ

-1.00
-1.87

1.67
2.66

1.82

2.43

1.58


-2.01
1.66
-1.01

-1.65

1-4

1.64

9

-1.09
-1.65

2.69

1.64

1.79

-0.78

Loại đất

1.19

5

2.70

1.31

2.70

-0.05

STT

2.47

1.71

3.39
2.70
1.29

-0.29

-0.22
-0.85

-1.18

-0.96

1-16

2.46

1.83


1.98

2.68

-0.09

-0.96
-2.07

-1.82

-1.88

21.95

1.97

1.92

3

4

0.12
-1.98

-1.98

-2.07


-1.88

2.70

0.14

0.02

-0.81

1.84

2.72

Bờ

P1

2.70

2

5

0.08
-0.18

-0.82


-0.94

-1.78

2.71

1.87
0.16

-0.11
-2.01

-1.91

-1.85

-2.11

0.24

-0.09

-0.32

-2.52

-1.91

1.44
1.56


2.41

2.65

QĐ phê duyệt Nhiệm
vụ
Đề xuất
QHCT 1/501

Quảng trường trung tâm

Tỷ lệ

2.05
1.92
1.95

1.94
2.05

1.57

Đề xuất QHCT 1/501
Diện tích m3

Tỷ lệ

Ghi chú/note


Chênh
lệch

2.37

2.61

2.39

-0.93

1.73

2.69

2.32
2.50

2.19

2.41

1.

200,717

100.0%

201,294


100%

(577)

2.61

2.55

1.65
3.19

2.68
2.61

1.75

1.64
3.69

3.89

2.99
1.58

1.89
1.62

1.76

1.66

1.51

1.77

0.32

P2
2.27

0.27

21

1.91

11
12
13

2.04

2.00

2.00

1.98

2.00

1.97

2.00
1.70

2.02

2.02

2.15

2.05

1.70

+4.10
+1.87

1.70

1.73

2.00
2.00

1.71

Trạm biến15
áp

2.13


2.25

1.19

0.56

1.37

2.42

1.07

0.93

D'

1.29
1.61

1.44

16

1.70

2.26
1.70

12,6


+4.10
+0.35

0.55

0.67

1.29

0.62

0.63

1.70

0.57

0.49

7

19,6
0.61

0.57

0.54

0.58


0.26

0.20

2.36
1.61

1.66

2.03
2.03

0.15
0.31

0.29

+2.80
+0.74

0.51

0.36

1.67

1.61

1.61


1.57

2-9

2-11

1.83

1.79

1.80

2-7

1.80
1.74

2-5
1.04

1.17

0.71

0.57

0.44

23


0.13

0.77

2.16
0.55

Dừa nước 7-9 gốc /10m2
0.08
0.72

0.65

0.82
0.63

1.11

0.57
0.32
0.93

0.15
0.53

0.44
0.76

0.45


1.82

5

Mật độ xây dựng

5%

-

B

Cơng viên bờ sơng

90,462

1

Nền đa năng

22,616

2

Cây xanh (cây xanh, thảm cỏ,
thảm thực vật, mặt nước, .v.v)

2-3

2.48


0.68

-0.49

0.77

0.26

2.18

-0.69

0.75

-0.22

0.30

1.44

0.73
0.17

-0.03

3

Cơng trình


4

Mật độ xây dựng

5

Số lượng xe hơi

C

Tổng diện tích Quảng trường
và cơng viên

0.48

0.78
-0.46

0.55

0.42

0.34

25

0.66

2.87
0.09


1.39

3.39

0.95

1.03

0.13

1.25

1.50
2.87

2.32
0.70

0.58
2.39

0.98

0.67

2.13

0.34


0.81

2.34

0.83

1.66
0.31

0.91

0.60

1.02

1.01

0.51

G
-0.42

-0.73

-0.10
-1.01

-1.09

-0.22


2.15

1.04
1.97

1.01

0.78
0.06
1.07

1.00
0.55

27

0.85

3.55

3.57

2.02

3.00

3.99

2.14


0.68

0.59-0.90
-1.26

34

0.93

0.61
0.02

0.29

0.45

0.35

0.27

0.67
0.93

0.79
1.05
0.57

0.87


0.73

0.36

0.26

0.90

0.87

0.88

-1.42

-0.78
-0.94

0.73

0.90

0.80

0.67

28

-1.21

1.09

0.94

1.01

1.01

0.67

-0.56

-0.32

3.05

1.03
1.03

35

-0.53

0.40
0.40

0.44

0.74

33
32

31
30
29

0.90

0.92

0.66

0.71

0.87

0.89

0.72

0.20
0.69

0.63

0.56

2.56

1.74

0.51


2.05

1.95

0.77
0.23

0.45

1.89

2.24
1.99
2.21

0.99

1.87
1.89

0.83

2.38

2.19

2.00

1.94


2.08

Đất trống

0.50

1.91

2-2

1.92
0.19

1.93

1.40

2.05

0.80

1.96

2.02

0.10

1.91


1.94
1.94

1.93

2.07

-0.61

3

2.00

1.90
1.99

1.95

1.23
-0.62

2.30

2.08

0.52

2.00

2.08


1.91
1.97
1.98

0.74

2.01

2.23

1.97

1.91

2-6

2.08

-0.10

1.95

1.99

2.08

0.85

2.04

1.95

2.01

1.96

1.97

-0.62

P3
1.93

1.31

0.22

1.94

1.84

0.93

-0.62

1.97

-0.38

1.89


1.89

1.86

1.85

1.82
1.83

1.98

1.96

2.11
1.85

0.99

1.77

1.92

1.86
1.74

1.67

1.63


1.71

1.75

1.67

1.81

0.69
1.77

-0.62

1.71

-0.08

1.65

4,523

5.0%

3,678

5%

(845)

5%


0

Giảm do diện tích tổng giảm

5.0%
187 xe

187 xe

291,179

273,838

1.76

1.81

1.65
1.68

0.64
3.05

1.64

1.78

1.82


3.00

1.60

BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

1.64

1.69

1.75

0.78

3.28

0.05

3.25

0.79
1.77

1.75
1.80

0.56
0.24

-0.49


1.82

1.68
1.16

1.01

2.11
1.34

1.04

1.87
2.06

3.96

Cầu Ông Cậy

-1.23

1.13

1.65

2.24

2.00


1.77

Ao

2.10
0.94

0.81
1.76 1.59

3.33

1.97

1.91
1.69

1.41

1.98
1.78

1.77

2.30

1.74

1.92


1.45

Đất trống

1.72

2.08

2.05

1.68
1.74

1.02

2.58
-0.77

1.54
1.02

1.74

1.00
1.85

-1.23

1.64


1.90

1.87

1.98

1.86

1.85

1.79

1.76

1.98

1.95

1.64
2.37

1.93
-1.23

1.90

1.89

1.87


1.96

2.03

2.13
2.13

1.85
2.02
1.91

2.01

-1.23

2.20

2.13

1.82

2.05

1.94
2.01

2.10

STT


2.49
2.40

2.50
2.13

2.50

2.08
1.94

Công viên

2.16

2.06

2.05

2.33
2.15
2.36

2.28

2.19

2.15

2.48


2.18

2.21

2.10

2.22

2.00
2.00

2.13
2.15

2.05
2.08

2.02

1.92
1.95

-1.23

4

1.86

nhựa

Đường 2.07

1.78

1.80

1.88
2.15

1.88

1.90
1.87

-1.23

2.25
2.25

2.11

2.12

1.97

-0.93

1.94

1.93


2.10

2.01

2.02

ÀN18

2.24

2.41

2.32

2.13
2.26

2.43

2.20
2.38

2.33

2.40

2.35

2.36


17

2.24
2.32

2.33

ÀN

2.37

1.78

1.73

2.12
1.64

1.59

1.79

1.85

1.66

1.52

1.58


1.61

1.75

1.76

1.76

g đất

2.25

Đươn

2.51

2.36

1.86

2.41

2.20

2.42

5

2.34

2.29

2.59
2.59

2.35

2.81

3.15
2.94

1.76

3.05
2.78

1.94
1.60

2.43

1.81

3.57

1.85

1.68


Nền đa năng

100,292

50%

2

Cây xanh

25,870

13%

1.83

1.10
1.69

2.76

2.76

3

Mặt nước

12,174

6%


4

Giao thơng

62,958

31%

5

Mật độ xây dựng

B

Công viên

72,544

100%

1

Nền đa năng

15,976

22.0%

2


Cây xanh (cây xanh, thảm cỏ, thảm
thực vật, mặt nước, .v.v)

