Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.79 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 15 Ngày soạn: 14/12 Ngày giảng,Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 71: Luyện tập. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố về quy tắc và cách thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân, vận dụng vào để tìm thừa số chưa biết và giải các bài toán có lời văn. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ.VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: 1p 2. Luyện tập thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. 8p ? Nhắc lại cách chia 1STP cho 1STP? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS. - GV yêu cầu đổi chéo bài kiểm tra nhau. Bài 2: Tìm x. 7p - GV gọi HS đọc đề bài. ? Bài yêu cầu làm gì? - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - GV treo bài làm mẫu. ? Tìm thừa số chưa biết em đã làm ntn? Bài 3: Bài toán: 9p - GV yêu cầu lớp đọc kĩ bài để tìm cách giải. - GV chữa bài. - GV yêu cầu lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau. Bài 4 :Tính :7p- T/c như bài 2. -Nhận xét - củng cố thứ tự thực hiện . C. Củng cố, dặn dò: 3' -Củng cố chia 1 STP cho 1 STP. - GV nhận xét giờ học. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp theo dõi nhận xét.. - 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS nêu. - 3HS làm bảng, lớp làm vở. - Lớp chữa bài trên bảng. Kq: 3,5 ; 1,26 ; 8,9 - HS kiểm tra và chữa lại kết quả cho đúng. - 1 HS đọc đề bài. - Tìm x. - Lớp làm vở. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét. - Lớp so sánh kết quả bài làm của mình. a) x = 3 b) x = 10,71 - Vài HS nêu. - 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm SGK. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Đáp số : 22,4 m. - 1HS đọc yêu cầu – 1 HS lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau .. - HS lắng nghe và ghi nhớ.. TẬP ĐỌC. Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành. 2. Kĩ năng: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết trọng cái chữ, phát huy truyền thống ham học hỏi để nâng cao hiểu biết góp phần chống đói nghèo lạc hậu. *QTE: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. * TTHCM: Giáo dục công lao của Bác với đất nước và tình cảm ủa nhân dân với Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 3 HS bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi về nội dung bài: ? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét từng HS. B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài( 2p) - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc ( 10p) - Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài - Giáo viên chia bài thành 4 đoạn - GV sửa phát âm. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ khó.. Hoạt động học - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời các câu hỏi.. -HS lắng nghe và quan sát tranh trên máy chiếu. - 1 học sinh khá đọc toàn bài. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1. - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2. - Luyện đọc theo cặp đôi. - 1 HS đọc toàn bài.. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài ( 10p) - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng đọc thầm bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi - 1 HS khá điều kiển cả lớp trao đổi, trả lời trong SGK. từng câu hỏi. ? Cô giáo Y Hoa đến Buôn Chư Lênh làm gì? ? Người dân Chư Lênh đón cô giáo ntn? - … để dạy học. - … trang trọng và chân tình thực hiện nghi lễ ? Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức trở thành người trong buôn. chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”? - Mọi người ùa theo già làng bao nhiêu tiếng ? Tình cảm của cô giáo Y hoa đối với người cùng reo hò..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - … rất yêu quý người dân ở buôn làng bao nhiêu tiếng cùng reo hò. * TTHCM: Cô giáo Y Hoa viết chữ gì cho - Cô viết chữ Bác Hồ. ..Vì Bác công lao to lớn người dân xem? Vì sao cô viết chữ đó? với đất nước và tình cảm kính yêu của người ? Chi tiết nào nói lên tình cảm của người Tây dân dành cho Bác. Nguyên với cô giáo, với cái chữ? Điều đó nói - Người Tây Nguyên ham học, yêu quý cái lên gì? chữ, ham hiểu biết. *QTE? Bài văn cho em biết điều gì? * Tình cảm của người Tây nguyên với cô giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình được học hành thoát khỏi mù chữ, lạc hậu, đói nghèo. c) Đọc diễn cảm( 10p) - Nêu giọng đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe. - Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS - 4 học sinh đọc và nêu giọng đọc của đoạn. cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - cho hs quan sát bảng phụ có đoạn:“Già Hs quan sát trên máy chiếu Rok… chữ cô giáo”. Đọc mẫu. - Lắng nghe, tìm cách đọc. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS luyện đọc cặp đôi. - 4 học sinh thi đọc đoạn. C. Củng cố - dặn dò: 3' ? Qua bài này em cần nhớ nội dung bài là gì? - Học sinh trả lời. - Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà. - Đọc bài và chuẩn bị giờ sau. dân nơi đây ntn?. Ngày soạn:15/12 Ngày giảng,Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 72: Luyện tập chung. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân ; tìm. thành phần chưa biết trong phép tính. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân chính xác và vận vào tìm thành phần chưa biết trong biểu thức, so sánh được các số thập phân. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Nhận xét. B. Bài mới: 32' 1. GTB: TT (2p) 2. Luyện tập Bài 1: Tính (bỏ phần c)( 7p) T/c cho HS làm bài cá nhân. - GV chốt lại kết quả đúng.. Hoạt động học - 2 HS lên chữa bài 2-VN. - Lớp nhận xét. - Học sinh đọc yêu cầu. - Lớp làm vở, 4HS làm bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. a) 305,14 b) 45,908.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 2: >: <; =( 7p) d) 507,009 ? Muốn so sánh các số ta làm ntn? - 1 học sinh nêu yêu cầu. - GV quan sát giúp đỡ HS yếu. - HS nêu, nhận xét. - Chốt lại kết quả đúng, nhận xét, cho lớp đổi - Lớp làm vở bài tập. chéo bài kiểm tra nhau. - Học sinh đổi chéo vở, chữa bài. - Vài HS nêu kết quả và cách làm. Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.( 8p) - GV gợi ý: Dựa vào BT 4- SGK- 72 giờ trước để tìm số dư. - Chấm, chữa một số bài, nhận xét. Bài 4: Tìm x( 8) ? Bài toán yêu cầu làm gì? - Chốt cách làm đúng. ? Tìm thừa số chưa biết em đã làm gì? ? Tìm số bị chia thì làm ntn?. C. Củng cố, dặn dò: 3' - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. 1 -Ví dụ :54,01 < 54 10. 1 vì 54 10 =. 54,01 Kq: < < > = - Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - Lớp trao đổi theo bàn. - Đại diện các bàn nhận xét, chữa bài. a) C. 0,06 ; b) D. 0,013 - HS nêu yêu cầu. - Tìm thành phần chưa biết. - Học sinh làm cá nhân, 2HS làm bảng. - Chữa bài. a) x = 7,6 b) x = 145,236 - Lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Lấy thương nhân với số chia. - HS lắng nghe.. - Dặn dò về nhà làm BT.. CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT). Tiết 15: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nghe – viết một đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Củng cố cách phân biệt tr/ch qua 1 số cặp từ dễ lẫn. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức một đoạn của bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Làm được BT 2a và BT3a. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. *QTE: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải yêu quý kiến thức, yêu quý, kính trọng thầy cô giáo. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ, VBT. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - GV trả bài và nhận xét chung. B. Bài mới: 32 1. Giới thiệu bài: 2p. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết( 17p) ? Hãy nêu nội dung của đoạn văn? ? Tìm từ khó, dễ lẫn khi viết? - Gọi 1 số em lên viết bảng từ khó. - Giáo viên đọc chính tả. - Đọc toàn bài.. - 1 học sinh đọc đoạn văn. - Tấm lòng của bà con Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ. - Y hoa, phăng phắc, quý, lồng ngực. - Học sinh viết, lớp nhận xét. - Lớp viết bài. - Thu và nhận xét 1 số bài. - Học sinh soát lỗi. 2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả( 15p) - Học sinh đọc yêu cầu và nội dung - GV hướng dẫn HS làm BT. bài. * QTE: quyền đươc phát biểu ý kiến, nói đúng - Học sinh làm vào vở. sự thật - 1 học sinh làm bảng phụ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học - Dặn dò về nhà.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 29: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc. 2. Kĩ năng: - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc. 3. Thái độ: - Ý thức mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. Từ điển học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài (2p) 2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: khoanh tròn vào chữ cái ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS làm việc theo theo cặp. Hướng dẫn cách làm: khoanh tròn vào chữ cái ý giải thích đúng nghĩa của từ hạnh phúc. - Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét kết luận lời giải đúng :. Hoạt động học - 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy trước lớp.. - Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 2 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận, làm bài. - 1 HS làm trên bảng lớp. - Nhận xét. - Theo dõi GV chữa bài và tự sửa bài mình nếu thấy sai. - Trạng thái sung sướng vì thấy hoàn.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> toàn đạt được ý nguyện. - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ : + Em rất hạnh phúc vì đạt được danh hiệu học sinh giỏi. + Gia đình em sống rất hạnh phúc. + Mẹ em mỉm cười hạnh phúc khi thấy bố em đi công tác về.. - Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - Nhận xét câu HS đặt.. Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc. ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp cho cả lớp nghe. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận tìm - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. từ. - Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến - Nối tiếp nêu từ, mỗi HS chỉ cần nêu của HS. một từ. - Kết luận đúng. - Viết vào vở các từ đúng. + Những từ gần nghĩa với từ hạnh phúc: sung sướng, may mắn. + Trái nghĩa: cực khổ, cơ cực, bất hạnh, khốn khổ.. - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được. - Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ : - Nhận xét câu đặt của HS. + Cô ấy may mắn trong cuộc sống. + Tôi sung sướng reo lên khi đượcđiểm 10. Bài 3 (không làm) + Chị Dâu thật khốn khổ. + Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống cơ cực. Bài 4 : khoanh tròn vào ý đúng ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trải lời câu hỏi của bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến - GV gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại của mình về hạnh phúc. chọn yếu tố đó. - Nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. - Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể tạo nên một gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống - Lắng nghe. hòa thuận là quan trọng nhất.: 3. Củng cố - dặn dò: 3' ? Thế nào là hạnh phúc? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Nhắc nhở HS luôn có ý thức làm những việc có ích, góp phần tạo nên niềm hạnh phúc cho gia đình mình. -------------------------------------------. ĐẠO ĐỨC. Tiết 15: Tôn trọng phụ nữ (tiết2) MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Giúp HS hiểu: - Phụ nữ giữ vai trò quan trong trong gia đình và xã hội. - Cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ. 2.Kĩ năng: - HS có hành động giúp đỡ, quan tâm, chăm sóc phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3.Thái độ - Biết đánh giá, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với những ý kiến hành vi tôn trọng hoặc không tôn trong phụ nữ. *QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. * TTHCM: Bác Hồ có lòng nhân ái, vị tha, Bác rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học giáo dục HS biêt tôn trọng phụ nữ. * KNS: KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử khụng phự hợp với phụ nữ). - KN ra quyết định phự hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cụ giáo , các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài XH. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động 1: Xử lý tình huống BT3 - SGK. ( 12p) -* KNS: GV tổ chức HS làm việc theo nhóm. - GVyêu cầu lớp thảo luận, xử lý tình huống BT3. - GV nhận xét, kết luận: Chọn nhóm trưởng phụ trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong nhóm. Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ phát biểu. Hoạt động 2: Làm BT 4 - SGK.( 14p) - GVgiao nhiệm vụ cho HS. - GV nghe và nhận xét chung. - GVkết luận: 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ. 20/10 là ngày phụ nữ Việt nam. Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nghiệp là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ. Hoạt động3:Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. ) (7p) - GV cán sự văn thể điều khiển lớp. - GV theo dõi và khuyến khích HS tham gia. Hoạt động 4: Hướng dẫn HS thực hành ( 3p) -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị giờ sau.. Hoạt động học - HS chia làm 4 nhóm. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày.. - HS trao đổi theo bàn. - 1số bàn cử HS báo cáo. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thi hát, đọc thơ, kể chuyện về người phụ nữ.. Ngày soạn: 16/12 Ngày giảng. Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 73. Luyện tập chung I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Củng cố về cách thực hiện các phép phép tính với số thập phân. Củng cố cách tính giá trị của biểu thức; củng cố cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng thực hành các phép tính với số thập phân; tính được giá trị của biểu thức; giải được bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học và làm bài. II. CHUẨN BỊ; - SGK, Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của tiết học trước. - Nhận xét. B .Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p) - Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm các bài toán luyện tập về các phép tính với số thập phân. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Đặt tính rồi tính( 7p) - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài HS trên bảng lớp. - Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. - GV chữa bài HS.. Hoạt động học -2HS lên bảng –Nhận xét .. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - Kết quả tính đúng là : Kq : 5,6 ; 126 ; 16,5 ; 3,6. Bài 2: Tính( 8p) ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu ta tính giá trị biểu thức số. ? Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính - Thực hiện phép trừ trong ngoặc, sau trong biểu thức a ? đó thực hiện phép chia, cuối cùng thực hiện phép trừ ngoài ngoặc. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên a, 0,23 ; b, 3,29 bảng. - 2 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu - GV nhận xét. có sai thì sửa lại cho đúng. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để Bài 3: ( 7p) kiểm tra bài của nhau. - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc , lớp đọc thầm . ? Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu. - GV Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc bài làm của mình, lớp bổ sung ý kiến thống nhất bài làm đúng như sau : - GV nhận xét. Bài giải.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 4 : Tính bằng hai cách ( 8p) -GV cho HS làm bài rồi chữa. -GV nhận xét. .. Hương phải bước số bước là : 140 : 0,4 = 350 (bước) Đáp số : 350 bước - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bàivào vở bài tập. - -Kết quả làm bài đúng : a, 2 ; b, 8. C. Củng cố - dặn dò: 3' - GV tổng kết tiết học. -HS lắng nghe. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn - HS chuẩn bị bài sau bài sau. luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.. KỂ CHUYỆN. Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I . MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện. 2. Kĩ năng: - Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. - Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn. 3. Thái độ: GDHS có lòng nhân ái * TTHCM: Giáo dục HS tư tưởng quan tâm đến nhân dân. *QTE: Chúng ta có quyền đống góp công sức vào xây dựng quê hương và có bổn phận biết yêu quê hương II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị chuyện, báo có nội dung như đề bài. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy A. Bài cũ: 4p - Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã học ở giờ trước. - Nhận xét. B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài - Tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người ... cho lớp nghe. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân. - Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK - Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình. Hoạt động học - 2 học sinh lên bảng. - Lớp nhận xét.. - Lắng nghe.. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - HS nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ : + Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> đã chuẩn bị. Khuyến khích HS kể chuyện về Anh, anh là người nghĩ ra chiếc máy những người thật mà em đã đọc trên báo hoặc xúc đọc trên báo An ninh thế giới. xem trên truyền hình. + Tôi về cô Trâm. nuôi hơn 20 trẻ em nghèo, lang thang. đọc trên báo Phụ *TTHCM: Bác Hồ đã tát nước khi về thăm bà nữ. con nông dân và tham ra chống giặc dốt. b, Kể trong nhóm - Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành - Gợi ý cho HS cách làm việc. một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi + Giới thiệu truyện. với nhau về ý nghĩa của chuyện. + Kể những chi tiết làm rõ hoạt động của nhân vật. + Trao đổi về ý nghĩa của truyện. c, Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa - 5 đến 7 HS thi kể chuyện. của truyện và hành động của nhân vật trong - Nhận xét, bình chọn : truyện. - Nhận xét, bình chọn : + HS có câu chuyện hay nhất. + HS kể chuyện hấp dẫn nhất. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học - HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể cho người thân nghe câu chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.. TẬP ĐỌC. Tiết 30: Về ngôi nhà đang xây I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ : Giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,... - Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta. 2. Kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ làm ảnh hưởng của phương ngữ : Giàn giáo, cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió, lớn lên,... - Đọc trôi chảy được toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả. - Đọc lưu loát toàn bài. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu cuộc sống thanh bình. * QTE: Chúng ta có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ trang 149, SGK, tranh ảnh về những công trình đang xây. - Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ: 3p' - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - Nhận xét từng HS. B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: 2p - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu : ... 2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 8p. Hoạt động học - 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Nhận xét.. - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một công trình đang xây dựng.. - 1 học sinh đọc toàn bài. - GV chia đoạn. - HS: đọc nối tiếp bài theo trình tự : - Sửa phát âm và hướng dẫn học sinh giải + HS1: Chiều đi học về ... còn nguyên màu nghĩa từ khó. vôi gạch. + HS2 : Bầy chim đi về ăn ... lớn lên về với trời xanh. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu. - Theo dõi GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: 12p - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các trả lời các câu hỏi của bài. câu hỏi trong SGK. - GV một HS khá điều khiển GV chỉ nêu - 1 HS khá điều khiển lớp tìm hiểu bài, mỗi thêm câu hỏi hoặc giảng khi cần. câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý Câu hỏi tìm hiểu bài: kiến sau đó thống nhất câu trả lời. ?QTE Các bạn nhỏ quan sát những ngôi + Các bạn nhỏ qua sát ngôi nhà đang xây nhà đang xây khi nào ? khi đi học về. ? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một + Những ngôi nhà đang xây với...trụ bê tông ngôi nhà đang xây ? nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay... ? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ + Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng, đẹp của ngôi nhà? trụ bê tông..ngôi nhà giống bài thơ sắp xong...bức tường tranh còn nguyên màu vôi gạch. ? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho + Những hình ảnh : Ngôi nhà tựa vào nền ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi? trời...Nắng đứng ngủ quên trên...Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường...Ngôi nhà lớn lên cùng màu xanh. + Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói ? Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên :Đất nước ta đang trên đà phát triển. Đất lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? nước là một công trình xây dựng lớn. Đất nước đang thay đổi từng ngày, từng giờ. ? Bài thơ cho em biết điều gì ? * Bài thơ cho em thấy vẻ đẹp của những ngôi nhà đang xây, điều đó thể hiện đất nước ta đang đổi mới từng ngày..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Ghi nội dung chính của bài lên bảng.. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi lại nội dung của bài vào vở.. c) Đọc diễn cảm: 8-10p - GV nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1-2 + cho hs quan sát đoạn thơ. + Đọc mẫu. + yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - NHận xét HS. 3. Củng cố dặn dò: 3' -Củng cố. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học học thuộc bài thơ và soạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc và thống nhất như đã nêu ở mục 2.2a Hs qan sát trên máy chiếu - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm. - 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. TẬP LÀM VĂN. Tiết 29: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của người. 2. Kĩ năng: - Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến. 3. Thái độ: - HS có tình cảm chân thật trong khi miêu tả người. * QTE : hiểu được nữ công nhân là người lao động rất giỏi và có bổn phận yêu quý người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người. Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, lớp, chi đội. - Nhận xét từng HS. B. Dạy - học bài mới: 32' 1 Giới thiệu bài: 2p - Các em tả ngoại hình của một người mà em thường gặp. Tiết tập làm văn hôm nay các em cùng luyện viết đoạn văn tả hoạt động của một người. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Đọc bài văn ( 14p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.. Hoạt động học - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. - Nhận xét.. - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài. - Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm. - GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu cầu HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho chính xác. ? Xác định các đoạn của bài văn ?. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.. - HS lần lượt nêu ý kiến. - 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. + Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ nhật ... khéo như áo vá ấy. ? Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm rạng rỡ khuôn mặt bác. - 3 HS phát biểu : + Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá đường. + Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của ? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm bác Tâm. trong bài văn ? + Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước mảng đường vừa vá xong.. - Những chi tiết tả hoạt động : + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh vào chỗ trũng. Bài 2: viết 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 + Bác đập búa đều đều xuống những người thân. ( 16p) viên đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập. nhàng. -QTE: GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người + Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền. em định tả. - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ : + Em tả bố em đang xây bồn - Yêu cầu HS viết đoạn văn. hoa. - Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc + Em tả mẹ em đang nấu cơm. đoạn văn. GV sửa chữa cho HS. + Em tả ông em đang đọc báo. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. viết vào vở. - Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ sung sữa chữa cho bạn. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - Củng cố nội dung bài. - HS lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHOA HỌC. Tiết 29: Thủy tinh I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS biết một số tính chất của thuỷ tinh và công dụng của thuỷ tinh thông thườngvà thuỷ tinh có chất lượng cao. 2. Kĩ năng: -Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh. 3. Thái độ: - Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu. Cẩn thận với đồ dùng bằng thuỷ tinh. * BVMT: có ý thức giữ gìn MT, vứt đồ không dùng cẩn thận tránh xảy ra tai nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Hình minh họa SGK 48,49 SGk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy 1.Khởi động: 4p' -Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước. - Nhận xét từng HS. -Giới thiệu bài: T.T 2.Bài mới: 28' Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: ( 7p) - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ. ? Hãy kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh? ? Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm vào vật rắn sẽ ntn?. Hoạt động học -2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau: ? Nêu tính chất của xi măng? ? Nêu công dụng của xi măng? - Lắng nghe. - HS quan sát hình trên máy chiếu - HS nêu. - Lớp bổ sung và đi đến thống nhất.. - GVKL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin ( 8p) -Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm. ? Thuỷ tinh có tính chất gì? ? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh? KL: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và 1 số chất khác. 3. Củng cố - Dặn dò: 2' ?BVMT: Hãy nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản thuỷ tinh? - Nhận xét tiết học . - Dặn học sinh về nhà.. - HS, thảo luận trao đổi trả lời câu hỏi. - Các nhóm tiếp nối nhau trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS nêu...

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:17/12 Ngày giảng,Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 74: Tỉ số phần trăm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ nẳng toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. 3. Thái độ: -GD HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình vuông kẻ 100 ô vuông, tô 25 ô để biểu diễn 25%. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3-4p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập . - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: HĐ1.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (Xuất phát từ khái niệm phân số). 13-15’ a, Ví dụ 1 - GV nêu bài toán : Như (SGK) - GV yêu cầu HS tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu : - Diện tích vườn hoa là 100m2. - Diện tích trồng hoa hồng là 25m2. - Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài 3 - 4, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.. - HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết học. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS tính và nêu trước lớp : tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa 25 là 25 : 100 hay 100 .. 25 diện tích vườn hoa là 100 25 + Ta viết 100 = 25% đọc là hai mươi lăm. phần trăm. + Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là 25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm 25% diện tích vườn hoa. - GV cho HS đọc và viết 25% b, Ví dụ 2 (ý nghĩa của tỉ số phần trăm) - GV nêu bài toán ví dụ .. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS nêu : Tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường là : 80 80 : 400 hay 400.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 80 20 - GV yêu cầu học sinh tính tỉ số giữa học sinh giỏi và học sinh toàn trường. - HS viết và nêu : 400 = 100 - HS viết và nêu : 20%. ? Hãy viết tỉ số giữa HS giỏi và số HS toàn - HS nêu : Số HS giỏi chiếm 20% số HS trường dưới dạng phân số thập phân? toàn trường. 20 ? Hãy viết tỉ số 100 dưới dạng tỉ số phần. trăm? ?Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần trăm số HS toàn trường ? - GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 em HS giỏi. GV cho HS quan sát hình minh hoạ và giảng lại ý nghĩa cuả 20% : HĐ2. Mở rộng. - GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên hãy giải thích: + Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây được trồng là 92%. + Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh toàn trường. + Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh toàn trường. 2. Hướng dẫn luyện tập: 20’ Bài 1: viết các p/s sau dưới dạng tỉ số phần trăm. ( 5p). + Tỉ số này cho biết cứ 100 cây thì có 92 cây sống được. + Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của trường thì có 52 học sinh nữ. + Tỉ số này cho ta biết cứ 100 học sinh của trường đó có 28 em là học sinh giỏi lớp 5.. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau và cùng viết. - 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến đi đến thống nhất 75 25  25% 300 100. 75 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV viết lên bảng phân số 300 và yêu cầu bài vào vở bài tập.. HS làm bài. - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.. 15 %. 12%. 32%. - 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc . - HS trả lời : - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn + Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm. + Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn. lại. - GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh + Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. phẩm được kiểm tra là : 95 Bài 2: bài toán ( 8p) 95 :100  100 - GV gọi HS đọc đề toán. 95 - GV hỏi : 95% ? Mỗi lần ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ? - HS viết và nêu : 100 ? Mỗi lần có bao nhiêu SP đạt chuẩn ? - HS làm bài vào vở, 1 HS đọc bài làm. ? Tính tỉ số giữa các sản phẩm đạt chuẩn và Bài giải số sản phẩm được kiểm tra? Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : ? Hãy viết tỉ số sản phẩm đạt chuẩn và sản.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 95 phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần 95 :100  95% trăm? 100 - GV giảng ... Đáp số : 95% - GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc thầm. - HS trao đổi phát biểu ý kiến : Ta tính tỉ số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây trong vườn. Bài 3: Viết thành tỉ số %( 7p) - HS tính và nêu : a, 54% b, 46% - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - HS lắng nghe. - GV hỏi : Muốn biết só cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm thế nào ? - GV yêu cầu HS thực hiện tính. - Tương tự với phần b. C. Củng cố - dặn dò: 3' -Củng cố nội dung ý nghĩa của tỉ số phần trăm. - Nhận xét, dặn dò về nhà.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 30: Tổng kết vốn từ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè và hiểu nghĩa của chúng. Tìm được những từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn văn tả người. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tìm từ cho HS. 3. Thái độ: -GD HS có ý thức làm giàu vốn từ của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Giấy khổ to bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3p' - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng phúc mà em tìm được ở tiết trước. ? Thế nào là hạnh phúc ? ? Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc ? ?Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ "hạnh phúc"? - Nhận xét câu trả lời cuả HS. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét HS. B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài (2). Hoạt động học - 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đọc một câu. - 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.. - Nhận xét bài làm của bạn..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Liệt kê các từ ngữ ( 7p) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a, hoặc b,c,d. - Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, đọc các từ nhóm mình tìm được. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gđ, thầy trò. ( 8p) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình tìm được. GV ghi nhanh các chữ đầu của câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao lên bảng. - Nhận xét khen ngợi HS có những kiến thức, thuộc nhiều ca dao, tục ngữ, thành ngữ. - Yêu cầu HS viết vào vở .Bài 3: tìm các TN miêu tả hình dáng của người ( 7p) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng làm các bài như các hoạt động ở bài tập 1. Ví dụ về những từ ngữ Bài 4: viết đoạn văn tả hình dáng của một người thân. ( 8p) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. - Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữ cho HS. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. - Nhận xét HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.. - HS lắng nghe xác định nhiệm vụ tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Hoạt động trong nhóm. 4 nhóm viết vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm một phần của bài.. - Nhận xét, bổ sung các từ không trùng lặp. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ cần nêu một câu. - Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã tìm được : b, Tục ngữ, thành ngữ, ca dao, về quan hệ thầy trò : - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp viết vào vở. - 5 HS đọc đoạn văn của mình.. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau.. LỊCH SỬ. Tiết 15: Chiến thắng biên giới Thu - Đông 1950 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950. 2. Kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới trên lược đồ, kể được về tấm gương anh hùng La Văn Cầu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS tôn trọng lịch sử, học tập tấm gương anh dũng La Văn Cầu..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. - Các hình minh hoạ trong SGK. - Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. Hoạt động dạy Hoạt động học A.Kiểm tra bài cũ: 3' -GV gọi 3 học sinh yêu cầu trả lời câu hỏi về - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi. nội dung bài cũ, sau đó nhận xét. +Thực dân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì? +Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt B.Bài mới: 28' Bắc thu đông 1947. a.Giới thiệu bài : 2p) +Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân thu - đông 1947. dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch. Máy chiếu Chiến thắng thu đông 1950 ở biên giới Việt Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy, các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên giới thu đông 1950. sb. Giảng bài: Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu - đông 1950.: (10p) -GV dùng bản đồ Việt Nam sau đó giới thiệu. +Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí tỉnh đó một hình tròn đỏ. +Giới thiệu: Từ năm 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ địa Việt Bắc. * Chúng khoá chặt biên giới Việt - Trung. *Tập trung lực lượng lớn ở Đông bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông Khê ( dán hình trònn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngoài ra còn nhiều cứ điểm khác, tạo thành một khu vực phòng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau. ? Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới - HS trao đổi và nêu ý kiến: Nếu tiếp tục Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ để địch đóng quân tai đây và khoá chặt địa Việt Bắc và kháng chiến của ta? Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập. không khai thông được đường liên lạc quốc tế. ? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu gì? khóa chặt biên giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và quốc tế. -GV nêu: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt - Trung của địch, Đảng và chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục đích: tiêu diệt một bộ phận quan sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch biên giới thu - đông 1950: ( 8p) -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình bày chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. GV định hướng cho HS: ? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?. ? Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành đông đó của địch? ? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu đông 1950?. -GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi kể lại một số sự kiện chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. -GV nhận xét, khen HS kể hay. ? Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu - đông 1950 - Gv yêu cầu HS thảo luận theo bàn cùng trả lời câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950. ? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Điều đó cho thấy sức mạnh của quân và dân ta như thế nào so với nhữg ngày đầu kháng chiến?. ? Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 đem lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta? ? Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tả những điều em thấy trong hình 3? -GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp -GV kết luận: Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch biên giới thu đông 1950, gương chiến đấu. HS, lần lượt từng em vừa trình bày diễn biến của chiến dịch, các bạn trong nhóm nghe và bổ sung ý kiến cho nhau. +Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức tấn công Đông Khê....Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18/9/1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. +Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng bị cô lập...quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. +Qua 29 gày đêm chiến đấu ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng một thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km2 trên dải biên giới Việt - Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. -3 nhóm HS thi kể.. -HS cả lớp tham gia nhận xét. -HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến trước lớp.. -HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm ra câu trả lời cho từng câu hỏi: +Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công, ta đánh lại và giành thắng lợi. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 cho thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng thành rất nhanh so với ngày đầu kháng chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch và đánh thắng địch. +Căn cứ địa Việt Bắc được củgn cố và mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu tranh của toàn dân và đường liên lạc với quốc tế được nối liền. +Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông chúng thật thảm hại -Lần lượt từng HS nêu ý kiến, mỗi hS chỉ nêu 1 câu hỏi, các HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> dũng cảm của ah La Văn Cầu ( 8p) -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình - Một vài HS nêu ý kiến trước lớp. minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu đông 1950. Hs quan sát ảnh trên máy chiếu ? Hãy kể những điều em biết về gương chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu. Em có Hs phát biểu ý kiến suy nghĩ gì về anh La Văn Cầu và tinh thần Hs phát biểu nối tiếp. chiến đấu của bộ độ ta? 3.Củng cố - dặn dò: 2' -GV tổng kết bài -GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.. ĐỊA LÍ. Tiết 15: Thương mại và du lịch I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nắm được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ... 2. Kĩ năng: -Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn quôc gia, các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội,...; các dịch vụ du lịch được cải thiện. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan ở khu công cộng, khu du lịch. * BVMT: biết được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên TN và việc khi thác tài nguyên thiên nhiên của VN. * Biển đảo: - Một trong những thế mạnh mà biển mang lại cho con người là du lịch biển. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành này. - Mặt trái của du lịch biển là ô nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - GV và HS sưu tầm các tranh vẽ về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị ,các điểm du lịch, các điểm du lịch, di tích lịch sử,…. - Phiếu học tập của học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài mới:5p - GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các - 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét sau: HS. + Nước ta có những loại hình giao thông nào? + Dựa vào hình 2vào bản đồ hành chính Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt BắcNam và quôc lộ 1A đi từ đâu đến đâu. Kể.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> tên một số thành phố mà đường sắt BắcNam và quốc lộ 1A đi qua? + Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế, các cảng biển lớn của nước ta.. - Giới thiệu trực tiếp. Hoạt động 1( 7p) Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, nhập khẩu. - GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý hiểu của mình về các khái niệm trên : -Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại - HS lần lượt nêu. thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ? - GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần lượt nêu về từng khái niệm: Thương mại: là ngành thực hiện việc mua bán hàng hoá . Nội thương: buôn bán ở trong nước. * Biển đảo: Ngoại thương: buôn bán với người nước ngoài. Xuất khẩu: bán hàng hoá ra nước ngoài.Nhập khẩu: mua hàng hoá từ nước ngoài về nước mình. Hoạt động 2( 10p) Hoạt động thương mại của nước ta - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS các câu hỏi sau : cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận : + Hoạt động thương mại có ở những đâu + Hoạt động thương mại có ở khắp nơi trên trên đất nước ta ? đất nước ta trong các chợ, trong các trung tâm, thương mại, các siêu thị, trên phố. Hs quan sát 1 số h/a trên máy chiếu. + Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là + Những địa phương nào có hoạt động nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả thương mại lớn nhất cả nước ? nước. + Nêu vai trò của các hoạt động thương mại. + Nhờ có hoạt động thương mại...Các nhà máy, xí nghiệp, bán được hàng có điều kiện thúc đẩy sản xuất phát triển. + Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của + Nước ta xuất khẩu các khoáng sản (than nước ta. đá, dầu mỏ,) hàng công nghiệp nhẹ (giầy + Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải da, quần áo, bánh kẹo,) các mặt hàng thủ nhập khẩu? công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ, - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo hàng mây tre... luận. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS. - GV kết luận: Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hoá ở trong nước và với nước ngoài. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu. Hoạt động 3 : Ngành du lịch nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển. ( 10p) - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4 -BVMT: GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận - 6 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự điều kiện mà nhóm mình tìm được. phát triển của ngành du lịch ở nước ta. - 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời, sau đó vẽ sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thi làm hướng dẫn viên du lịch”. + Chia HS thành 7 nhóm. + Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du lịch. + Yêu cầu các em trong nhóm thu thập các thông tin đã sưu tầm được và giới thiệu về trung tâm du lịch mà nhóm minh đặt tên. + GV mời các nhóm lên giới thiệu trước lớp. + GV tổng kết, tuyên dương nhóm làm việc tốt.. nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.. + Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,... + HS làm việc theo nhóm: - Nhóm Hà Nội: Giới thiệu về du lịch Việt Nam. - Nhóm thành phố Hồ Chí Minh: Giới thiệu du lịch về thành phố Hồ Chí Minh. - Nhóm Hạ Long: Giới thiệu du lịch về thành phố Hạ Long. - Nhóm Huế giới thiệu về thành phố Huế.... - Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.. C. Củng cố - dặn dò: 3' - GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS, các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài. - HS lắng nghe. - GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - HS chuẩn bài sau. sau.. KHOA HỌC. Tiết 30: Cao su I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS nắm được một số tính chất và công dụng và cách bảo quản của các đồ dùng bằng cao su 2. Kĩ năng : -Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su. Làm thí nghiệm đơn giản để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su. 3. Thái độ : -Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu. * BVMT : có ý thức giữ gìn vệ sinh khi sử dụng đồ dùng bằng cao su. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62,63 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy. Hoạt động học. Hoạt động khởi động ( 15p) - Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét từng HS. - Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của HS. - Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta. - 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + HS 1: hãy nêu tính chất của thuỷ tinh ? + HS 2: Hãy nêu tên các đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh mà em biết ? - Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> cùng tìm hiểu cao su. Hoạt động 2 : Tính chất của cao su ( 18p) - Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm - Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm bảo mỗi nhóm có : 1 quả bóng cao su, 1 dây chun, 1 bát nước. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của Gv, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan sát. - Thí nghiệm 1: + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà. -Thí nghiệm 2 : + Kém căng dây cao su hoặc dây chun rồi thả tay ra. - Thí nghiệm 3 : + Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước. - GV đi quan sát, hướng dẫn... - Gọi 3 nhóm lên mô tả hiện tượng và kết quả của từng thí nghiệm. - GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau kể tên: Các đồ dùng được làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, , găng tay, bóng đá, bóng truyền, chun, dây cu - roa, dép - HS trả lời: Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.. - Lắng nghe. 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Nghe GV hướng dẫn. - Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn. - đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất: - làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại kết quả quan sát của các bạn. - GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao - Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi học sinh: nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm Em có thấy nóng tay không ? khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất: - GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy - HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi cao su có những tính chất gì ? dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su - Kết luận: Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên dẫn nhiệt rất kém. là cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên. - HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt - Lắng nghe. - HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp. Hoạt động kết thúc:3p ?* BVMT : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi - HS lắng nghe. sử dụng đồ bằng cao su ? - HS chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ dùng bằng nhựa vào tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn:18/12 Ngày giảng,Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 TOÁN. Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Bước đầu biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng vào giải các toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét. B. Dạy học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài ( 2) 2. Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm a, Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.( 7p) - GV nêu bài toán ví dụ : - GV yêu cầu HS thực hiện ? Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường? ? Hãy tìm thương 315 : 600? ? Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100? ? Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm? - GV nêu : các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường. * Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%. * Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,2% ? Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600? b, Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm( 6p) - GV nêu bài toán . - GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét. - HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết học.. - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. - HS làm và nêu kết quả của từng bước : + Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là : 315 : 600 + 315 : 600 = 0,525 + 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 + 52,5%. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau : + Tìm thương của 315 và 600. + Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải. - HS nghe tóm tắt bài toán. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được Bài giải 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng Tỉ số phần trăm của lượng muối trong muối trong nước biển. nước biển là : - GV yêu cầu HS làm bài. 2,8 : 80 = 0,035 0,035 = 3,5% - GV nhận xét bài làm của HS. Đáp số : 3,5% - HS theo dõi và tự kiểm tra bài của mình. 2. Hướng dẫn luyện tập:17p Bài 1: Viết thành tỉ số %( 5p) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài. - HS làm bài vào vở, sau đó 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài - GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết lẫn nhau. được. - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 0,57 = 57% - GV nhận xét bài làm của HS. 0,3 = 30% 0,234 = 23,4% Bài 2: Tính tỉ số % của 2 số.( 7p) 1,35 = 135% - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - 3 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào vở. a, 19 và 30 19 : 30 = 0,6333... = 63,33% b, 45 và 61 45 : 61 = 0,7377... = 73,77% - GV nhận xét HS. c, 1,2 và 36 - GV nhắc HS : Trong bài tập trên, khi tìm 1,2 : 36 = 0,03333... = 3,33% thương của hai số các em đều chỉ tìm được - HS theo dõi bài chữa của GV và tự thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết kiểm tra bài của mình. các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được. Khi đó tỉ số phần trăm của chúng ta sẽ có hai chữ số ở phần thập phân. Bài 3: ( 6p) - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp ? Muốn biết số học nữ chiếm bao nhiêu phần đọc thầm đề toán trong SGK. trăm số học sinh cả lớp học ta làm thế nào ? - Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa - GV yêu cầu HS tự làm bài. số học sinh nữ và số học sinh cả lớp. - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 0,52 = 52%.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - GV tổng kết tiết học. - Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .. Đáp số : 52% - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến. - HS lắng nghe. - HS chuẩn bị bài sau bài sau.. TẬP LÀM VĂN. Tiết 30: Luyện tập tả người (Tả hoạt động) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Lập được dàn ý chi tiết chi bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập nói, tập đi. 2. Kĩ năng: - Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé. 3. Thái độ: - HS có tình cảm chân thật trong khi miêu tả người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh ảnh về em bé. Giấy khổ to, bút dạ.( Bảng nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3' - Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người - 2 HS mang đoạn văn lên cho GV chấm. mà em yêu mến. - Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS. B. Dạy - học bài mới: 32' 1. Giới thiệu bài: ( 2p) - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết 2. Hướng dẫn làm bài tập học. Bài 1:lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé . ( 20p) - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT. - Yêu cầu HS tự lập dàn ý. - Gợi ý HS *Mở bài : Giới thiệu em bé định tả : em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy tuổi. Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu ? *Thân bài : .Tả bao quát về hình dáng của bé. + Thân hình bé như thế nào ? + Mái tóc. + Khuôn mặt (Miệng, má, răng) + Tay chân. .Tả hoạt động của bé : Nhận xét chung về bé. Em thích nhất bé làm gì ? Em tả những hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, đòi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình, đùa nghịch. *Kết bài : Nêu cảm nghĩ của em về bé. - Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng, GV - Nhận xét, bổ sung. cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để hoàn.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của ý sửa chữa. mình. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu. Bài 2 : viết 1 đoạn văn dựa theo dàn ý đã lập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. ( 10p) - 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào vào vở. dàn ý em đã lập cố gắng thể hiện nét ngộ nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em dành cho bé. - Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng, - Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của bạn. đọc đoạn văn. GV bổ sung, sửa chữa - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn. - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. - Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu. - HS lắng nghe. 3. Củng cố - dặn dò: 3' - HS chuẩn bị bài sau. -Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé đang tuổi tập nói, tập đi. KĨ NĂNG SỐNG KIÊN ĐỊNH VÀ TỪ CHỐI (T2) I.Mục tiêu -Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & ghi nhớ -Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối. -Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc. II.Đồ dùng Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5. III.Các hoạt động. Hoạt động của giá viên . 1Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới 2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh Bài tập 1: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập *Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống, chúng ta cần biết lựa chọn các hoạt động có ích, không tham gia các hoạt động có hại. 2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống Bài tập 2: - Gọi một học sinh đọc các tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần lựa chọn các phương án tích cực để giải quyết tình huống. 2.3 Hoạt động 3: Hoàn thành cuộc đối thoại Bài tập 3:. Hoạt động của học sinh. -Học sinh thảo luận theo nhóm 2 -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.. -Học sinh thảo luận theo nhóm -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét và bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gọi một học sinh đọc tình huống của bài tập và các phương án lựa chọn để trả lời. *Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần biết từ chối những tình huống tiêu cực. * Ghi nhớ: ( Trang 25) IV.Củng cố- dặn dò Chúng ta vừa học kĩ năng gì ? -Về chuẩn bị bài tập còn lại.. -Học sinh làm việc cá nhân. -Đại diện một số em trình bày kết quả. -Các HS khác nhận xét và bổ sung.. SINH HOẠT. Tuần 15 I. MỤC TIÊU - Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 15. - Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 16 II. LÊN LỚP Hoạt động của thầy 1)Lớp tự sinh hoạt:6p - GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.. Hoạt động của trò - Các tổ trưởng nx, thành viên góp ý. - Lớp phó HT: nhận xét về HT nx về - Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động đội. - Lớp trưởng nhận xét chung.. - GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt. 2) GV nhận xét lớp:8p - Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có nhiều tiến bộ. - Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có điểm cao nhưng chưa nhiều để chuẩn bị chào mừng - Lớp nghe nhận xét, tiếp thu. tháng 22/12. - Việc học bài đã có tiến bộ hơn so với các tuần trước. - Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một có em chưa thật sự chú ý nghe giảng. \- Các em đi học đều. - Hoạt động đội tham gia tốt,sôi nổi. 3) Phương hướng tuần tới:6p - Lớp nhận nhiệm vụ. - Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn chế các nhược điểm còn mắc phải. - Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng 22/12. - Thực hiện tốt quy định của đội đề ra. 4) Văn nghệ:10p -Lớp phó văn thể điều khiển lớp. - GV quan sát, động viên HS tham gia..

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×