52,890

72.9%

2.70
3.31

2.80

2.26

1.77

1.85

1.93

2.59

3.48

3.78

2.76

1.90


1.90

1.98

1.63

1.63

2.73

2.69

1.99
1.81

3.89

1.81

2.47
2.21

1.73

1.66

1.72

1.95


1.63
1.52

2.40

2.81

1.69

1.50

1.76

3.46

1.54

2.99

2.03

1.83

1.99

1.81

2.38


2.14

1.65

4.46

3.03

2.26

2.96

2.34
1.92

1.65

2.66

7

4.48

1.75

1.78
2.06

1.76
1.73


1.88

1.67

1.62

1.69

2.40

1.63

2.66

1.63
1.74
1.95

1.77

2.95

3.03

2.02

1.76

1.70


1.62

2.21

1.66

2.27

1.90

1.91
1.57

1.77

2.27

1.75

1.80

1.70
1.79

8

2.17

3.08


DIỆN TÍCH

SyMBOL

AREA

2.34
2.38

2.00
1.61

2.12

1.59

1.27

1.36
1.51

1.88

1.88

1.61
1.48

2.74

1.69

1.80

1.82
1.73

1.73

2.01

1.74
1.71

1.65

1.65

1.78
1.75
1.83
1.66
1.66

1.84

1.80

1.80


1.62

-0.98

1.79

1.56

1.74

2.70

2-26

2-25

gREENERy

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC

1.84

1.62

1.84

1.58

1.69


-0.98

1.92

1.87

1.74

1.82
1.78

1.92
1.66
-0.98

1.75

1.61

WATER

1.50

-0.52
-0.86

1.67

1.66


1.44

1.57

-0.52

1.02

-1.11

-1.02

-0.98

-0.48

-0.48

11

1.37

1.25

1.84

1.74

1.34


1.34

-0.67
-0.98

1.84
1.71
1.77

1.86
-0.98

-0.98

0.85

1.73

1.64

Đất trống

1.74

1.89
-0.85

2.24

2.55


1.82
1.78

1.84
1.84

1.18

1.40

1.74

1.51
1.11
1.81

2-24

1.90

10

2.70

2.26

2.48
1.62


1.78

1.82
1.83

1.88

2.04
0.87

2.42

2.30

1.58

1.86
1.83
1.79

0.90
1.76

1.79
1.12

2.06

1.89
2.43

2.15

1.98

1.74

1.63

1.56
1.64

1.75

2.33

2.37

2.54
2.77

1.74

1.39

-0.20

-0.98

2.13
2.44

2.58

1.98

1.21

1.49

1.64

1.47
1.53

1.57

-0.98

2.05

2.26
1.55

1.77

1.58
1.45

1.60
1.68


2.10
2.21

2.56

1.67

1.90

1.56

1.59
1.68

2.21

9

2.17
2.47

1.88

1.78

1.64

4.84

2.85


2.00

1.54

1.26

DIỆN TÍCH CÂY XANH

2.42
2.40

2.29

2.56

2.12

1.94

1.73
1.60

-0.97

2.61
2.52

2.41
2.85


3.42

1.83

1.53

-0.98

MULTI-PURPOSE

4.26
2.76

3.19

1.97

1.85

1.67
1.46

1.81

2.67

4.71
2.28


3.57

1.73

1.96

1.93

1.70

1.73
1.84
1.86

-0.45

2.58

2.39

2.22

1.81

Đất trống

1.70

1.92


1.95

2.02

2.00

1.70

1.70

1.60

1.29

1.62

P5
1.70

1.70

2.84
2.01

1.49

-0.63

-0.98


4.78

2.86

1.70

1.67

-0.63

2.76

2.74

2.02
1.81

-0.98

2.85

2.83

2.37

1.66

1.62

1.74


-0.35

2-23

4.84
2.16

1.97

1.87

2.94

2.64

1.51

-0.29

-0.96

2-21

2.38

1.83

1.65
1.84


KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH NỀN ĐA NĂNG

2.97

2.91

2.23

1.93

3.07

2.20

2.94

1.89
1.73

13

2.99

3.15

2.46
2.81

2.24

1.82

1.86

-0.25

6

2.23

2.65
2.20

2.01

1.76
1.89

1.81

-0.08

4.64

2.71
2.02
1.71


1.73

1.89
1.82

0.00

-0.96

2.65

2.86
3.93
2.24

1.62

Đất trống
1.93
1.73

2.33

2.81

1.80
1.92

1.83


1.89
1.76

2.21

2.38

2.23

1.84

1.76
1.82

2.85

2.14

1.84

1.75
1.77
1.78
1.73

-0.05

5%

4.35

2.18

1.76

1.56

2.75

2.13

1.67
1.73

-0.96

0.01

2.96

2.18

1.56
1.59

1.82
2.04

1.67

-0.96


0.87

2.28

1.50

1.87

1.74

1.36

2.20

2.86

1.73

1.77

1.72

-0.19

2-18

4.08

1.63


-0.96

2.13

2.60
2.37
3.29

1.60
1.83

1.74

2.77
3.85

1.70

1.67

2.02

1.83

2-22

3.01

2.87


2.38

CV-01
3.448

1.78

1.61

2.37
-0.26

2-15

2.96

2.87

2.31
3.17

1.67

1.90

-0.96

2.26


2.19

2.01

1.71
1.71

2.30

2.66

2.27

3.98
1.73

1.98

2.93

2.24
2.23

2.03
1.87

1.85

1.90


1.77
1.81

2-20

2.75

3.95

2.23

2.10

1.82

1.92
1.88
1.87
1.88

2.26
2.36

1.84
1.79

1.82

1.89


2.53

4.32

1.97
1.73
1.76

1.80

1.78

4.34

4.14

1.76

1.67

1.62

1.76

2.81

2.13

2.17


1.78

1.71

1.73

1.33

-0.34

2.79
2.80

2.76

3.25

0.91

1.91

1.81
1.60

14

2.97
2.18

1.67

2.27

1.02

1.88
1.64
1.03

-0.29

2.25

3.31

2.14

2.20
1.89

1.93
1.23

2.46

2.05

1.78
1.82

-0.36


GHI CHÚ KÍ HIỆU

3.81

2.34

1.88

1.86

-0.96

2.37

2.64

3.71
1.86

2.10

1.72

1.77
-0.32

2.40

2.62


2.43

1.82

1.88

1.68

1.38

2.26

1.94
1.91

1.82

1.66
1.52

3.08

1.96

1.80
1.72
1.63

3.09


2.47

1.74

1.82
1.68

-0.93
1.53

2-17

3.74
2.38

1.94
1.91

2.02

1.77

1.84
1.58

1

2.53
2.59

2.35

1.64

2.48

2.37
2.51
3.27

2.45

1.95

1.76

1.69
1.85

4.15

3.71

1.82
2.02

1.68

2.39


2.95
2.29

2.41
2.27

2.05
1.93

1.95
1.83

3.23

2.40
3.08

Đất trống
1.92

1.80

1.93

1.90

2.25

3.32
2.08


2.00

1.77

1.94
1.76

1.83

-0.88

2.36
2.26

3.19

2.04

1.78

KHU 1
1.94

1.94

2.23

2.36
1.65


1.58
1.45

1.83
1.97
1.95

4.22

2.46
1.75

1.95

1.65

1.84

1.75

1.63

100%

2-19

2.10
2.11
2.17


3.75

2.16

1.87

1.85

1.72

1.63

-0.96

3.18

2.67

1.93
1.82

1.80

1.72

-0.59

1.94


2.32
2.52

1.74

1.70

15

2.36

2.54

2.86

1.68

-0.84

201,294

3.09

3.68

2.26

2.58

1.77


1.63
1.69

2-14

1.81
2.83

4.14

2.49
2.54

1.87

2.49

1.67

1.61

1.77
1.93

2.91

2.21

3.65


2.55

2.36

1.68

2-16

1.73
1.69

1.98
2.22
2.22

2.22

3.27

2.35

3.03

2.17

1.70

1.73
1.54


1.92
2.01

2.36

2.23

2.51

1.90

1.77

1.73
1.74

-0.96

2.01
2.28

2.20
3.57
1.69

1.79

3.93


1.80

1.81

-0.96

2.35

3.02
3.33

1.71

P4
1.70

1.90

1.85
1.84

1.74

3.02
1.84

1.73

1.80
1.80


1.83
1.84

1.79

2.72
1.40

1.70
1.72

1.82

1.84

1.80

1.70
1.63

3.64

1.77

1.82

1.86
1.87


1.94

1.83

Quảng trường

1.82

1.96

1.87

1.74

2.14

1.93

1.79

A

1.68
1.56

1.88

1.69

1.93


1.89

1.86

2.05
2.25

2.03

1.94

1.72

2.04

3.17

2.16

1.95

1.84

2-13

2.23

1.99 2.19


1.86

1.85

1.99

2.04

2.74

3.48
1.84
1.83

1.96

-0.14

-0.43

-0.96

2.46

2.46
2.14

1.91
2.06


1.87

2.74

2.43

1.83

Tỷ lệ

2.05

2.52

1.71

1.93

2.06

2.07

2.09
1.99

CV-02
2.218

2.18


2.06
1.91

1.92

1.88
2.07

2.16
2.11
2.10

2.10

2.10
1.92
1.65

2.48
2.27

2.07

2.04

1.82
2.02

2.04


2.05
2.13

2.07

2.08

2.04

1.93

1.98

1.97

1.96

2.03
2.12

2.15

2.16

2.05
2.12
1.94

1.95


1.85
1.77

16

2.43
2.34

2.24
2.24

2.03

1.94

1.93

1.84

2.46

2.36
2.25

Công viên

2.13

2.04


2.02
1.90

1.75

2.58

2.28

2.27

2.33

2.23

2.15

2.11

1.77

Diện tích m2

2.38

2.37
2.34

2.33


2.33

2.19

2.05

1.92

Loại đất

Đườn

2.48

2.40

2.34

Công viên

g nhựa

2.40

2.36
2.33
2.33

2.17


2.68

2.57

Công viên
2.14

2.33

-0.87

2.33

2.42

2.49

2.39

2.33
2.33

Sông Sài Gòn

AN TO

Giảm do trừ các diện tích vỉa vè và cơng viên
trước nhà hát giao hưởng

1.71


2.73
-0.49

-1.23

(17,341)

1.66

-0.32

LANG

Giảm là do NVQH tính ln phần vỉa hè của các
tuyến giao thơng thành cây xanh

1.62

1.84

1.80

0.94

-0.29

HÀNH

(10,433)


1.84

1.94
2.14

0.68
-0.37

AN TO

72.9%

2-12

1.79

1.74
1.99

2.08
2.09
2.09

-0.48

1.85

1.86
2.07


1.98
-0.44

LANG
HÀNH

52,890

2-10

1.93

Đất trống
1.05

0.00

1.92
1.92

1.89

1.83
1.72

1.90

0.43


1.92

2.10

1.83

Đường nhựa

-0.20

70.0%

2-8

1.97

1.94

2.011.94

-0.43

63,323

2-4

2.03

1.98


2.21

-0.50

-0.06

Giảm là do NVQH tính ln phần vỉa hè của các
tuyến giao thơng thành nền đa năng

0.79

1.87

1.90

0.59

-0.04
-0.48

(6,640)

0.88

1.89

1.89

1.91


0.22

-0.43

22.0%

1.87
1.87

1.91

1.93

1.88

-0.37

15,976

-0.07

-0.07
0.32
0.14

0.61

1.02

1.06


0.89

0.25

-0.65

0.28

DỪA NƯỚC DẦY ĐẶC

0.79

0.90

-0.25

1.42

1.30

2.85

36

-0.50
0.09

-0.53


0.37

2.10

26

0.60

1.01

0.77

0.93

0.75

1.20

0.65

1.00
1.03

0.74

0.39

-0.59
0.22


0.03

-0.12

25.0%

0.78

37

0.54

0.60

-0.65

0.66

-0.06

-0.68 0.06

-1.37

0.29

1.22

3.10


1.89

0.11

(17,918)

1.88
1.83

2.14

2.54

2.16
2.45

-0.19

100%

0.73
-0.09

0.63
1.54

3.44
3.40

3.18


1.85

1.91

1.98

2.42

1.49

Giảm do trừ vỉa hè đường R3, phần công viên
trước nhà hát giao hưởng

72,544

0.33

-0.07
-0.98

1.03

0.69

1.73
0.77

0.44


5%

0.72

-0.14

-0.58

1.43

1.56

1.60
1.02

1.21

2.11

1.50

0.37

Tăng là do giai đoạn NVQH, giao thông chỉ tính
lịng đường, ở giai đoạn QHCT 1/500 tính ln vỉa
hè và bổ sung thêm 2 đoạn đường D7 và D10, về
lộ giới đường vẫn tuân thủ QHPK 1/2000

0.78
0.73


-0.11

1.31
1.19

1.65

+2.70
+1.00

1.00

24
1.02

1.47

1.50

-0.28

-0.20

-0.35

0.54

2.00
1.76


0.99

1.02

1.72

1.93

1.74

38

-1.00

-0.44

X = 1191594.492
Y = 605499.261

0.96

1.00

1.02

2.37

2.27


2.12

1.52
1.26

-0.75

-0.10

1.36

2.27

1.68

1.56

0.44

1.29

0.82
-0.15

0.70

1.07

0.25


0.61

0.12

-0.14

-0.73

0.83

0.58

0.50

1.10

-0.62

-0.38

-0.85

-0.37
0.73

0.33

1.67

0.98


Đất trống

0.76

0.63

0.21

0.14

19

18,800

0.02
-0.78

-0.53

39

-0.65
0.76

0.89

1.08

3.68


1.83

31%

-0.71

-0.24

-0.54
0.84

0.60

1.79

1.68
1.06

1.91

2.01

1.89

62,958

-0.36

0.92


0.91

1.05

1.21

1.74

0.96

0.35

1.84

1.81
0.96

22.0%

0.63
1.03

1.14
2.33

2.14

1.00


2.10

1.95

1.64
0.76

0.40
0.21

44,158

-0.08
0.91 1.04

1.70

2.48

1.10

2.08

1.65

0.80

0.30

0.22


Giao thơng

-0.61

0.38

0.98

1.82

1.75

0.75

0.32

1.24

1.57

1.74

1.74

1.74

1.74

-0.11


1.57

3

Cơng trình

C

Tổng diện tích Quảng trường và
cơng viên

3,678

5%

DIỆN TÍCH XÂY DỰNG NỔI
2-27
2-28

BUILdINgS

273,838
DIỆN TÍCH VỈA HÈ
SIdEWALK

QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT
KÝ HIỆU

DIỆN TÍCH


SYMBOL

AREA

DIỆN TÍCH NỀN ĐA NĂNG
MULTI-PURPOSE

DIỆN TÍCH CÂY XANH
GREENERY

DIỆN TÍCH MẶT NƯỚC

1.91

1.65

2.
1.64

1.59

-0.14
1.84
1.79

1.89

1.86
1.79


1.
-0.43

1
1.83

1.80
-0.96

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

1.5

-0.84

0.17

0.16

20

4

-0.06


2.18
1.09

2.18

1.86

1.80

(3,883)

-0.64

1.02

2.49

0.49

2.40

0.72

2.17

1.72

2.29

0.88


0.58

0.40

-0.50

40

2.63
2.53

1.01

1.08

0.29

0.94

1.73

0.73

0.66

0.72

0.61


0.51

0.46

0.96

0.26

1.21

1.69

0.96

0.96

0.36

0.97

0.71
0.70

0.52

1.01
0.68

0.13


F

0.16

1.81

1.75

1.73

1.92

-0.96

2.61

1.06

0.09

0.97

1.45

1.07

0.70

0.59


0.88

-0.01

-0.02

0.03

0.04

2.32

1.51

0.86

0.77

-0.38
-0.09

-0.27

1.25

0.32

2.14

0.53


0.75

0.44

0.98

5,6
0.97

0.99

0.97

0.98

2.11

2-1

0.85

0.96

0.93

X = 1191598.811
Y = 605386.158

0.84


0.56

0.39

1.69

1.01

0.85

0.84

0.73

0.52

22

0.47

1.53

1.12

0.80
0.70

0.57


0.49

1.47

1.65

1.61

0.95
0.70

0.81

-0.06

-0.48
0.08

0.97

1.21 0.92

2.98

-0.04

0.97

0.98


0.98

0.98

0.99

1.35

0.42

-0.07

0.03
-0.39
-0.52

0.75

1.23

2.14

0.91

17

0.96

1.15


1.70

0.86

0.78

0.43
0.11

0.98

1.33

1.07

1.11

0.85

0.91

0.65

0.50

0.59

1.50

1.75


1.86

1.71

1.94

6%

-0.53

-0.48

0.06
1.54

1.58

1.31

0.06

0.98

1.82
2.17

2.13

0.95


1.00

0.84

0.60

0.50

0.50

1.23
1.29

0.74

0.54

0.40

0.38

0.40

0.41

0.33

0.57


1.00

0.70

0.97

0.49

0.31
0.28

0.33

0.36
0.44

0.55

6,6

2.48

2.31
2.32

1.00

0.97

0.57


0.12

1.06

0.98

0.91

0.32

0.30

0.45

0.48

0.56

0.78

1.10

1.01

0.78

2.27

1.93


1.72
2.12

1.09
0.98
1.02

0.75

0.45

2.16

1.55

1.25

0.64

0.93

0.82

0.85
0.94

0.72

0.67


0.30

0.47

X = 1191602.956
Y = 605277.674
0.51

7

0.79

0.59

0.50

0.14

0.26

0.33

2.18
2.18

2.08

1.93
1.41


2.23
1.09

41

0.63

-0.23

1.11

3.12

3.11

2.84

0.97

0.96

2.36

0.99

1.12

0.86


-0.22

0.54
3.07

2.31

2.18

1.28

1.11
0.86

0.84

0.98

0.89

0.79
0.72

0.12

0.44

0.37

0.18


0.46

20
19
18
17

0.31

0.22

0.37

0.33

0.32

0.35

Cỏ lát + cây dại

21

0.45

0.53
0.56

0.46


1.24

1.37

1.31

0.39

0.40

0.52

0.51
0.86

1.71

0.97

1.69

0.44

0.50
1.22

1.53

1.69

1.62
1.03

0.94

R12

0.39

2.01

1.53

0.95

1.77

2.30

1.97

12,174

0.17

-0.59
-0.59

1.06


1.07

0.97
0.01

0.09

0.13

1.67

1.67
1.19

0.38

0.87

0.72
0.82

26,6

0.76

0.41
0.40

0.35


0.28
0.34

0.39

0.43

1.45

2.01

1.74

1.53
0.95
0.96

0.96
1.54

1.47
1.61

1.85

2.06

2.05

2.25

1.90

0.65

0.92

1.59

1.62
1.56
0.97
1.410.87

1.51

1.51

15

1.71

2.18

2.08

1.78

1.73

-0.96


1.73
1.73

2.48

0.87

0.74

0.11

-0.31
0.39

3.16

0.10

0.62

1.08
-0.13

0.04

0.23

1.79
2.20


0.69

0.79

0.83

0.85

0.90

0.76

0.76

0.73

0.31
0.24

0.36

0.37

0.35
0.35
0.35

0.22


0.24

0.35

0.36

0.36

0.33

0.36

0.40

0.75

1.62

1.57

1.43

1.36

0.38

0.39

0.37


0.37

0.72
0.42

X = 1191607.983
Y = 605146.052

1.62
1.61

1.49

1.44

1.39

1.25

0.70

1.70

2.13

2.08

1.39

1.55

0.87

8.0%

-0.13
0.59
-0.15

-0.17

0.98

0.97

0.98

Dừa nước 7-9 gốc /10m2

0.30

0.32
0.83

0.84

0.83

12,6

7


0.19

1.73

0.87
1.14

0.49

0.68
0.18

0.22

0.85

0.84

0.59
0.42

0.40

0.45

0.10

0.67


0.20
0.82

0.16

0.42
0.31

0.33

0.38

0.51

0.25

0.63

0.70

0.81

0.82

1.51

1.41

0.60


+4.50
+1.66

1.39
0.95

0.40

0.75

0.77
1.13

1.46

2.28

0.35

0.35
0.37

0.42

0.16

0.68

0.64


CỎ LÁT + CÂY DẠI

0.74 0.72

0.85

0.39

0.36
0.39

0.68

0.18

0.57
0.17

0.52

0.38

0.40

0.40

0.62

0.65


0.41

0.40
0.41

0.35

1.56

0.67

0.62

0.55

0.44
0.37

0.38

0.35

1.40

1.81

2.01

1.03


1.47

R

0.91

1.17

1.42

1.40

0.80

1.46

1.59

0.62

0.59

0.49

0.42
0.39

0.38
0.37


0.11

0.65

0.69
0.66

0.64

0.61

0.49

0.40

0.35

0.34

0.41
0.41

0.48
0.60

1.65

1.24

1.25


1.68

1.88

1.69
0.80

0.38

1.15

1.66

1.40

1.40

4.90

1.88

0.64

0.13

1.66

1.57


0.95

0.95

1.06

0.95

1.78

1.88

0.12

0.26

1.20

1.29

C'

0.95

1.08

0.85

1.21


2.28
1.92

1.17

1.18

1.00

0.95

1.43

1.43

1.63

1.54
1.49
1.25
1.32

1.41

X = 1191612.643
Cỏ lát + cây dại
Y = 605024.081

1.74


0.88

0.69

1.48

1.83

1.88

1.67

1.70

19,6

2.03

2.23

1.53

1.77

1.61
1.56

1.36
2.13


1.93

1.68

1.62

1.65

1.52

1.52

1.82

12,6

2.03

7

14

2.23
2.23

1.64

1.60

1.55


1.97

1.85

2.14
2.00

2.00

2.00

16,057

Giảm là do NVQH tính ln phần vỉa hè của các
tuyến giao thông thành cây xanh

0.50

0.30
1.21

2.80

1.55

0.07
0.97

0.99


1.54

2.47

3.11

1.00

0.97

2.42

2.21

0.51

0.53

0.97

0.98

1.72

1.69

1.81

0.22


0.35

0.56

0.64

0.77
0.78

0.68
0.57

0.49

0.45

0.40

0.49

0.39

0.42

0.46

1.42

2.28


2.02

2.19

0.25

2.00

1.76

2.24

2.33

0.19

X = 1191617.239
Y = 604903.782
1.94

1.84

1.63

R12

1.75

2.17


1.97

0.69

1.92
1.88

2.00
1.76

1.76

1.74

1.66

1.60

2.03

1.86

1.66

2.54

2.40

9


1.76

+2.80
+1.76

1.62

1.51

1.58

2.47
2.85

1.45

1.91

1.82

2.03

1.88

10

R12

3.62


2.13

Mặt nước

0.96

0.61

0.39

1.59

0.98

0.98

1.32
1.32

1.44

2.31

0.95
0.44

0.47

2.440.91


1.01

E

0.27
0.34
0.65

0.13

R12

2.05

2.03

8

1.68
2.92

1.62

1.68
1.72

2.96

3.68


1.86

1.84
1.86

1.82

2.11

3

2.07

1.08

1.78

1.60

2.88

1.23

2.32

2.33

2.08


0.45

0.40

0.68

1.57

1.27

0.10

0.23

+2.70
+0.98

0.98

2.24

2.07

1.71

1.13

0.46

0.45


0.36

0.34

0.25

0.11
32.00

0.62
0.50

0.48
0.41
0.32

0.35

0.40
0.41

0.43

0.63

0.50

0.49


0.46

0.44

0.40
0.35

0.44

0.42

0.42

0.80
1.63

0.57
0.51

0.49

0.44
0.42
0.27

0.27

0.22

0.65


0.60

đá)

trải đá

nhựa
Đường

3.29

2.12

2.04

2.90

2.96

1.89

2.05

2.68

1.70

1.70


1.62

1.98

1.86

1.62

1.71

1.83

1.51

1.61

1.60

2.67

1.58

1.48

1.50

1.71
1.83

1.60


1.58
2.22

0.61

0.50

0.48

0.42

0.45

0.45

0.75
0.61
0.70
0.79

0.52

R12

1.79

1.71

1.65


2.07

1.67

0.44

0.65

0.75
0.75
1.05

0.49

0.46
0.80

0.81

0.79

0.83
0.80

0.54
0.54
0.53

0.47

0.47

0.86
0.86

1.60
0.99

0.48

0.60

0.92

0.92

1.06

2.04

0.54

0.49

0.48

0.54

0.51


0.77

0.92

Cỏ lát + cây dại
1.58

1.53
1.59

0.45

0.39

0.47

0.47
0.76

1.21

1.62
1.93

2.21
1.63

0.59

0.63


0.78

0.54

0.43

0.43

0.97

-0.25

-0.59
0.99

0.02

0.99

0.98

1.68

0.64

0.51

0.34


1.00

0.98

1.32

1.77

0.82

0.80

1.59

0.09

0.23

R12

1.79

3.03

1.32

3.41

1.73


1.27

2.06

1.83

1.62

1.70

1.86

1.93

1.95
1.71
1.66

1.68

1.86

1.86

1.86

1.86

1.32


2.27

1.86

0.40

0.63

1.42

1.50

1.41

1.64

1.59

1.63

0.84
0.71

10

2.47
2.94

3.66


2.06

1.60

1.76

1.97

2.38

2.63

1.51
1.86

1.86

2.00

1.92

1.58

1.49

1.55
1.63

1.63


1.63

0.62

0.79

0.71
0.63

1.04
0.78

0.77

0.34

CỎ LÁT + CÂY DẠI

0.42
0.66

0.09
0.63

0.12

0.69

0.14


0.91

0.64

0.61
0.57

0.66

2.17

1.57

1.65

1.65

1.60

1.63

1.57

0.62

0.56

0.42

0.52


2.08

0.09
0.65

X = 1191700.761
Y = 605396.639

0.15

0.43

R12

2.33
1.75

2.87
2.33

2.03

1.44

2.07

2.19

ĐƯỜNG N14

2.84

2.00

2.00

2.07

1.76

1.60

1.62

1.63

1.69

1.67

1.65

1.62
1.51

0.59

0.76
0.40


0.95

1.53
0.97

0.10

0.33

0.66

0.66

0.60

1.07

2.28

1.65

0.50
0.40

0.23

0.65
0.60

0.45


0.51

0.66

0.90

0.94

2.32

2.24

0.12
0.23

0.75

0.70
0.72

0.68
1.07

1.02

0.82
0.76

2.05


2.37

2.20

2.14

1.72
2.06

1.16

0.57

0.62

0.64

+2.80
+0.60

1.03
1.05
0.92

0.75

0.64

1.49


0.56

1.99
0.70

1.55
1.34

0.81

0.58

0.70

0.63

0.66

0.68

0.85

0.83
0.83

0.85

0.81


0.64

1.52

0.72

0.18

0.15

0.73

0.73
0.67

0.84

0.73

0.64

0.61

-0.13

2.17

1.62
1.66


1.62

1.65

0.61
0.76

0.82

0.79

0.76

0.52

0.32

0.38

0.70
0.61

0.35

0.80
0.74

1.01

0.71


0.70

0.42

0.32

0.77
0.78

0.29

1.47

2.03

1.85

1.70

2.25
1.61
1.53

0.86

0.73

X = 1191721.969
Y = 605292.643


0.43

0.68

1.64

1.37
1.84

1.86
1.83

1.43

1.51

1.65

1.63

1.68

1.59

1.45

1.39

2.41


2.41

1.81

1.83

1.43

1.62

1.55

1.44

1.79

1.79

2.41

1.73

1.72

2.03

0.69

0.59


0.62

0.36

0.34

0.34

0.91
0.39
0.73

0.73

0.48

0.13

-0.03
1.17

2.01

0.34

0.54
0.70

0.69

0.15

-0.58
0.96

1.52
0.36

0.29

0.16

0.12

0.90

0.64

0.68

0.98

1.41

0.21
0.34

0.37

0.33


0.20

0.47

0.49

0.48

0.67

46

0.72

+4.10
+0.37

0.32

D

0.10
-0.09

1.03

0.98

1.62


0.51
0.53

45

0.60

0.57

0.60

1.50
0.97

0.35

0.39

0.30

0.56
0.56

0.51

2.25
2.21

0.91


0.48

0.20

-0.22

0.34

0.55

0.53

0.54

0.51

0.70

0.47

0.33

Dừa nước 7-9 gố0.22
c /10m2
-0.13
0.78

1.26
1.45


0.92

1.95

1.77

1.69

22,6

2.12

1.27

Đất trống

1.79

2.02

-0.11

R

1.74

1.72

1.50


3.87
0.69

0.11

2.07

2.07

1.76

12

1.74
1.57

1.583.00
2.91
2.02

1.69

1.76

1.97

1.87

1.55


1.95

1.76

1.69

1.76

2.17

2.41
1.59

2.31
2.29
1.72

0.12

-0.12

1.61

1.70

1.57
1.90

1.44


1.63

0.53

0.55
0.71

1.30

1.69

1.84
1.84

2.21
2.21

0.55

0.48
0.48

0.46

0.45

2.29

1.77


2.29
2.29

1.78

1.62

1.65

1.65

1.65

2.45

2.29
2.46

2.31

1.43
1.72

1.86

1.50

1.61


2.63

2.42

2.65

2.08

1.43

1.86

1.86

2.16

1.74

Cỏ lát + cây dại

1.50

1.69
1.92

2.18

1.86

2.70


1.65

1.53

2.20

2.29

2.34

1.38

1.49

1.72i
Cỏ lát + cây dạ

1.62

1.58

1.68
1.58

1.76

2.45
1.75


1.54

1.83

1.69

1.74

2.64

1.89

1.76

1.76

1.65

4.15
1.60

2.64

2.80

1.71

1.83

1.97


1.91

1.52

1.49

1.54

1.61

1.75

1.75

1.70

2.10

1.70

1.92

1.82

1.43

1.70

2.07


1.72
1.68
2.86

1.76

Cỏ lát + cây dại

2.07

(4,238)

1.46
2.10

0.22

0.51

X = 1191700.761
Y = 605396.639

0.30

1.33

0.08
0.49


0.48
-0.31

0.47

0.37
0.54

0.70
2.21
1.76

2.45
1.66
1.84

7
1.71

0.30

0.28

12,6

1.96

1.67

2.09

2.18

1.95

2.87

2.00

2.10

1.79
1.62

1.59
1.49

1.53
1.68

1.68
1.14

1.48

12,6

1.84
2.77

1.37

1.61

2.16

2.13

2.80
1.77

2.75

1.71
2.80

3.50

CV-03
2.189

2.14

1.89

0.80

0.34

1.86

1.60


2.82

2.64
2.65
2.99

2

1.95

2.00

1.81

3.20

1.50

R12

1.29

0.15

2.73

1.81

1.78


1.29

2.28

1.79
1.75

1.94

2.17

13%

0.92

0.10

0.56
0.76

0.35

0.57

0.49

47
,7


R12

0.22
0.23

0.36

1.73

1.89

1.71

1.69

1.70

1.69

1.68

1.49

1.69

1.50

1.52
1.45
1.581.58


1.56

1.61

1.53

0.97
1.72

10

2.28
2.51

2.62

2.34

1.85

1.61

1.61

2.16

1.82
2.05


1.77

25,870

0.50

0.33

0.47

0.01

0.70

0.66

0.58

0.12

0.44
0.43
0.34

0.46

1.69

1.53


1.65
1.49

1.56

1.76

1.76

1.29
1.75

1.70

1.74

1.67

41
55

1.75
1.67

0.12

0.15

0.19
-0.15


1.20

0.31

0.62
0.05
-0.04

0.72

44

0.47

0.49

0.32

0.19

0.87

Cỏ lát + cây dại

1.66
1.65

1.68


1.68

1.66

0.19

0.43

48

0.30

0.11

0.19
0.12

-0.01
-0.01

2.00

1.73
1.93

0.28

0.48

0.75


43

0.61
0.60

0.53

-0.01

-0.13

0.53
1.31

1.29

0.50
0.48

-0.02

0.25

0.86

0.50
0.45

2.22


0.45
0.63
0.64

0.82

0.56

0.76

0.73

1.70

1-7

0.55

0.47

0.46

0.46
-0.08

0.13

0.81
1.11


2.25

DỪA NƯỚC DẦY ĐẶC

0.57

0.54

0.43
0.13

0.14

1.90

1.63

2.25
2.25

1.39

1.68

0.68

1.37

2.19

1.66

2.37

0.00
1.65

1.66
1.55

1.52

1.86
1.89

1.39

0.62

0.56
0.74

0.57

+2.80
+0.82

0.24
0.56


0.87

2.19
1.66

1.76

1.70

1.64

1.64

7

1.58

1.47

1.49

1.45

1.79

1.42

1.59

2.04


1.17

1.63

1.00 1.08

1.76
1.73

1.83

2.30

X = 1191749.138
Y = 605159.420
1.72

1.74

1.61
2.07
1.53

1.94

1.71
1.24
1.49


1.47

1.97
1.59

1.38

1.71

1.73

1.71

cỏ lát + cây bụi

1.65

2.07

1.96

1.61

1.49

1.67
1.71

1.56
1.64


1.67
1.64

1.51
1.14

1.65

1.61
1.36
1.03

1.02

1.08
1.64

1.72
1.86

1.76

2.16

1.62

1.42

1.86

1.54
1.72

2.12

1.50

1.60
1.39

1.47

1.61

1.08
1.78

1.46
1.76

2.63

1.84

1.70

1.58

1.41


1.66

1.65

2.14

2.79
2.42

1.67

0.57

0.66

0.07

0.44

0.51
0.43

1.63
2.41
1.84

1.74

1.70


Cỏ lát + cây dại

1.65

1.42

1.66

1.72
1.86

1.74

2.07

2.15
1.90
1.86

1.84

+4.50
+1.75

1.74

1.66

1.66


1.65

2.05

1.87

1.94

1.52

2.76
2.38

1.89
1.61

2.16

1.72
1.67

1.85

1.87

1.74

1.74
1.85


1.90

1.88

1.96

1.29
1.87

42

0.80

0.69

0.90

2.18
2.18

2.21

2.17

R15

2.45

2.24


2.42

0.79

0.67

0.44

0.46

1.73

Cỏ lát + cây dại

1.78

1.84

R15

2.34

2.26

2.322.35

2.33

2.50


2.22

2.39
2.14

2.06

2.25

49

1.75
2.28

1.76

2.54
2.25

2.65
2.30
2.08

2.39

2.02

1.81

2.57

1.58
1.64

1.43

1.16

1.49

1.25

1.49
1.42
1.71

1.52

1.97
1.49

1.68
1.81

1.49

1.23

1.77

1.39


1.48
1.60

1.74
1.89

2.26

2.38

2.27

2.27
2.74

3.49

3.00

2.61

2.41

2.00
2.06
2.05

2.26


2.28

2.36
1.61

1.58

1.77

2.67

2.59

2.59

2.74

2.76

2.49

1.21

1.49

1.65

1.84
1.57


1.81

1.53

1.70
1.97

2.35

1.41

2.29
1.79
1.77

1.56

1.63

1.74

1.74

1.44

1.71
2.11

2.10


2.51

22,6

1.95
1.94

1.66

1.62

2.04

1.79

2.25
1.69

1.69

1.76

1.60
1.10

1.70

2.35

2.30


2.37

1.72

1.16

2.31

2.03
2.06 2.00
2.07

2.67 2.59

2.64

2.40

1.48

1.34

1.42

1.46

1.60

1.65


1.64

1.44
1.70
2.89

2.07

2.47

2.49

2.38
2.55

1.53

1.70
2.03

2.07

3.09
2.07

2.45
2.68

2.46

2.00

1.70
1.95

1.69

R12

+2.63
+2.41

1.15
2.01

1.90

1.60

1.26

1.54

2.07

2.28

3.19

2.87


2.47

2.41

2.05

1.71

3.34

1.78

1.76
1.63

2.64

2.86

Cỏ lát + cây dạ
i
1.10

2.54
2.49

2.79

3.99


2.85

2.76

2.24

1.52
1.53

1.45

2.39

2.37
2.40

3.12

2.44

1.67
2.09

1.35
1.88

2.24
2.67


2.07

2.42

2.39
2.10

1.78

1.79

2.47

1.61

2.62

1.66

1.68
2.26

2.18

2.02

2.69

2.70


2.70
3.19

R15

2.28

2.13
2.00

1.46
1.20
0.68

0.80

1.89

2.24
1.73

2.38 1.63

2.15
1.40

2.10

3.96
2.63


2.62

1.94
3.61
2.04
2.02

1.63

2.57

3.28

3.42

2.85

1.77

1.76

1.51

2.30
1.47
2.43
2.70

2.03

2.64 2.74

1.57
1.67

1.76

1.73
1.70

2.11

2.61

2.56

2.31
2.39

1.87

1.69

2.06
2.37

C

2.14


2.57
2.66

2.43
1.99

1.78

1.00

2.06

2.56

2.41

2.65

2.73
2.67
2.56

2.51

1.00
1.99

2.10

2.12


2.01

2.87
3.31

2.08

2.18

1.89

2.05
1.95

1.96

3.23
2.93

1.96

1.58
1.86
1.72

12,6

1.55


1.04

0.13

0.26

1.48

2.46

3.75
2.56

R12

1.94
2.99

2.41

2.56
2.76

1.83

3.34

1.86
2.88


2.51

1.80

12

0.25

-0.58

1.79
2.57
1.51
2.57

2.561.66

2.62
2.571.73

2.58

1.83

2.89

2.80

1.78


1.63

1.06

2.11
2.18

2.10

2.00

2.57

2.54
1.54

1.64

1.66

1.98

2.47

2.27
2.51

2.18
1.88


1.96

1.97
1.98

1.63

1.75
2.18

2.09

1.48

2.07

1.69
1.90

1.62

Đường công vụ (đá)
2.17

2.00

2.07

2.02


2.28

2.25

1.94

2.01
1.91
2.16

1.99

1.94

1.90

1.87
2.69

1.82

2.01

2.05

2.04
1.92
2.05

1.53

2.11
2.24

2.15

1.59

2.02

2.07

2.01

1.54

1.49
2.56

1.24
2.08

0.93
1.95

2.68

1.96
2.10
1.93
1.99


1.99
1.86

2.63

2.35

1.71

2.47

2.00

1.43
1.70

1.95

2.30

2.29
2.13
1.47

1.53
2.02

1.86


0.97

1.50

1.70

1.84

R

1.70

Biển quảng cá
1.52o

1.82

1.81

2.04

-0.05

-0.12

1.74

1.68

3.49


2.25

1.91

7
1
22

2.74

3.43
1.96

1.92

1.10

2.11

2.14

1.91
1.92

1.68
2.78

1.47


1.43

1.50

1.46

1.63

2.09

1.95

2.28

1.97
1.69

1.52
0.70

1.00

2.09

2.05

2.90

50


2.14

2.38
2.23

0.67

0.64

1.83
2.23

1.69

3.24 2.55

2.15

0.58
0.70

0.65
0.64

1.74
1.77

3.35

1.99

2.00
1.93

2.02

0.85

0.62

2.69

1.69

2.02

2.00
2.02

2.99 1.93

2.02

1.52

2.20

2.07

1.19


1.63

1.44

2.03
1.82

2.50

2.80

2.29

1.74

2.36
1.53
1.46
1.31

1.69

1.82

1.87

2.00

2.91 2.71


2.60
1.83

1.92


1.88

2.13
2.53

2.69

1.69

1.61

1.61

1.21

2.86 2.00

2.39

2.31

2.44

1.83


2.74

1.67

1.66 2.22
1.90 1.85

2.05

1.77

1.80
1.94

2.73

2.85

2.88
2.82

1.96
2.06

1.82

1.84

1.94

1.86

3.00

2.87

1.60

1.75

2.14

1.82
1.44

1.86
1.81

X = 1191621.973
Y = 604779.850
1.96

0.86 1.36

1.87
2.75

nền đường đang thi công

1.93

2.57
1.65
2.03

1.62

2.45

1.79

1.95
2.86

1.78

1.96
2.33

1.79

1.79
1.49

1.54

2.70

1.26
1.50


1.77
1.78

2.14
1.98

2.18

1.68
1.96
1.50

1.33
1.72

1.37

2.73

1.74

1.27

1.95

2.23
2.07

1.49
1.32


1.35

1.44

1.55

2.08

1.84

1.90

1.46

1.99
2.16
2.27

2.42
2.01

2.27

2.07

2.23

1.91


1.89

2.52
1.73
2.30

2.35
1.65

1.73

1.88

2.25
1.74

1.91

2.03

1.74

Đường nhựa

1.71
1.12

1.81

1.30

1.35

2.04

2.31
1.55

1.82

1.88

1.66

X = 1191772.810
Y = 605043.342

1.75 1.96

0.84

1.74

1.60
2.15

1.94
2.01

1.97


1.85

1.54

1.77

1.62

1.64

2.25

2.25
1.58

1.81
1.20

1.91

1.14

1.44
2.16

1.70

2.22

2.00


2.04

1.80
1.86

1.80

1.83

1.99

2.22

1.87
2.49
3.15

1.85

2.06
1.70

1.74

1.85

2.00
1.98


1.61

2.59
1.74

1.88

1.87

1.87

1.86

1.311.82

2.20
2.20

1.80

1.92

(đá)

1.95

2.64

1.95


1.34
mương nướ
1.10 c

1.54

1.87

1.43

2.16

2.38
1.86

2.33
2.44

1.93

1.90

1.84

1.56

1.40
1.96

1.48

1.36

1.73
2.21

1.75
2.01

2.74

1.89

2.14

+4.10
+1.99

1.61
1.87
1.27

2.12
1.48

1.51

2.20

1.75
1.91


1.98

1.48
2.06

1.83

1.80
2.38

3.27 1.67

1.94

1-11

3.97

2.20
1.78

1.96
1.84

1.97

1.99

1.48


1.82

2.95

1.771.93

1.94

2.17

1.76

1.83
1.80

1.87

2.04

2.23
3.89

2.83

2.08

1.85

1.66


1.61

1.48

2.33

1.73

7

26,6
1.98

2.00

2.00

2.69

2.42

2.30
2.11

2.30

1.94

1.78


1.80

2.07

2.30

12,6

1.81

1.99

1.95
1.87

1.82

2.50 2.94

1.91

2.71
2.04

Lán thi công
1.76

2.40


2.82

B

3.40

2.03
1.83

1.68

1.68

0.82

1.85

1.80

1.83

1.15

1.30
1.44

1.50

1.71
1.97


1.71

1.82

1.75

1.74

1.79

1.41

0.39

1.55
1.93

1.62

2.681.65

1.84

1.87

1.92
1.48

1.59


công vụ

0.84
1.93

1.08

1.93

1.51

-0.53

0.56
0.56

1.65

2.42

1.61
3.67

2.55
1.69

2.80

1.86


2.75

2.38

2.81

1.77

2.36
1.67

2.691.69

2.86

2.79
1.79

2.81

2.18
2.22
2.21

1.57

2.51

2.86

1.79

2.95

2.66
3.20

2.21

1.70

1.75

2.50

2.60
1.60

2.58
1.66
2.88

3.07

1.96
2.68

2.09
1.96


1.91

1.60
0.73
1.75
1.72

0.15

6

-0.04

2.07
2.73

1.96

1.82

2.22

Biển quảng cáo

-0.58

-0.46

1.91 2.08
2.25


2.27

2.36

2.31
2.36

1.74

7

2.15

1.94

1.91

1.92

1.91
2.02

1.50
3.28

2.48

0.34


2.88

1.91
1.82

1.69
1.48

1.50

1.89

1.99

Đường

2.69

1.73

2.65

2.66

1.71

2.47

1.73




1.83
2.64

2.68 1.91

2.03

Đất trống

1.93

2.38

2.27
2.46

2.15
1.90
1.89
2.00

1.90

3.11
1.47

1.04


1.50

1.94

2.00
1.93

1.96

1.80

2.43
2.56

51
2

1.83

R1

1.73

1.82
2.18

vụ(

ĐƯỜNG
R3

2.63

1.84

2.04
2.64

2.75

2.72

1.94
1.18
1.38

1.30

1.74

2.18

2.06
1.79

1.97

3.02

2.18


2.41
1.77

1.85

1.76

1.84
1.97

1.87

1.82

2.18

2.01

R12

1.11

1.49

2.92
1.91

2.14

1.88

2.03

1.97
2.01

2.09

1.99
1.98

1.87 1.55

2.15

2.08

1.76

2.05

1.88

2.30

2.08

1.84

1.77


1.86
1.92

1.86

1.99
2.18

1.93

1.85

1.85

1.69

1.70

1.84

2.63

2.10

1.91

1.88

2.28


2.05
2.26

2.17

2.08

1.97
2.06
2.32
1.74

1.88

2.41

2.51
1.72

1.98
2.13

2.16

1.96

5

1.84
2.44

2.59

0.73

0.93

0.66
1.51
-0.10

-0.62

1.65 2.36

2.22

2.15

2.02

R1

1.13

0.78

0.54

0.15


1.70

1.87

1.65

1.65

1.65

1.29

2.34
3.27

2.17
1.91

2.41
1.77

1.90

1.95
2.68

2.66
2.65
1.91


1.73

2.32

1.82

2.29
2.18

2.81
2.56
2.07

2.16

2.73 3.09

0.64

0.81

-0.25

-0.74

-0.67

1.54

1.82


1.58
2.53
2.46

1.85

3.27

2.61
2.02

2.07
2.29
2.24
1.93

1.71

1.58

1.78
2.09
2.36

1-3

1.80

2.12


2.12

2.39

N13

đang thi công

1.80

1.61

1.93

1.75
2.22

2.02
1.91

2.11
1.90

1.84

1.63

52


2.12
2.39

2.15

2.00

1.98

2.26

ĐƯỜNG

2.24

2.43
2.05

2
R1

2.61

2.06

2.72

-0.84

5


1.69

2.70

2.30
1.94

2.60

1.73
1.78
2.59

1.58
2.04

15%

Chùa liên hoa
2.21

1.79
1.66

1.97

2.06

2.10

2.15

2.22

2.70

1.79

30,108

1-15

1.76

1.72

1.85

5

2.83

1.78
2.47
2.09
2.34
2.40
2.60
2.03


2.78

1.81

0.88

-0.17

2.12

2.16
1.95
1.54

1.69
1.38

1.72
1.88

1.52
1.65
1.96

53

R12

1.63


1.69

1.71
2.24

1.75

1.75

1.86

1.52 2.16

1.64

1.98

1.86

1.72

1.65
2.11

R1

2.30
2.64
1.55


2.43

2.48

1.83

-0.16
-0.90

1.59
1.64

2.44
1.60

2.04

2.26

2.10

1.75

1.70

1.63

1.68

1.65


1.44

2.42

2.06

1.51
3.57
2.38

2.15

2.56

-0.31

1.79

1.65

1.77

1.75

2.00
1.80

1.96


1.85

1.91 2.39

2.04

1.56

2.16

2.72
1.77

2.06

2.26

1.58

2.30

1.57

2.35

2.00
2.76
1.78

1.77

1.43 1.71
2.52

2.20

1.64

+2.80
+1.70

1.93
1.93

2.41
2.16
1.93

2.35
1.80

1.65

3.12

1.63

3.28

3.38
1.96

1.97

1.93
1.67
1.39
1.76

3.18

Đường công vụ (đá)

2.38

2.98

3.05

3.77
2.77

2.88

3.28

3.02

3.14
2.88

2.07


2.54 1.46
1.63

2.51

0.57

-0.96

-0.88

2.29

3.31
2.551.64
1.20
1.72
1.76
2.59
1.65
1.26
2.42 2.74
1.68
2.62
1.37
1.82
1.77 1.42

3.23

3.46
2.95

2.59

3.01

2.62
2.35

2.54
2.07

1.95
2.19

2.15

2.22
2.25
2.25
2.31
2.32

3.37

3.69
3.08

3.50


1.57

2.92

1.93

1.89

2.96

3.07

2.40

3.44

1.84

1.66

1.54 2.11

X = 1191796.868
Y = 604925.371

3.61

3.33


3.36
1.49

1.75
1.48

1.63

1-6

2.08

1.52

1.94

2.90

3.74

2.12

Cỏ lát + cây dại

1.59

1.59

1.55
1.39


1.51

1.67

1.91

1-19

1.94

54

2.12

2.86

2.04

1.82

1.64
1.50

2.29

1.63
1.57

1.56


1.90

1.35
1.92

1.88

2.26
2.24

1.66

2.31

1.23
2.37

3.50
2.70

2.88

Cây xanh

1.53

1.75

2.26


2.06

2.98
2.70

1.75

2.87

3.26

1.82

2.60

0.84 1.69
0.92
0.87

0.13 0.45
0.84
1.66
2.12
2.65
1.88
1.68
2.04

-1.92


3.50

1.70
2.96

1.73

3.16

2.73

1.48

1.96

1.73

55

2.09

1.61

2.52

2.89

2.18
1.46


1.74

2.36

2.46
3.44

1.88
2.39

1.94

1.47

1.08

1.41

1.90

1.54
1.86

1.81 1.79

2.17

2.24


1.61

56

1.82

1.22

1.72

2.29
2.32

2.24
2.46
2.52

3.56

3.09

2.55

1.43

1.85
1.89 1.83

1.32
1.39

2.10
2.47

1.59

2.74
2.24

1.70

1.50
0.65

1.34

1.36

2.60

1.51
1.44
2.35

2.65
2.16

2.14
1.42

1.72


1.23

1.23

1.44

1.68
2.70
1.99

1.91
2.36

2.21
1.84

1.76

1.82

3.14

1.52

1.79

1.30

1.67


2.68

2.49
2.15

1.71

2.10
1.53

3.14

1.44

1.25

R12

0.62

0.41

-0.58

-0.96 -0.67
0.00

3.50


2.79
1.82
1.80

2.57

1.18

1.74

0.86
1.75
1.77
1.42

1.57

1.38
2.33

2.13
1.38
0.57

2
R1

1.77

1.74

0.46
1.39

1.82

0.11

3.28 3.23
2.73
nền đường đang thi cô
n
g
1.53

2.51

2.28
1.64

1.62
1.65

-0.33

2.73
1.56

1.78

1.72


1.52

1.67

1.66

1.45
1.56

0.84

0.13
1.69

2.92
2.86

2.51
2.31

1.82

0.79

1.20

1.01

-0.03


-0.25

-0.61
-0.31

2.05

1.89 1.73

1.49

1.32

1.77

1.97
1.88
1.25

1.61
1.10

0.58

0.01

-0.51 -0.25

-0.39

-0.31

-1.06

-0.93

3.10

28,1

1.75
1.31

1.63
1.86

1.51

0.91

2.24

Đường

1.75

1.66

2.04


1.10
1.43

1.57

3.19
1.48

1.61

1.72

2.37

2.37
1.35

2.14

3.09

3.00

1.61
2.21

1.46

3.77


2.78 1.39

8,3

1.81

2.36

2.98

3.06

2.14

2.75

1.95
2.41

1.60

3.17

13

1.52

1.62

2.25

3.15

1.33
2.32
2.99

3.32

1.81
2.94

6,8

2.072.87

1.55

0.05

2.81
1.78

2.05
1.36

2.40

3.25

2.36


1.78

1.35

2.23

3.10

1.85 2.01

1.92

1.88
1.43

1.69
1.56
1.89
1.58
1.63
1.80

tông

A

-1.18

-1.59


1.84
1.37

1.83
1.56

1.55

1.63

Đường bê

1.46

-0.22

-0.21

-1.11

4

2.16

1.46

0.89

1.35


thi công

1.33

1.50

1.24
0.84
1.53

0.58

1.65

1.28

1.52

2.30

1.91
2.95

2.25

1.13

0.63


0.01

0.92
0.95

0.50

Đườ
ng công

0.74

0.11

1.40
-0.43

-0.42

1.01

2.87
1.65
1.80
1.56
1.62

0.12

-0.12

-0.16

1.75

1.37

0.90
-0.42

-0.93

-0.73

0.70

1.14

đườn
g đang

1.28 1.42
1.44

-0.75
-1.79

-1.64

-1.55


2

1-2

0.71

57

1.60

1.50

1.46

1-10

1-18

1.59
1.76

1.76
1.37

1.29

1.25

1.40


1.47

2.89

1.58

1.23

1.37
2.49

1.491.27

1.56

1.45

3.04
1.54

1.38

1.43

1.63

1.56

1.20


3.61

1.60

Cỏ lát + cây dại

1.51

4.19
2.81

3.66

1.76

1.35

2.16

4.47
3.26

2.48
1.38

2.19

nền

4.33

1.26

1.57

1.48

2.33

58

công

1.54

2.20

59
0.00

1.56

đang thi

2.87

1.95
3.03
3.02

-1.75


(5%)

1.46
1.61

1.53

1.37

1.27
1.44

ĐƯỜNG R2nền đường

2.98

1.77
1.33

1.45
0.11

60

1.58

1.76

1.54


1.45
1.50
1.45

1.56

1.59
1.57

1.41

1.70

Đường công vụ(đá)

1.84
1.50

2.24

1.49

50%

TOÀN

X = 1191946.082
Y = 604968.268


1.68
1.50

1.63
1.74

1.72

1.30

1.65

1.95
2.50

1.90

0.37
1.54

1.93

2.38

1.83
1.34
1.94

1.15
1.77

1.55

3.17

3.28

3.76

4.45

1.29

0.29

0.41
1.75

1.34

1.44

3.35

3.57

4.02

2.54

2.72

1.46

2.18

3.12

3.11
3.38

3.58

3.22

1.75

1.76

2.58

2.21
2.48 1.18

1.42

3.22

3.41

1.26
3.15


2.38
1.52 2.22

trải đá

2.98
2.43

1.92

1.55

1.53
0.32

100,292

NG AN

ÀNH LA
Giảm là do NVQH tính ln phần vỉa hè của Hcác
tuyến giao thơng thành nền đa năng

1.64

nền đường đang thi công

1.37


Đường

1.43

1.59
2.56
1.58

-0.18

-1.62

1.79

2.55

2.55 2.94

2.59
1.41

3.20

3.41

1.49
1.54

2.96
1.50


3.77

1.76

1.91

1.63

2.49

B'

3.36

1.07

3.11

2.14 1.59
3.39

3.10

2.30

1.58

1.90


61
1.58

R12

1.51

1.61

2.15
3.09

1.68

1.53
1.83

2.17

-0.05

-1.39

1.95
2.00
1.38
1.93

1.81


2.65
3.51

3.17

1.45 1.65

1.82

1.87

1.62

1.60

1.60

3.02
3.53

2.18

2.30

1.55
3.27

2.02

1.50


1.68

1.63 1.52

1.63

55.0%

1.75

16

1.63

ĐƯỜNG D10

1.48

2.15

3.06

1.34

1.73
2.18

1.59


1.47
1.60
1.61
1.86
1.37

0.25

1.83
1.41
1.22

1.41
1.51

1.76

12

1.70

2.11

2.45

1.31
1.62

0.60


-0.09
-0.25

1.83

1.87
1.41

1.41

0.75

R

1.80
1.61

-0.88

1.94

1.46
1.35

1.46
1.72
1.65

2.54


2.64

R12

-0.55

-0.94

-0.28

1.58

1.64

1-5

1-14

1.13

1.37
1.47

1.58

2.74

2.63

2.68


1.70

ĐƯỜNG
D5

-1.83

-1.70

1.22

1.52

2.49
1.55

2.61

2.54
2.79

1.65
1.60

1.13

1.23
1.30


2.44
2.32

2.50

+2.80
+1.62

2.65

2.80

1.66

1.48

1.68

1.47

1.22

1.59

2.45

2.79

1.02


2.89

2.63

2.42

2.29

2.61

1.87

1.42

3.02
2.64
2.88
2.27

2.18

2.17

2.20
1.64

2.29
1.60

2.16


nền đường đang thi công
-2.11

-1.91

3

2.34
2.24

2.52

2.49
2.80
1.36

1.45

1.14
2.11

1.44

1.77
1.89

2.01
2.35


1.03

1.86

1.95
2.02

1.29
2.47
1.40

Cỏ lát + cây dại1.12
2.28

2.46

2.32

1.30

2.33
2.83
3.06
1.55

1.49

ĐƯỜNG D8

3.21


1.82

1.82

1.28

3.18

1.46

1.52
2.02
2.61

1.80

2.19

2.22

1.98

1.75

1.41

1.28

2.15


2.83

2.04

2.33

2.51

1.96

2.06

2.143.42

1.44
1.86

1.63

2.16

2.04
1.53 1.93
2.24

3.17

2.11


1.59

2.16

2.29
2.55

2.32

2.35

1.28

1.52
2.48

3.25

2.27

2.23
1.52

1.62

1.97

2.36

X = 1191987.031

Y = 604858.221

1.25

1.63

1.75
1.04

2.11

2.21 1.29

2.50
2.50

2.55
1.81

2.27
2.14

2.42

2.57

2.49

3.36


2.37

3.21
3.16
2.20

1.66

2.15

2.59
2.40

1.82

2.12

2.34
2.45

2.35

ĐƯỜNG R1

3.29

2.30

3.25


1.66

2.11

1.55

1.60

2.41

2.58

2.59

1.97

1.93

1.32
1.19

1.55
1.36

-0.15

1.96
2.61

2.23

1.11

3.33

1.28

2.45

1.67
1.08

2.92
0.41

2.35
2.42
2.39

1.33

2.35

2.32

1.88

0.06

-0.55


-0.43

-0.56 -0.60

1-1

2.37

2.34
1.03

62

3.09

2.40

2.32

-1.26

-1.25

-1.04

2.46

2.36

2.41


3.46

3.25

nền đường đang thi công

2.35

-1.02

-2.15

-1.57

-2.20

110,394

1.77

Giảm do trừ vỉa hè đường N12, R2,

1.63

2.40

2.30

3.42


2.13

10

1.81

1.70
1.89
1.67

22,6

1.61

1.70

2.77

3.61

3.45
1.79

+2.63
+3.46

1.63

1.65


12,6

1.78

2.00

0.54

1.46
1.65

-0.43

3.54

2.95

2.55

1.19

1.57

0.79
1.61

ĐƯỜNG D7

2.52


-0.28

-0.69

1-17

2.63

2.61

2.40

2.41

1.61

3.85

1.25

1.09

-0.50

-0.91
-0.95
-1.39

2.40


2.40

19 20 22
21

-0.32

-0.32

-1.25

-1.24

-1.54

1

1.84

1.70

2.41

12

-0.56
-0.92
-1.25


-2.21

-2.21

Nền đa năng

2.04

2.02
1.90

2.39
3.07

2

2.11

2.17

2.05

2.35

1.50

2.

Sông Sài Gòn


17

1.92

2.34

2.34

2.69

0.52
2.13

0.65

R

-1.31
-2.21

2

0.42
3.70

1.70

CV-04
2.774


-1.00

2.24

1.89

0.86

0.12

-0.28

-1.18

-1.32

1-9

1.63

-1.34

-1.39

-1.88

-1.96

1


1-21

1.68

1.73

ĐƯỜNG D10


Bờ

-2.21

-1.93

-1.88

24
23
1

1

1.74

2.68

2.26

-0.87


2.39

1.80

1.79

11
12
13
14
15
16
17 18

2.19

2.15
2.13
2.20

2.70

10

-0.76

-1.12

Co


2.16

2.06

2.22

0.18
-0.93

-1.67

-1.60

Đườn

1.78

1.80

-1.23
-1.23

2.10

-2.11

1.7

1.98


1.95

1.93
-1.23

CV-05
2.758

3-9

1

1.75

0.78

3.28

0.05

-0.32

BẢNG SO SÁNH CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

1.65

1.84

1.80


0.94
-0.08

-0.29

3-8

1.67

1.63

1.81

0.69
-0.62

1.2. PHƯƠNG ÁN CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT

1

1.74
1.99

2.08
2.09
2.09

CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH


1.86

1.82
1.83

1.98

1.96

2.11
1.85

0.99
-0.48

1.85

1.85

1.86
2.07

1.98
-0.44

017


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ

3.1. PHÂN TÍCH VỀ GIAO THƠNG TIẾP CẬN QUẢNG TRƯỜNG

Kích thước, lộ giới và cao độ đường phố tuân thủ bản điều chỉnh quy hoạch 1/2000
của đơn vị Sasaki.
Chúng tôi đúc kết một bản đồ giao thông đơn giản, rõ ràng và hợp lý trong việc tổ
chức phân luồng và phân cấp mạng lưới đường phố trên và liền kề dự án:
Nguyên lý giao thông
Tại trung tâm là những không gian mở, , an ninh, sinh động và tiện nghi thoải mái.
Nhưng vào sâu bên trong đó lại có những địa bàn yên tĩnh để thư giãn và chiêm
ngưỡng cảnh quan.
Ưu tiên cho đi bộ..
Phân cấp mạng LƯỚI đường
Khuôn viên Quảng trường rất dễ dàng tiếp cận nhưng cũng đôi khi có những trục
đơng xe chạy ngang trong đó quan trọng nhất là đại lộ Vành cung
Tại chỗ giao cắt với Quảng trường cũng là cửa ngõ ra vào quan trọng. Phía Nam sẽ
là hai lối ra vào đối xứng có quy mơ khá rộng. Dự kiến cổng phía Bắc sẽ dành cho
xe bus đưa đón du khách, cịn phía Nam sẽ có những trạm xe vận tải cơng cộng. .
Việc sử dụng cầu cạn R1 có thể linh hoạt theo hướng ưu tiên cho đi bộ vào cuối
tuần. Đường xe máy được chuyển thành đường đi bộ; xe máy và xe ô tô dùng chung
các làn đường ở giữa.
Đối với người đi bộ mặt cầu sẽ trở thành điểm trên cao, như một đài vọng cảnh để
từ đó phóng tầm nhìn tới tận sơng Sài Gịn một bên và bên kia là hồ trung tâm.
Hai trục đường lớn còn lại là đường bờ hồ phía Đơng (R2) và đường bờ sơng phía
Tây (R3). Đây cũng là những trục q cảnh được trang bị đèn tín hiệu tại các ngã tư
nhằm đảm bảo an tồn giao thơng đi bộ.
Các trục đường Bắc-Nam khác coi như là những đường nội bộ phục vụ việc đi lại tại
các ô phố, vỉa hè ở đây dành cho dạo chơi và đi mua bán.
Có hai đường Bắc-Nam mang tính kỹ thuật chạy ngang thung lũng quảng trường,
nơi mà những phương tiện tải trọng lớn có thể lưu thơng.
Phía Tây, lộ giới đường bờ sơng có thể mở rộng về phía quảng trường, cũng là nơi

tổ chức một số lễ hội cũng như diễu hành, diễu binh.
Đậu xe ơ tơ, xe máy
Trong mục đích một không gian công cộng đúng nghĩa, sẽ cấm đậu xe ngồi trời.
Chỉ có thể cho phép vài chỗ đậu kề bên những kiến trúc trên bờ sông.
Các bãi đậu xe được thiết kế ngầm dưới các đường chạy dọc trên quảng trường, bãi
phía Bắc dành cho ơ tơ, bãi phía Nam dành cho xe máy.
Mọi chỗ khơng có phương tiện cơ giới lưu thông sẽ trở thành những không gian chất
lượng cao, dành cho đi bộ, dạo chơi và những hoạt động khác của quảng trường.
Quyết tâm chung (bởi cần được chia sẻ với tất cả các đối tác) không cho đậu xe trên
mặt đất cịn để tránh ơ nhiễm thị giác, mà kết quả là người đi bộ có thêm những tầm
nhìn thống đãng, mãn nhãn.
Khơng gian dành cho người đi bộ phải hiển thị rõ ràng, tiện nghi thơng thống, liên
tục khơng ngắt qng và an tồn.
Song song với đó các bãi đậu xe được bố trí ở những vị trí hợp lý, thuận tiện: bên
dưới các khối bệ phía Bắc, phía Nam và bên dưới Sân vọng cảnh trước mặt nhà
hát lớn.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

018


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.1.1 GIAO THÔNG KẾT NỐI VỚI QUẢNG TRƯỜNG- XE CƠ GIỚI


Từ bờ bên này sang bờ bên kia : cầu, cầu đi bộ, tàu, thuyền, phà.
Kết nối đi bộ giữa quảng trường và Quận 1 là một chủ đề quan trọng và mang nhiều
ý nghĩa.
Người đi bách bộ, du khách, những ai có thì giờ để đi đây đi đó sẽ chọn phương án
băng qua sông trên cầu đi bộ thay vì sử dụng vận tải cơng cộng để tận hưởng cái
thú được ngắm nhìn cảnh quan sơng nước cũng như cảnh quan thành phố in trên
nền trời (skyline).
Tàu thuyền du lịch cũng như tàu nhà hàng là những phương tiện khác để khám phá
thành phố và khu đô thị mới.
Như vậy dự án sẽ gồm cả khả năng đi từ Quận 1 sang nhà hát Giao hưởng bằng
tàu thủy.
Các cầu tàu cịn có thể sử dụng tạm thời trong khi xây dựng dự án để vận chuyển
vật liệu xây dựng cho những công trường thi công.
Vận tải công cộng và đi bộ
Người đi bộ đi đến đây bằng xe bt và taxi sẽ xuống tại các trạm phía Đơng và phía
Tây của đại lộ Vành cung trước khi đi vào Quảng trường .
Sơ đồ vận chuyển bus và taxi/ Schéma bus et taxis (À faire)
Đi bộ từ bãi đậu xe ngầm để lên các bệ kè, thung lũng, nhà hát lớn, công viên bờ
sông, các cánh sen.
Sơ đồ dưới đây/le schéma ci-dessous (À faire)
Để đi từ các bệ kè xuống thung lũng có nhiều cách : thang bộ, tam cấp, cầu cạn.
Việc bảo dưỡng và giao hàng cho các cánh sen được thực hiện bằng đường hầm.
Ngoại trừ các lối đi bắt buộc trên đây người đi bộ có thể di chuyển khắp nơi một
cách an toàn.
Tất cả các bệ kè trên quảng trường và trên bờ sông đều có lan can bảo vệ. Có lối đi
dành cho xe lăn người khuyết tật tại tất cả các nơi cần tới.
Việc tiếp cận và sử dụng Quảng trường và Công viên bờ sông trong tương lai cũng
cần được lưu ý cho cả người khiếm thị, khiếm thính …
Sự kiện đặc biệt
Khi có sự kiện đặc biệt quảng trường có thể dễ dàng trở nên an toàn, mọi đường

phố sẽ trở thành đường đi bộ để tiếp đón số lượng người đông đảo, khoảng 424.788
người
Lan can dọc các bệ kè sẽ càng cần thiết cho sự an toàn của người dân đến đây
tham dự những sự kiện lớn.
Sự kiện lớn gồm hai loại: chính trị và văn hóa.
Sự kiện chính trị bao gồm diễu binh mà nhất thiết phải có một lộ trình phù hợp, trước
tiên là đường phải đáp ứng các phương tiện có tải trọng rất lớn.
Trong trường hợp những sự kiện lớn thì sẽ cấm mọi phương tiện lưu thơng trên địa
bàn, để kiểm sốt an ninh, an tồn đặc biệt là cho nhu cầu thốt hiểm. Kế đến phải
có một sơ đồ giao thơng cho các phương tiện cấp cứu, PCCC, an ninh bảo vệ...
Trang bị tạm thời như khán đài, băng ghế ngồi, tăng cường bãi đậu xe xung quanh
khu vực ... cũng cần phải có. Sau cùng là những bãi tập kết đầu và cuối lộ trình diễu
hành diễu binh.
Và nếu cần có thể trưng dụng đường cao tốc Mai Chí Thọ rộng lớn nằm bên ngoài
địa bàn để làm bãi đậu xe, bãi tập kết hay vòng xoay quay đầu diễu binh, diễu hành.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

019


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.1.2. GIAO THƠNG KẾT NỐI- KẾT NỐI BỘ HÀNH
CHÚ THÍCH
Kết nối liên khu vực

Kết nối nội bộ
Đường công viên

ĐƯỜNG R2

Đường dạo

H
ĐƯỜNG

ẦM THỦ

THIÊM

Phố đi bộ Nguyễn Huệ

NG

ĐẠI LỘ VÒNG CU

Phố đi bộ Đồng Khởi

CẦU ĐI BỘ 1

SƠNG SÀI GỊN

G ĐƯ
U
YỄ ỜN
N G

H
U


Đường nội bộ

N

Ồ ĐƯ
N
G ỜN
KH G

I
Đ

TH

ÁI

ĐƯ
VĂ ỜN
N G
LU
N

G

CẦU Đ


I BỘ 2

CẦ

UT

HỦ

TH

IÊM

2

ĐƯỜNG R3

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

020


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN

một hệ thống những không gian mở tạo kết nối với quận 1

Tiếp nối chức năng biểu tượng của quảng trường đường đi bộ băng qua cầu rồi
tới không gian cơng cộng mới hình thành trên trục Nguyễn Huệ và kết thúc chỗ có
tượng đài Hồ Chí Minh và Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

HỒ TRUNG TÂM

TRỤC CẢNH QUAN -KÈ HOA SEN
Kết nối từ Trụ Sở Ủy ban nhân dân thành phố, không gian đi bộ được liên tục qua
sơng Sài Gịn kết nối Hồ Trung tâm của khu đô thị mới Thủ Thiêm. Dọc trục cảnh
quan của bệ Kè được bố trí bởi các tịa nhà cánh sen

QUẢNG TRƯỜNG TRUNG TÂM

TRUNG TÂM TRIỂN LÃM QUY
HOẠCH THÀNH PHỐ
NHÀ HÁT GIAO HƯỞNG

ĐIỀM
- CẦU
KỊCH BẢN CHIẾ
U NHẤN
SÁN
G KIẾN
L Ễ TRÚC
H ỘR1I

KÊNH NƯỚC TRÀN
CẦU ĐI BỘ 1

PHỐ ĐII BỘ NGUYỄN HUỆ


TRỤ SỞ UBND

Cầu kiến trúc R1 được tổ chứ hai tầng, tầng trên với cao độ +4,5m giành cho xe cơ
giới, tầng dưới được đúc hẫng liên thông kết nối cho Quảng trường. an toàn cho
người đi bộ. Thiết kế kiến trúc của Cầu R1 với độ tĩnh không lớn, yêu cầu độ mỹ
thuật cao làm điểm nhấn cho toàn Quảng trường, tạo khơng gian đặc biệt Quảng
trường có « mái che» vào ban ngày, sân khấu với ánh đèn rực rỡ khi đêm đến.

Đề xuất thủ pháp map hình ảnh,
video tại tường bờ kênh dọc suốt
tuyến
Chủ đề: miêu tả đặc tính vùng sơng
nước, nhấn mạnh sự tạo thành các
tầng đất từ mặt nước
Thủ pháp: Sử dụng các loại đèn
pha áp hình ảnh lên mặt vách dọc
suốt tuyến bờ kênh

May

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

021



CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
LỚP ĐÔ THỊ:

LỚP NỀN CẢNH QUAN

LỚP THUNG LŨNG

3.2.1. các khái niệm chính: GIAI TẦNG CAO LÀ MẶT BẰNG CÁC BỆ KÈ XÂY DỰNG DẠNG ĐÔ THỊ, GIAI TẦNG THẤP
LÀ THUNG LŨNG
Quảng trường được cấu tạo bởi hai giai tầng khu biệt :
Giai tầng trên cao là các bệ kè (cao trình từ +4,50m đến +2,70m)
Giai tầng thấp là lớp nền cảnh quan và lớp thung lũng (từ +0,50m đến dưới +2,7m).
Nhằm chống ngập úng và xa hơn là nhằm lường trước hậu quả của biến đổi khí hậu cũng như nhằm kết nối vào hệ thống
mạng lưới đường chung quanh dự án, thiết kế của chúng tôi là một dự án với những bệ nền cao.
Việc cơ cấu dự án theo hai giai tầng chính đem lại những tầm nhìn và những phối cảnh mới. Đó là một trong những yếu tố
tạo đặc điểm của dự án. Thật vậy, địa hình trở nên đa dạng với những mảng tường, bậc thang, vọng đài là những điểm từ đó
người ta có thể chiêm ngưỡng cảnh quan xây dựng và thiên nhiên đan xen với nhau.
3.2.2. KHUNG CẢNH VÀ ĐẶC THÙ CỦA GIAI TẦNG CAO
Giai tầng cao là giai tầng mang tính đơ thị và là nơi có những hạ tầng chính, thấp hơn một chút là những bệ kè khác và những
đường đi dạo trên cơng viên bờ sơng (cao trình từ +4,50m xuống 2,70m).
Giai tầng cao cũng là giai tầng giúp kết nối dự án với khu đơ thị bên ngồi với những đường, đại lộ và dịng lưu thơng cơ giới.
Những hạ tầng chính tại đây gồm Đại lộ Vịng Cung với cầu cạn bắc ngang dự án và hai cây cầu bộ hành kết nối vào trung
tâm lịch sử bên bờ Tây. Tất cả nằm ở cùng độ cao. Đường trải nhựa, vỉa hè với cây cao bóng mát, tất cả những gì tương tự
như mạng lưới đường bên Quận 1.
Như vậy bên trong quảng trường chủ yếu được thiết kế nương theo những nét đơ thị quen thuộc, trong đó là những hàng cây
thẳng tắp hai bên đường đi, vỉa hè và đường khơng sử dụng những vật liệu gây chói mắt.
Giai tầng cao tại bờ sông (+2,70m) là một không gian đi dạo rộng lớn có cây xanh, râm mát sẽ hội nhập vào quảng trường,
quay vào bên trong khu vực và tạo thành cái khung cho toàn khu vực. Nơi đây vẫn là không gian đặc trưng đô thị với những

nền trải nhựa hay lát cứng, cây trồng thân cao và tán rộng.
Quảng trường trung tâm được ôm ấp bởi bệ kè Bắc và bệ kè Nam, hai bệ kè này kết nối trực tiếp vào hai cầu bộ hành dẫn
qua bên kia sơng.
Trên các bệ sẽ có những hoạt động đời thường thành thị, nhưng mang những bầu khơng khí khác nhau: bệ kè Nam nơi có
những kiến trúc cánh sen với đủ loại hoạt động thực sự sống động, và ngay bên dưới là thung lũng.
Phía đối diện, kè Bắc dốc lài nhờ những bậc dẫn xuống thung lũng vườn tược. Khung cảnh ít nhộn nhịp nhưng cũng thơ mộng
hơn.
Tổng thể giai tầng cao là nơi để vãn cảnh với những tầm nhìn bao qt thống đãng. Các phối cảnh càng nổi bật nhờ những
khoảng trũng đây đó trên địa bàn, khoảng trũng cũng là những lối dẫn tới khu vực thung lũng, tới công viên bờ sơng Sài Gịn
và tới hồ nước. Có thể nói giữa lòng thành phố nay xuất hiện những đường chân trời mới, đa dạng là những yếu tố góp phần
tạo nét đặc trưng cho không gian công cộng. Hiệu ứng không gian vọng cảnh là khi đứng trên các bệ kè nhìn ra cảnh quan đơ
thị với tiền cảnh lại là thiên nhiên.
Đặc thù của giai tầng cao nhờ vật liệu, màu sắc, cây trồng.
Nguyên tắc để chọn lựa vật liệu làm nền sẽ theo sát ý tưởng của dự án và cũng tùy dạng hình học của giai tầng cao, tùy địa
lý của thung lũng và vườn trồng cây ngập mặn :
Bệ kè đơ thị có dạng hình học, vững chắc là hình ảnh của phù sa sơng hóa thạch màu thổ hoàng đỏ cam.
Nền lát bằng những tấm đan dạng hình học kích thước lớn làm bằng bê tơng nhuộm trong khối, đổ tại chỗ và tương tự như
vậy đối với các mảng tường vây, đường kết nối giữa các khu vực bệ kè và cho tới cả kè bờ sông, tổng thể là một bệ đô thị
ấn tượng cho tồn khu vực. Gạch thủ cơng là nhằm tơ điểm những chi tiết, những đường viền... qua đó vinh danh các nghệ
nhân địa phương.
Khi khơi lại ký ức bồi lắng của cát sơng màu thổ hồng thơng qua những vật liệu xây dựng chúng tôi muốn đưa nền đất và địa
bàn nơi đây vào lịch sử và vào truyền thống xây dựng Việt Nam.
Việc gợi lên hình ảnh của gạch đất nung, đặc trưng của những kiến trúc Chàm cũng là để trân trọng những người dân đồng
bằng Cửu long đang tiếp tục duy trì ngề sản xuất thủ công của họ. Tuy nhiên, các mảng nền được làm mờ khơng gây chói mắt
và cũng nhằm tránh làm tăng nhiệt độ khơng khí.
- Gạch đất nung phong cách xưa (màu đã phai nhẹ, bề mặt xử lý giả không đồng đều)
- Bê tơng xử lý bề mặt có cát lợn cợn, màu gạch không đồng nhất.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS


Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

022


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHƠNG GIAN
Cơng trình Quảng trường trung tâm và
Cơng viên bờ sơng là cơng trình trọng
điểm thuộc Khu đơ thị mới Thủ Thiêm
mang tính độc đáo hướng đến xu thế
hiện đại của thế kỷ 21 đã được Ủy
ban nhân dân chỉ đạo thực hiện. Đặc
biệt yêu cầu về thiết kế khơng gian tổ
chức lễ hội chính trị, lễ hội văn hoá và
tổ chức các hoạt động thường nhật,
đảm bảo mục tiêu cơng trình được sử
dụng 24/24 giờ, đồng thời nghiên cứu
tính khả thi của ý tưởng thiết kế đoạt
giải cụôc thi thiết kế kiến trúc quốc tế
Quảng trường trung tâm, Công viên bờ
sông và Cầu đi bộ tại Khu đô thị mới
Thủ Thiêm được tổ chức năm 2008.

A

Đồ án mang tính uyển chuyển về

cơng năng sử dụng tại những địa
điểm khác nhau; có những khu vực
sử dụng chung cho nhiều chức năng
khác nhau, mục tiêu là tạo khả năng
sử dụng đa dạng, tùy theo giờ, theo
ngày, theo mùa. Để dễ hiểu, chúng tôi
chia ra 6 khu, A, B,C,D,E,F tương ứng
với các hoạt động chính trị, văn hóa
và thường nhật. Chúng tơi đã đưa ra
một lơ gíc trong sử dụng: các không
gian sẽ chuyển dần từ các hoạt động
chính trị, ở phía sơng Sài Gịn và đối
diện với trung tâm hiện hữu, tới những
hoạt động vui chơi giải trí, ở phía Hồ
trung tâm.
- Chính trị: Trọng tâm là khu vựa A, B,
C,D.
- Lễ hội Văn hoá: Khu A,B,C,D
- Các họat động thường nhật: Khu E, F
và khu A,B,C,D khi khơng tổ chức các
lễ hội chính trị và lễ hội Văn hoá.

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

023



CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN

3.2.1. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHƠNG GIAN CỦA QUẢNG TRƯỜNG
CHÚ THÍCH
Notes

KHU A: QUẢNG TRƯỜNG BỜ SÔNG - BẾN PHÀ THỦ THIÊM
ZONE A: RIVERSIDE PLAZA - BOAT PIER

Ðây là vùng tiếp xúc trực tiếp với sơng Sài Gịn. Ðây cũng là một khơng gian rộng
thống dành cho các cuộc diễu hành và các sự kiện văn hóa lớn.
Bố cục tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan:
Nền đa năng ở đây cho phép tổ chức những buổi biểu diễn quy mơ lớn, mở rộng
thống ra bờ sơng Sài Gịn, khơng gian này được nối trực tiếp với đường đi bộ của
Công viên bờ sông.
Cây xanh: cây xanh được tổ chức về phía Bắc của khu A, không ảnh hưởng đến
không gian nền đa năng, nhằm mở rộng sự thơng thống trực tiếp với bờ sơng Sài
Gịn.
Mặt nước: tổ chức tại phía Nam, kết nối với mặt nước dọc theo Quảng trường.
Một bờ kè « cứng» dạng bậc thang thoai thoải về phía sơng Sài Gịn. Ðây sẽ là một
khu vực đảm bảo ra vào an toàn và là một yếu tố chủ đạo trong thiết kế đô thị trực
diện Quảng trường Mê Linh bên kia sơng. Sát bờ sơng Sài Gịn có thể tổ chức bắn
pháo hoa, thi bắn pháo hoa vào những dịp lễ hội lớn.
A

Tại phía Bắc của khu A sẽ tổ chức bến taxi thủy, nhằm đáp ứng nhu cầu lưu thông
bằng đường thủy, tái hiện lại không gian đi lại trên sơng của người dân, lưu giữ hình

ảnh Bến phà Thủ Thiêm, thiết kế đúng quy định để cho tàu thuyền cập bến.

TRUNG TÂM THÔNG TIN
Information center
TRẠM AN NINH
Security post
trạm sơ cứu
First aid post
NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
Public restroom
KHÔNG GIAN NGHỆ THUẬT
Arts area
KHÔNG GIAN TĨNH TẠI
Peaceful area
KHÔNG GIAN ẨM THỰC
Food and drinks area
KHÔNG GIAN MUA SẮM
Shopping area

KHÔNG GIAN CHẠY BỘ
Jogging area

KHÔNG GIAN VỌNG CẢNH
Observatory area

KHƠNG GIAN THỂ THAO NGỒI TRỜI
Outdoor sport area

KHÔNG GIAN trẻ em
Children area


KHÔNG GIAN THỂ THAO DƯỚI NƯỚC
Swimming pool area

Bề mặt thẩm thấu
Permeable surface

VƯỜN NGẬP NƯỚC
Mangrove garden

cây CAO THẲNG HÀNG
Very tall trees

Cây hoa VÀ CÂY BỤI
Flowers and shrubs

Cây TRUNG BÌNH tán rộng
Medium height trees

Cây TRỒNG TRONG CHẬU
Pot plants

NGƯỜI ĐI BỘ
Pedestrian access

NGƯỜI khuyết tật
Wheelchair access

gIAO tHƠNG cơng cộng
Public transit stop


Bãi đỗ xe
Parking area

BẾN TÀU thuyền
Boat access

KHU TẬP TRUNG ĐÔNG NGƯỜI
Gathering area

A

+1.7

mặt cắt A

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

024


CHƯƠNG IV. ĐỀ XUẤT QUY HOẠCH
III. QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ ĐÔ THỊ
3.2. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHƠNG GIAN
CHÚ THÍCH
Notes


KHU B: QUẢNG TRƯỜNG MỞ
ZONE B: OPEN PLAZA

Khu B được giới hạn: phía Tây giáp đường R3, phía Đơng giáp
đường D5, phía Bắc giáp đường N12 và phía Nam giáp đường
N14.
Bố cục tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan:
Tại khơng gian phía Bắc khu B giáp với khu vực Sân ngắm cảnh,
có thể lắp đặt khán đài trong các cuộc diễu hành, ngoài ra kết hợp
với các khu A và C nơi dây có thể tổ chức những sự kiện lớn với
đơng người tham gia.
Cây xanh: chủ yếu được tổ chức về phía Bắc của khu B và một
phần tiếp giáp với hồ nước tại phía Nam, khơng ảnh hưởng đến
khơng gian nền đa năng.

B’
A

B

Mặt nước: bố trí các hồ nước cảnh quan tại phía Nam của khu
B, có cao độ giảm dần xuống về hồ cảnh quan tại điểm giao giữa
đường R1 và Quảng trường. Tổ chức cầu đi bộ nhỏ để kết nối
không gian bên trong khu B với các bệ nền ở phía Nam.
Tại đây sẽ bố trí một Sân ngắm cảnh Tây với những bậc tam cấp
sẽ là một khán đài nhỏ “tự nhiên”. Bên trên Sân ngắm cảnh bố trí
nền đa năng kết hợp thảm cỏ, có bố trí cơng trình với mật độ xây
dựng thấp. Bên dưới Sân ngắm cảnh bố trí bãi xe ngầm và hệ
thống hạ tầng kỹ thuật.

Bên dưới khu vực phía Bắc của Khu B sẽ tổ chức bãi đậu xe
ngầm, bên trên là sân đa năng và thảm cỏ, trồng cây cao trung
bình, bố trí một số cơng trình dịch vụ, tạo ra khơng gian mở phía
trước cho cơng trình Nhà hát giao hưởng về phía sơng Sài Gịn

TRUNG TÂM THƠNG TIN
Information center
TRẠM AN NINH
Security post
trạm sơ cứu
First aid post
NHÀ VỆ SINH CÔNG CỘNG
Public restroom
KHÔNG GIAN NGHỆ THUẬT
Arts area
KHÔNG GIAN TĨNH TẠI
Peaceful area
KHÔNG GIAN ẨM THỰC
Food and drinks area
KHÔNG GIAN MUA SẮM
Shopping area

KHÔNG GIAN CHẠY BỘ
Jogging area

KHÔNG GIAN VỌNG CẢNH
Observatory area

KHÔNG GIAN THỂ THAO NGỒI TRỜI
Outdoor sport area


KHƠNG GIAN trẻ em
Children area

KHÔNG GIAN THỂ THAO DƯỚI NƯỚC
Swimming pool area

Bề mặt thẩm thấu
Permeable surface

VƯỜN NGẬP NƯỚC
Mangrove garden

cây CAO THẲNG HÀNG
Very tall trees

Cây hoa VÀ CÂY BỤI
Flowers and shrubs

Cây TRUNG BÌNH tán rộng
Medium height trees

Cây TRỒNG TRONG CHẬU
Pot plants

NGƯỜI ĐI BỘ
Pedestrian access

NGƯỜI khuyết tật
Wheelchair access


gIAO tHƠNG cơng cộng
Public transit stop

Bãi đỗ xe
Parking area

BẾN TÀU thuyền
Boat access

KHU TẬP TRUNG ĐÔNG NGƯỜI
Gathering area

KHU B’: QUẢNG TRƯỜNG TƯỞNG NIỆM - NGHỆ THUẬT
ZONE B’: MEMORIAL - ARTS PLAZA

là khu tưởng niệm với cây xanh cao lớn, với các hoạt động yên tĩnh và là nơi đặt tượng điêu khắc nghệ thuật.
Việc tái hiện bến phà Thủ Thiêm tại vị trí chân cầu đi bộ thứ hai sẽ dẫn đến không gian tại khu vực này náo
nhiệt (không gian động), cần thiết bố trí khu vực tĩnh giữa Sân ngắm cảnh Tây với đường R3, tạo tầm nhìn
trang trọng cho khu tưởng niệm, đồng thời tại vị trí này sẽ kết nối với khu vực tổ chức các lễ hội chính trị, văn
hóa (Khu A, Khu B).

TEDI SOUTH, MCA, HYDRATEC, RFR VIETNAM, ASA, BOYDENS

Quy hoạch Kiến trúc & Cảnh quan 1/500, Quảng trường Trung tâm và Công viên Bờ sông, Khu đô thị mới Thủ Thiêm

ICA

025



×